Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Quản lý xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc Gia huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.35 KB, 144 trang )

LỜI CẢM ƠN!
Tôi xin bày tỏ, lòng biết ơn chân thành nhất tới Trung tâm đào tạo sau
Đại học - Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý; các thầy giáo, cô giáo giảng
dạy lớp cao học quản lý khóa 10 (2013 - 2015), Học viện quản lý giáo dục đã
tận tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê
Phước Minh, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Phòng
GD&ĐT huyện Kim Bôi; các đồng chí cán bộ quản lý, tổ trưởng tổ chuyên môn, giáo
viên các trường THCS, TH&THCS trong huyện đã nhiệt tình cộng tác và ủng hộ tôi
trong quá trình tổ chức nghiên cứu đề tài.
Quá trình thực hiện đề tài này, là quá trình tôi trưởng thành lên rất nhiều về
hiểu biết cũng như kỹ năng trong lĩnh vực khoa học giáo dục. Mặc dù, đã hết sức cố
gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự góp ý của các
bạn đồng nghiệp để đề tài được bổ sung, hoàn thiện nhằm giúp cho Phòng GD&ĐT
huyện Kim Bôi quản lý xây dựng các trường THCS đạt chuẩn quốc gia có hiệu quả
trong thời gian tới.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Xuân Trường


LỜI CAM ĐOAN!

Tôi xin cam đoan, đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và
kết luận nghiên cứu trình bày trong đề tài có nguồn gốc rõ ràng, chưa từng được
công bố ở các nghiên cứu khác.
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của ngành giáo dục và đào tạo.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.


Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Xuân Trường

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

GD

CSVC
CBQL
GV
NV
THCS
XHHGD
QL
QLGD
CB
HS
TBDH
PPDH
UBND
HĐND

Giáo dục
Cơ sở vật chất
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Nhân viên
Trung học cơ sở
Xã hội hóa giáo dục
Quản lý
Quản lý giáo dục
Cán bộ
Học sinh
Thiết bị dạy học
Phương pháp dạy học
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN!
LỜI CAM ĐOAN!
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học..............................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4
8. Đóng góp mới của đề tài.......................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA......................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................................................6
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài...............................................................8
1.2.1. Quản lý.......................................................................................................8
1.2.2. Quản lý giáo dục.......................................................................................10
1.2.3. Quản lý trường học....................................................................................11
1.2.4. Khái niệm chuẩn........................................................................................11
1.2.5. Khái niệm chuẩn hóa.................................................................................12
1.2.6. Xây dựng trường chuẩn quốc gia...............................................................12
1.2.7. Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia...................................13
1.3. Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia....................................................13
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THCS.....................................................................13
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS.................................................13
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường THCS.................................13

1.3.4. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.........14
1.3.5. Tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia.............................................15
1.4. Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT.......19
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng GD&ĐT.......................19
1.4.2. Nội dung quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia của Phòng
GD&ĐT..................................................................................................................... 24


1.5. Các yếu tố chi phối đến việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.......28
1.5.1. Các yếu tố về quản lý nhà nước.................................................................28
1.5.2. Các yếu tố về kinh tế - xã hội.....................................................................29
1.5.3. Các yếu tố về trình độ dân trí, truyền thống văn hóa địa phương.................29
1.5.4. Các yếu tố về giáo dục...............................................................................29
Tiểu kết chương 1.......................................................................................................30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÒA BÌNH.....................31
2.1. Tổng quan về huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình..................................................31
2.1.1. Một số đặc điểm về địa lý, dân cư..............................................................31
2.1.2. Về kinh tế - xã hội.....................................................................................31
2.2. Tình hình chung về giáo dục và đào tạo...........................................................32
2.2.1. Quy mô, chất lượng giáo dục.....................................................................32
2.2.2. Cơ sở vật chất............................................................................................39
2.3. Tình hình giáo dục cấp THCS..........................................................................40
2.3.1. Quy mô trường lớp, học sinh THCS...........................................................40
2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.............................................41
2.3.3. Cơ sở vật chất THCS.................................................................................44
2.3.4. Chất lượng giáo dục THCS........................................................................47
2.3.5. Công tác xã hội hoá giáo dục.....................................................................50
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
huyện Kim Bôi, giai đoạn 2011 - 2015......................................................................51

2.4.1. Thực trạng chung về công tác quản lý xây dựng trường chuẩn quốc gia
huyện Kim Bôi............................................................................................................ 51
2.4.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia...................................................................................................................... 55
2.4.3. Phân tích thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
dựa trên kết quả khảo sát.............................................................................................63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng xây dựng và quản lý xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia......................................................................................................79
2.5.1. Thành tựu đạt được....................................................................................79
2.5.2. Những hạn chế..........................................................................................79
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng......................................................................80


Tiểu kết chương 2.......................................................................................................82
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÒA BÌNH......................................................................83
3.1. Các định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................83
3.1.1. Các định hướng.........................................................................................83
3.1.2. Một số nguyên tắc có tính định hướng cho việc đề ra các biện pháp quản lý
của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia..................84
3.2. Các biện pháp quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.................85
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia.................................................................................85
3.2.2. Tham mưu với UBND huyện quy hoạch phát triển các trường THCS đạt
chuẩn quốc gia và đầu tư xây dựng CSVC một cách đồng bộ, có trọng tâm..................88
3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường THCS đáp
ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia..............................................................................94
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.......................................................................................96

3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia..........................................................................................................104
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................................106
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp..............................107
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................107
3.4.2. Đối tượng tham gia khảo nghiệm.............................................................107
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm.............................................................................108
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................108
KẾT LUẬN..............................................................................................................111
1. Kết luận.............................................................................................................111
2. Kiến nghị..........................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................117
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số trường, lớp, học sinh, năm học 2014 - 2015..................................32
Bảng 2.2. Đội ngũ CBQL,GV,NV, năm học 2014 - 2015.................................................34
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục mầm non, năm học 2014 - 2015.......................................35
Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục tiểu học, năm học 2014 - 2015.........................................36
Bảng 2.5. Chất lượng giáo dục THCS, năm học 2014 - 2015...........................................37
Bảng 2.6. Chất lượng mũi nhọn cấp tiểu học, năm học 2014 - 2015.................................39
Bảng 2.7. Chất lượng mũi nhọn cấp THCS, năm học 2014 - 2015...................................39
Bảng 2.8. Thống kê cơ sở vật chất, năm học 2014 - 2015................................................40
Bảng 2.9. Quy mô trường lớp, học sinh THCS từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014
- 2015.......................................................................................................................... 41
Bảng 2.10. Đội ngũ CBQL,GV,NV cấp THCS, năm học 2014 - 2015..............................42
Bảng 2.11. Cơ sở vật chất các trường THCS, TH&THCS, năm học 2014 - 2015..............45
Bảng 2.12. Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực từ năm học 2012 - 2013 đến năm học

2014 - 2015.................................................................................................................47
Bảng 2.13. Thống kê tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban, tốt nghiệp THCS từ năm học 2012 2013 đến năm học 2014 - 2015.....................................................................................49
Bảng 2.14. Số trường đạt chuẩn quốc gia (tính đến 31/5/2015)........................................53
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát nhận thức về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia.............................................................................................56
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong
quá trình xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia......................................................57
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia năm học
2014 - 2015.................................................................................................................61
Bảng 2.18. Tổng hợp kết quả 5 tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia
(có 17 trường chưa đạt chuẩn).......................................................................................62
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp lập kế hoạch, tổ chức triển khai xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia..........................................................................64
Bảng 2.20. Kế hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia, giai đoạn 2016 - 2020. .67
Bảng 2.21. Thực trạng các biện pháp chỉ đạo xây dựng tổ chức nhà trường theo chuẩn
quốc gia....................................................................................................................... 69
Bảng 2.22. Thực hiện chỉ đạo bồi dưỡng CBQL,GV thực hiện đổi mới PPDH
................................................................................................................................... 70
Bảng 2.23. Thực trạng chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh theo yêu
cầu trường chuẩn quốc gia............................................................................................72


Bảng 2.24. Thực trạng chỉ đạo xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học các trường THCS
................................................................................................................................... 75
Bảng 2.25. Thực trạng chỉ đạo công tác XHHGD theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia......76
Bảng 2.26. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia............................................................................................................................... 77
Bảng 3.27. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
................................................................................................................................. 108
CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Trẻ PTBT về cân nặng, Trẻ SDD thể nhẹ cân...............................................35
Biểu đồ 2.2. Trẻ PTBT về chiều cao, Trẻ SDD thể thấp còi..............................................35
Biểu đồ 2.3. Đánh giá năng lực học sinh tiểu học............................................................36
Biểu đồ 2.4. Đánh giá phẩm chất học sinh tiểu học.........................................................36
Biểu đồ 2.5. Đánh giá môn tiếng Việt học sinh tiểu học...................................................37
Biểu đồ 2.6. Đánh giá môn Toán học sinh tiểu học..........................................................37
Biểu đồ 2.7. Xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS............................................................38
Biểu đồ 2.8. Xếp loại học lực học sinh THCS.................................................................38
Biểu đồ 2.9. Kết quả xếp loại hạnh kiểm từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 2015
................................................................................................................................... 47
Biểu đồ 2.10. Kết quả xếp loại học lực từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
................................................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.11. Số trường đạt chuẩn quốc gia (tính đến 31/5/2015).....................................53


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là một trong những nhiệm vụ chiến
lược quan trọng hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới nhằm hướng tới chiến lược
con người. Trong chiến lược đào tạo con người, nhà trường bao giờ cũng đóng vai
trò trung tâm và chủ đạo. Ở các nước phát triển, các nhà lãnh đạo đất nước luôn
luôn chú ý đầu tư xây dựng những trường học tốt nhất, hiện đại và thuận lợi nhất
phục vụ chiến lược đào tạo con người. Và những thành công trong chiến lược đào
tạo con người lại thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển mạnh mẽ.
Muốn giáo dục (GD) Việt Nam phát triển, dần tiến kịp với sự phát triển của
nền GD tiên tiến trên thế giới thì cần phải xây dựng những “trường học ra trường
học”, những trường học theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, dân chủ hóa và xã hội
hóa. Chính vì lẽ đó, Bộ GD&ĐT đã có những đề án về công tác xây dựng các
trường học ở các cấp học, bậc học những trường học không những chuẩn hoá, hiện

đại hoá về cơ sở vật chất (CSVC), mà còn chuẩn hoá (cả về lượng và chất) đội ngũ
cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV), nhân viên (NV), đồng bộ về cơ cấu tổ chức
và đạt hiệu quả, chất lượng GD cao, gọi chung là trường chuẩn quốc gia.
Hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương khóa IX cũng đã khẳng định:
"Phấn đấu đến năm 2015 tất cả các trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc
gia" [14; 44,45].
Chuẩn quốc gia về trường học được xem là thước đo đánh giá hình thức hoạt
động và hiệu quả đạt được của các loại hình trường, trên cơ sở đó để thực hiện mục
tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhận thức được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của trường chuẩn quốc gia.
Những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương;
sự nỗ lực quyết tâm của ngành GD&ĐT và sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân,
công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia bước đầu đã đạt kết quả, tạo thêm những
điều kiện cơ bản để nâng cao chất lượng GD trên địa bàn huyện. Tính đến


2
31/5/2015, toàn huyện có 21/90 trường chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 23,33%, trong
đó: 05/23 trường THCS, 11/25 trường tiểu học, 03/29 trường mầm non, 01/04
trường THPT và 01/01 trường PT DTNT THCS. Công tác xây dựng trường chuẩn
quốc gia huyện Kim Bôi, đặc biệt là cấp THCS, so với các huyện, thành phố khác
trong tỉnh còn chậm (có 05/23 trường THCS, đạt tỷ lệ 21,73%), do có nhiều nguyên
nhân như: Điều kiện kinh tế của địa phương còn gặp nhiều khó khăn, CSVC thiếu
(phòng học bộ môn, phòng chức năng, diện tích đất...); công tác chỉ đạo và triển
khai thực hiện chưa quyết liệt, chưa có các giải pháp đủ mạnh; CBQL các trường
chưa chủ động, sáng tạo, phần lớn còn trông chờ vào nguồn đầu tư của nhà nước.
Việc đầu tư xây dựng CSVC cho các trường, chưa gắn bó chặt chẽ với công tác quy
hoạch, phát triển hệ thống trường học, đầu tư kinh phí còn dàn trải, không đồng bộ.
Công tác xã hội hoá giáo dục (XHHGD) còn hạn chế, chưa phát huy các nguồn lực

đầu tư. Các tồn tại trên đã gây cản trở đến chất lượng GD toàn diện hiện nay.
Để không ngừng nâng cao chất lượng GD&ĐT, một giải pháp quan trọng
hàng đầu là các trường học phải đạt chuẩn quốc gia. Việc phấn đấu xây dựng 17
trường THCS còn lại đạt chuẩn quốc gia trong những năm tới, cần phải có những
biện pháp quản lý (QL) phù hợp, tích cực, khả thi của Phòng GD&ĐT. Chính vì
vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu khoa học “Quản lý xây dựng trường trung học cơ
sở đạt chuẩn quốc gia huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề có tính lý luận, những
chủ trương, đường lối của Đảng, những quy định của hệ thống văn bản pháp luật về
GD cấp THCS, thông qua việc nghiên cứu, điều tra, khảo sát thực tế mà đúc rút
kinh nghiệm, từ đó đề xuất các biện pháp QL của Phòng GD&ĐT trong việc xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Kim Bôi nhằm giúp các trường THCS
phấn đấu đạt chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng GD của huyện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chỉ đạo của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia.


3
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Về mặt lý luận
Nêu và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan tới nội dung nghiên cứu, đó là
những khái niệm, nội dung các quy định về GD cấp THCS, trường THCS trong hệ
thống GD quốc dân, xác định hành lang pháp lý các tiêu chuẩn về xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia.

4.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng công tác xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở địa bàn; nghiên cứu về những thành tựu, những yếu kém và
nguyên nhân, từ đó đề xuất các biện pháp QL của Phòng GD&ĐT trong việc xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia và khảo nghiệm.
5. Giả thuyết khoa học

Công tác xây trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Kim Bôi, tỉnh
Hòa Bình trong giai đoạn vừa qua chưa đạt được các mục tiêu đã xác định.
Một trong những nguyên nhân của thực trạng đó là chưa có các biện pháp phù
hợp để QL xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT.
Nếu áp dụng những biện pháp quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia của Phòng GD&ĐT do tác giả đề xuất thì thì sẽ đạt được mục tiêu xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động QL và các biện pháp QL của Phòng
GD&ĐT đối với việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia tại huyện Kim
Bôi, tỉnh Hòa Bình trong thời gian 5 năm qua.


4
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu ở Phòng GD&ĐT, ở các trường THCS,
TH&THCS và nghiên cứu sâu ở các trường THCS Vĩnh Tiến, THCS Hạ Bì, THCS
Kim Bình, THCS Bắc Sơn, THCS Hợp Đồng huyện Kim Bôi.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Lãnh đạo và cán bộ, chuyên viên Phòng GD&ĐT: 25 người
- CBQL, tổ trưởng chuyên môn các trường THCS, TH&THCS: 124 người.
- GV các trường THCS Tú Sơn: Vĩnh Tiến, Bắc Sơn, Vĩnh Đồng, Hạ Bì, Thị

trấn Bo, Kim Bình, Mị Hòa, Kim Bôi, Sào Báy, Nam Thượng, Đông Bắc, Thượng
Bì và các trường TH&THCS Nật Sơn, Thượng Tiến, Hùng Tiến: 245 người
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát
hóa các tài liệu khoa học, các văn kiện của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các
văn bản quy định của ngành GD có liên quan đến hoạt động xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia.
7.2. Phương pháp điều tra
Được sử dụng trong việc thu thập thông tin nhằm làm rõ thực trạng công tác
xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia và các biện pháp QL của Phòng
GD&ĐT huyện Kim Bôi trong việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
7.3. Phương pháp phỏng vấn
Được sử dụng trong việc thu thập, tìm kiếm thêm các thông tin bổ sung cho
phương pháp điều tra.
7.4. Phương pháp chuyên gia
Để khảo nghiệm giá trị khoa học của các biện pháp QL xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia.
7.5. Phương pháp toán thống kê
Được sử dụng để thống kê số liệu và các kết quả thu được nhằm rút ra các
kết luận khoa học.


5
8. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về lý luận liên quan đến QL xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia, mô tả, phân tích thực trạng và đề xuất một
số biện pháp QL của Phòng GD&ĐT phù hợp nhằm xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình.



6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vào thập niên 80 của thế kỷ XX, đất nước đã hòa bình thống nhất nhưng lại
lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội, GD cũng không thể không bị ảnh hưởng, khi
đó Thủ tướng Phạm Văn Đồng có ý tưởng “Trường ra trường, lớp ra lớp, thầy ra
thầy, trò ra trò, dạy ra dạy, học ra học”, định hướng cho ngành GD, nhưng mãi đến
năm 1996 khi đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đã có điều kiện hơn
nên ý tưởng về một nhà trường đảm bảo cho GD phát triển mới được cụ thể hóa ở
mô hình “Trường chuẩn quốc gia”. Trường chuẩn quốc gia có các yếu tố cấu thành
đủ đảm bảo để có chất lượng và hiệu quả GD. Xây dựng trường chuẩn quốc gia là
quá trình lâu dài, liên tục theo bước đi hợp lý, được bắt đầu xây dựng từ cấp tiểu
học, sau đó phát triển ở các cấp học, bậc học khác và được cụ thể bằng các văn bản:
Ngành học mầm non: Quyết định số 45/2001/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2001
của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia, giai đoạn từ 2002-2005; Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày
16/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Cấp tiểu học: Quyết định số 1366/GD-ĐT ngày 26/4/1997 của Bộ GD&ĐT
về ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định
số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2005 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày
28/9/2007 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định mức chất lượng tối thiểu của trường
tiểu học; Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất
lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.



7
Cấp THCS: Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2001 về ban hành
Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số
08/2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn
từ năm 2001 đến năm 2010); Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của
Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường THCS, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế
công nhận trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Những năm gần đây, việc xây dựng trường chuẩn quốc gia đã đạt được
những kết quả khả quan. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về vấn đề xây dựng trường
chuẩn quốc gia còn chưa được quan tâm nhiều. Thực tế, ở Việt Nam đã có một số
công trình nghiên cứu về vấn đề xây dựng trường chuẩn quốc gia như:
Luận văn thạc sĩ “Những biện pháp cơ bản xây dựng đội ngũ GV trường
chuẩn quốc gia ở THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội”, của tác giả Nguyễn Viết Cẩn.
Luân án tiến sỹ “Thực trạng và những giải pháp xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia ở Tây Ninh” của tác giả Nguyễn Ngọc Dũng.
Luận văn thạc sỹ “Biện pháp xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng” của tác giả Phạm Hồ Quỳnh
Trang.
Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp QL để xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh nghệ An” của tác giả Võ Minh
Kỳ.
Bài viết "Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010",
của PGS.TS. Hà Thế Truyền, Học viện Quản lý Giáo dục (QLGD) đã tập trung nêu
rõ mục tiêu, kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia và giải pháp thực hiện. Tác giả

xác định xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là một chủ trương đúng đắn
nhằm từng bước xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đồng


8
thời đưa hoạt động GD toàn diện của nhà trường vào kỷ cương, nền nếp nhằm nâng
cao chất lượng dạy và học.
Ngoài ra, còn có một số công trình khoa học, luận án tiến sỹ, luận văn thạc
sỹ khác cũng nghiên cứu về trường chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, các công trình khoa
học này đều tập trung vào biện pháp xây dựng trường mầm non, tiểu học đạt chuẩn
quốc gia của Hiệu trưởng; kinh nghiệm xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
hoặc nghiên cứu một trong những tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia, có ý nghĩa
lý luận và thực tiễn ở từng địa phương, chưa có đề tài nào nghiên cứu QL của
Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia. Vì vậy, để
đưa GD cấp THCS phát triển và đạt hiệu quả cao, tôi nhận thấy rằng cần phải QL
xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay và giai đoạn
tiếp theo. Đây là, việc làm cần thiết và có ý nghĩa quyết định đến sự nghiệp phát
triển GD&ĐT góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
QL là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là nhân tố không thể thiếu trong đời
sống và sự phát triển của xã hội loài người. Con người trong hoạt động của mình, để
đạt được mục tiêu cá nhân, dự kiến kế hoạch sắp xếp trình tự tiến hành và tác động
đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng của mình. Trong quá trình lao động
tập thể càng không thể thiếu được kế hoạch, sự phân công và điều hành chung sự
hợp tác và QL lao động. Như vậy, QL tất yếu nảy sinh và nó chính là một phạm trù
tồn tại khách quan được xuất phát từ nhu cầu của mọi xã hội, mọi quốc gia, mọi thời
đại. Ta có thể nêu một số định nghĩa về “Quản lý” như sau:
Henry Fayol (1841-1925): Là người đầu tiên tiếp cận QL theo quy trình và là

người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng QL từ thời kỳ cận - hiện đại
tới nay, quan niệm rằng: “QL là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: Lập kế
hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận


9
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục
tiêu đề ra”.
Theo lý luận của Chủ nghĩ Mác-Lê nin về QL: “QL xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể QL đối với toàn bộ hay những hệ thống
khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn những
quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối
ưu theo mục đích đặt ra” [9; tập 5].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là sự tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL đến khách thể QL trong tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [12; 211].
1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Chức năng kế hoạch hoá: Là quá trình xác định mục tiêu và quyết định
những giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy, thực chất của kế hoạch
hóa là đưa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hóa với mục, giải pháp
rõ ràng, bước đi cụ thể và ấn định tường minh các điều kiện cung ứng cho việc thực
hiện mục tiêu.
Chức năng tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành
và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức một cách có hiệu quả. Ứng với mỗi
mục tiêu khác nhau, người QL cần lựa chọn cấu trúc tổ chức cho phù hợp với những
mục tiêu và nguồn lực hiện có.
Chức năng chỉ đạo: Là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể QL đến
hành vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Chỉ đạo thể
hiện quả trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể QL và mọi thành viên trong tổ chức
nhằm góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đặt ra.

Chức năng kiểm tra: Là một chức năng quan trọng của QL nhằm đánh giá
đúng thực trạng của hệ thống. Trên cơ sở ấy, người quản lý có những quyết định
điều chỉnh một cách tối ưu nhất.


10
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm
Trên nhiều phương diện và cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã
đưa ra một số định nghĩa khác nhau về “QL giáo dục” như sau:
Tác giả M.I.Kôndakôp cho rằng: “QL hệ thống GD là tập hợp những biện
pháp (tổ chức, phương pháp, cán bộ (CB), GD, kế hoạch hoá, tài chính…) nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD, bảo đảm sự phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [19; 93;94].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp với quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống
vận hành theo nguyên lý và đường lối GD của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,
GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất” [21; 172].
Ở cấp độ QL vĩ mô, tác giả Trần Đình Tuấn cho rằng: “QLGD được hiểu là
hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL vào hệ thống GD quốc
dân nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho
mục tiêu phát triển GD, đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia” [25; 5].
Ở cấp độ QL vi mô, tác giả Trần Kiểm cho rằng: "QLGD được hiểu là hệ
thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập thể CB,GV,NV, tập thể học sinh (HS), cha mẹ
HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường" [17; 37].

1.2.2.2. Đặc trưng quản lý giáo dục
Sản phẩm GD là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên QLGD phải
ngăn ngừa sự dập khuôn máy móc trong việc tạo ra sản phẩm cũng như không được
phép tạo ra phế phẩm.


11
QLGD nói chung, QL nhà trường nói riêng phải chú ý đến sự khác biệt giữa
đặc điểm lao động sư phạm so với lao động xã hội nói chung.
Trong QLGD, các hoạt động QL hành chính nhà nước và QL sự nghiệp
chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không thể tách rời, tạo thành
QLGD thống nhất.
QLGD đòi hỏi những yêu cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính liên
tục, tính kế thừa và phát triển…
1.2.3. Quản lý trường học
Nhà trường là bộ phận rất quan trọng của hệ thống GD quốc dân. Nhà trường
còn là một hệ thống xã hội, một thiết chế đặc biệt của xã hội. Nhà trường là nơi
truyền bá nền văn minh nhân loại và kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một bộ phận
dân cư nhất định.
Nhiệm vụ trung tâm của nhà trường là dạy học và GD HS, “QL trường học là
QL hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS, hoạt động phục vụ cho việc
dạy và việc học của NV trong trường, là bảo đảm việc kết hợp với các lực lượng
trong trường nhằm thực hiện có chất lượng và có hiệu quả mục đích GD” [15; 41].
Từ đó ta có thể thống nhất: “QL trường học là hoạt động của các cơ quan QL
nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV,HS và các lực lượng GD khác, cũng
như huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lượng GD&ĐT trong nhà
trường” [23; 205].
1.2.4. Khái niệm chuẩn
Theo tác giả Đặng Thành Hưng “Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất nguyên
tắc, tính công khai và tính xã hội hóa được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc

chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một
cách xác định được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo đánh giá hoặc
so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ… trong lĩnh vực nào đó và có
khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của
chủ thể QL hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ” [16; 36].
Từ điển Tiếng Việt thông dụng giải nghĩa chuẩn là:


12
- Cái được chọn làm mốc để rọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng.
- Vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường.
- Cái được xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội [30; 41].
Hiện nay, Bộ GD&ĐT cũng dùng thuật ngữ “chuẩn” để làm quy định chuẩn
nghề nghiệp GV và quy định chuẩn Hiệu trưởng. Định nghĩa tiêu chuẩn được Bộ
GD&ĐT đưa ra như sau” tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc
trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn” [4; 2].
Như vậy, qua các khái niệm khác nhau về chuẩn có thể hiểu: Chuẩn là mẫu lý
thuyết được quy định chặt chẽ, được xã hội thừa nhận, được đặt rà bằng quyền lực hành
chính hoặc chuyên môn, buộc mọi tổ chức, cá nhân phải tuân theo. Chuẩn được sử dụng
làm công cụ để xác minh sự vật hoặc dùng làm thước đo thuộc một lĩnh vực nào đó
nhằm điều chỉnh nó theo mong muốn.
1.2.5. Khái niệm chuẩn hóa
Chuẩn hóa là một quá trình biến đổi hoạt động hay công việc, dịch vụ hay
sản phẩm theo hướng đạt tới các tiêu chuẩn đã đề ra đối với hoạt động, dịch vụ hay
sản phẩm đó. Chuẩn hóa trong một lĩnh vực xác định có nghĩa là dùng tiêu chuẩn
làm mục tiêu hướng tới cần đạt được của các công việc, đồng thời dựa vào tiêu
chuẩn đó xây dựng tiêu chí, công cụ đo để đánh giá xem chúng có đạt được mục
tiêu đề ra hay không [23; 31].
Chuẩn hóa trong GD là những quá trình cần thiết làm cho các sự vật, đối tượng
trong lĩnh vực GD đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho GD

để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển GD. Chuẩn hóa trong GD cũng có những
chức năng cơ bản là định hướng QLGD, quy cách hóa các sản phẩm, nguồn lực, phương
tiện hoạt động GD, tạo môi trường chính thức cho sự phát triển GD [23; 16].
1.2.6. Xây dựng trường chuẩn quốc gia
Chuẩn quốc gia: Là chuẩn do Nhà nước quy định bằng pháp luật.
Xây dựng trường chuẩn quốc gia là “Làm nên, gây dựng và vun đắp nên”
trường học với mục đích nhằm tạo ra cái mới có giá trị hơn cho nhà trường.


13
Khi nói đến xây dựng thì bao hàm cả về số lượng và chất lượng. Xây dựng
luôn gắn với phát triển dựa trên cơ sở của thế ổn định.
Trường chuẩn quốc gia: Là trường có đầy đủ các tiêu chuẩn đạt với quy định
trường chuẩn quốc gia do Nhà nước quy định bằng pháp luật.
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia: Là trường chuẩn hóa về chất lượng của bộ
máy tổ chức nhà trường, đội ngũ CBQL,GV,NV, chất lượng GD, CSVC, thiết bị dạy
học (TBDH) và thực hiện tốt công tác XHHGD theo các tiêu chuẩn quy định
1.2.7. Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
QL xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia bao gồm tất cả các hoạt động
QL từ kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá việc xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia dựa trên cơ sở thực trạng xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia nhằm đưa các nhà trường tiến tới một trạng thái đảm bảo đầy đủ các
tiêu chí trường chuẩn quốc gia ở một thời điểm nhất định.
1.3. Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THCS
Mục tiêu của GD THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả
của GD tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu
về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động [2; 7].
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS

Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS, được ghi tại Điều 27, Khoản 3,
Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học.
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường THCS
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường THCS, được ghi tại Điều 19,
Khoản 1, Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.


14
1.3.4. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia
Nghị quyết Hội nghị lần thứ VI, Ban Chấp hành Trung ương Khóa IX của
Đảng khẳng định “Tiếp tục quán triệt các quan điểm chỉ đạo GD của Nghị quyết
Trung ương II, khóa VIII, nỗ lực phấn đấu toàn diện làm cho GD thực sự là quốc
sách hàng đầu, tập trung phát triển GD mạnh hơn, khẩn trương và hiệu quả hơn theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, đưa nền GD nước nhà vào thế ổn định
với chất lượng GD toàn diện nhằm đào tạo có chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc
xã hội chủ nghĩa”.
Đây là mô hình tổng thể của trường THCS mới để nhà trường có đủ điều kiện
thực hiện GD toàn diện và đảm bảo chất lượng GD toàn diện. Tiêu chuẩn của trường
THCS đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch đầu tư
cho GD, để đội ngũ CBQL,GV, các lực lượng xã hội phát huy vai trò của mình trong
việc xây dựng nhà trường theo hướng hiện đại.
Chất lượng GD là một tiêu chí quyết định giá trị xã hội của một nhà trường có
uy tín, có vị thế và được các cấp tin tưởng giao phó. Để nâng cao chất lượng GD không
chỉ có một giải pháp mà có nhiều giải pháp đồng bộ, không phải chỉ thực hiện một thời
gian ngắn mà phải có cả một quá trình, cần phải có nhiều lực lượng cần phấn đấu. Chất
lượng GD của một trường THCS là hệ quả tất yếu của các hoạt động: Đội ngũ CBQL,

trình độ năng lực GV, tổ chức chính trị, sự đầu tư có trọng tâm về CSVC, TBDH,
XHHGD. Các hoạt động của các lực lượng trên tác động qua lại tạo nên hiệu quả nâng
cao chất lượng GD.
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia đảm bảo cho mọi HS đều được học tốt
chương trình do Bộ GD&ĐT quy định, cơ bản khắc phục được tình trạng HS yếu
kém, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để HS phấn đấu trở thành HS giỏi.
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia có một tầm quan trọng to lớn, không chỉ
với các cấp QLGD mà với bất cứ ai quan tâm đến chất lượng GD. Cha mẹ HS nào
cũng mong muốn con em mình được học tập ở một môi trường có điều kiện CSVC


15
khang trang, có đội ngũ GV giỏi, có môi trường GD lành mạnh ... Tất cả những yêu
cầu đó sẽ được đáp ứng ở một ngôi trường đạt chuẩn quốc gia.
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia coi là mục tiêu quan trọng trong sự
nghiệp phát triển GD, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển mới của đất nước, xây
dựng trường chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả GD theo yêu cầu
của từng giai đoạn phát triển của đất nước, góp phần phát triển nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
1.3.5. Tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia
“Chuẩn” không chỉ là cái mốc, là căn cứ dùng để so sánh, đối chiếu mà
chuẩn còn là cái đích để đạt tới. Chuẩn được cụ thể hóa bằng những tiêu chí và khi
đạt được những tiêu chí “đạt chuẩn” là đạt được những mục tiêu đề ra. Một yêu cầu
đặt ra là “các chuẩn phải cụ thể vì những thang nhất định về kiến thức, kỹ năng, thái
độ để có thể đánh giá được”. Việc xây dựng chuẩn là rất quan trọng, bởi vì “không
có chuẩn thì không thể đánh giá cũng như QL tốt được chất lượng GD&ĐT”.
Điều 27, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GD năm 2009 quy định:
Mục tiêu của GD phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động
và sáng tạo hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Để đạt

được mục tiêu đó, các nhà trường phải có đầy đủ các điều kiện về tổ chức nhà
trường, đội ngũ CBQL,GV,NV, CSVC, chất lượng GD và công tác XHHGD.
Mô hình trường chuẩn quốc gia có đầy đủ các yếu tố cấu thành để thực hiện
GD toàn diện HS một cách tốt nhất, hoạt động của các tổ chức, đoàn thể cũng thể
hiện tốt, tính đồng thuận luôn được duy trì, đội ngũ CBQL,GV,NV đáp ứng yêu cầu,
có đủ điều kiện về CSVC để HS học tập, các mặt về XHHGD cũng được phát huy
thu hút nhân dân cùng tham gia vào quá trình QLGD đảm bảo chất lượng và hiệu
quả GD.
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT về việc
ban hành Quy chế công nhận trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ


16
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. Theo đó, trường THCS đạt chuẩn quốc gia
là trường đạt 5 tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
- Lớp học: Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học, số
lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh.
- Tổ chuyên môn: Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy
định hiện hành của Điều lệ trường THCS; hàng năm đề xuất ít nhất 02 chuyên đề
chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học; có kế hoạch bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi GV và của cả tổ chuyên
môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
- Tổ văn phòng: Đảm nhận các công việc: Văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế
trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện
hành của Điều lệ trường trung học; QL hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường.
Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định
trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
- Hội đồng trường và các hội đồng khác: Hội đồng trường và các hội đồng
khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy

định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt
hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng GD, xây dựng nền nếp kỷ cương
của nhà trường
- Tổ chức Đảng và các đoàn thể: Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch
và chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức
cơ sở Đảng. Các đoàn thể trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức,
có nhiều đóng góp trong các hoạt động.
Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
- Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành
của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà


17
trường; được cấp QLGD trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định hiện hành về
chuẩn Hiệu trưởng trường trung học.
- Có đủ GV các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có
ít nhất 30% GV đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% GV đạt chuẩn
loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp GV trung học.
- Có đủ viên chức phụ trách thư viện, CB phụ trách phòng học bộ môn,
phòng TBDH được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3. Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được
công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ HS bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ HS bỏ
học không quá 1%.
- Chất lượng GD: Về học lực, HS xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên, HS xếp loại
khá đạt từ 35% trở lên, HS xếp loại yếu, kém không quá 5%. Về hạnh kiểm, HS xếp
loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên, HS xếp loại yếu không quá 2%.

- Các hoạt động GD: Thực hiện quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian tổ
chức, nội dung các hoạt động GD ở trong và ngoài giờ lên lớp. Hoàn thành nhiệm
vụ được giao trong kế hoạch phổ cập GD của địa phương. Đảm bảo các điều kiện để
CBQL,GV,HS sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác QL, đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH), kiểm tra đánh giá. CBQL,GV đều sử dụng được máy
vi tính trong công tác QL, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4. Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng GD, QL tài
chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà
trường theo qui định hiện hành.
- Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng
trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch,
đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động QL, dạy học và sinh


×