Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

DE CUONG ON THPTQG 2018 môn SINH học GV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 67 trang )

Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

Chủ đề 1: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA - HỌC THUYẾT ĐACUYN
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
1.
Cơ quan tương tự?
-Khác nguồn gốc, cùng chức năng
phản ánh tiến hóa?
- Tiến hóa đồng qui.
2.
Cơ quan tương đồng?
-Cùng nguồn gốc, khác chức năng
phản ánh tiến hóa?
-Tiến hóa phân li
3.
Cơ quan thoái hóa ?
- Là cơ quan tương đồng, chức năng tiêu giảm
phản ánh tiến hóa?
- Tiến hóa phân li.
4.
Kết luận gì về bằng chứng tế bào học và Những loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình
sinh học phân tử?
tự các a.a hay trình tự nucleotit càng giống nhau và
ngược lại
5.


Kể một vài bằng chứng sinh học phân tử
(1) Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là
ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G và X
(trừ một số loài virut có vật chất di truyền là ARN).
(2) Prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ 20 loại
axit amin.
(3) Sự giống nhau và khác nhau về cấu trúc ADN và
prôtêin phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các
loài.
(4) Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một
bộ mã di truyền, chỉ trừ một vài ngoại lệ (tính phổ
biến).
6.
Kể một vài bằng chứng tế bào học
(1) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế
bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế
bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
(2) Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các
thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và
nhân (hoặc vùng nhân).
7.
Để xác định MQH giữa các loài về các đặc
Cơ quan thoái hóa
điểm hình thái thì người ta hay sử dụng cơ
quan nào?
8.
Theo Đacuyn biến dị cá thể là gì?
những đặc điểm khác giữa các cá thể cùng bố, mẹ
trong sinh sản.
9.

Theo Đacuyn, trong tiến hóa, CLTN có vai là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi
trò ?
trên cơ thể sinh vật.
10. Theo quan niệm của Đacuyn thì động lực
do nhu cầu của con người.
của chọn lọc nhân tạo là ?
11. Theo quan niệm của Dacuyn thì động lực
đấu tranh sinh tồn.
của chọn lọc tự nhiên là ?
12. Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản của các
nhiên là?
cá thể.
13. Người đầu tiên nghiên cứu về tiến hóa dựa - Đacuyn
trên nền tảng của CLTN là ai?
14. Đối tượng nghiên cứu của Đacuyn là?
- Cá thể.
15. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết phát hiện được vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn
Đacuyn là
lọc nhân tạo.
16. Hạn chế của Đacuyn?
Chưa giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ
chế di truyền biến dị
17. Kết quả của quá trình tiến hóa lớn ?
Các nhóm phân loại trên loài chi, họ, bộ, lớp ngành.
Năm học: 2017 -2018

Page 1


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia


18.
19.
20.
21.
22.

23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.

30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.

37.
38.
39.

Tiến hoá nhỏ khác với tiến hoá lớn ở đặc
điểm nào?
Tiến hóa nhỏ là gì ?

Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ ?
Nhân tố tiến hóa?
Các nhân tố tiến hóa?

Trong quần thể, đột biến phát sinh với tần
số ?
Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi TPKG
và tần số alen với tần số thấp?
Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi TPKG,
tần số alen lớn với QT có kích thước nhỏ?
Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi TPKG
và tần số alen ở cả 2 quần thể?
Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi TPKG
và không thay đổi tần số alen ?
Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi TPKG
và tần số alen theo 1 hướng xác định?
Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi TPKG
và tần số alen không có hướng xác định?
Nhân tố tiến hóa nào làm phong phú vốn
gen?
Nhân tố tiến hóa nào là nguồn nguyên liệu
sơ cấp và thứ cấp?
Vì sao đột biến gen có vai trò quan trọng
trong tiến hoá?
Chọn lọc tự nhiên tác động đến sinh vật
như thế nào?
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại thực chất
của CLTN ?
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra theo trình tự:


Môn: SINH HỌC

Tiến hoá nhỏ xảy ra ở mức quần thể, còn tiến hoá lớn
xảy ra ở các đơn vị phân loại trên loài.
Biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen.
Hình thành loài mới.
Là nhân tố làm đổi TPKG và tần số alen của QT.
Đột biến
Di- nhập gen
Chọn lọc tự nhiên
Các yếu tố ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
10-6 10-4. (thấp)
Đột biến.
Các yếu tố ngẫu nhiên ( biến động DT)
Di nhập gen
giao phối không ngẫu nhiên
CLTN
Đột biến.
Các yếu tố ngẫu nhiên ( biến động DT)
Di nhập gen
giao phối không ngẫu nhiên
Nhập gen, Đột biến
Sơ cấp: Đột biến (ĐBG là chủ yếu)
Thứ cấp: giao phối (biến dị tổ hợp)
Đột biến gen tạo ra các alen mới cho quần thể.

Tác động trực tiếp vào kiểu hình, gián tiếp vào kiểu
gen.
Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các KG

khác nhau
Phát sinh đột biến → phát tán đột biến qua giao phối
→ chọn lọc ĐB có lợi → cách li sinh sản giữa QT
biến đổi với QT gốc
Nhân tố tiến hóa nào làm biến đổi tần số - Di – nhập gen
alen và thành phần kiểu gen của quần thể? - Đột biến
- Chọn lọc tự nhiên
- Các yếu tố ngẫu nhiên
Đối tượng CLTN theo quan niệm hiện đại
Cá thể và quần thể
Quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại đã
vai trò của CLTN
củng cố cho quan điểm của Đacuyn về?
Chiều hướng tiến hoá
- Ngày càng đa dạng phong phú.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lí.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
Năm học: 2017 -2018

Page 2


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

A. sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.

B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li.
D. sự tiến hoá phân li.
Câu 2. Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức
phân li?
A. Cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá.
C. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hoá.
D. Cơ quan tương đồng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng trực tiếp cho thấy các loài sinh
vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên
nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. Phân tích trình tự axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các nu của cùng một gen ở các loài
khác nhau cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
D. Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, và tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào sống trước nó cũng là
bằng chứng cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
Câu 4. Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là:
A. cá thể
B. quần thể
C. loài
D. quần xã
Câu 5. Theo quan niệm của Đacuyn, trong quá trình tiến hóa CLTN có vai trò là nhân tố
A. tạo ra các biến dị cá thể.
B. sàng lọc các biến dị cá thể.
C. củng cố ngẫu nhiên các biến dị cá thể.
D. tạo ra đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 6.
Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn là gì?

A. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguôn gốc chung của toàn bộ sinh giới.
B. Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự
nhiên.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
D. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hoá.
Câu 7: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
Câu 8: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen. B. Đột biến và CLTN.
C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di – nhập gen.
Câu 9: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di – nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
Câu 10: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 11: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua
đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C.
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần sô alen của quần thể.
Câu 13: Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là
Năm học: 2017 -2018

Page 3


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. phát tán các đột biến trong quần thể.
C. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt
Câu 14: Theo dõi các quan niệm trong nội dung học thuyết của Đacuyn như sau:
(1) Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng
nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm, Đacuyn gọi đó là biến dị tổ hợp.
(2) Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh sinh tồn vì vậy chỉ có một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua
mỗi thế hệ.
(3) Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(4) Các loài trên Trái Đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung giống như các cành trên một cây đều bắt
nguồn từ một gốc, và đó là sự tiến hoá phân nhánh (phân li).

(5) Loài mới được hình thành dần dần dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, và trong tiến hoá không có loài
nào bị đào thải.
Trong 5 quan niệm trên có bao nhiêu quan niệm chưa đúng với của Đacuyn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (3), (4).
Câu 16: Với các cơ quan sau:
(1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi
(2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng
(3) Chân dế dũi và chân chuột chũi
(4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên
(5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật (6) Mang cá và mang tôm.
Cơ quan tương tự là:
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 3, 4, 6
C. 1, 2, 4, 6
D. 1, 3, 4, 5.
Câu 17: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi

(2) Thực hiện những chức năng giống nhau
(3) Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
(4) Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng cho cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 18: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Chủ đề 2: LOÀI - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
1.
Loài là gì?
2.
3.
4.

TRẢ LỜI
nhóm quần thể,có khả năng giao phối tạo con có
khả năng sinh sản, cách li sinh sản với QT khác.

Hình thái, địa lí sinh thái, sinh lí sinh hóa, cách li
sinh sản.

Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân
thuộc?
Phân biệt 2 loài vi khuẩn dùng tiêu chuẩn
sinh lí sinh hóa
gi?
Phân biệt 2 loài giao phối dùng tiêu chuẩn cách li sinh sản.

Năm học: 2017 -2018

Page 4


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

5.

gi?
Cách li sinh sản ?

6.

Các dạng cách li sinh sản?

7.

Các cá thể giữa các nhóm trong 1 quần thể
hoặc giữa các quần thể của cùng 1 loài

trong cùng khu vực địa lí không giao phối
với nhau gọi là cách li ?
Không giao phối được do chênh lệch về
mùa sinh sản: thời kì ra hoa, đẻ trứng l
cách li?
Không giao phối được do không tương
hợp về cơ quan giao cấu thuộc dạng cách
li nào
Sự giao phối giữa con ngựa với lừa tạo ra
con la gọi là cách li ?
Song nhị bội là gì?

8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.

23.


Môn: SINH HỌC

Ngăn cản các cá thể cùng loài giao phối, ngăn cản
tạo con lai hữu thụ.
Trước hợp tử (nơi ở, tập tính, thời gian, cơ học),
sau hợp tử ( có giao phối).
nơi ở

thời gian
cơ học
sau hợp tử

Cá thể mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác
nhau.
Thực chất quá trình hình thành loài mới Cải biến thành phần KG, tần số alen theo hướng
theo quan niệm hiện đại?
thích nghi, tạo KG mới, cách li sinh sản với quần
thể gốc.
Hình thành loài khác khu trải qua con
Địa lí
đường nào?
Vai trò của các điều kiện địa lí trong hình
Chọn lọc KG thích nghi
thành loài bằng con đường địa lí ?
Hình thành loài cùng khu trải qua con
Sinh thái, tập tính, lai xa đa bội hóa.
đường nào?
Các con đường hình thành loài diễn ra lai xa đa bội hóa (nhanh)
nhanh ? chậm?
Sinh thái, tập tính, địa lí (chậm)

Con đường địa lí thường xảy ra ở loài SV
Động vật,TV phát tán mạnh.
nào?
Con đường sinh thái thường xảy ra ở loài
Thực vật, động vật ít di động.
SV nào?
Con đường lai xa và đa bội hóa thường Thực vật, ít gặp ở động vật vì ĐV dễ nhạy cảm tác
xảy ra ở loài SV nào?
nhân gây đột biến…
Hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới
thích nghi ngày càng hợp lí
là ?
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được
QT cây 4n. QT cây 4n được xem là loài QT 4n giao phối với QT 2n tạo ra 3n bất thụ
mới vì
Loài bông trồng ở Mĩ 2n = 52, gồm 26
NST lớn của loài Châu Âu và 26 NST nhỏ
Lai xa và đa bội hóa
của loài hoang dại. Loài bông 2n=52 này
được hình thành bằng
Trong các phương thức hình thành loài, Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá
phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là:

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn hình thái
B. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh
C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái
D. Tiêu chuẩn di truyền (cách li sinh sản)
Câu 2. Cách li sinh sản là những trở ngại ngăn cản sự hình thành :

Năm học: 2017 -2018

Page 5


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

A. loài.
B. quần thể.
C. con lai bất thụ.
D. con lai hữu thụ.
Câu 3. Các cá thể giữa các nhóm trong 1 quần thể hoặc giữa các quần thể của cùng 1 loài trong cùng khu
vực địa lí không giao phối với nhau gọi là :
A. cách li sinh sản.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li trước hợp tử.
Câu 4. Sự giao phối giữa cá thể của các nhóm trong 1 quần thể tạo ra con lai nhưng các con lai đều bị bất
thụ gọi là :
A. cách li sinh sản.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính hoặc cách Li cơ học.
D. cách li trước hợp tử.
Câu 5.
Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.

D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 6.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Câu 7.
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 8. Tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn hình thái
B. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh
C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái
D. Tiêu chuẩn di truyền
Câu 9.
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến
khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhausinh sản ở các mùa khác nhau nên không
giao phối với nhau.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh
sản.

Câu 10. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với ngựa hoang phân bố ở trung á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).
Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Năm học: 2017 -2018

Page 6


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

Câu 12: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N
thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của

hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành
loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hóa.
B. bằng cách li địa lí.
C. bằng cách li sinh thái.
D. bằng tự đa bội.
Chủ đề 3: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
A. PHẦN LÝ THUYẾT
ST
CÂU HỎI
T
1.
Tiến hóa hóa học là
2.
Tiến hóa tiền sinh học
3.
Trong các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ
đơn giản trong khí quyển của quả đất nguyên
thủy không có :
4.
Trong quá trình tiến hóa, CLTN tác động từ khi
hình thành
5.
Trong quá trình tiến hóa, vật chất có khả năng tự
nhân đôi đầu tiên là
6.
Trong quá trình tiến hóa, vật chất ngày nay có
khả năng tự nhân đôi là
7.
Quá trình phát sinh và phát triển sự sống trải qua

các giai đoạn:
8.
Để xác định tuổi của các hóa thạch người ta căn
cứ vào
9.
Tuổi của các hóa thạch dưới 75000 năm, căn cứ
vào thời gian bán rã của
10. Tuổi của các hóa thạch hàng triệu năm, tỉ năm,
căn cứ vào thời gian bán rã của
11. Sự phân chia thời gian địa chất gồm các đại theo
trình tự :
12. Hóa thạch
13.

Ý nghĩa của hóa thạch

14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

Đặc điểm nổi bậc của đại trung sinh
TV có hoa (hạt kín) xuất hiện vào đại
TV có hạt (hạt trần) xuất hiện vào đại
Loài người xuất hiện
Nhóm linh trưởng xuất hiện
Thực vật và ĐV lên cạn từ đại

Loài vượn người ngày nay có quan hệ họ hàng
gần gũi nhất với loài người là
Loài người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
Loài người hiện đại H. sapiens tiến hóa từ
Ngày nay, sự phát triển của xã hội loài người

21.
22.
23.

Năm học: 2017 -2018

TRẢ LỜI
Từ các chất vô cơ hợp chất hữu cơ.
Hình thành tế bào sơ khaitb sống đầu tiên
khí

oxy

các đại phân tử tự nhân đôi.
ARN không cần enzin protein
AND nhờ enzim protein
tiến hoá hóa học tiền sinh học sinh học
phân tích các đồng vị phóng xạ trong hóa thạch.
cacbon 14(14c) là 5730 năm.
Urani 238(238U) là 4,5 tỉ năm
Thái cổ  nguyên sinh  cổ sinh  trung sinh 
tân sinh.
Là di tích của các SV đã để lại trong lớp đất đá của
vỏ trái đất.

(1) là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của sinh
giới.
(2) biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt
vong của các loài.
(3) là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.
Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát.
Trung sinh (kỉ phấn trắng)
Cổ sinh (kỉ than đá)
Đại tân sinh ( kỉ đệ tứ)
Đại tân sinh ( kỉ đệ tam)
Cổ sinh ( kỉ Silua)
tinh tinh
loài người khéo léo H. habilis.
loài người đứng thẳng H. erectus.
các nhân tố xã hội
Page 7


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

24.

chịu sự chi phối chủ yếu của
Các loài có quan hệ họ hàng gần gũi với người?

Môn: SINH HỌC

Khỉ  Vượn Gibbon  Đười ươi  Gôrila  Tinh
tinh  Người


B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên trái đất
có thể là ARN?
A. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
D. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
Câu 2. Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là:
A. Axit amin, prôtêin
B. Nuclêôtit, axit nuclêic
C. Axit amin, axit nuclêic
D. Prôtêin, axit nuclêic
Câu 3. Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham
gia của những nguồn năng lượng nào?
A. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa
B. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời.
Câu 4. Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí
nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí
quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A. CH4.
B. H2.
C. NH3.
D. O2.
Câu 5. Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 S.Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo
có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
B. N2, NH3, H2 và hơi nước.
C. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
D. CH4, CO, H2 và hơi nước.

Câu 6. Sự phân chia thời gian địa chất gồm các đại theo trình tự :
A. Nguyên sinh  cổ sinh  thái cổ  trung sinh  tân sinh.
B. Nguyên sinhthái cổcổ sinhtrung sinhtân sinh.
C. Thái cổ  nguyên sinh  cổ sinh  trung sinh  tân sinh.
D. Thái cổ  cổ sinh  nguyên sinh  trung sinh  tân sinh.
Câu 7. Sự xuất hiện các nhóm sinh vật:
(1) Lưỡng cư và côn trùng. (2) Loài người.
(3) Bò sát.
(4) Các nhóm linh trưởng.
(5) Thực vật có hoa.
(6) Thực vật có hạt (hạt trần).
(7) Chim và thú.
Các nhóm phát sinh trong đại Tân sinh gồm:
A. (2) và (4).
B. (2), (4) và (5).
C. (5), (6) và (7).
D. (1), (2), (3), (5).
Câu 8. Loài vượn người ngày nay có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài người là :
A. vượn Gibbon.
B. Gôrila.
C. tinh tinh.
D. đười ươi.
Câu 9. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Câu 10: Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Lịch sử của trái đất có 5 đại, đại nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Sự biến đổi về địa chất, khí hậu luôn kéo theo sự .phát triển của sinh vật

C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn các loài xuất hiện trước.
D. Sinh vật đầu tiên xuất hiện ở trên cạn, sau đó di cư xuống dưới nước.
Câu 11. Trình tự nào sau đây phản ánh đúng trình tự phát sinh các loài trong quá trình tiến hoá
A. Khỉ Rhesut → Vượn Gibbon → Gôrila → đười ươi → tinh tinh → người.
B. Khỉ Rhesut → Gôrila → Vượn Gibbon → đười ươi → tinh tinh → người.
C. Khỉ Rhesut → Gôrila → đười ươi → Vượn Gibbon → tinh tinh → người.
D. Khỉ Rhesut → Vượn Gibbon → đười ươi → Gôrila → tinh tinh → người.
Năm học: 2017 -2018

Page 8


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

Câu 12. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn
tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

Chủ đề 4: SINH THÁI HỌC CÁ THỂ - QUẦN THỂ
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
1.
Môi trường
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

TRẢ LỜI
nhân tố xung quanh SV tác động lên sự tồn tại ,sinh trưởng ,phát
triển của SV.
Nhân tố sinh thái
nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật.
Nhân tố sinh thái có hai nhóm Vô sinh ( vật lí và hoá học của môi trường)
Hữu sinh (giữa sinh vật và sinh vật).
Giới hạn sinh thái
Khoảng giá trị xác định của 1 NTST , sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định

Ổ sinh thái
Khoảng “không gian sinh thái” mà nơi đó tất cả các nhân tố sinh
thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài
đó tồn tại và phát triển.
Khoảng thuận lợi
Đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu
Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Quần thể
các cá thể cùng loài, sống trong không gian, thời gian nhất định
có sinh sản và tạo những thế hệ mới.
Ý nghĩa của hổ trợ cùng loài
Đảm bảo quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối
ưu nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể.
Cạnh tranh cùng loài
làm số lượng và phân bố cá thể duy trì ở mức phù hợp , đảm bảo
quần thể tồn tại và phát triển .
Các đặc trưng cơ bản của tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố, mật độ, kích thước, tăng
quần thể
trưởng của quần thể
Tuổi sinh lí
tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết vì già.
Tuổi sinh thái
tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh
thái (thời gian sống thực tế của các cá thể trong quần thể).
Tuổi quần thể
là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
Quần thể có 3 nhóm tuổi
trước sinh sản, đang sinh sản, sau sinh sản

Nhóm tuổi trước sinh sản >
tháp tuổi phát triển (trẻ).
đang sinh sản > sau sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản =
tháp tuổi cân bằng (ổn định).
đang sinh sản > sau sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản <
tháp tuổi suy thoái.
đang sinh sản < sau sinh sản
Phân bố theo nhóm (phổ Môi trường sống không đồng nhất, các cá thể không cạnh tranh,
biến)
hỗ trợ nhau chống điều kiện bất lợi của môi trường.
Phấn bố ngẫu nhiên
Môi trường sống đồng nhất và không cạnh tranh gay gắt" tận
dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Năm học: 2017 -2018

Page 9


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

21.

Phân bố đồng đều

22.
23.
24.


Mật độ cá thể
Mật độ cá thể ảnh hưởng đến
Kích thước quần thể

25.

Kích thước tối thiểu

26.

Khi kích thước quần thể nhỏ
hơn kích thước tối thiểu
Kích thước tối đa
Khi kích thước quần thể lớn
hơn kích thước tối đa
Nhân tố ảnh hưởng đến kích
thước quần thể
Tăng trưởng của quần thể
theo thực tế
( S)
Tăng trưởng của quần thể
theo tiềm năng sinh học ( J):
Biến động số lượng cá thể

27.
28.
29.
30.
31.

32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.

Môn: SINH HỌC

Môi trường sống đồng nhất, khi có cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể" giảm cạnh tranh
Số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
khả năng sử dụng nguồn sống, sinh sản, tử vong.
số lượng cá thể hay khối lượng hay tổng năng lượng của các cá
thể phân bố trong không gian của quần thể.
Số lượng ít nhất để quần thể duy trì và phát triển ( đặc trưng cho
loài)
quần thể suy giảm " diệt vong.
Số lượng nhiều nhất phù hợp nguồn sống môi trường.
tăng cạnh tranh " di cư, tử vong tăng.
Sinh sản và tử vong (2 nhân tố cơ bản), di cư, nhập cư.
Môi trường bị giới hạn ( không hoàn toàn thuận lợi )
Môi trường không bị giới hạn (hoàn toàn thuận lợi).
sự tăng, giảm số lượng cá thể (phản ứng tổng hợp của quần thể
trước tác động của điều kiện sống)

Biến động số lượng theo chu
Thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.

kỳ
Biến động số lượng không Thay đổi số lượng cá thể đột ngột do môi trường tự nhiên thay
theo chu kỳ
đổi bất thường hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức
của con người gây nên.
Dạng biến động gây nguy hại
là biến động không theo chu kì.
nhất cho quần thể
Nguyên nhân gây biến động
Nhân tố vô sinh( không phụ thuộc mật độ)
Nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ).
Khi điều kiện môi trường
tử vong giảm, sinh sản tăng, nhập cư tăng " tăng số lượng.
thuận lợi
Khi điều kiện môi trường
tử vong tăng, sinh sản giảm, xuất cư tăng " giảm số lượng.
không thuận lợi
Trạng thái cân bằng của quần số lượng cá thể ổn định, phù hợp khả năng cung cấp nguồn sống
thể
môi trường.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự cạnh tranh giữa các loài sẽ trở nên gay gắt khi chúng
A. có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.
B. có cùng nơi ở.
C. trùng lặp ổ sinh thái.
D. giao nhau về ổ sinh thái.
Câu 2. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất
B. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất

C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Câu 3. Tháp tuổi là sơ đồ sắp xếp các nhóm tuổi tính từ đáy lên là
A. trước sinh sản  đang sinh sản  sau sinh sản
B. sau sinh sản  đang sinh sản  trước sinh sản.
C. nhóm tuổi có số lượng cá thể nhiều nhất đến ít nhất.
D. đang sinh sản  trước sinh sản  sau sinh sản.
Năm học: 2017 -2018

Page 10


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

Câu 4. Trong điều kiện môi trường không đồng nhất, nếu các cá thể trong quần thể không cạnh tranh gay
gắt thì chúng thường phân bố theo kiểu phân bố
A. đồng đều.
B. ngẫu nhiên.
C. theo nhóm. D. đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
Câu 5. Trong thiên nhiên, đa số các loài đơn tính có tỉ lệ đực/cái là
A. ngẫu nhiên.
B. 1.
C. >1.
D. <1.
Câu 6. Trong tự nhiên, vì sao phần lớn các quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
A. Do điều kiện môi trường luôn bị giới hạn.
B. Do tỉ lệ tử trong quần thể luôn cao hơn tỉ lệ sống sót
C. Do khả năng sinh sản của mỗi quần thể là có giới hạn.

D. Do điều kiện môi trường không bị giới hạn.
Câu 7. Trong một tháp tuổi, nếu nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi đang sinh sản thì đó là đặc điểm
của tháp tuổi ở các quần thể
A. đang phát triển.
B. ổn định.
C. suy thoái.
D. ổn định hoặc suy thoái.
Câu 8. Hiệu suất nhóm có được nhờ quan hệ
A. hỗ trợ giữa các loài trong quần xã.
B. đối kháng giữa các loài trong quần xã.
C. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. D. đối kháng giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 9. Các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng
A. sống cùng ổ sinh thái.
B. sống cùng nơi ở.
C. phân li ổ sinh thái.
D. phân li nơi ở.
Câu 10. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm cho quần thể dễ bị tiêu diệt.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giúp cho quần thể khai thác tốt nguồn sống trong môi
trường.
C. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót của tất cả các cá thể trong
quần thể.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giúp cho quần thể tồn tại và phát triển tốt.
Câu 11. Kích thước tối đa của quần thể là số lượng cá thể
A. ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển quần thể.
B. nhiều nhất quần thể có thể đạt được, phù hợp với nguồn sống của MT.
C. ít nhất của các quần thể có kích thước lớn nhất trong tự nhiên.
D. nhiều nhất của các quần thể có kích thước lớn nhất trong tự nhiên.
Câu 12. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện MT
A. không bị giới hạn và đường cong tăng trưởng có hình chữ S.

B. bị giới hạn và đường cong tăng trưởng có hình chữ S.
C. không bị giới hạn và đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
D. bị giới hạn và đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
Câu 13. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó hai nhân tố mang
tính quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể là
A. mức sinh sản và mức nhập cư.
B. mức tử vong và mức xuất cư.
C. mức sinh sản và mức tử vong.
D. mức nhập cư và mức xuất cư.
Câu 14. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể là phản ứng tổng hợp của quần thể trước tác động của
A. nguồn thức ăn.
B. không gian sống.
C. kẻ thù và dịch bệnh.
D. điều kiện sống.
Câu 15. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể gây nguy hại lớn nhất cho đời sống của các loài là sự
biến động
A. không theo chu kì.
B. theo chu kì ngày đêm
C. theo chu kì mùa.
D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 16. Trong một khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định, mỗi loài sinh vật cư trú trong đó
được gọi là
A. quần tụ cá thể B. quần thể sinh vật. C. quần xã sinh vật. D. hệ sinh thái.
Câu 17. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1)
Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xãy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2)
Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.

Năm học: 2017 -2018

Page 11


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

(3)
Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4)
Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 18. Trong điều kiện môi trường đồng nhất, nếu các cá thể trong quần thể không cạnh tranh gay gắt thì
chúng thường phân bố theo kiểu phân bố
A. đồng đều. B. ngẫu nhiên. C. theo nhóm. D. đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
Câu 19. Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá như mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép... vì:
A. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các động vật đáy.
C. mỗi loài có 1 ổ sinh thái riêng nên giảm cạnh tranh với nhau.
D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Câu 20. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới:
A. khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể.
B. cấu trúc tuổi của quần thể.

C. kiểu phân bố cá thể trong quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 21. Khỏang giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. môi trường.
B. giới hạn sinh thái.
C. sinh cảnh.
D. ổ sinh thái.
Câu 22. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong
khi mất đi:
A. nhóm đang sinh sản.
B. nhóm trước sinh sản.
C. nhóm trước và đang sinh sản.
D. nhóm đang và sau sinh sản.
Câu 23. Cho các hiện tượng sau:
(1) Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với
cá thể cái kích thước lớn.
(2) Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
(3) Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang
cây khác.
(4) Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau thành địa y.
(5) Lúa và cỏ dại tranh giành nhau ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng.
Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật
trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 25: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng
lớn.
II. Trong mỗi môi truờng sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn.... của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.
IV. Ổ sinh thải của một loài chính là nơi ở của loài đó.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 26: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như
sau:

Năm học: 2017 -2018

Page 12


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

Nhóm tuổi

Trước sinh sản


Đang sinh sản

Sau sinh sản

A
B
C

78%
50%
10%

20%
40%
20%

2%
10%
70%

Vùng

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
Câu 27: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể


A. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
B. Hình 2 là kiểu phân bố đồng đều, hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm.
D. Hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm, hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.

Chủ đề 5: QUẦN XÃ SINH VẬT- DIỄN THẾ SINH THÁI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
1.
Quần xã sinh vật

TRẢ LỜI
" các quần thể sinh vật khác loài, sống trong một
không gian, thời gian, có quan hệ gắn bó chặt chẽ.
" thành phần loài : số lượng loài và số cá thể trong
loài.
" phân bố cá thể trong không gian (phân bố theo
chiều thẳng đứng và phân bố theo chiều ngang).
" chỉ có ở 1 QX hoặc loài có số lượng nhiều hơn
hẳn .
" vai trò quan trọng, số lượng nhiều, sinh khối lớn,
hoạt động mạnh.
" Các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
" gắn bó chặt chẽ 2 loài, cần thiết (không thể tách
rời), đều có lợi.

2.

Các đặc trưng cơ bản quần xã


3.

Loài đặc trưng

4.

Loài ưu thế

5.
6.

Hỗ trợ khác loài :
- Cộng sinh ( +,+ cần thiết )

7.

- Hợp tác ( +,+ không cần thiết )

8.

- Hội sinh ( + , 0 )

" 1 loài có lợi, loài kia không lợi cũng không hại

9.

Đối kháng :

" Hai loài đều bị hại hoặc ít nhất 1 loài bị hại.


10.

- Cạnh tranh ( - , - )

" Cả 2 đều có hại.

Năm học: 2017 -2018

" Hợp tác không chặt chẽ, đều có lợi.

Page 13


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

11.

- Kí sinh ( + , - )

12.

- Ức chế- cảm nhiễm ( 0, - )

13.

- SV này ăn SV khác ( + , - )

14.


Khống chế sinh học

15.

Diễn thế sinh thái

16.

Diễn thế nguyên sinh

17.

Diễn thế thứ sinh

18.

Nguyên nhân diễn thế

19.

Ý nghĩa nghiên cứu diễn thế sinh thái

Môn: SINH HỌC

" 1 loài sống nhờ trên loài khác và hút chất dinh
dưỡng của loài đó.(1 có lợi, 1 có hại)
" 1 loài ảnh hưởng quá trình sống của các loài khác,
mà không đem lợi gì cho bản thân.(1bình thường, các
loài khác có hại)
" SV này lấy SV khác làm thức ăn (1 có hại, 1 có

lợi).
" số lượng cá thể của loài này bị số lượng của loài kia
khống chế ở 1 mức nhất định.
" biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn
tương ứng sự biến đổi của điều kiện môi trường.
" từ môi trường chưa có SV  QX tiên phong các
dạng QX trung gian  QX ổn định
" từ môi trường đã có SV  các dạng QX trung gian
 QX ổn định hoặc suy thoái
" Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên QX.( bên
ngoài)
" Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong QX.
" Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
" nắm được quy luật phát triển quần xã .
" chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khai thác hợp
lí tài nguyên.
" đề xuất biện pháp khắc phục biến đổi bất lợi của
môi trường.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các loài sinh vật trong quần xã có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt
A. sinh sản và nơi ở.
B. dinh dưỡng và nơi ở.
C. sinh sản và dinh dưỡng.
D. sinh sản, dinh dưỡng và nơi ở.
Câu 2: Quá trình diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi
A. mạnh mẽ của các nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái.
B. tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
C. số lượng cá thể của các quần thể ở một trạng thái cân bằng.
D. tuần tự các nhân tố vô sinh theo những chu kì khác nhau.

Câu 3: Sau khi bị bão, lụt, dịch bệnh tác động lên một quần xã
A. sẽ diễn ra diễn thế nguyên sinh.
B. sẽ diễn ra diễn thế thứ sinh.
C. sẽ diễn ra diễn thế nguyên sinh hoặc thứ sinh.
D. không diễn ra diễn thế.
Câu 4: Loài sinh vật chỉ có ở một hòn đảo nào đó được gọi là loài
A. ưu thế.
B. đặc trưng
C. chủ chốt
D. thứ yếu
Câu 5: Quan hệ giữa chim mỏ đỏ đậu trên lưng Linh dương thuộc dạng quan hệ
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 6: Quan hệ giữa nấm, vi khuẩn lam và tảo đơn bào trong địa y thuộc dạng quan hệ
A.kí sinh.
B.cộng sinh.
C.hội sinh.
D.hợp tác
Câu 7: Mối quan hệ giữa các loài mà trong đó không có loài nào bị hại gọi là quan hệ
A. hỗ trợ.
B. đối kháng.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 8: Vi sinh vật sống trong dạ cỏ các loài ĐV nhai lại thuộc dạng quan hệ
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.

Câu 9: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Năm học: 2017 -2018

Page 14


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 10: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Câu 11: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào
sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có
lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 12. Cho các ví dụ sau
(1)
Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh trong địa y.
(2)
Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
(3)

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(4)
Cây tầm gửi sống bám trên các cây thân gỗ.
(5)
Chim nhỏ kiếm mồi trên thân các loài thú móng guốc sống ở đồng cỏ.
Các ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã gồm:
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Câu 13: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 14: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối
kháng?
(1) Chim sâu và sâu ăn lá.
(2) Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
(3) Lúa và cỏ dại.
(4) Chim sáo và trâu rừng.
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (4), (5).
Câu 15: Cho các đặc điểm sau
(1)
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác.
(2)

Một loài sử dụng loài khác để làm thức ăn.
(3)
Mối quan hệ giữa hai loài, cả hai bên cùng có lợi, bắt buộc phải có nhau.
(4)
Mối quan hệ giữa hai loài, một bên có lợi, một bên không lợi cũng không hại.
(5)
Mối quan hệ giữa hai loài, một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác và lấy chất dinh dưỡng của loài
đó.
Các đặc điểm đúng với quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
Câu 16: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh.
II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác.
III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mối.
IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ kí sinh.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Chủ đề 6: HỆ SINH THÁI- SINH QUYỂN
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
1.
Hệ sinh thái
2.
Hệ sinh thái bao gồm

Năm học: 2017 -2018

TRẢ LỜI
" Gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh.
" HST tự nhiên và nhân tạo
Page 15


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

3.

Môn: SINH HỌC

6.
7.
8.

" 2 thành phần : vô sinh (nhân tố lí, hoá học môi trường)
và hữu sinh (quần xã sinh vật)
Thành phần hữu sinh của HST " Sinh vật sản xuất: thực vật, vi sinh vật tự dưỡng.
bao gồm
" Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn động vật, động vật ăn
thực vật.
" Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm, động vật không
xương sống.
Chuỗi thức ăn
" 1 dãy gồm nhiều loài SV, có quan hệ dinh dưỡng, mỗi
loài là một mắc xích vừa tiêu thụ mắc xích phía trước vừa
bị mắc xích phía sau tiêu thụ.

Có hai loại chuỗi thức ăn:
" chuỗi thức ăn bắt đầu bằng SVSX hoặc SVPG.
Lưới thức ăn
" gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
Bậc dinh dưỡng
" các loài trong lưới thức ăn có cùng mức dinh dưỡng.

9.

Có nhiều bậc dinh dưỡng

10.

Tháp sinh thái

11.

Có ba loại tháp sinh thái

12.

Loại tháp sinh thái luôn có
" Tháp năng lượng.
dạng chuẩn
Ý nghĩa của tháp sinh thái
" biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ
quần xã.
Chu trình sinh địa hoá
" chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
Ý nghĩa chu trình sinh địa hoá

" duy trì cân bằng vật chất trong sinh quyển
Hiệu suất sinh thái
" Tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh
dưỡng.
Sinh quyển
" toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước, và kk của trái
đất,dày khoảng 20km.
Dòng năng lượng trong HST
" Chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp " cao
" Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn NL càng giảm
" Truyền theo 1 chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng,
trả lại MT.

4.

5.

13.
14.
15.
16.
17.
18.

Cấu trúc hệ sinh thái

" Bậc cấp1: sinh vật sản xuất
" Bậc cấp 2: sinh vật tiêu thụ bậc 1.
" Bậc cấp 3: sinh vật tiêu thụ bậc 2.
" biểu diễn bằng các hình chữ nhật có cùng độ cao còn độ

dài khác nhau biểu thị độ lớn của bậc dinh dưỡng.
" Tháp số lượng : dựa trên số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh
dưỡng.
" Tháp sinh khối :khối lượng sinh vật trên 1 đơn vị diện
tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
" Tháp năng lượng: năng lượng trên 1 đơn vị diện tích
hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh
dưỡng.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm →cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá
rô là
A. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
B. SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. SVTT bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 2: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình
chuyển hóa vật chất và có số loài phong phú là
A. hệ sinh thái biển .
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn.
D. Hệ sinh thái nông nghiệp
Câu 3: Trong hệ sinh thái thường có 2 loại chuỗi thức ăn, gồm chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật
Năm học: 2017 -2018

Page 16


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia


Môn: SINH HỌC

A. sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tiêu thụ.
B. phân giải và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tiêu thụ.
C. sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng chất vô cơ.
D. sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải.
Câu 4: Quan sát một tháp sinh thái, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở của các loài.
B. Năng suất sinh vật ở các loài trong quần xã.
C. Nguồn năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng. D. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ
QX
Câu 5: Trong chu trình cacbon, nguồn cacbon từ môi trường vào cơ thể sinh vật dưới dạng
A. CO2.
B. cacbon đơn chất.
C. CO.
D. CH4.
Câu 6: Nguồn nitơ trong môi trường được biến đổi thành dạng nitơ cây hấp thu được là nhờ hoạt động của
nhiều loại vi khuẩn tự nhiên nhưng trong đó không có vi khuẩn
A. nitrit hoá.
B. nitrat hoá.
C. cố định nitơ tự do.
D. phản nitrat hoá.
Câu 7: Cho các hệ sinh thái sau:
(1) Rừng nhiệt đới.
(2) Sa mạc.
(3) Rạn san hô.
(4) San van.
(5) Rừng ngập mặn.
(6) Thảo nguyên.
(7) Đồng rêu đới lạnh.

Có bao nhiêu hệ sinh thái trên cạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. sự chuyển hóa vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
Câu 9: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích
phía trước là:
A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
D. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
A. Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, có nhiều tầng.
B. Ánh sáng mặt trời ít soi xuống mặt đất nên có nhiều loài cây ưa bóng.
C. Động vật và thực vật đa dạng, phong phú, có nhiều động vật cỡ lớn.
D. Khí hậu ít ổn định, vai trò của các nhân tố hữu sinh và các nhân tố vô sinh là như nhau.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thứ ăn và lưới thức ăn trong quần xã?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong 1 quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.
Câu 12: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây.

Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới
thức ăn trên cho thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 13: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung
bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
Năm học: 2017 -2018

Page 17


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 14: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3.

B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 15: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá
trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Chủ đề 7: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
1.

CÂU HỎI
Gen ?

2.

Bản chất của mã di truyền là

3.

Mã di truyền có tính phổ biến
(nguồn gốc chung)

4.
5.
6.

7.
8.

Mã di truyền có tính đặc hiệu
Mã di truyền có tính thoái hóa
Mã di truyền được đọc
Quá trình nhân đôi của ADN
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
theo những nguyên tắc nào?
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong
cơ chế nhân đôi
Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi
của ADN là:
Các giai đoạn trong nhân đôi AND

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.

Vai trò enzim AND polimeraza
Hai mạch đơn của phân tử ADN tách
nhau dần tạo nên chạc chữ Y nhờ
Trong quá trình nhân đôi của ADN,
enzim ADN pôlimeraza trượt trên mạch
khuôn theo chiều

Trong nhân đôi của ADN, enzim ADN
pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn
mới theo chiều
Mạch mới được tổng hợp theo từng đoạn
Okazaki trên mạch khuôn có chiều

Năm học: 2017 -2018

TRẢ LỜI
là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho 1 chuỗi
polipeptit hoặc 1 phân tử ARN.
trình tự sắp xếp các nulêôtit /gen quy định trình tự
sắp xếp các axit amin / prôtêin.
tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.
Một bộ 3 chỉ qui định 1loại aa.
Nhiều bộ 3 qui định 1 loại aa
Từ 1 điểm xác định theo từng bộ 3 không gối lên nhau
diễn ra trong nhân tế bào.
Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn.
T liên kết với A, G liên kết với X.
Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN
mẹ và một mạch mới tổng hợp.
Tháo xoắn AND, tổng hợp mạch mới(5’- 3’), 2 AND
hình thành.
Lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung.
các enzim tháo xoắn.
chiều 3’5’.
chiều 5’ 3’.
5’ 3’.

Page 18


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

17.
18.
7

19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

Thông tin di truyền trong ADN được
truyền lại cho thế hệ sau là nhờ cơ chế
Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra qua
các sự kiện theo trình tự

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền
trong ADN được biểu hiện thành tính
trạng nhờ cơ chế
Sự phiên mã diễn ra trên mạch mã gốc có
chiều

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong
phiên mã
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN
polimeraza gắn vào
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN
polimeraza trượt dọc
Phiên mã kết thúc khi enzim ARN
pôlimeraza gặp
Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn
nào?
Bộ ba mở đầu trên mARN
Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu
phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở
vị trí
Ribôxôm dịch chuyển trên mARN

Môn: SINH HỌC

tự nhân đôi của ADN.
(1) Nhờ các enzim tháo xoắn mà từ một điểm khởi đầu
đã hình thành 2 chạc chữ Y ngược chiều nhau.
(2) Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch mới được tổng
hợp liên tục chiều 5’ → 3’.
(3) Trên mạch khuôn 5’→ 3’, mạch mới được tổng
hợp ngắt quảng theo từng đoạn Okazaki.
(4) Nhờ enzim ligaza, các đoạn Okazaki được nối với
nhau hình thành mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
(5) Kết quả từ 1 ADN qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN
con, trong mỗi ADN con có 1 mạch mới tổng hợp còn
1 mạch khuôn của ADN mẹ

=> Nguyên tắc bán bảo tồn.
phiên mã và dịch mã.
Mạch gốc 3’ 5’của gen.
T liên kết với A, A liên kết với U
G liên kết với X, X liên kết với G
vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và
bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
theo mạch mã gốc của gen theo chiều 3’ → 5’.
tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’.
Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuổi polipeptit.
3’-GUA-5’

(hoặc 5’ AUG 3’)

đặc hiệu gần côđon mở đầu.
theo từng bước, mỗi bước bằng 1 bộ 3 nuclêôtit trên
mARN.
tiếp xúc với côdon kết thúc:5’UAA3’, 5’UAG3’,
5’UGA3’

29.

Quá trình dịch mã sẽ dừng lại khi
ribôxôm

30.

Trong quá trình dịch mã, pôlyribôxôm là các ribôxôm dịch mã trên cùng 1 phân tử mARN.-->
Giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
Trong dịch mã ở tế bào nhân thực,

mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
tARN mang aa mở đầu là
Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN
foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
mang axit amin mở đầu là
Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN Trình tự các bộ ba trên mạch mã gốc  trình tự các
– Prôtêin là
bộ ba trên mARN  trình tự các axit amin.
Quá trình phiên mã là tổng hợp?
-ARN
diễn ra trong ?
- nhân tế bào.
Quá trình dịch mã tổng hợp?
-Protein
diễn ra trong?
-tế bào chất.
Quá trình phiên mã diễn ra qua các sự
(1) ARN polimeraza gắn vào vùng khởi động (điều
kiện theo trình tự.
hòa) tháo xoắn và tách mạch để lộ mạch khuôn.
(2) Bắt đầu tổng hợp ARN ở vị trí đặc hiệu.

31.
32.
33.
34.
35.
36.

Năm học: 2017 -2018


Page 19


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

37.

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit
diễn ra qua các sự kiện theo trình tự

Môn: SINH HỌC

(3) ARN polimeraza trượt trên mã gốc 3’→ 5’ để tổng
hợp mạch ARN có chiều 5’→3’.
(4) ARN polimeraza trượt đến cuối gen gặp tín hiệu
kết thúc (ở vùng kết thúc), phiên mã dừng lại, giải
phóng mARN.
(1) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí
đặc hiệu.
(2) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN
(3’UAX5’) gắn bổ sung với côđon mở đầu (5’AUG3’)
trên mARN.
(3) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn
vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với
anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: aa đứng liền
sau aa mở đầu).
(5) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu
và aa1.

(6) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều
5’ → 3’.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. hoocmôn insulin.
B. ARN pôlimeraza.
C. ADN pôlimeraza.
D. gen.
Câu 2: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
A. bổ sung và bán bảo tồn.
B. bổ sung, bán bảo tồn và gián đoạn.
C. bổ sung và gián đoạn.
D. bán bảo tồn và gián đoạn.
Câu 3: Hai mạch đơn của phân tử ADN tháo xoắn và tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y nhờ enzim
A. tháo xoắn.
B. ADN pôlimeraza.
C. Ligaza.
D. ARN pôlimeraza.
Câu 4: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 5: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.

D. chiều tổng hợp.
Câu 6: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân
sơ?
A. ARN pôlimeraza. B. Restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.
D. Ligaza.
Câu 7: Quá trình dịch mã sẽ dừng lại khi ribôxôm
A. tiếp xúc với côdon mở đầu.
B. Tiếp xúc với côdon kết thúc.
C. tiếp xúc với vùng kết thúc nằm sau cođon kết thúc.
D. trượt qua hết phân tử Marn.
Câu 8: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A. (1), (4).
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
Câu 9: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
Năm học: 2017 -2018

Page 20


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia


Môn: SINH HỌC

(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ � 3’ để tổng hợp mạch mới theo
chiều 3’ � 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN
ban đầu.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Câu 10: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã
gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5'... GGXXAATGGGGA…3'
B. 5'... TTTGTTAXXXXT…3'
C. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'
D. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'
Câu 11: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên
mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
G1 9
G1  T1 23


I. Tỉ lệ
II. Tỉ lệ
A1 14
A1  X1 57
G1  T1 3
TG


1
III. Tỉ lệ
IV. Tỉ lệ
A1  X1 2
AX
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Chủ đề 8: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN- ĐỘT BIẾN GEN
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
1.
Điều hoà hoạt động của gen ở
sinh vật nhân sơ diễn ra ở mức độ
2.
Do ai tìm ra
3.
Operon là gì
4.
Trình tự các gen trong 1 opêron
Lac như sau:
5.
Vị trí tương tác với chất ức chế của
Ôperon là
6.
Ở Ôperon Lac, quá trình phiên mã
chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi

khuẩn có
7.
Vai trò của gen điều hoà R là
8.
Khi tế bào không có lactozo
9.

Khi tế bào có lăctôzơ thì

10.
11.
12.
13.

Đột biến gen làm thay đổi
Đột biến điểm
Thể đột biến
Nguyên nhân gây đột biến gen do

14.

Loại đột biến phát sinh do sự bắt
cặp nhầm giữa các nuclêôtit trong
ADN nhân đôi là
Chất 5-BU gây ra đột biến
Bazơ nitơ dạng hiếm G* gây đột
biến dạng

15.
16.


Năm học: 2017 -2018

TRẢ LỜI
Phiên mã.
Jacop và Mono
Nhóm gen cấu trúc, cùng chức năng, hoạt động cùng cơ chế.
Vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu
trúc (Z,Y,A).
vùng vận hành (O)
chất cảm ứng lăctôzơ.
tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
Gen điều hòa tạo protein ức ức, liên kết vùng (o), ngăn cản
phiên mã không tạo sản phẩm.
prôtêin ức chế liên kết lactozo, nên không thể liên kết với
vùng vận hành, phiên mã xảy ra tạo sản phẩm.
số lượng, thành phần hoặc trình tự các nuclêôtit.
là những biến đổi liên quan đến một cặp nu.
là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình .
các bazơ nitơ bắt cặp sai NTBS trong tái bản ADN, do sai
hỏng ngẫu nhiên, do tác động của tác nhân vật lí, hoá học,
sinh học của môi trường.
thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác, 2
lần nhân đôi.
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X, Qua 3 lần nhân đôi
thay thế cặp G- X bằng cặp A-T
Page 21


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia


17.
18.
19.
20.
21.

Tia tử ngoại (UV )
Mức độ có hai hay có lợi của đột
biến gen phụ thuộc vào
Đặc điểm biểu hiện của đột biến
gen là
Ý nghĩa của đột biến gen là
Các thể đột biến gen gồm:

Môn: SINH HỌC

2 bazo timin trên cùng một mạch ADN lk nhau
tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng.
nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn giống và tiến hoá.
-Máu khó đông ở người (ĐBG lặn/ X).
-Hồng cầu lưỡi liềm ở người(ĐBG trội/ NSTthường).
-Bạch tạng, bệnh tiểu đường, bệnh phêninkêtô niệu ở người
(ĐBG lăn/ NST thường) .
-Mù màu ở người (ĐBG lặn/ X) .
-Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người (ĐBG / Y).

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thể đột biến là những cá thể mang

A. đột biến làm biến đổi vật chất DT.
B. các biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
C. đột biến lặn đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. D. đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Câu 2: Đột biến điểm là những biến đổi
A. nhỏ trong cấu trúc của gen.
B. liên quan đến một cặp nuclêotit.
C. liên quan đến 1 hay một số cặp nuclêôtit.
D. liên quan đến 1 nuclêôtit.
Câu 3: Nguồn nguyên liệu chủ yếu phục vụ công tác chọn giống là các đột biến
A. nhân tạo vì có tần số cao.
B. tự nhiên vì có tần số cao.
C. tự nhiên vì có tần số thấp.
D. nhân tạo vì có tần số thấp.
Câu 4: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. gen điều hoà (R)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
B. vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
C. vùng vận hành (O)  vùng khởi động (P)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
D. gen điều hoà (R)  vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc.
Câu 5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi

trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 8: Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là
A.
trình tự các ribônuclêôtit  trình tự các nuclêôtit  trình tự các axit amin.
B.
trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung  trình tự các ribônuclêôtit  trình tự các axit amin.
C.
trình tự các cặp nuclêôtit  trình tự các ribônuclêôtit  trình tự các axit amin.
D.
trình tự các bộ ba mã gốc  trình tự các bộ ba mã sao  trình tự các axit amin.
Câu 9: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
Năm học: 2017 -2018

Page 22


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

Môn: SINH HỌC

C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 10. Mức độ có hại hay có lợi của đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen. B. điều kiện sống của SV

C. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
D. tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Câu 11.Ý nghĩa của đột biến gen là
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. nguồn nguyên liệu bổ sung của quá trình chọn giống và tiến hoá.
D. nguồn biến dị giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước môi trường.
Câu 12: Điều khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Phần lớn đột biến điểm thường có lợi.
B. Phần lớn đột biến điểm thường có hại.
C. Phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
C. Phần lớn đột biến điểm thường tạo gen trội.
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (2), (3).
Câu 14: Một gen có G = 480 nuclêôtit và có H = 2880. Gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hiđrô
nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Số nu từng loại của gen đột biến là
A. A=T=720, G=X=480.
B. A=T=721, G=X=479.
C. A=T=719, G=X=481.
D. A=T =481, G=X=719.
Câu 15.Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
A. A - T bằng T - A. B. G - X bằng A - T. C. G - X bằng X - G. D. A - T bằng G - X.


Chủ đề 9: NHIỄM SẮC THỂ - ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
A. PHẦN LÝ THUYẾT
STT
CÂU HỎI
1.
Mỗi NST kép
2.
3.

4.
5.
6.
7.

Ở sinh vật nhân thực ,NST được cấu
tạo
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực
có các mức xoắn theo trật tự

TRẢ LỜI
gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất)
và 1 eo thứ 2 (nơi tổng hợp rARN).
từ ADN và prôtêin histon.
3
4
vòng)  sợi cơ bản(11 nm)  sợi nhiễm sắc(30 nm)
 ống siêu xoắn (300 nm)→ crômatit(700 nm).
phân tử ADN  nuclêôxôm( 146 cặp Nu, quấn 1.


Cấu trúc xoắn nhiều bậc của NST
NST xếp gọn trong nhân, dễ di chuyển trong phân bào.
giúp
Loại đột biến làm thay đổi trình tự các
đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 NST.
gen trên 1 NST là
Hiện tượng lặp đoạn do
tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit
của cặp NST tương đồng.
Hiện tượng đảo đoạn do
1 đoạn NST đứt ra quay 1800 gắn vào NST cũ.

8.

Hiện tượng chuyển đoạn là do

9.
10.

Đột biến mất đoạn lớn NST thường
ĐB làm giảm số gen trên NST là

Năm học: 2017 -2018

1 đoạn của NST này bị đứt ra gắn vào NST khác không
tương đồng.
gây chết hoặc giảm sức sống.
mất đoạn NST
Page 23



Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

11.

17.

Để loại khỏi NST những gen không
mong muốn người ta sử dụng phương
pháp gây đột biến
Hậu quả của đột biến chuyển đoạn lớn
NST là:
ĐBCT NST có vai trò trong hình
thành loài mới
ĐBCT NST làm thay đổi nhóm gen
liên kết
ĐBCT NST không làm thay đổi số
lượng gen/NST
NST 21 hoặc 22 ở người mất 1 đoạn
gây
Các thể đột biến cấu trúc NST gồm:

18.
19.

Hậu quả đột biến cấu trúc
Vai trò của đột cấu trúc NST

20.


Vai trò của đột biến lệch bội

21.

Vai trò của đột biến đa bội

22.

Vai trò của ĐB mất đoạn

23.

Vai trò của ĐB lặp đoạn

24.

Vai trò của ĐB đảo đoạn

25.

Vai trò của ĐB chuyển đoạn

12.
13.
14.
15.
16.

26.
27.

28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.

Thể lệch bội?
Loại đột biến có thể làm giảm số NST
trong tế bào là
Hiện tượng lệch bội?
Sự thụ tinh giữa giao tử n + 1 với giao
tử bình thường sẽ tạo hợp tử
Sự thụ tinh giữa giao tử n - 1 với giao
tử bình thường sẽ tạo hợp tử
Sự thụ tinh giữa giao tử 2n với giao tử
bình thường sẽ tạo hợp tử
Sự thụ tinh giữa giao tử 2n với nhau sẽ
tạo hợp tử
Bộ NST có 3 NST 21 ở người gây .
Bộ NST có 3 NST XXY ở người gây
Bộ NST có 3 NST XXX ở người gây
Bộ NST có 1 NST XO ở người gây

Năm học: 2017 -2018

Môn: SINH HỌC


mất đoạn NST
gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản.
Chuyển đoạn
Chuyển đoạn
Đảo đoạn
Bệnh ung thư máu
-Ung thư máu ở người (mất đoạn);
- Thể mắt dẹt ở ruồi giấm (lặp đoạn).
-Ở lúa Đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính ezim
Amilaza
Gây mất cân bằng gen, hại cho thể đột biến.
cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc và chọn giống. Ứng
dụng loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ di truyền

cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc và chọn giống. Có
thể sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc và chọn giống. Góp
phần hình thành loài mới.
Có thể ứng dụng để loại khỏi NST những gen không
mong muốn.
Làm tăng số lượng alen của một số lôcut tạo điều kiện
cho đột biến gen, tạo ra các alen mới.
Có sự sắp xếp lại trình tự các gen trên NST, góp phần
tạo nguyên liệu cho tiến hóa.
Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài
mới. Có thể ứng dụng chuyển gen từ NST này sang
NST khác.
Một hay vài cặp NST nào đó có số lượng tăng lên hay
giảm xuống

lệch bội
Trong quá trình phân bào, một hay vài cặp NST không
phân li tạo ra giao tử thừa (n+1)và giao tử thiếu (n-1)1
NST.
có bộ NST (2n+1) : thể ba
có bộ NST (2n-1) : thể một
có bộ NST(3n) : thể tam bội.
có bộ NST (4n) : thể tứ bội.
hội chứng Đao ( lệch bội thể 3): 2n+1=47 (NST)
hội chứng claiphento ( lệch bội thể 3) ): 2n+1=47
hội chứng siêu nữ ( lệch bội thể 3) ): 2n+1=47
hội chứng tocno ( lệch bội thể 1) ): 2n-1=45
Page 24


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

37.

Thể đa bội?

38.

Một cá thể có bộ NST lưỡng bội của 2
loài khác nhau gọi là
Đột biến tự đa bội phát sinh khi

39.
40.
41.

42.
43.

Các thể tự đa bội thường có cơ quan
sinh dưỡng lớn, khả năng chống chịu
tốt, tế bào to,…là do
Các thể đa bội lẻ thường không:
Các cây ăn quả không hạt thường là
Các thể đột biến lệch bội NST gồm

44.

Các thể dị đa bội

Môn: SINH HỌC

Số NST trong tế bào tăng lên theo một hay một số
nguyên lần bộ NST đơn bội, lớn hơn 2n.
thể dị đa bội.
sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá
trình nguyên phân.
hàm lượng ADN trong tế bào tăng gấp bội.
sinh sản hữu tính
Đa bội lẻ.
Hội chứng Tơcnơ ; Hội chứng Đao; Hội chứng
Claiphentơ; Hội chứng 3X.
- Lai cải củ 2n= 18 x cải bắp 2n=18- cây lai 2n bất
thụcây 4n hữu thụ
- Lúa mì Triticum aestivum 6n = 42


B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một quần thể cây trồng có kiểu gen Aa, nếu sử dụng consixin để kích thích gây đột biến, cho biết
trong quần thể này có thể tồn tại những loại kiểu gen nào?
A. Aa.
B. Aaaa.
C. AAaa.
D. AAAa.
Câu 2. Mỗi NST đơn chứa
A. 1 phân tử ADN và các phân tử histon.
B. 2 phân tử ADN và 1 phân tử histon.
C. 1 phân tử ADN và 1 phân tử histon.
D. 2 phân tử ADN và nhiều phân tử histon
Câu 3. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn → crômatit.
B. phân tử ADN  sợi cơ bản  nuclêôxôm  ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc  crômatit.
C. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi nhiễm sắc  sợi cơ bản  ống siêu xoắn → crômatit.
D. phân tử ADN  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn → nuclêôxôm  crômatit.
Câu 4. Sự thụ tinh giữa 2 giao tử n + 1 sẽ tạo hợp tử có bộ NST thuộc
A. thể ba.
B. Thể một kép hoặc thể không.
C. Thể ba kép.
D. thể 3 kép hoặc thể bốn.
Câu 5. Trong quá trình nguyên phân, bộ NST 2n không phân li đã tạo ra thể
A. tự tứ bội.
B. Song nhị bội.
C. Bốn nhiễm.
D. dị đa bội.
Câu 6. Cho các thể đột biến có kí hiệu như sau : (1) Ung thư máu ở người; (2) Máu khó đông ở người; (3)
Hồng cầu lưỡi liềm ở người; (4) Hội chứng Tơcnơ; (5) Bạch tạng ở người; (6) Thể mắt dẹt ở ruồi giấm; (7)
Hội chứng Đao; (8) Hội chứng Claiphentơ; (9) Mù màu ở người;

(10) Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người.
Các thể đột biến gen gồm:
A. (1), (6).
B. (1), (6), (10).
C. (2), (3), (5), (9) và (10).
D. (4), (7) và (8).
Câu 6.1. Các thể đột biến cấu trúc NST gồm:
A. (1), (6).
B. (1), (6), (10).
C. (2), (3), (5), (9) và (10).
D. (4), (7) và (8).
Câu 6.2. Các thể đột biến lệch bội NST gồm:
A. (1), (6).
B. (1), (6), (10).
C. (2), (3), (5), (9) và (10).
D. (4), (7) và (8).
Câu 7: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng
bội.
B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
Câu 8. Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Một phép
lai giữa 2 cây tứ bội đã tạo ra thế hệ lai F1 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng. Kiểu gen của 2 cây đem lai là
A. Aaaa x Aaaa.
B. AAaa x Aaaa.
C. Aaaa x aaaa.
D. Aaaa x AAAa.
Câu 9: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

Năm học: 2017 -2018

Page 25


×