Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

KẾ TOÁN tập hợp CHI PHÍ sản XUẤT KINH DOANH và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY nạo vét ĐƯỜNG THUỶ 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG
THUỶ 02
GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
SVTT : HOÀNG THU HÀ
LỚP : 06DKT1
MSSV : 106403077

TP.Hồ Chí Minh, 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
-------o0o-------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY NẠO VÉT
ĐƯỜNG THUỶ 02


GVHD
SVTT
MSSV
LỚP

: Th.Sĩ NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
: HOÀNG THU HÀ
: 106403077
: 06DKT1

TP HỒ CHÍ MINH
09/ 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

-------------ooOoo------------ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Thực hiện từ 03/07/2010 đến 15/09/2010

1.

Sinh viên thực hiện
Họ và tên : HOÀNG THU HÀ

2.

MSSV

: 106403077


Lớp

: 06DKT1

Ngành

: HẠCH TOÁN – KẾ TOÁN

Khoá

: 2006 – 2010

Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên : TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
Đơn vị

3.

: KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đơn vị thực hiện khoá luận
Tên đơn vị : CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THUỶ 02
Địa chỉ

: Số 35 Đường Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình

Thạnnh, TP. Hồ Chí Minh
4.


Đề tài khoá luận
Đề tài : “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM”


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể giáo viên trường Đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức nền tảng và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế cho tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường, đây sẽ là hành trang quý báu giúp tôi sau này tự tin
hơn khi hoạt động trong lĩnh vực mình được đào tạo.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến Th.Sĩ Nguyễn Quỳnh Tứ Ly đã hết lòng hướng dẫn tôi
cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập, giúp tôi tư duy và giải quyết những khó
khăn đến khi tôi hoàn thành khoá luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02 nói
chung, đến các cô chú và anh chị trong phòng Kế toán – Tài vụ nói riêng đã giúp đỡ,
cung cấp số liệu và thông tin cần thiết trong suốt thời gian thực hiện khoá luận tại công
ty. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Kim Hương đã dành thời gian quý
báu để nhiệt tình hướng dẫn, giải thích những vấn đề khó khăn và giúp tôi thực hiện đề
tài một cách hoàn chỉnh và đúng thời gian quy định.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện khoá luận của tôi còn quá ngắn, do kiến thức của bản
thân và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế và thiếu sót nên tôi kính mong nhận được sự
chỉ bảo góp ý của thầy cô, cô chú và anh chị trong công ty để khoá luận của tôi được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc thầy cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh, Ban giám đốc công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02, Kế toán trưởng và các
cô chú anh chị phòng Kế toán – Tài vụ của công ty dồi dào sức khoẻ và thành công
trong công việc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


HOÀNG THU HÀ

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2010
(Ký và ghi rõ họ tên)



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khoá luận được thực hiện tại công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 09 năm 2010
Tác giả

Hoàng Thu Hà


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...........................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................3
KẾT CẤU ĐỀ TÀI..................................................................................................3

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................................4
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM.....................................................................................................................4
1.1.1 Chi phí sản xuất.......................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm .........................................................................................4
1.1.1.2. Phân biệt chi phí và chi tiêu .............................................................4
1.1.1.3. Phân loại chi phí...............................................................................4

1.1.1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố (nội dung kinh
tế của chi phí)............................................................................................5
1.1.1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục (công dụng kinh tế và
địa điểm phát sinh) ....................................................................................5
1.1.1.3.3. Các cách phân loại khác.............................................................6
1.1.2 Giá thành sản phẩm .................................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm .........................................................................................6
1.1.2.2.1. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ..............6
1.1.1.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí ....................................7


1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm......................................7
1.1.3.2. Sự tác động của nhân tố kỹ thuật đến nội dung hạch toán giá thành
sản phẩm.......................................................................................................8
1.1.3.3. Nhân tố thuộc về phương pháp hạch toán .........................................9
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................10
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM............................................................................................11
1.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành11
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí...............................................................11
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.................................................11
1.2.2 Kỳ tính giá thành ...................................................................................12
1.2.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ............................................12
1.2.4. Nhiệm vụ kế toán..................................................................................13
1.2.5. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................13
1.2.6.Kế toán tập hợp và phân bố chi phí sản xuất ..........................................14
1.2.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................14
1.2.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................17
1.2.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................20

1.2.6.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................24
1.2.6.4.1 Phương pháp kê khai thường xuyên ..........................................24
1.2.6.4.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ...................................................26
1.3 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ.............................................27
1.3.1. Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên vật liệu chính) ....................................................................................27
1.3.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương .................28
1.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp 50% chi phí
chế biến..........................................................................................................28


1.3.4. Phương pháp đánh giá dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức và kế
hoạch..............................................................................................................28
1.4. Kế toán sản xuất phụ.......................................................................................29
1.5. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng .....................................................................30
1.6. Phương pháp tính giá thành ............................................................................31
1.6.1. Phương pháp giản đơn ..........................................................................31
1.6.2. Phương pháp hệ số................................................................................32
1.6.3. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................33
1.6.4. Phương pháp phân bước .......................................................................33
1.6.4.1. Phương pháp kết chuyển song song................................................33
1.6.4.2. Phương pháp kết chuyển tuần tự ....................................................33
1.6.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng......................................34

CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THUỶ 02......................................................... 35
2.1 giỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CỦA CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY 02
..............................................................................................................................35
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty NẠO VÉT ĐƯỜNG
THỦY 2 .........................................................................................................35

2.1.1.1 Lịch sử hình thành...........................................................................35
2.1.1.2 Quá trình hoạt động và phát triển của công ty .................................36
2.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ, quyền hạn và phương hướng hoạt động của công ty
NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY 2 ........................................................................36
2.1.2.1 Mục tiêu..........................................................................................36
2.1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................37
2.1.2.3 Quyền hạn.......................................................................................37
2.1.2.4 Nguyên tắc hoạt động của công ty...................................................37
2.1.2.5 Phương hước hoạt động của công ty................................................37


2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng của từng phòng ban .....................38
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức....................................................................38
2.1.3.2 Chức năng của các phòng ban .........................................................39
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................40
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................40
2.4.1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................40
2.4.1.1.2 Chức năng của từng nhân viên..................................................41
2.1.4.2 Hình thức sổ kế toán: ......................................................................42
2.1.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng.............................................................42
2.1.4.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty..................................................43
2.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY NẠO
VÉT ĐƯỜNG THUỶ 02.......................................................................................44
2.2.1 Những vấn đề liên quan đến tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm...............................................................................................44
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.................................44
2.2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................45
2.2.1.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang........................................45
2.2.1.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................46
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................47

2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................47
2.2.2.1.1 Đặc điểm ..................................................................................47
2.2.2.1.2 Các loại sổ sách, chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng
từ tại công ty ...........................................................................................48
2.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và cách hạch toán........................................50
2.2.2.1.4 Tình hình nhập kho nguyên vật liệu ..........................................50
2.2.2.1.5 Tình hình xuất kho nguyên vật liệu vào sử dụng trong sản xuất 54
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................61


2.2.2.2.1 Đặc điểm ..................................................................................61
2.2.2.2.2 Các loại sổ sách, chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng
từ tại công ty ...........................................................................................62
2.2.2.2.3 Tình hình phát sinh chi phí nhân công trực tiếp ........................63
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................69
2.2.2.3.1 Đặc điểm ..................................................................................69
2.2.2.3.2 Các loại chi phí sản xuất chung.................................................69
2.2.2.3.2.1 Chi phí khấu hao tài sản cố định.........................................69
2.2.2.3.2.2 Chi phí vận chuyển của các Xáng.......................................70
2.2.2.3.2.3 Chi phí mua ngoài bằng tiền khác ......................................71
2.2.2.3.2.4 Tổng hợp chi phí chung......................................................72
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm ....75
2.2.3.1 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.....................................................75
2.2.3.2 Bảng tổng hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm...........................77
2.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm .................................................................79
2.2.4. Phân tích tình hình quản lý và thực hiện tính giá thành sản phẩm tại công
ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02 ............................................................................86
2.2.4.1. Thực hiện quản lý chi phí sản xuất sản phẩm .................................86
2.2.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.......................................88
2.2.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................89

2.2.4.4. Mức độ quan tâm và mức độ kiểm soát của Ban lãnh đạo ..............89
2.2.4.5. Quy trình hạch toán và các sổ sách liên quan..................................90

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 91
3.1 Nhận xét ..........................................................................................................91


3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02
.......................................................................................................................91
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02...............................................................93
3.2 Kiến nghị và giải pháp ....................................................................................95
3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán ...................................................................95
3.2.2 Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................96

PHẦN KẾT LUẬN.............................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 101
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 102


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CHỮ VIẾT TẮT
CPSX........................................................Chi phí sản xuất
SXDD .......................................................Sản xuất dở dang
CP NVL....................................................Chi phí nguyên vật liệu
SP .............................................................Sản phẩm
TK.............................................................Tài khoản
TH.............................................................Trường hợp
SXSP ........................................................Sản xuất sản phẩm
K/c ............................................................Kết chuyển
BHXH.......................................................Bảo hiểm xã hội

BHYT .......................................................Bảo hiểm y tế
KPCĐ .......................................................Kinh phí công đoàn
BHTN .......................................................Bảo hiểm thất nghiệp
CP NVLtt..................................................Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NCtt ....................................................Chi phí nhân công trực tiếp
TSCĐ........................................................Tài sản cố định
CP SXC ....................................................Chi phí sản xuất chung
SDĐK .......................................................Số dư đầu kỳ
SDCK .......................................................Số dư cuối kỳ
TP.HCM ...................................................Thành phố Hồ Chí Minh
XN ............................................................Xí nghiệp
P................................................................Phòng
VNĐ .........................................................Việt Nam đồng
SLMB .......................................................San lấp mặt bằng
ĐVT..........................................................Đơn vị tính
NV ............................................................Nạo vét
Zsp .............................................................Giá thành sản phẩm
Z1đvsp .........................................................Giá thành một đơn vị sản phẩm
Th.Sĩ .........................................................Thạc Sĩ
CPDDCK..................................................Chi phí dở dang cuối kỳ


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 : Tên các Xáng và các công trình đang thi công trong tháng 3/2010
Bảng 2.2 : Tổng hợp hàng nhập kho trong tháng 3/ 2010
Bảng 2.3 : Tổng hợp hàng xuất kho trong tháng 3/2010
Bảng 2.4 : Bảng chi tiết xuất nguyên vật liệu cho từng đối tượng tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm
Bảng 2.5 : Bảng kê xuất – nhập – tồn nguyên vật liệu trong tháng 3/2010
Bảng 2.6 : Chi phí nhân công trực tiếp (TK622) trong tháng 3/2010

Bảng 2.7 : Bảng tính khấu hao tài sản cố định trong tháng 3/2010
Bảng 2.8 : Bảng tính chi phí vận chuyển trong tháng 3/2010
Bảng 2.9 : Tổng hợp chi phí sản xuất chung trong tháng 3/2010
Bảng 2.10 : Chi phí sản xuất chung trong tháng 3/2010
Bảng 2.11 : Bảng tính khối lượng sản phẩm dở dang trong tháng 3/2010
Bảng 2.12 : Tổng hợp chi phí sản xuất dở dang tháng 3/2010
Bảng 2.13 : Tổng hợp chi phí sản xuất trong tháng 3/2010
Bảng 2.14 : Tính giá thành sản phẩm cho công trình nạo vét Cảng Dung Quất –
Quãng Ngãi trong tháng 3/2010
Bảng 2.15 : Tính giá thành cho công trình nạo vét Cửa Lấp – Vũng Tàu
trong tháng 3/2010
Bảng 2.16 : Tính giá thành cho công trình nạo vét Cảng P & O – Nhà Bè
trong tháng 3/2010
Bảng 2.17 : Tính giá thành cho công trình nạo vét Cảng InterFour trong tháng 3/2010
Bảng 2.18 : Tính giá thành cho công trình nạo vét Kho xăng dầu – Nhà Bè
trong tháng 3/2010
Bảng 2.19 : Tính giá thành cho công trình nạo vét Kênh Tàu Hủ - Bến Nghé
trong tháng 3/2010
Bảng 2.20 : Kết chuyển giá thành sản phẩm nhập kho trong tháng 3/2010


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1 :

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)

Sơ đồ 1.2 :

Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)


Sơ đồ 1.3 :

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung (TK 627)

Sơ đồ 1.4 :

Sơ đồ hạch toán TK 154

Sơ đồ 2.1 :

Bộ máy tổ chức của công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02

Sơ đồ 2.2 :

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.3 :

Hình thức nhật ký – chứng từ

Sơ đồ 2.4 :

Quy trình ghi sổ theo dõi nguyên vật liệu


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

MỞ ĐẦU

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập quốc tế, để đứng vững và phát triển Việt Nam đã có
những bước chuyển mình cơ bản trong quan hệ đối ngoại cũng như trong các chính
sách kinh tế. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang đứng trước những cơ hội cũng
như thách thức, do đó doanh nghiệp phải hoàn thiện hơn nữa quy trình quản trị kinh
doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình doanh nghiệp đầu tư các loại chi phí
khác nhau nhằm mục đích tạo ra sản phẩm để đem đi tiêu thụ. Sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp được
chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra và đảm bảo việc kinh doanh có lợi nhuận hay
không? Vì vậy việc hạch toán chính xác, đầy đủ và tiết kiệm chi phí là một việc làm
hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian qua, các doanh nghiệp Việt Nam đã từng bước đầu tư vào
việc chuyển đồi công nghệ, tiếp thu khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Thế nhưng, khi doanh nghiệp
bỏ ra nhiều chi phí trong việc đầu tư cho trang thiết bị thì điều tất yếu là giá thành
sản phẩm sẽ tăng, song điều này lại được ít khách hàng chấp nhận. Do đó, bên cạnh
việc doanh nghiệp đầu tư cho trang thiết bị thì việc quản lý tốt chi phí sản xuất kinh
doanh cũng là vấn đề cốt lõi giúp doanh nghiệp quản lý tốt giá thành sản phẩm,
đồng thời giữ chân được khách hàng và tăng lợi nhuận.
Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh
nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành không chỉ ghi nhận , phân loại,
phản ánh chính xác chi phí sản xuất và giá thành trong kỳ mà trên số liệu mà kế
toán cung cấp, nhà quản lý có thể phân tích được sự biến động chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ, tìm hiểu nguyên nhân của vấn đề, từ đó kịp thời thực hiện điều chỉnh
những khiếm khuyết trong khâu sản xuất và quản lý, giúp doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả hơn.
Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02 cũng
không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững và phát triển trên thị trường. Tại

SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 1


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

công ty, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm ngày càng được coi trọng. Điều đó giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn
về tình hình sản xuất kinh doanh đang diễn ra tại công ty, từ đó đưa ra những chiến
lược kinh doanh và quản lý tốt hơn để nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. Nhận
thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh
nghiệp sản xuất nói chung và đối với công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02 nói riêng, tôi
đã chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Nạo Vét
Đường Thuỷ 02” để làm đề tài của mình.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ hai, nghiên cứu việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế đang
diễn ra tại công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02.
Thứ ba, từ việc nghiên cứu thực tế để đưa ra những kiến nghị và giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính gái
thành tại công ty Nạo Vét Đường Thuỷ 02, cụ thể là:

Quy trình sản xuất của công ty
Các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành của sản phẩm : chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp tính giá thành sản
phẩm.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Về nội dung: Đề tài này nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành cho các Xáng, các công trình tại công ty, cụ thể là:
Các chi phí cấu thành nên giá thành của từng Xáng, từng công trình
SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 2


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

Quy trình và phương pháp kế toán chi phí sản xuất.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp tính giá thành cho
từng Xáng, từng công trình.
 Giới hạn về thời gian và không gian :
Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 03/07/2010 đến ngày 15/09/2010 tại công ty
Nạo Vét Đường Thuỷ 02.
Số liệu sử dụng cho luận văn là chứng từ, sổ sách và báo cáo liên quan đến kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của tháng 03/2010.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong quá trình thực hiện và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, tôi đã sử dụng những
phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được áp dụng để thu thập thông tin trên sách vờ,
giáo trình, các luận văn,…
Phương pháp điều tra, thu thập và xử lý số liệu: áp dụng cho việc thu thập tài liệu
thô, sau đó tiến hành chọn lọc, xử lý số liệu cho phù hợp với đề tài đang thực hiện.
Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, để làm rõ
những vấn đề còn vướng mắc về đề tài.
Phương pháp quan sát: đây là phương pháp được sử dụng trong suốt quá trình thực
tập giúp tôi có những nhận định ban đầu để phục vụ cho việc đưa ra nhận xét, kiến
nghị và giải pháp cho đề tài.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Nạo Vét
Đường Thuỷ 02” gồm 3 chương, cụ thể là:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THUỶ 02
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 3


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như chi phí về
nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao tài sản cố định… Nói
một cách tổng quát thì chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất có đặc điểm là luôn vận động, thay đổi không ngừng, mang
tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của ngành nghề sản
xuất, quy trình sản xuất.
1.1.1.2. Phân biệt chi phí và chi tiêu
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm, hai vấn đề khác nhau nhưng lại có mối
liên quan mật thiết với nhau. Chi phí là những hao phí về lao động sống, lao động
vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi
phí nhưng không phải mọi khoản chi tiêu đều được tính vào chi phí. Chi tiêu là sự
làm giảm đi đơn thuần về các loại tài sản của doanh nghiệp bất kể nó được dùng
vào mục đích gì.
1.1.1.3. Phân loại chi phí
Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí cùng đặc trưng, cùng tính
chất vào cùng một nhóm. Chi phí sản xuất phát sinh trong doanh nghiệp có nhiều
loại, mỗi loại có nội dung, công dụng khác nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà
người ta sẽ phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. Để đáp ứng
nhu cầu hạch toán chi phí sản xuất cũng như nhu cầu về quản lý, kế toán thường
phân loại chi phí theo những tiêu thức sau:


SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 4


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

1.1.1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố (nội dung kinh tế
của chi phí)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng một nội dung
kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kì là nó phát sinh ở bộ phận nào hay
dùng để sản xuất ra sản phẩm gì.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
(1) Chi phí nguyên vật liệu
(2) Chi phí nhân công
(3) Chí phí khấu hao TSCĐ
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(5) Chi phí bằng tiền khác
Việc phân loại này phản ánh được tỷ trọng của từng loại chi phí, là cơ sở để kế toán
tiến hành tổng hợp chi phí, lập thuyết minh báo cáo tài chính, dự toán chi phí sản
xuất và phân tích tình hình dự toán chi phí sản xuất trong kỳ.

1.1.1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản mục nhất
định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.

Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục:
(1) Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Chí phí nhân công trực tiếp
(3) Chi phí sản xuất chung
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

1.1.1.3.3. Các cách phân loại khác
Ngoài 2 cách phân loại này thì chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu
thức khác:

SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 5


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

Thứ 1 : Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản phẩm
hoàn thành bao gổm: Biến phí và định phí.
Thứ 2 : Phân loại theo phương pháp quy nạp chi phí vào giá thành sản phẩm sản
xuất ra bao gồm: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Thứ 3 : Phân loại theo lĩnh vực hoạt động bao gồm: Chi phí của hoạt động chính,
chi phí của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động bất thường.


1.1.2 Giá thành sản phẩm

1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định biểu hiện
mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng : chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả đã
đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải ai có chi phí sản xuất phát sinh là đã xác
định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng giá thành là chi phí đã kết tinh trong
một kết quả sản xuất được xác định theo những chi phí nhất định.
Công thức chung để tính giá thành
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Kết quả sản xuất

1.1.2.2. Phân loại
Để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp,
giá thành thường được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau. Do đó, giá thành được
phân loại bằng những tiêu thức sau:
1.1.2.2.1. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Chỉ tiêu giá thành được phân loại thành: Giá thành kế hoạch, kế hoạch định mức và
giá thành thực tế.
Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của
kỳ kế toán dựa trên các định mức và các dự toán của kỳ kế hoạch.

SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 6


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY


Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức hiện hành
tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức cũng được xây
dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế
trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định
sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ.

1.1.1.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Chỉ tiêu giá thành được chia thành : Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
Giá thành sản xuất: là giá thành do bộ phận kế toán tính trên cơ sở những chi
phí liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản
xuất, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung. Giá thành này phàn ánh giá trị sản phẩm hoàn thành, nhập kho
hoặc giao cho khách hàng, đây cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp
trong kỳ.
Giá thành toàn bộ: là giá thành được tính trên cơ sở toàn bộ các khoản chi
phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó giá thành toàn bộ
còn được gọi là giá thành đầy đủ và được tính bằng cách lấy giá thành sản xuất cộng
với phí bàn hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ xác định khi
sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, là cơ sở để tính lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp.

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện của sự tập trung năng lực của doanh nghiệp
trong việc tổ chức và sử dụng các biện pháp kinh tế, tổ chức và kỹ thuật để thực
hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố khác nhau
1.1.3.1. Sự tác động của cơ chế quản lý kinh tế đến nội dung hạch toán giá
thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện một cách tập trung nhất những giải pháp
kinh tế mà doanh nghiệp đã thực hiện để tiến hành hoạt động sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Mọi sự biến động của kinh tế xã hội đều tác động mạnh mẽ đến giá thành
SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 7


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

sản phẩm, có thể nói là giá thành sản phẩm là một tấm gương phản chiếu thực trạng
kinh tế của đơn vị và các biến đổi trong quản lý của nhà nước. Do tính chất đặc biệt
này bắt buộc doanh nghiệp phải nắm bắt và thường xuyên đưa ra những cơ chế quản
lý phù hợp cho những nội dung cấu thành nên giá thành sản phẩm. Giá thành sản
phẩm là chi tiêu phản ánh toàn bộ các loại hao phí khác nhau có liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp. Nội dung các khoản phí này biểu thị cho đầu vào mà doanh nghiệp đã tác
động và bị tác động theo cơ chế vận hành của nền kinh tế trong từng giai đoạn nhất
định. Sự vận hành nền kinh tế theo sự quản lý của nhà nước đặt ra cho doanh nghiệp
những điều kiện kinh tế và pháp lý, mà dựa vào đó doanh nghiệp tác động đến đầu
vào một các hợp lý và hợp pháp. Như vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào thì mọi đầu vào
hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp đều chịu sự tác động và khống chế của cơ chế quản lý
kinh tế.
1.1.3.2. Sự tác động của nhân tố kỹ thuật đến nội dung hạch toán giá thành
sản phẩm
Sản phẩm sản xuất ra là kết quả của quá trình kết hợp giữa lao động, các yếu
tố vật chất và nhân tố kỹ thuật sản xuất được biểu hiện thành quy trình công nghệ
sản xuất. Quy trình công nghệ chi phối rất nhiều đến việc đầu tư, tác động đến việc

sử dụng những yếu tố đầu vào và thành phẩm, do đó nó tác động trực tiếp đến nội
dung hạch toán giá thành cũng như sự biến động của chi tiêu giá thành.
Sự tác động của nhân tố kỹ thuật được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau:
Thứ nhất, nhân tố kỹ thuật tác động đến việc đổi mới máy móc, thiết bị nhằm
hiện đại hóa và nâng cao năng lực sản xuất, nhưng việc thay đổi này làm cho chi
phí đầu vào phát sinh lớn. Do đó, trong giai đoạn đầu có thể tác động làm cho giá
thành tăng lên. Song, do năng lực sản xuất tăng lên và được đảm bảo lâu dài thì xét
trên mặt tổng thể thì giá thành sản phẩm lại hạ thấp. Tuy nhiên, việc đầu tư trang
thiết bị mới còn đặt ra cho doanh nghiệp phải có giải pháp và cơ chế quản lý như
thế nào để tận dụng hết công suất của tài sản cố định đó để vừa đạt được mục tiêu
hạ giá thành sản phẩm vừa hạ được sự tác động của chi phí khấu hao tăng lên.
Thứ hai, nhân tố kỹ thuật còn tác động đến đối tượng lao động, cụ thể doanh
nghiệp có thể chọn nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc tạo ra sản phẩm có giá
thành hạ để thay thế hoàn toàn cho sản phẩm cũ. Việc tạo ra những sản phẩm mới
SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 8


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

có giá thành hạ để thay thế cho sản phẩm cũ luôn tạo ra sự biến động lớn trong cấu
thành giá thành sản phẩm.
Thứ ba, nhân tố kỹ thuật tác động đến người lao động, đòi hỏi tính chất chuyên
mon hóa cao hơn, phải tăng cường trình độ tay nghề một các hợp lý, do đó chi phí
phát sinh sẽ tăng và giá thành sản phẩm lại có xu hướng tăng lên. Nhưng về lâu dài
khi người lao động đã lành nghề thêm vào đó là việc chuyên môn hóa cao sẽ làm
cho giá thành sản phẩm có xu hướng hạ.

Tóm lại các nhân tố kỹ thuật có tác động rất lớn đến công tác giá thành cũng
như hạch toán giá thành sản phẩm. Doanh nghệp có kỹ thuật tiên tiến luôn tạo ra
được lợi thế cạnh tranh do giá thành sản phẩm hạ thấp và chất lượng được nâng
cao.Vì vậy, việc xây dựng được một định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với trình
độ sản xuất của doanh nghiệp sẽ tạo ra tiền đề quan trọng trong công tác kiểm tra
các hao phí vật chất trong quá trình sản xuất sản phẩm, góp phần hoàn thiện và tăng
cường hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.1.3.3. Nhân tố thuộc về phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến giá thành sản
phẩm. Việc có được một phương pháp hạch toán đúng đắn và hợp lý sẽ đảm bảo
cho việc tính giá thành một cách chính xác và tiết kiệm được nhiều lao động trong
công tác tính toán.
Phương pháp tính giá thành là những việc phải làm ở bước cuối cùng của
việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để tìm ra được giá thành
sản phẩm, bao gồm cả việc hạch toán chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm sản
xuất của doanh nghiệp. Vì vậy, việc vận dụng phương pháp tính giá thành phù hợp
trong doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là vận dụng tính toán đơn thuần mà còn là
vận dụng phương pháp tổ chức hạch toán giá thành. Nếu các nhân tố đều được vận
dụng một cách khéo léo, linh hoạt và hiệu quả thì sẽ góp phần làm cho việc tính giá
thành trở nên chính xác và hiệu quả hơn.

SVTH : HOÀNG THU HÀ

Trang 9


Kế toán CPSX và tính giá thành

GVHD: TH.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY


1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm


Giống nhau:
Đều là sự hao phí về lao động sống và lao động vật hoá.



Khác nhau:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về mặt lượng.

Sở dĩ có sự khác nhau về lượng tiêu hao vật chất là do đặc điểm của sản xuất, kỳ
tính giá thành và kỳ báo cáo khác nhau. Có những khoản chi phí chi ra ở kỳ này
nhưng không nằm trong giá thành sản phẩm ở kỳ này như: chi phí chờ phân bổ, chi
phí tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ. Nhưng có những khoản chi phí đã chi ở kỳ
trước nhưng lại được tính vào giá thành sản phẩm kỳ này như: chi phí dở dang đầu
kỳ, hoặc chi phí không chi ra trong kỳ này nhưng được tính vào giá thành kỳ này
như: chi phí trích trước.
Xuất phát từ khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ta có thể thấy
rõ: giá thành sản phẩm là điểm giới hạn của chi phí sản xuất vì giá thành sản xuất là
giới hạn những chi phí sản xuất gắn với một kết quả sản xuất nhất định.
Xét về tính chất vận động: Chi phí sản xuất có tính liên tục gắn với sự vận động của
quá trình sản xuất còn giá thành sản phẩm có tính giới hạn, gắn liền với kết quả sản
xuất, là những bước nhảy vọt chứ không liên tục.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện mối quan hệ với nhau qua công
thức sau:
Tổng
giá thành
sản phẩm


Chi phí
=

SXDD

Chi phí
+

đầu kỳ

phát sinh
trong kỳ

Chi phí
-

SXDD
cuối kỳ

Khoản chi phí
-

làm giảm
giá thành (*)

(*) Khoản chi phí làm giảm giá thành như : khoản tận thu đối với việc bán và thu
hồi từ phế liệu…

SVTH : HOÀNG THU HÀ


Trang 10


×