MỤC LỤC
1
trang
2
4 LỜI MỞ ĐẦU
5 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN.............................................
6
I . LÝù THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT
7
1 . Phương pháp chưng cất
8
2 . Thiết bò chưng cất:
9
II . GIỚI THIỆU SƠ BỘ NGUYÊN LIỆU
10
1 . Acid axetic
11
2 . Nước
12
3 . Hỗn hợp Acid axetic – Nước
13
III . CÔNG NGHỆ CHƯNG CẤT HỆ ACID AXETIC– NƯỚC
14 CHƯƠNG II : CÂN BẰNG VẬT CHẤT
15
I . CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU
16
II . XÁC ĐỊNH SUẤT LƯNG SẢN PHẨM ĐỈNH VÀ
17
18
SẢN PHẨM ĐÁY
III . XÁC ĐỊNH TỈ SỐ HOÀN LƯU THÍCH HP
19
1 . Tỉ số hoàn lưu tối thiểu
20
2 . Tỉ số hoàn lưu thích hợp
21
IV . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÀM VIỆC – SỐ MÂM LÝ
22
THUYẾT
23
1 . Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn
24cất
1
1
25
2 . Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn
26chưng
27
28
3 . Số mâm lý thuyết
V . XÁC ĐỊNH SỐ MÂM THỰC TẾ
29 CHƯƠNG III :TÍNH TOÁN –THIẾT KẾ THÁP CHƯNG
30
31
CẤT
I . ĐƯỜNG KÍNH THÁP
32
1 . Đường kính đoạn cất
33
2 . Đường kính đoạn chưng
34
II . MÂM LỖ – TRỞ LỰC CỦA MÂM
35
1 . Cấu tạo mâm lỗ
36
2 . Độ giảm áp của pha khí qua một mâm
37
3 . Kiểm tra ngập lụt khi tháp hoạt độngO(
38
III . TÍNH TOÁN CƠ KHÍ CỦA THÁP
39
1 . Bề dày thân tháp :
40
2 . Đáy và nắp thiết bò :
41
3 . Bích ghép thân, đáy và nắp :
42
4 . Đường kính các ống dẫn – Bích ghép các ống
43
44
dẫn :
5 . Tai treo và chân đỡ:
45 CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT46
47
48
4
THIẾT BỊ PHỤ
I . CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
1 . Thiết bò ngưng tụ sản phẩm đỉnh
2
49
2 . Thiết bò làm nguội sản phẩm đỉnh
50
3 . Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy
51
4 . Thiết bò trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản
52
53
phẩm đáy
5 . Thiết gia nhiệt nhập liệu
54
II. TÍNH BẢO ÔN CỦA THIẾT BỊ
55
III . TÍNH TOÁN BƠM NHẬP LIỆU
56
1 . Tính chiều cao bồn cao vò
57
2 . Chọn bơm
58 CHƯƠNG V : GIÁ THÀNH THIẾT BỊ
59
I . TÍNH SƠ BỘ GIÁ THÀNH CỦA THIẾT BỊ
60
II . KẾT LUẬN
61 TÀI LIỆU THAM KHẢO
62
63
64
65
66
67
7
3
LỜI MỞ ĐẦU
68
69
70
Một trong những ngành có sự đóng góp to lớn đến
71 ngành công nghiệp nước ta nói riêng và thế giới
72 nói chung, đó là ngành công nghiệp hóa học. Đặc
73 biệt là ngành hóa chất cơ bản.
74
Hiện nay, trong nhiều ngành sản suất hóa học
75 cũng như sử dụng sản phẩm hóa học, nhu cầu sử
76 dụng nguyên liệu hoặc sản phẩm có độ tinh khiết
77 cao phải phù hợp với quy trình sản suất hoặc nhu cầu
78 sử dụng.
79
Ngày nay, các phương pháp được sử dụng để nâng
80 cao độ tinh khiết: trích ly, chưng cất, cô đặc, hấp thu…
81 Tùy theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta có
82 sự lựa chọn phương pháp thích hợp. Đối với hệ acid
83 axetic- Nước là 2 cấu tử tan lẫn hoàn toàn, ta phải
84 dùng phương pháp chưng cất để nâng cao độ tinh
85 khiết cho acid axetic.
86
Đồ án môn học Quá trình và Thiết bò là một
87 môn học mang tính tổng hợp trong quá trình học tập
88 của các kỹû sư hoá- thự c phẩm tương lai. Môn học
89 giúp sinh viên giải quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể
90 về: yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của
91 một thiết bò trong sản xuất hoá chất - thực phẩm.
92 Đây là bước đầu tiên để sinh viên vận dụng những
93 kiến thức đã học của nhiều môn học vào giải quyết
10
4
94 những vấn đề kỹû thuật thực tế một cách tổng
95 hợp.
96
Nhiệm vụ của ĐAMH là thiết kế tháp chưng cất hệ
97 acid axetic - Nước hoạt động liên tục với nâng suất
98 nhập liệu : 5m3/h có nồng độ 8% mol acid axetic ,thu
99 được sản phẩm đỉnh có nồng độ 0.5% mol acid axetic
100 với nồng độ dung dịch đáy acid axetic là 30%.
101
Em chân thành cảm ơn các q thầy cô bộ môn
102 Máy & Thiết Bò, các bạn sinh viên đã giúp em hoàn
103 thành đồ án này. Tuy nhiên, trong quá trình hoàn
104 thành đồ án không thể không có sai sót, em rất
105 mong q thầy cô góp ý, chỉ dẫn.
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
13
5
118
119
16
6
120
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN.
121
122 I . LÝù THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT:
123
124
1 . Phương pháp chưng cất :
Chưng cất là qua ùtrình phân tách hỗn hợp lỏng
125
(hoặc khí lỏng) thành các cấu tử riêng biệt dựa
126
vào sự khác nhau về độ bay hơi của chúng (hay
127
nhiệt độ sôi khác nhau ở cùng áp suất), bằng
128
cách lặp đi lặp lại nhiều lần quá trình bay hơi - ngưng
129
tụ, trong đó vật chất đi từ pha lỏng vào pha hơi hoặc
130
ngược lại. Khác với cô đặc, chưng cất là quá trình
131
trong đó cả dung môi và chất tan đều bay hơi, còn
132
cô đặc là quá trình trong đó chỉ có dung môi bay
133
hơi.
134
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường
135
thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được bấy nhiêu sản
136
phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 hệ cấu tử
137
thì ta thu được 2 sản phẩm: sản phẩm đỉnh chủ yếu
138
gồm gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi
139
nhỏ ), sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ
140
bay hơi bé(nhiệt độ sôi lớn) .Đối với hệ acid axetic -
141
nước sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm nước và một ít
142
acid axetic , ngược lại sản phẩm đáy chủ yếu gồm
143
acid axetic và một ít nước.
144
19
Các phương pháp chưng cất: được phân loại theo:
7
145
• Áp suất làm việc : chưng cất áp suất thấp,
146
áp suất thường và áp suất cao. Nguyên tắc
147
của phương pháp này là dựa vào nhiệt độ sôi
148
của các cấu tử, nếu nhiệt độ sôi của các
149
cấu tử quá cao thì ta giảm áp suất làm việc
150
để giảm nhiệt độ sôi của các cấu tử.
• Nguyên lý làm việc: liên tục, gián đoạn(chưng
151
152
đơn giản) và liên tục.
153
* Chưng cất đơn giản(gián đoạn): phương pháp
này đïc sử dụng trong các trường hợp sau:
154
+ Khi nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa
155
156nhau.
+ Không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết
157
158cao.
+ Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không
159
160bay hơi.
161
+ Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử.
162
* Chưng cất hỗn hợp hai cấu tử (dùng thiết bò
163
hoạt động liên tục) là quá trình được thực hiện
164
liên tục, nghòch dòng, nhều đoạn.
165
• Phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp: cấp nhiệt
166
trực tiếp bằng hơi nước: thường được áp dụng
167
trường hợp chất được tách không tan trong nước .
168
Vậy: đối với hệ acid axetic – Nước, ta chọn phương
169
pháp chưng cất liên tục cấp nhiệt gián tiếp bằng
170
nồi đun ở áp suất thường.
22
8
171
25
9
172
173
2 . Thiết bò chưng cất:
Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại
174
tháp nhưng chúng đều có một yêu cầu cơ bản là
175
diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn ,điều này
176
phụ thuộc vào độ phân tán của lưu chất này vaò
177
lưu chất kia .
178
Tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng
179
dụng ,các tháp lớn nhất thường được ứng dụng trong
180
công nghiệp lọc hoá dầu. Kích thước của tháp :
181
đường kính tháp và chiều cao tháp tuỳ thuộc suất
182
lượng pha lỏng, pha khí của tháp và độ tinh khiết
183
của sản phẩm. Ta khảo sát 2 loại tháp chưng cất
184
thường dùng là tháp mâm và tháp chêm.
185
• Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng
186
phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác
187
nhau để chia thân tháp thành những đoạn bằng
188
nhau, trên mâm pha lỏng và pha hơi đựơc cho tiếp
189
xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đóa, ta có:
190
* Tháp mâm chóp : trên mâm có chóp dạng
191
tròn hay một dạng khác,có rãnh xung quanh để
192
pha khí đi qua va ống chảy chuyền có hình tron
193
* Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm bố trí các
194
lỗ có đường kính 3-12mm được bố trí trên các
195
đỉnh tam giác,bước lổ bằng 2,5 đến 5 lần đường
196
kính
197
• Tháp chêm(tháp đệm): tháp hình trụ, gồm
198
nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt bích hay hàn.
28
10
199
Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai
200
phương pháp: xếp ngẫu nhiên hay xếp thứ tự.
• So sánh ưu và nhược điểm của các loại
201
tháp :
202
Tháp
chêm.
Tháp mâm
xuyên lo.ã
chóp.
- Hiệu suất
- Hiệu suất
- Đơn giản.
tương đối cao.
cao.
- Trở lực
- Hoạt động
- Hoạt động
thấp.
khá ổn đònh.
ổn đònh.
Ưu
điểm:
Tháp mâm
- Làm việc
với chất lỏng
bẩn.
Nhược
- Hiệu
- Trở lực khá
- Cấu tạo
điểm:
suất thấp.
cao.
phức tạp.
205
- Yêu cầu lắp
đặt khắt khe
31
- Độ ổn
-> lắp đóa thật
đònh kém.
phẳng.
11
- Trở lực lớn.
206
34
12
Nhận xét: tháp mâm xuyên lỗ là trạng thái
207
208
trung gian giữa tháp chêm và tháp mâm chóp.
209
Nên ta chọn tháp chưng cất là tháp mâm xuyên
210
lỗ.
211
Vậy: Chưng cất hệ acid axetic - Nước ta dùng tháp
212
mâm xuyên lỗ hoạt động liên tục ở áp suất
213
thường, cấp nhiệt gián tiếp ở đáy tháp.
214 II . GIỚI THIỆU SƠ BỘ NGUYÊN LIỆU :
215
216
Nguyên liệu là hỗn hợp acid axetic - Nước.
1 . Etanol: (Còn gọi là rượu etylic , cồn êtylic hay cồn
217thực phẩm).
218
Etanol có công thức phân tử: CH3-CH2-OH, khối
219
lượng phân tử: 46 đvC. Là chất lỏng có mùi đặc
220
trưng, không độc, tan nhiều trong nước.
221
• Một số thông số vật lý và nhiệt động của
222
etanol:
223
+ Nhiệt độ sôi ở 760(mmHg): 78.3oC.
224
+ Khối lượng riêng: d420 = 810 (Kg/m3).
225
226
• Tính chất hóa học:
Tất cả các phản ứng hoá học xảy ra ở nhóm
227
hydroxyl (-OH) của etanol là thể hiện tính chất
228
hoá học của nó.
229
230
37
* Phản ứng của hydro trong nhóm hydroxyl:
CH3-CH2-O- + H+
CH3-CH2-OH
13
231
232
233
Hằng số phân ly của etanol: K CH −CH
3
2 − OH
= 10 −18 , cho
nên etanol là chất trung tính.
+ Tính acid của rượu thể hiện qua phản ứng
234
với kim loại kiềm, Natri hydrua(NaH), Natri
235
amid(NaNH2):
CH3-CH2-OH + NaH
236
Natri etylat
237
238
CH3-CH2-ONa + H2
Do K CH −CH
3
2 − OH
< K H 2O = 10 −14 : tính acid của rượu nhỏ
239
hơn tính acid của nước, nên khi muối Natri etylat
240
tan trong nước sẽ bò thuỷ phân thành rượu trở
241
lại.
242
+ Tác dụng với acid tạo ester: Rượu etanol có
243
tính bazơ tương đương với nước. Khi rượu tác dụng
244
với acid vô cơ H2SO4, HNO3 và acid hữu cơ đều
245
tạo ra ester.
246
247
Lạnh
CH3-CH2-OH + HO-SO3-H
H + H2O
248
249
250
251
252
253
254
40
CH3-CH2O-SO3-
H+
CH3-CH2O-H + HO-CO-CH3
CH3-COO-C2H5
+ H2O
* Phản ứng trên nhóm hydroxyl:
+ Tác dụng với HX: CH3-CH2-OH + HX
CH3-CH2-X + H2O
+ Tác dụng với Triclo Phốt pho:
14
CH3-CH2-OH + PCl3
255
256
CH3-CH2-Cl + POCl +
HCl
257
258
259
260
Al2O3
to
+ Tác dụng với NH3: CH3-CH2-OH + NH3
C2H5-NH2 + H2O
+ Phản ứng tạo eter và tách loại nước:
261
262
H2SO4
2CH3-CH2-OH
263
264
>150o
C
(CH3-CH2)2O
+
H2O
H2SO4
CH3-CH2-OH
>150o
C
CH2=CH2
+
H2O
265
266
* Phản ứng hydro và oxy hoá:
267
268
CH3-CH2-OH
Cu
200300oC
CH3-CHO
+ H2
269
270
• Ứng dụng: etanol có nhiều ứng dụng hơn metanol,
271
nó đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế
272
quốc dân. Nó là nguyên liệu dùng để sản suất
273
274
275
276
277
278
43
+ hơn
Công150
nghiệp
cao su
+ Dung
môi hữu
mặt
hàng khác nhau
và được
ứng dụng
tổng hợp
cơ:pha sơn..
+ rộng
Động lực.
+ Nguyên
liệu.
rãi trong các ngành: công
nghiệp
nặng, y
tế+và
dược, quốc phòng, giao thông vận tải,
Rượu
mùi.
dệt,
chế
+ Dấm.
+ Động lực.
+ Thuốc trừ
sâu.
biến gỗ và nông
Nhiên
liệu.
nghiệp.
Etan
ol
+ Thuốc
nhuộm.
+ Tơ nhân
tạo.
+ Đồ nhựa.
+ Keo dán.
+ Hương
liệu.
15
+ Sát trùng.
+ Pha chế
+ Sơn.
+
279
280
281
282
283
284
+ Thuốc súng không
khói.
+ Nhiên liệu hoả tiễn,
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
Sơ đồ tóm tắt vò trí của etanol trong các
295
ngành công nghiệp.
296
• Phương pháp điều chế: có nhiều phương pháp
297
điều chế etanol: hydrat hoá etylen với xúc tác
298
H2SO4; thuỷ phân dẫn xuất halogen và ester của
299
etanol khi đun nóng với nước xúc tác dung dòch
300
bazơ; hydro hoá aldyhyt acêtic; từ các hợp chất cơ
301
kim…
46
16
302
Trong công nghiệp, điều chế etanol bằng phương
303
pháp lên men từ nguồn tinh bột và rỉ đường.
304
Nấm đây, ở nước ta công nghệ sản
Những năm gần
305
suất etanol
306
Saccharomyses cerevisiae để lên men tinh bột:
là sử dụng chủng nấm men
C6H6O6
307
308
men
Zymaza
chủ
yếu
2C2H5OH
+ 2CO2 + 28
Kcal
309
310
311
Trong đó: 95% nguyên liệu chuyển thành etanol
và CO2.
312
5% nguyên liệu chuyển thành sản
313
phẩm phụ: glyxêrin, acid sucxinic, dầu fusel,
314
metylic và các acid hữu cơ(lactic, butylic…).
315
2 . Nước:
316
Trong điều kiện bình thường: nước là chất lỏng
317
không màu, không mùi, không vò nhưng khối nước
318
dày sẽ có màu xanh nhạt.
319
320
Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở dạng 5 dạng tinh
thể khác nhau:
321
Khối lượng phân tử
322
Khối lượng riêng d40 c
323
Nhiệt độ nóng chảy
324
Nhiệt độ sôi
49
: 18
: 1
g / mol
g / ml
: 0 0C
: 100 0 C
17
325
Nước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất
326
(3/4 diện tích trái đất là nước biển) và rất cần
327
thiết cho sự sống.
328
Nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng
329
hoà tan nhiều chất và là dung môi rất quan trọng
330
trong kỹ thuật hóa học.
331
3 . Hỗn hợp Etanol – Nước:
332
333
Ta có bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt
độ sôi của hỗn hợp Etanol - Nước ở 760 mmHg:
x(%pha
ân mol)
0
5
10
20
30
40
50
60
70
80
0
9.2
16.7
30.3
42.5
53
62.6
71.6
79.5
86.4
y(%pha
ân mol)
t(oC)
118.4 115.4 113.8 110.1 107.5 105.8 104.4 103.3 102.1 101.
334
52
18
335
55
19
337 III. CÔNG NGHỆ CHƯNG CẤT HỆ ETANOL – NƯỚC:
338
Etanol là một chất lỏng tan vô hạn trong H 2O, nhiệt
339
độ sôi là 78,30C ở 760mmHg, nhiệt độ sôi của
340
nước là 100oC ở 760mmHg : hơi cách biệt khá xa nên
341
phương pháp hiệu quả để thu etanol có độ tinh khiết
342
cao là phương pháp chưng cất.
343
Trong trường hợp này, ta không thể sử dụng phương
344
pháp cô đặc vì các cấu tử đều có khả năng bay
345
hơi, và không sử dụng phương pháp trích ly cũng như
346
phương pháp hấp thụ do phải đưa vào một khoa mới
347
để tách, có thể làm cho quá trình phức tạp hơn hay
348
quá trình tách không được hoàn toàn.
349
350
351
* Sơ đồ qui trình công nghệ chưng cất hệ
Etanol – nước:
Chú thích các kí hiệu trong qui trình:
352
1 . Bồn chứa nguyên liệu.
353
2 . Bơm.
354
3 . Bồn cao vò.
355
4 . Lưu lượng kế.
356
5 . Thiết bò trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy.
357
6 . Thiết bò gia nhiệt nhập liệu.
358
7 . Bẩy hơi.
359
8 . Tháp chưng cất.
360
9 . Nhiệt kế.
361
10 . p kế.
58
20
362
11 . Thiết bò ngưng tụ sản phẩm đỉnh.
363
12 . Nồi đun.
364
13 . Thiết bò làm nguội sản phẩm đỉnh.
365
14 . Bồn chứa sản phẩm đỉnh.
366
15 . Bồn chứa sản phẩm đáy.
367
16 . Bộ phận phân dòng.
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
61
21
385
386
387
388
389
64
22
390
67
23
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
70
24
414
415
416
417
418
73
25