Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

ĐA Công trình trê hệ thống TL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.79 KB, 56 trang )

ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

ĐỒ ÁN MÔN HỌC : THỦY CÔNG
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ CỐNG LỘ THIÊN

PHẦN I : CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
I.Tài liệu thiết kế :
1. Nhiệm vụ:
Cống B xây dựng ven sông Y (vùng chịu ảnh hưởng thuỷ triều) để tiêu nước,
ngăn triều và giữ ngọt. Diện tích tiêu : 30.000 ha.
Cống xây dựng trên tuyến đường giao thông các loại xe 8 - 10 tấn đi
qua.
2. Các lưu lượng và mực nước thiết kế :
Bảng 1.1 : Các lưu lượng và mực nước thiết kế:

Chỉ tiêu

Tiêu nước

(m3
Đề

Số 38

/s)

65

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY



Ngăn triều

(m
(m)

3,56

)

3,38

(m)

(m)

0.30

6.80

(m)

0.85

1


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH


3. Tài liệu về kênh tiêu :
Cao trình đáy kênh Zđk = -1,00m.
Độ dốc đáy kênh tiêu i = 10-4.
Độ dốc mái kênh tiêu m = 1,5.
Độ nhám kênh tiêu n = 0,025.

4. Tài liệu về gió và chiều dài truyền sóng :

Bảng 1.2 : Tài liệu về gió

Tần suất P%

2

3

5

20

30

50

V(m/s)

28,0

26,0


22,0

18,0

16,0

14,0

Bảng 1.3 : Chiều dài truyền sóng

Trường hợp

ZS bình thường

Zsong Max

D (m)

200

300

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

2


ĐÔ AN THUY CÔNG


GVHD : LÊ TRUNG THANH

5. Tài liệu địa chất:
- Đất thịt từ cao trình +1m đến cao trình -1m
- Đất cát pha từ cao trình -1m đến cao trình -20m
- Đất sét từ cao tình -20m đến cao trình -40m

6. Thời gian thi công : 2 năm
Bảng 1.4 : Chỉ tiêu cơ lý của đất

Chỉ tiêu

Thịt

Cát pha

Sét

K (T/m3)

1,47

1,52

1,41

tn (T/m3)

1,70


1,75

1,69

Độ rỗng n

0,40

0,38

0,45

tn (0)

190

230

120

bh (0)

160

180

100

Cn (T/m2)


1,5

0,5

3,5

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

3


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Cbh (T/m2)

1,0

0,3

2,5

Kt (m/s)

4.10-7

2.10-6

10-8


Hệ số rỗng e

0,67

0,61

0,82

Hệ số nén a (m2N)

2,2

2,0

2,3

Hệ số không đều hạt 

8

9

7

Yêu cầu đố án :
1. Xác định cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
2. Tính toán thuỷ lực xác định chiều rộng cống và giải quyết tiêu năng
3. Chọn cấu tạo các bộ phận cống.
4. Tính toán thấm và ổn định cống.

5. Chuyên đề: tính toán bản đáy cống theo phương pháp dầm trên nền đàn hồi
6. Bản vẽ: 1 bản vẽ A 1 thể hiện được cắt dọc, mặt bằng, chính diện thượng
lưu, chính diện hạ lưu cống, mặt cắt ngang cống và các cấu tạo chi tiết.

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

4


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

PHẦN II : NỘI DUNG THIẾT KẾ
A.

GIỚI THIỆU CHUNG :

I . Vị trí nhiệm vụ của công trình:
- Vị trí:
Cống B nằm ven sông Y (vùng chịu ảnh hưởng thuỷ triều), xây trên
tuyến đường giao thông có loại xe 8-10 tấn đi qua.
Về địa hình cần chọn vị trí xao cho dòng chảy thuận và thỏa mãn các
yêu cầu đề ra : tiêu nước ngăn triều, giữ ngọt. Nơi xây dựng phải thỏa mãn điều
kiện thi công, cho giao thông vận tải qua cống. Tuân theo nguyên tắc sử dụng tổng
hợp.
Về địa chất phải chọn nơi có đất nền tốt hoặc không phức tạp để giảm
bớt khối lượng xử lý nền, đảm bảo không xảy ra lún không đều gây mất an toàn và
giảm tuổi thọ công trình, và không gây khó khăn cho thi công, tăng giá thành công
trình.

Trong quá trình thiết kế cống trước hết cần căn cứ vào điều kiện địa
hình, địa chất thủy van nhiệm vụ thiết kế và các điều kiện cụ thể khác để chọn hình
thức kết cấu cống. Sau đó thông qua tính toán thủy lực tính toán kết cấu mà sửa
chữa các bộ phận cho hợp lý.
- Nhiệm vụ :
Nhiệm vụ chủ yếu của cống l tiêu nước,ngăn triều,giữ ngọt và đảm bảo
đường giao thông hoạt động bình thường,xe trọng tải 8-10 tấn đi qua được.Diện tích
tiêu là 30000ha.

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

5


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

I.

Cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế:

1.

Cấp công trình:

Cấp công trình xác định theo TCXDVN 04-05/2012 theo hai điều kiện
- Chiều cao công trình :

Chiều cao đập < 10m nên công trình cấp IV

Nhiệm vụ công trình:Với nhiệm vụ tiêu cho 30.000 ha.Tra TCVN
04-05/2012 công trình cấp II.
Từ hai điều kiện trên, để đảm bảo an toàn cho công trình khi làm việc ta
chọn trường hợp thiết kế công trình cấp II.
2.

Các chỉ tiêu thiết kế :

Dựa vào cấp công trình ta xác định được:
- Tần suất lưu lượng thiết kế P% =1 %.
- Tần suất mực nước lớn nhất ngoài sông khai thác P% = 1%
- Hệ số điều kiện làm việc m = 1
- Hệ số tin cậy kn = 1,2.
- Hệ số tổ hợp tải trọng nc = 1
-Hệ số vượt tải được xác định theo bảng tra sau:

Tên tải trọng và tác động

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

Hệ số lệch
tải

(n)
6


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH


1. Trọng lượng bản thân công trình

1,05 (0,95)

2. Áp lực bên của đất

1,20 (0,80)

3. Áp lực bùn cát

1,20

4. Áp lực nước trực tiếp lên bề mặt công trình và nền, áp lực sóng,
áp lực nước đẩy ngược cũng như áp lực nước thấm, áp lực kẽ rỗng

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

1,00

7


ĐÔ AN THUY CÔNG

B.

GVHD : LÊ TRUNG THANH

TÍNH TOÁN THỦY LỰC ỐNG :


Mục đích : Xác định khẩu diện cống và tính toán tiêu năng
I.

Tính toán kênh hạ lưu:

Kênh hạ lưu là đoạn kênh từ cửa cống đến sông được thiết kế như sau:
- Độ dốc mái kênh: m = 1,5
- Độ dốc đáy kênh: i = 10-4
- Độ nhám lòng kênh: n = 0,025
- Cao trình đáy kênh chọn bằng cao trình đáy kênh tiêu: Zđk = -1,00 m
- Lưu lượng tính toán: Q = Qtiêumax = 65 m3/s
- Độ sâu mực nước trong kênh hh = ZsongTK - Zđk = 3,38 - (-1) = 4,38 m
+ Tìm bề rộng đáy kênh theo phương pháp mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực.
Ta có :
Tra bảng K1 TCVN 4118: 2012 xác định được 4mo = 8.424

Tra bảng K2 TCVN 4118: 2012 xác định được Rln = 3,03 m.
1.448
b
Tra bảng K3 TCVN 4118: 2012 xác định được R Ln = 3,81

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

8


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH


Chọn bk = 12 m.
- Kiểm tra điều kiện không xói:
Vmax< Vkx
Vkx = k.Q0,1
k: Hệ số phụ thuộc đất lòng kênh,với cát pha k = 0,53
Vkx= 0,53.650,1 = 0,804 (m/s)
Vmax: Là lưu lượng lớn nhất trong kênh ứng với Qmax

Vmax < Vkx : Vậy kênh thiết kế thoả mãn điều kiện xói lở.
* Vì không có tài liệu về hàm lượng phù sa trong nước nên không kiểm tra
điều kiện không lắng đọng bùn cát.
II.

Tính toán khẩu diện cống

1.

Trường hợp tính toán :

Chọn khi chênh lệch mực nước thượng hạ lưu nhỏ

Cần tháo Qtk = 65 m3/s.
2.

Chọn loại cống và cao trình ngưỡng cống:

Cao trình ngưỡng cống có thể chọn bằng hoặc cao hơn đáy kênh. Trong đồ
án này là cống tiêu nên ta chọn ngưỡng cống ngang cao trình đáy kênh tiêu để tăng
khả năng tháo.


SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

9


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Hình thức ngưỡng, chọn loại ngưỡng đập tràn đỉnh rộng
3.

Xác định bề rộng cống:

3.1.

Xác định trạng thái chảy qua cống:

Zhp

H

h

hh

Theo TCVN 9147: 2012, đập chảy ngập khi hn > n.Ho

Trong đó:


hn = hh = 4,38 m

Khi chênh lệch mực nước thượng hạ lưu nhỏ
H0 = H = hktiêu = ZđồngKC- Zđáy = 3,56 + 1,0 = 4,56 (m)
V = 0,756

H0 = H +

= 4,56 + = 4,589 m

E0 = H0 = 4.589m
n: Là hệ số, sơ bộ lấy n = 0,8.
n.H0 = 0,8.4,589 = 3,671 m.

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

10


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

hn = 4,38 > n.H0 = 3,671
Vậy dòng chảy qua cống (đập tràn đỉnh rộng) là chảy ngập. Sơ đồ tính toán
là sơ đồ đập tràn đỉnh rộng chảy ngập.
3.2.

Tính bề rộng cống b:


Từ công thức của đập tràn đỉnh rộng chảy ngập:
Q  n . g .b.h. 2 g  H 0  h 

(1)

Trong đó:
- n,g: Hệ số lưu tốc lấy theo trị số của hệ số lưu lượng m
(tra theo bảng 13 TCVN 9147:2012)
- g: Hệ số co hẹp bên, g = 0,50 + 0,5.
* Trình tự xác định khẩu diện cống :
Sơ bộ lấy m = 0,35 tra bảng  n = 0,93
Giả thiết 0 = 0,95  g= 0,5.0,95 + 0,5 = 0,975.
Thay vào (1)
= 8,708 m
Ta chia lam 2 khoan , môi khoan rông b = 4,35m
Chiều dày mố d = 1 (m) , mố bên dày 0,5m

Chọn Ls = (3÷5). H(m) với:
SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

11


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

H là mực nước trước cống.


Ls =5H= 5. 1,85= 9 m

m phụ thuộv vào chiều cao ngưỡng P , độ co hẹp , va dạng mố m tra bảng
14.8 ( bảng tra thủy lực)
Tra bảng 14.9 – bảng tra Thủy Lực được mtt = 0,36
Với m = 0,36 tra bảng 14.4 bảng tra Thủy Lực được n= 0,96.Thay vào (1)
và tính lại b

Vậy lấy b = 9 m.
= 0,9

= 0,96 . 0,95 . 9 . 4,38 = 71,336 m3/s

* Kiểm tra lại trạng thái chảy:
Lưu lượng đơn vị:

Tra bảng C.7 TCVN 9147:2012 độ sâu phân giới hk =1,743 m
SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

12


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Vậy trạng thái chảy trong cống vẫn là chảy ngập.
4.

Tính toán tiêu năng phòng xói:


4.1.

Trường hợp tính toán:

Khi tháo lưu lượng qua cống với chênh lệch mực nước thượng hạ lưu lớn.
Tức là trong trường hợp mực nước triều hạ xuống thấp nhất Z sôngmin = 0,3 m, ở phía
đồng là mực nước đã khống chế Zđồngkc =3,56 m. Trường hợp này thường tranh thủ
mở hết cửa van để tiêu, lưu lượng tiêu qua cống có thể lớn hơn lưu lượng thiết kế.
Tuy nhiên chế độ đó không duy trì trong một thời gian dài.
Mực nước thượng lưu : = 3,56 m => H= H0 = 3,56 – (-1)= 4,56 m
Mực nước hạ lưu : = 0,3 m => hh = 0,3 – ( -1 ) =1,3 m
4.2.

Lưu lượng tính toán tiêu năng:

Vì cống đặt gần sông nên mực nước hạ lưu cống không phụ thuộc vào lưu
lượng tháo qua cống. Khi đó Qtt là khả năng tháo lớn nhất ứng với các mực nước
tính toán đã chọn ở trên , Qtt = Qmaxtiêu = 65 m3/s .
Q  bhc 2 g ( H 0  hc )

Trong đó:

+: hệ số co hẹp bên, ta chọn 0,95
+a : độ mở của cống

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

13



ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Lưu lượng đơn vị qua cống :
Năng lượng đơn vị E0 = H0 = 4,589m
Ta xác định độ mở của cống như sau :

F()== 0,579
Tra PL 16.1 bàng tra Thuỷ Lực ta được ;

0,227
a = 0,227 . 4,38 =0,994 m
0,141 => = 0,141. 4,589 = 0,647 m
= 0,593 => = 0,593 . 4,589 = 2,721 m
Vây đô mơ công a = 0,994m
Ta thây hh =1,3 m < = 2,721 m do co nươc nhay phong xa

4.3.

Tính toán kích thước thiết bị tiêu năng :

4.3.1. Chọn hình thức tiêu năng
Do cống đẳt trên nền đất nên ta chọn biện pháp tiêu năng là đào bể tiêu
năng là hợp lý nhất, vì kinh tế và không làm ảnh hưởng tới khả năng tháo nước qua
cống
4.3.2. Tính toán kích thước bể
* Chiều sâu bể được tính theo công thức:


SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

14


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

 .h"
c - (hn+Z2)
d=
Trong đó:
: là hệ số ngập,  = 1,05
h"
c : sử dụng phương pháp agorotskin, độ sâu liên hiệp sâu nước nhảy xác

định:
E0 = H0 =4,589 m
Ta xác định chiều sâu bể tiêu năng theo phương pháp thử dần :
Giả thiết :
= 1,05 . 2,721 – 1,3 =1,557 m
Ta có : 4,589 + 1,557 = 6,146 m

Tra (PL15-1 BTTL) có
c” = 0,496  hc”= c”.E0’ = 0,496 . 6,146 = 3,048 m
Diện tích mặt cắt cuối bể
1,05 . 3,048 . 10 = 32,004 m2
Trong đó : bb = 9+1= 10m
Dộ lệch mực nước ở cửa ra của bể :

q2
q2
q2  1
1


 2 2
2
2
'' 2
2 g   n .hh  .hc''
2 g. n .hh 2 g (hc )
Z2 =



SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY




2


15


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH


= 0,737 m
Lần 2 : = 1,05 . 2,721 – (1,3 + 0,737 ) = 0,820 m
Ta có : 4,589 + 0,820 = 5,409 m

Tra (PL15-1 BTTL) có
=> hc = . = 0,108 .5,409 =0,58 m
c” = 0,538  hc”= c”.E0’ = 0,538 . 5,409 = 2,91 m
Độ lệch mực nước ở cửa ra của bể :
q2
q2
q2  1
1


 2 2
2
2
'' 2
2 g   n .hh  .hc''
2 g. n .hh 2 g (hc )
Z2 =





2






= 0,714 m
Lần 3 : = 1,05 . 2,721 – (1,3 + 0,714 ) = 0,843 m
Vậy ta chọn chiều sâu bể tiêu năng là d= 0,843 m
Chiều dài bể tiêu năng Lb = L1 + Ln
Trong đó :
L1 : chiều dài từ ngưỡng xuống sân tiêu năng , có thể tính theo Trectouxop
L1=

2 hk  P  0,35hk 

.4,589 =3,059 m

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

16


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

P: Chiều cao ngưỡng cống so với bể P = 0
L1 = 2= 3,619 m
ln: Chiều dài nước nhảy, tính theo công thức kinh nghiệm
ln = 4,5(hc”- hc) = 4,5.(2,91 – 0,58) = 10,485 m.
chon Ln =11 m
Với  = 0,8

 lb = 3,619 + 0,8.11 = 12,419 m. Chọn lb = 13 m

C.

BỐ TRÍ CÁC BỘ PHẬN THÂN CỐNG:

I.

Thân cống : Bao gồm bản đáy , trụ và các bộ phận trên đó

1.

Cửa van : có thể chọn van phẳng hay van cung . Van cung thích hợp

khi kích thước lỗ cống lớn , van phẳng hay dùng với các lỗ cống nhỏ hơn . Trong
thực tế thường phải thông qua so sánh kinh tế – kĩ thuật để chọn phương án hợp lý .
Trường hợp bài toán ta chọn cửa van phẳng .
2.

Tường ngực : bố trí để giảm chiều cao van và lực đóng mở.

2.1.

Các giới hạn của tường ngực :

- Cao trình đáy tường ngực :

Trong đó :



Ztt: mực nước tính toán khẩu diện cống, tức cần đảm bảo ứng với

trường hợp này, khi mở hết cửa van chế độ chảy qua cống là không áp : Ztt = 3,56 m

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

17


ĐÔ AN THUY CÔNG



GVHD : LÊ TRUNG THANH

: là độ lưu không, chọn  = 0,5 m


đáy = 3,56 + 0,5 = 4,06 (m)

- Cao trình đỉnh tường ngực lấy bằng cao trình đỉnh cống , xác định theo 2
giả thiết
Z1 = Ztk +h + + a
Z1 = Ztk +h’ + + a’
- Cao trình đỉnh tường lấy bằng cao trình đỉnh cống
Tính toán cao trình đỉnh cống và tường ngực theo trường hợp bất lợi nhất là
ngăn triều ứng với mực nước sông lớn nhất và chịu vận tốc gió tính toán lớn nhất.
đỉnh = ZS + h + S + a
Trong đó:



a , a’: độ cao an toàn, phụ thuộc cấp công trình (tham khảo TCVN

8216:2009 cho đập đất đàm nén). a= 0,5 , a’ = 0,4


hh’ , : độ dềnh do gió ứng với gió tính toán lớn nhất.

+

s: độ dềnh do sóng ứng với gió tính toán lớn nhất.

o

Xác định cao trình ống ứng với trường hợp mực nước dâng bình

thường :
* Tính toán độ dềnh do gió h:

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

18


ĐÔ AN THUY CÔNG

h 2.10  6.

GVHD : LÊ TRUNG THANH


V 2D
cos  B
gH

Trong đó:


V: vận tốc gió tính toán lớn nhất ứng với tần suất P = 2 %  V = 28



H: chiều sâu nước trước cống



D: đà sóng, D = 200 m.



B: góc kẹp giữa trục dọc cống và hướng gió, cosB = 1

m/s.
H = ZtkS - đáy = 3,38 + 1 = 4,38 m.

=> h = 2.10-6 . = 0,0072 m
* Tính toán độ dềnh do sóng s , trường hợp H ở mực nước bình thường
s = k.s.hi5%
Trong đó:
+ Giả thiết sóng nước sâu



+ tính các đại lượng không thứ nguyên


=

hi5% : chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 5% , tra PL 2-2 => i% =

5%
Giả thiết là sóng nước sâu và tính các trị số không thứ nguyên,
+ Với t là thời gian gió thổi liên tục t = 6 s = 21600 s.
gt 9,81.21600

 7567, 7
V
28

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

=> = 3,75 ; = 0.075

19


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

= 0.52 ; = 0.0031

= 2,503

=>

Với đường bao trên cùng xác định được các trị số không thứ nguyên.
Chọn cặp trị số nhỏ nhất:
=> = . = 1,484 m

= 0.52

= 0.0031

=> = . = 0,24 m

= = 3,438 m

Kiểm tra điều kiện sóng nước sâu:
H = 4,38 m > 0,5= 1,71 m
=> thoả mãn điều kiện sóng nước sâu.
Chiều cao sóng h ứng với mức đảm bảo 5%
h5%  k5% .h

.

Tra đồ thị P2-2  = 2,503 => k5% = 1,71

h5%=1,71.0,24 = 0,41 (m).
Độ dềnh cao nhất của sóng: S  k .h5% , tra đồ thị P2-3 Đồ án Thủy Công
S


Với

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

20


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

 = 1,175


h5% = 1,175 . 0,41 =0,48 m

Vậy cao trình đỉnh tường ngực và đỉnh cống được xác định
Z1 = 3,38 + 0,0072 + 0,48 + 0,5 = 4,367 m.
Để tiện cho việc thi công thì đỉnh tường ngực và đỉnh cống được chọn là
Z1 = 4, 367 m.

o

Xác định cao trình ống ứng với trường h5p mực nước sông lớn nhất :

* Tính toán độ dềnh do gió h:
V 2D
h 2.10 .
cos  B
gH

6

Trong đó:


V: vận tốc gió tính toán lớn nhất ứng với tần suất P = 25 %  V = 17



H: chiều sâu nước trước cống



D: đà sóng, D = 300 m.



B: góc kẹp giữa trục dọc cống và hướng gió, cosB = 1

m/s.
H = ZtkS - đáy = 6,8 + 1 = 7,8 m.

=> h = 2.10-6 . = 0,0022 m

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

21


ĐÔ AN THUY CÔNG


GVHD : LÊ TRUNG THANH

* Tính toán độ dềnh do sóng s , trường hợp H ở mực nước bình thường
s = k.s.hi5%
Trong đó:
+ Giả thiết sóng nước sâu


+ tính các đại lượng không thứ nguyên


=

hi5% : chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 5% , tra PL 2-2 => i% =

5%
Giả thiết là sóng nước sâu và tính các trị số không thứ nguyên,
+ Với t là thời gian gió thổi liên tục t = 6 s = 21600 s.
=12464,47

= 10,18

Với đường bao trên cùng xác định được các trị số không thứ nguyên.
Chọn cặp trị số nhỏ nhất:
= 0.88

=> = . = 1,525 m
= 0.0072


=> = . = 0,212 m

Xác định bước sóng trung bình là :

= = 3,631 m

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

22


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Kiểm tra điều kiện sóng nước sâu:
H = 7,8 m > 0,5= 1,816 m
=> thoả mãn điều kiện sóng nước sâu.
Chiều cao sóng h ứng với mức đảm bảo 5%
h5%  k5% .h

.

Tra đồ thị P2-2 => k5% = 1,711

h5%=1,711.0,212 = 0,363 (m).
Độ dềnh cao nhất của sóng: S  k .h5% , tra đồ thị P2-3 Đồ án Thủy Công
S


Với

 = 1,15


h5% = 1,15 . 0,636 =0,244 m

Vậy cao trình đỉnh tường ngực và đỉnh cống được xác định
Z2 = 6,8 + 0,0022 + 0,244 + 1 = 8,04 m.
Để tiện cho việc thi công thì đỉnh tường ngực và đỉnh cống được chọn là
Z2 = 8,04 m.
Vậy ta chọn cao trình ngưỡng cống là Zngưỡng = Z2 = 8,04 m
Chiều cao tường ngực là : Htn = = 8,04 – 4,2 = 3,84 m

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

23


ĐÔ AN THUY CÔNG

2.2.

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Kết cấu tường :

Gồm bản mặt và các dầm đỡ
- vì chiều cao tường không lớn
- Chỉ cần bố trí 2 dầm đỡ ở 2 đỉnh và đáy tường

- Bản mặt đổ liền khối với dầm .
- Chiều dày bản mặt chọn khoảng 0,3m
Việc tính toán được chính xác hóa bở bảng kết cấu sau này

0,2
5

0,2
5
0,
3

0,
5

3.

3,
9

1

Cầu công tác :

Là nơi dặt máy đóng mở và thao tác van. Chiều cao cầu công tác cần tính
toán đảm bảo khi kéo hết cửa van lên vẫn còn khoảng không cần thiết để đưa van ra
khi cần thiết. Kết cấu cấu cầu bao gồm: bản mặt, dầm đỡ và các trụ chống.
Cao trình đỉnh cầu công tác là
Zcầu ct = Zdinh cv +L+d+a


SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

24


ĐÔ AN THUY CÔNG

GVHD : LÊ TRUNG THANH

Với a là chiều cao an toàn chọn bằng 0,5m, d =(1-1,5)
L là chiều cao cửa van =Zday tn-Zdc=4,2 - 0,5= 3,7 (m)
Zdinh cv =Zday tn = 3,7 (m)
→ Vậy Zcầu ct = 8,04 + 3,7 +1 +0,5 =13 ,24 (m)
hct =13,24 -8,04 = 5,2 m

4.

Khe phai và cầu thả phai :

Thường được bố trí phía đầu va2 cuối cống để ngăn nước giữ cho khoan
cống khô ráo khi sửa chữa
Với các cống lớn kết hợp cầu công tác đóng mở cửa van với cầu thả phai.
Làm đường ray cẩu khe phai và cửa van.
Với các cống nhỏ , việc thả phai cần bố trí đường ray
Khe phai được bố trí phía bên đồng, nằm trong cự ly của cẩu trên cầu công
tác

0.6
0.3
0.15


0.3
0.3

SINH VIÊN : LÊ THI THAO LY

25


×