Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đề án NTM 2017 2020 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.16 KB, 30 trang )

Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ CÁT NÊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 01/ĐA-UBND

Cát Nê, ngày 25 tháng 12 năm 2017

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN
Xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê giai đoạn 2017-2020
Phần mở đầu
CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 Đề án “Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
Quyết định 1600/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 16/8/2016 phê duyệt chương
trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM 2016 - 2020;
Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 về việc ban hành Đề án Xây
dựng NTM tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 V/v ban hành Bộ tiêu chí
và Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã NTM, xã NTM kiểu mẫu, xóm NTM
kiểu mẫu và hộ gia đình NTM tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020;
Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành có liên quan;


Các Nghị quyết, Quyết định, văn bản của cấp huyện...
Nghị quyết của Đảng ủy, HĐND xã ....
Chương trình số 16-CTr/HU Đại Từ ngày 24 tháng 10 năm 2017 về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Phần 1
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ THỰC TRẠNG KINH TẾ- XÃ HỘI XÃ CÁT NÊ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN, DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
1. Đặc điểm tự nhiên:
- Vị trí địa lý
1
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

Cát Nê là xã trung du miền núi nằm ở phía Đông Nam huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện 15 km;
- Phía Đông giáp với Thị Trấn Quân Chu và xã Phúc Thuận, huyện Phổ
Yên;
- Phía Nam giáp với xã Quân Chu, huyện Đại Từ;
- Phía Bắc giáp xã Vạn Thọ và xã Ký Phú, huyện Đại Từ;
- Phía Tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đặc điểm địa hình,
Là xã trung du miền núi, phía tây của xã nằm dưới chân dãy núi Tam
Đảo với địa hình chủ yếu là đồi núi chiếm diện tích lớn tới 50% so với diện tích
tự nhiên của xã, địa hình dốc dần từ tây sang đông.
- Khí hậu có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế,
lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ

qua các chỉ số: nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C; tổng tích ôn từ 7.000
- 8.0000C. Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa
khô. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong
năm.
2. Tài nguyên:
2.1. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất
2.1.1. Tài nguyên đất
Xã Cát Nê có tổng diện tích tự nhiên là 2607,42 ha. Trong đó: Đất
nông nghiệp 2.304,45 ha; Đất phi nông nghiệp 300,64ha; Đất chưa sử dụng
2,32ha ; xã có 16 xóm, dân số tính đến tháng 12 năm 2014 là: 4252khẩu,
1125 hộ.
2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất
2.2. Tài nguyên nước
a. Nước mặt: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn xã có ít, tổng
diện tích khoảng 22,48ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác
tại các xóm trên địa bàn xã.
- Toàn bộ diện tích ao, hồ, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân
sử dụng để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp.
b. Nước ngầm: Xã có vị trí nằm giáp ranh với Vườn quốc gia Tam
đảo, có diện tích rừng chiếm 66% tổng diện tích tự nhiên toàn xã nên
nguồn nước ngầm rất rồi rào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh
hoạt của nhân dân. Hiện nay trên 90% các hộ dân sử dụng nguồn nước
Ngầm trên địa bàn xã.
2
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

3. Nhân lực:

- Tổng số hộ: 1444 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 4.207 người, trong đó nữ: 2.231 người;
- Lao động trong độ tuổi: 2.427 người, trong đó nữ: 1.220 người;
- Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 19,5%
- Cơ cấu lao động:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp 89%;
+ Công nghiệp, xây dựng 2,8%;
+ Thương mại, dịch vụ 8,2%.
- Tổng số lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương 195 lao
động, còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị hành chính, doanh
nghiệp trên địa bàn.
-Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%
* Đánh tiềm năng của xã: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài
nguyên khoáng sản, Cát Nê là xã có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như
phát triển công nghiệp khai thác, phát triển tiểu thủ công nghiệp, phát triển
thương mại dịch vụ, phát triển nông lâm nghiệp và phát triển du lịch trong
tương lai.
II. THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Căn cứ các tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2017-2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan rà soát, đánh giá mức độ đạt của
từng chỉ tiêu, tiêu chí trên địa bàn xã vào thời điểm 30/9/2017.
1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã
- Thực trạng các quy hoạch: Trên địa bàn xã đã có Quy hoạch sử dụng đất
được lập năm 2010 đến năm 2014 đã được phê duyệt và trong quá trình thực hiện có
những bất cập, hàng năm xã đã rà soát, bổ sung kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp
với thực tế địa phương; Quy hoạch Nông thôn mới đã được lập năm 2012 làm căn
cứ để thực hiện giai đoạn 2012 – 2015. Tuy nhiên đến nay trong quá trình thực hiện
gặp nhiều khó khăn như quy hoạch đường giao thông nội đồng, quy hoạch về thủy
lợi, quy hoạch các khu nghĩa địa, quy hoạch khu chăn nuôi... trong giai đoạn 2017 –

2020 cần được điều chỉnh, bổ xung quy hoạch cho phù hợp. Quy hoạch khu trung
tâm văn hóa thể thao của xã được phê duyệt năm 2016 đến nay chưa có
kinh phí giải phóng mặt bằng nên chưa triển khai thực hiện được.
- Trong công tác xây dựng các quy hoạch xã luôn căn cứ, bám sát vào
các quy hoạch của cấp trên như quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông
nghiệp, quy hoạch chăn nuôi, quy hoạch về giao thông... của huyện để xây
3
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

dựng các quy hoạch của địa phương đặc biệt là trong phát triển sản xuất do
đó trong quá trình triển khai các dự án, các mô hình sản xuất nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp ...tạo được sự liên kết với các địa phương khác tiêu
thụ sản phẩm. Điển hình trong phát triển dịch vụ xã có 02 Hợp tác xã được
hình thành là HTX vận tải Ngọc Ánh và HTX xây dựng và thương mại Cát
Nê. Cát Nê có lợi thế về giao thông có tuyến đường tỉnh lộ ĐT-261 chạy
qua nên việc thông thương hàng hóa, liên kết với các địa phương khác
trong huyện, trong tỉnh và các tỉnh khác.
- Quy hoạch còn thiếu phải xây dựng, quy hoạch cần điều chỉnh:
+ Quy hoạch cần điều chỉnh: Điều chỉnh quy hoạch các khu dân cư
tại các xóm Thậm Thình, Tân lập, Nông Trường, La Lang, Nương Cao,
Nương Dâu, Tân Phú, Đình... cho phù hợp, Điều chỉnh lại quy hoạch Nghĩa
trang ở các xóm Trung Nhang, Gò Trẩu, Thậm Thình, điều chỉnh quy hoạch
khu giết mổ tập trung xóm Tân Lập.
+ Quy hoạch còn thiếu cần phải xây dựng mới: Quy hoạch mở rộng
thêm khu chăn nuôi ở xóm Tân Lập, Nông Trường.
- Đánh giá tiêu chí Quy hoạch: Đạt.
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội

2.1. Hệ thống đường giao thông:
* * Đường Tỉnh lộ qua địa bàn xã : 4,3km hiện trạng là đường nhựa rộng
4,5 mét,nền đường9,0met.
* Đường từ huyện về trung tâm xã: 15km đường nhựa.
* Đường trục xã: 9,8km
* Đường ngõ xóm: 8,6km
* Đường trục chính nội đồng: 5,8km
- Xác định số km đã đạt chuẩn theo cấp bậc kỹ thuật của Bộ GTVT:
* Đường trục xã, liên xã: Tổng 9,9km, đã đạt chuẩn 4,3km, đạt 43,43%.
* Đường trục xóm: Tổng 19,15 km, đã đạt chuẩn 13,7km, đạt 71,54%.
* Đường ngõ xóm: Tổng 11,99 km, đã đạt chuẩn 7,91 km, đạt 71, 90%,
còn lại 4,08km đường đất.
* Đường trục chính nội đồng: Tổng 5,0km, đã đạt chuẩn 1,2km, đạt 24%.
còn lại 3,8km đường đất.
- Thực hiện tốt công tác quản lý và bảo trì các công trình theo phân cấp và
giải phóng hành lang ATGT kết hợp với các đợt diễn tập hàng năm, UBND xã
lấy ngày 25 hàng tháng là ngày tổng vệ sinh môi trường trên địa bàn xã. Để thực
hiện các công việc như thu gom bao bì BVTV, duy tu bảo dưỡng, phát hành lang
4
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

đường giao thông, nạo vét kênh mương được bà con nhân dân đồng tình ủng hộ
cao.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
Toàn xã hiện có 83 tuyến giao thông nông thôn, tổng chiều dài 45,94
km, trong đó:
- Đường liên xã có 02 tuyến, tuyến Cát Nê- Thậm Thình -Quân Chu

và tuyến đường tỉnh lộ 261, với tổng chiều dài 2 tuyến 9,8 km (tuyến
đường tỉnh lộ 4,2km, kết cấu đường nhựa, tuyến đường Cát Nê- Thậm
Thình - Quân Chu đang triển khai thi công hiện trạng đang là đường giải
cấp phối đi lại thuận tiện).
- Đánh giá tiêu chí Giao thông: Chưa đạt.
Đường giao thông ngõ xóm có 40 tuyến, chiều dài 11,99km. Đã bê
tông hóa 7,91km đạt 71, 90%, còn lại 4,08km đường đất.
Đường giao thông nội đồng có 08 tuyến, chiều dài 5,0 km (đã bê tông
hóa 1,2km đạt 24%, còn lại 3,8km đường đất.
- Đánh giá tiêu chí Giao thông: Đạt.
2.2. Hệ thống thuỷ lợi
2.1. Hiện trạng vai đập tích nước: Có 06 vai đập dâng nước. Trong
đó có 03 đập đã được kiên cố còn lại 3 đập tạm. Hệ thống ao đầm chủ yếu
phục vụ cho công tác nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình
2.2. Hiện trạng kênh mương: Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có
32 tuyến kênh, với tổng chiều dài là 18,39 km, trong đó đã kiên cố hoá được 10,14
km, đạt 55,13%, còn lại là 8,25 km chưa được cứng hóa. Nhìn chung hệ thồng thuỷ
lợi của xã cơ bản đáp ứng yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và
cây màu, còn lại hầu hết diện tích chè của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục
vụ tưới.
Toàn xã có 03 đập xây kiên cố (đập Vai Làng, đập Nông Trường và Đập
Đồng Mầu).
- Đánh giá tiêu chí thủy lợi: Đạt.
2.3. Hệ thống điện nông thôn (tiêu chí số 4)
- Số trạm biến áp 06 trạm trong đó số trạm đạt yêu cầu 06, số trạm
cần nâng cấp 0, số trạm cần xây dựng mới 02 tại xóm Nông Trường, Gò
Trẩu.
- Số km đường dây hạ thế 22,3km, trong đó 22,3km đạt chuẩn, 8,5
km cần cải tạo, nâng cấp, 4,6km cần xây dựng mới
- Tổng 1161 hộ đạt 100% được sử dụng điện lưới Quốc gia thường

xuyên, an toàn.
5
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

* Đánh giá tiêu chí điện: Đạt.
2.4. Trường học
- Trường Mầm non:
Trường mầm non có vị trí xóm Đình, tổng diện tích đất 3.129,4m 2; gồm 8
phòng học nhà 1 tầng, các phòng chức năng và nhà bếp. Năm học 2016-2017 có
256 học sinh, cán bộ, giáo viên là 26 người; diện tích bình quân 12,22m2/học sinh.
Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2012.
- Trường Tiểu học:
Trường tiểu học có vị trí xóm Đình. Tổng diện tích đất: 6.208,1m 2;
gồm 10 phòng học nhà 1 tầng và 1 phòng chức năng, nhà làm việc Ban
giám hiệu 1 tầng; năm học 2016-2017 có 277 học sinh, 19 giáo viên, diện
tích bình quân 22,41m 2 /học sinh. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1
năm 2009.
- Trường Trung học cơ sở:
Tổng diện tích đất: 6.577,7m 2 ; gồm 10 phòng học nhà 2 tầng và 7
phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng; Năm học 2016-2017
có 154 học sinh, 14 giáo viên, diện tích bình quân 42,71m 2 /học sinh.
Trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2015.
* Đánh giá tiêu chí trường học: Đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
2.6. Cơ sở vật chất văn hoá
a) Trung tâm văn hoá của xã, xóm:
- Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND xã có vị trí nằm tại xóm Đình bám

đường tỉnh lộ 261, trên khu đất có diện tích 2.641,4 m 2 bao gồm: Trụ sở 2
tầng 20 phòng diện tích xây dựng 350m 2 , xây dựng năm 2009, chất lượng
công trình tốt; hội trường nhà văn hóa xã 1 tầng, diện tích xây dựng
289,8m 2, xây dựng năm 2010, chất lượng công trình tốt.
- Xã có 1 nhà văn hóa, diện tích 289,8m 2.
b) Khu thể thao của xã.
- Khu thể thao xã: Xã có quy hoạch tổng thể khu thể thao trung tâm xã có
diện tích là 1,0 ha tại xóm Đình, tuy nhiên chưa thực hiện vì chưa có kinh phí
giải phóng mặt bằng.
Dự toán kinh phí để xây dựng khu thể thao của xã là 4 tỷ đồng. Trong đó:
+ Kinh phí thực hiện công tác Giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng;
+ Kinh phí thực hiện san gạt mặt bằng 1 tỷ đồng;
+ Xây rựng tường rào bao quanh 500 triệu đồng;
6
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

+ Xây nhà đa năng, sân khấu ngoài trời và khu vệ sinh 1.500 triệu đồng.
- Hiện nay trên địa bàn xã có 16/16 xóm có nhà văn hoá xóm, diện
tích cơ bản không đạt chuẩn theo quy định; 90% các xóm chưa có sân thể
thao.
* Đánh giá tiêu chí này: Chưa đạt.
2.7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
Chợ Cát Nê được quy hoạch nằm ở trung tâm xã, gần trục đường
Tỉnh lộ ĐT-261, phạm vị phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng hóa của
các xã lân cận và nhân dân trong xã; diện tích: 7617,0 m 2 , xung quanh là
các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất chưa được đầu tư xây dựng.
- Chợ: Diện tích 7617, đình chợ 0, ki ốt 0, các công trình phụ trợ 0, hệ thống

điện 0, chữa cháy 0. So sánh mức độ đạt với chuẩn tiêu chí. Cần xây mới 3 đình
chợ, có 10 ki ốt , các công trình phụ trợ có 1 nhà vệ sinh, 01 nhà để xe.
- Hoạt động của chợ Cát Nê và các điểm bán lẻ trên địa bàn cơ bản đáp ứng
nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn xã.
* Đánh giá tiêu chí hạ tầng thương mại nông thôn: Chưa đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
2.8. Thông tin và Truyền thông
a. Xã có 01 điểm bưu điện văn hoá nằm ở trung tâm xã, sát với
UBND xã thuộc xóm Đình, diện tích 176,0m 2. Hiện trạng XD nhà 1 tầng, 1
phòng, xây dựng năm 2001 chất lượng công trình tốt, đã có mạng Internet
đến các xóm.
b. Dịch vụ viễn thông, Internet: Có 4 trạm phát sóng Vinaphone, Viettel, có
hệ thống mạng internet đến 16/16 xóm đạt 100%, có một điểm truy cập internet
công cộng tại Bưu điện xã.
c. Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn: Chưa có Đài truyền
thanh, đã có hệ thống cụm loa truyền thanh của 16 xóm nhưng đã xuống cấp.
d. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành: 5/5 cơ quan sử
dụng mạng internet cáp quang.
Nhu cầu : Xây dựng 01 Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các xóm.
* Đánh giá tiêu chí Thông tin và Truyền thông: Đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
2.9. Nhà ở dân cư
Nhà ở dân cư nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần
được kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong
phú.

7
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên



Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, chủ yếu là nhà cấp 4, về
diện tích xây dựng đáp ứng được 80% yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
- Số nhà tạm, nhà dột nát 0/1159, tỷ lệ 0%.
- Số nhà kiên cố 520/1159, tỷ lệ 44,86%
- Số nhà bán kiến cố 639/1159, tỷ lệ 55,13 %
- Số hộ có công trình bếp và công trình vệ sinh phù hợp là 950 hộ,
đạt 81,96%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan là 830 hộ, đạt 71,61%.
* Đánh giá tiêu chí đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất.
Phát huy những tiềm năng và thế mạnh, khắc phục hạn chế, huy động
một cách có hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế nên trong suốt
giai đoạn từ năm 2010 đến 2015, kinh tế xã Cát Nê luôn đạt tốc độ tăng
trưởng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng tích cực, thu nhập bình
quân đầu người ngày càng tăng lên, nhờ đó đã góp phần nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho người dân.
3.1. Về sản xuất
a. Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp
- Về trồng trọt: Cây lương thực, Cây công nghiệp
* Về trồng trọt:
- Đối với cây lúa : Diện tích đất trồng lúa là 251,28ha, trong đó có
một số cánh đồng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa
cơ giới hóa vào sản xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước
được đầu tư xây dựng, sửa chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục
vụ sản xuất nông nghiệp. Cát Nê là một trong những xã luôn đứng trong
tốp đầu về đưa các giống lúa lai, lúa chất lượng cao vào sản xuất. Năng
suất lúa bình quân các năm đạt trên 55,48 tạ/ha.

- Đối với cây rau màu: Xã Cát Nê hiện nay chưa có khu quy hoạch
khu trồng rau màu tập trung. Hiện nay bà con nhân dân đang dần phát triển
cây rau màu. UBND xã Tập trung chỉ đạo đưa các loại cây màu có năng
suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao vào sản xuất như củ đậu, dưa chuột,
bí siêu quả vào sản xuất, bước đầu đem lại hiệu quả thu nhập của người
dân tăng lên. Tổng diện tích cây màu các loại trên địa bàn xã: 192 ha.(Chủ
yếu sản xuất luân canh ở các khu đồng đã thu hoạch lúa có chân ruộng
cao và thuận lợi nước tưới tiêu)

8
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

- Đối với cây chè: Với diện tích 98ha, cây chè được xác định là một trong
cây mũi nhọn trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho nhân dân.
Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng cao (78,5ha) chiếm
80,1%. Xã chưa có làng nghề sản xuất và chế biến chè truyền thống. UBND xã
đang tập trung phát triển cây chè theo quy hoạch và đề án hỗ trợ phát triển
sản xuất, chế biến, kinh doanh và tiêu thụ chè giai đoạn 2017-2020. Đã xây
dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Đề án sản xuất, chế biến, kinh doanh
và tiêu thụ chè năm 2017.
*Về chăn nuôi: Chỉ đạo nhân dân thực hiện tốt công tác phòng,
chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm; Triển khai kế hoạch tiêm phòng
gia súc, gia cầm hàng năm cơ bản đạt chỉ tiêu, kế hoạch giao, không có
dịch, bệnh lớn sảy ra triên địa bàn. Tuy nhiên do ảnh hưởng của giá lợn
giảm mạnh đã gây khó khăn cho bà con chăn nuôi. Hiện nay toàn xã có 02
trang trại và 16 gia trại chăn nuôi lợn. Năm 2017 trên địa bàn xã có 615
con trâu, 235 con bò, 3.545 con lợn, 48.810 con gia cầm. UBND xã thường

xuyên tuyên truyền cho bà con nhân dân thực hiện việc xây dựng chuồng
trại chăn nuôi theo đúng vị trí quy hoạch chăn nuôi, bảo vệ môi trường.
* Về lâm nghiệp: Với diện tích 1.819,06ha rừng, Cát Nê có điều kiện
để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái. Thực hiện tốt công
tác quản lý khai thác, vận chuyển, chế biến gỗ và lâm sản trên địa bàn.
Hàng năm trồng rừng mới đều đạt vượt kế hoạch, nguồn thu nhập của bà
con nhân dân trên địa bàn xã từ trồng rừng rất ổn định.
b. Về đời sống:
- Tổng sản lượng lương thực quy thóc
- Thu nhập bình quân đầu người
- Thực trạng kinh tế hộ
- Số hộ nghèo theo tiêu chí mới 153 hộ, chiếm tỷ lệ 10,59%.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
3.2. Tổ chức sản xuất:
- Xã có 02 Hợp tác xã thành lập năm 2017 (HTX dịch vụ vận tải nông
nghiệp Ngọc Ánh; HTX xây dựng, dịch vụ và thương mại Cát Nê).
- Có 02 trang trại chăn nuôi heo. Tổng số lao động trong các trang trại
là 12 người.
- Có 03 trang trại trồng cây ăn quả (Cam đường canh, ổi, bưởi diễn…, với
diện tích 04 ha. Với tổng số lao động thường xuyên là 10 lao động.
* Đánh giá tiêu chí Tổ chức sản xuất: Đạt
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
9
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

4. Văn hoá, xã hội, môi trường.
4.1. Y tế

- Xã có 01 trạm y tế, quy mô diện tích đất: 1.668,7m 2 ; nằm ở trung
tâm xã, thuộc xóm Đình, hiện trạng xây dựng nhà 2 tầng, 13 phòng được
xây dựng năm 2009 chất lượng công trình tốt. Đạt chuẩn quốc gia năm
2010, trạm có 03 Y sỹ, 02 điều dưỡng. Trạm y tế xã đã đạt chuẩn Quốc gia
năm 2010, hằng năm được công nhận giữ vững. Tiêu chí này hiện đã đạt.
- Hiện nay, trên địa bàn xã tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế đạt trên 80,1% (so với tiêu chuẩn là 70%). Tiêu chí này hiện
đã đạt.
* Đánh giá tiêu chí Y tế: Đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
4.2. Văn hoá
- Số hộ được công nhận gia đình văn hoá: 1004/1161 hộ chiếm tỷ lệ 86,5
%
- Xác định số xóm được công nhận danh hiệu làng văn hoá: 13/16 xóm đạt tỷ
lệ 81,25%
Đạt được kết quả trên, Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” xã đã tích cực triển khai sâu rộng nội dung
của phong trào, trọng tâm là huy động sức dân xây dựng nhà văn hóa, tạo điều
kiện tốt nhất để nhân dân được giao lưu, tham gia các hoạt động văn hóa, thể
thao, góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đời sống người dân
không ngừng được cải thiện, đã tạo tiền đề vững chắc cho phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và phong trào “ Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới” tiếp tục đi vào chiều sâu, không ngừng phát
huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện thắng lợi các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
* Đánh giá tiêu chí Văn hóa: Đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
4.3. Giáo dục và Đào tạo
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục THCS.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt trên 98%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 22,5%.
* Đánh giá tiêu chí Giáo dục và Đào tạo: Đạt.
10
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
4.4. Môi trường
a. Sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trên địa bàn xã đạt 98%.
b. Cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề: Số lượng...,
Số cơ sở thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường...., tỷ lệ %
c. Thực trạng công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm, khu vực công cộng;
thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, sản xuất: Công tác vệ sinh môi trường đường
làng, ngõ xóm, khu vực công cộng được triển khai đông loạt theo định kỳ ngày
25 hàng tháng trên toàn địa bàn xã. UBND xã đã 02 vị trí tập kết xe trở rác theo
tiêu chí, có Tổ thu gom rác thải.
d. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải khu dân cư tập trung. Xã có 1,8km
kênh thoát nước kiên cố; số cần xây mới 6,5 km; nâng cấp 2,5 km
đ. Công trình vệ sinh hộ gia đình
- Số hộ có 3 công trình vệ sinh đạt chuẩn 760/1161 hộ, chiếm tỷ lệ 65,46
%
- Số công trình vệ sinh cần xây mới, cải tạo, nâng cấp 401, trong đó:
+ Nhà tiêu 280 hộ.
+ Nhà tắm 121 hộ.
+ Bể nước sinh hoạt
e. Số hộ chăn nuôi 18 hộ 100% có hầm biogas, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ

sinh
f. Số hộ và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm 114 cơ sở, tỷ lệ tuân thủ
các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 114/114 đạt 100%
g. Trên địa bàn xã có 04 nghĩa trang nhân dân (có 02 nghĩa trang đã đóng
cửa vì ảnh hưởng môi trường) và 01 nghĩa trang liệt sĩ. Các nghĩa trang đã được
quy hoạch và quản lý theo quy hoạch, việc mai táng tại các nghĩa trang theo
phong tục tập quán của địa phương, phù hợp với các quy định pháp luật và đảm
bảo vệ sinh môi trường.
* Đánh giá tiêu chí Môi trường: Đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
5. Hệ thống chính trị. (So sánh mức độ đạt được so với yêu cầu tiêu chí)
a. Hiện nay tổng số cán bộ, công chức là 18 người, số đạt chuẩn 17, tỷ lệ
94,44%.
b. Hệ thống chính trị của xã hoạt động bảo đảm có hiệu quả được
kiện toàn từ xã đến xóm. Xã có 16 xóm và 20 chi bộ trực thuộc, trong đó
11
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

16 chi bộ xóm và 4 chi bộ các cơ quan.Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã
hội của xã được kiện toàn tới hầu hết các chi hội cơ sở xóm.
c. Kết quả đánh giá, phân loại Đảng bộ, chính quyền và các tổ chức
đoàn thể chính trị của xã:
Tập thể

Năm 2015

Năm 2016


Năm 2017

Đảng bộ xã

Trong sạch
vững mạnh

Trong sạch
vững mạnh

Trong sạch vững
mạnh

Mặt trận tổ quốc

Hoàn thành
xuất sắc

Hoàn thành
xuất sắc

Hoàn thành xuất
sắc

Hội Phụ nữ

Hoàn thành
xuất sắc


Hoàn thành
xuất sắc

Hoàn thành xuất
sắc

Hội Cựu chiến binh

Hoàn thành
xuất sắc

Hoàn thành
xuất sắc

Hoàn thành xuất
sắc

Hoàn thành tốt

Hoàn thành tốt

Hoàn thành
nhiệm vụ

Hoàn thành
xuất sắc

Hoàn thành tốt

Hoàn thành tốt


Hội Nông dân
Đoàn thanh niên

d. Đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của xã: Xã đã họp triển khai tổ chức
đánh giá và hoàn thiện hồ sơ trình huyện.
đ. Về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những
người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội: Từ năm
2015 đến năm 2017 không có vụ việc nào sảy ra trên địa bàn xã.
e. Công tác đảm bảo xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và việc hoàn thành các chỉ tiêu Quốc phòng: 3 năm liên tục từ năm 2015
đến năm 2017 được huyện đánh giá hoàn thành xuất sắc.
f. Về chuẩn an toàn về vn ninh, trật tự xã hội trên địa bàn: Năm 2015 đánh
giá hoàn thành tốt; Năm 2016 hoàn thành tốt; năm 2017 hoàn thành tốt.
a. Mô tả hiện trạng đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn. Số
cán bộ, công chức 18 số đạt chuẩn 15 bằng 84 %
b. Số lượng (có đủ/không đủ) tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở từ cấp xã đến cấp thôn, xóm theo quy định.
c Kết quả đánh giá, phân loại Đảng bộ, chính quyền và các tổ chức
đoàn thể chính trị của xã trong 03 năm gần nhất.
d. Đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của xã.
đ. Đánh giá về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
12
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

e. Đánh giá công tác đảm bảo xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh,

rộng khắp” và việc hoàn thành các chỉ tiêu Quốc phòng.
f. Đánh giá về chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn
* Đánh giá tiêu chí Hệ thống chính trị: Chưa đạt.
(Phụ biểu rà soát thực trạng tiêu chí)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Tiềm năng, lợi thế và những thuận lợi khi xây dựng NTM.
- Về tiềm năng phát triển kinh tế
Cát Nê là xã có vị trí địa lý thuận lợi về giao thông đi lại có 4,6km
đường tỉnh lộ ĐT-261 nối liền trung tâm huyện Đại Từ với thị xã Phổ Yên;
tiềm năng về tài nguyên khoáng sản để phát triển ngành công nghiệp khai
thác, đồng thời đó cũng là thế mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ thương mại.
Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phát triển du
lịch sinh thái;
- Có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần cù.
tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm 59,1%; số lao động
có việc làm ổn định thường xuyên trên 80%. Trình độ dân trí, trình độ lao động
tương đối đồng đều.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên huyện, liên xã, liên xóm;
trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế... đã được xây
dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tiềm năng về phát triển nông – lâm nghiệp
+ Đối với cây lúa: Tổng diện tích đất trồng lúa tuy không nhiều nhưng có
một số cánh đồng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới
hóa vào sản xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư xây
dựng, sửa chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Đối với cây chè: Với diện tích 98 ha, cây chè đã góp phần giải quyết việc
làm cho một bộ phận nhân dân. Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất
lượng cao là 78,5ha chiếm 80,1% diện tích chè toàn xã, cơ cấu giống chủ yếu gồm
các giống chè LDP1, Phúc Vân Tiên, Kim Tuyên...

+ Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 1.819,06ha rừng, Cát
Nê có điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái.
+ Đối với ngành chăn nuôi: Trong những năm qua công tác tiêm phòng
gia súc, gia cầm và vệ sinh tiêu độc chuồng trại được thực hiện tốt. Tuy
nhiên, chăn nuôi trên địa bàn xã có quy mô không lớn, có nhiều biến động
và hiệu quả kinh tế chưa cao. Năm 2017 trên địa bàn xã có 615 con trâu,
235 con bò, 3.545 con lợn, 48.810 con gia cầm.
13
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

Trên địa bàn xã hiện có 02 trang trại chăn nuôi tập trung và có 16 gia
trại chăn nuôi, xã có quy hoạch khu chăn nuôi tập trung. Nhìn chung, trong
những năm gần đây do tình hình dịch bệnh diễn ra phức tạp, đồng thời giá
cả biến động khá lớn làm cho ngành chăn nuôi của xã phát triển chậm.
- Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại.
Trong vài năm gần đây kinh tế công nghiệp – xây dựng (TTCN-XD) đã
từng bước phát triển, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
Dịch vụ thương mại cũng đang trên đà phát triển, ngày càng đáp ứng
nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân. Trên địa bàn hiện
có khoảng 80 hộ hoạt động kinh doanh, hàng hoá đa dạng phong phú tập
trung ở ven đường tỉnh lộ ĐT-261 và phát triển rải rác ở các xóm, đã đáp
ứng nhu cầu cơ bản cho sinh hoạt tiêu dùng của người dân trong xã.
- Phát triển văn hóa – xã hội
+ Về lĩnh vực giáo dục: Xã Cát Nê có truyền thống hiếu học, xã đã
hoàn thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và
THCS; hàng năm tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS rất

cao, đạt 99 - 100%; xã đã có 03/03 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học
sinh thi đỗ vào các trường cao đẳng và đại học hàng năm tăng dần, đây
cũng là tiền đề cho nguồn lao động chất lượng cao cho tương lai.
+ Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư xây dựng khá đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn.
Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được
nâng lên. Cát Nê được công nhận đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2010.
+ Về văn hóa thể thao: Cát Nê có truyền thống về phong trào văn
hóa văn nghệ thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn
nghệ và thể dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần trong cộng đồng dân cư góp phần vào phong trào toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư.
+ Về thông tin truyền thông
Trong những năm qua, cơ sở hạ tầng cũng như hoạt động ngành bưu
chính viễn thông phát triển nhanh, chất lượng thông tin được nâng cao,
được củng cố và hiện đại hoá với kỹ thuật tiên tiến. Sóng truyền thanh,
truyền hình và điện thoại di động đã phủ khắp xã.
+ Công tác giảm nghèo
Luôn được Đảng bộ và chính quyền quan tâm thực hiện tốt các chương
trình mục tiêu theo đề án giảm nghèo của UBND huyện, đặc biệt về vay
vốn ưu đãi của ngân hàng chính sách xã hội để tạo điều kiện cho hộ nghèo
sản xuất kinh doanh.
14
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

Thực hiện kế hoạch giảm hộ nghèo năm 2017, hiện tại xã có 153 hộ
nghèo, chiếm 10,59%, hộ cận nghèo 104hộ, chiếm 7,20%.

- Tiềm năng phát triển du lịch:
Xã Cát Nê có vị trí thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái, hệ thống
giao thông phát triển đồng bộ, trên địa bàn xã có nhiều địa điểm di tích
như: chùa Hàm Long, địa điểm thành lập đội du kích Cao Sơn, Nghè
san...là xã có địa hình nằm dưới chân núi Tam Đảo, nối liền giữa khu du
lịch Hồ Núi cốc với khu du dịch Tam Đảo.
- Hệ thống chính trị
+ Hệ thống chính trị của xã
UBND xã thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
khá nề nếp, trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao.
Trình độ cán bộ, công chức của xã đạt chuẩn theo quy định, trong thời
gian tới sẽ tập trung đẩy mạnh hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã.
+ Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn: Tình hình an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội trên địa bàn khá ổn định, trong mấy năm gần đây trên
địa bàn xã không xảy ra trọng án và tình trạng khiếu kiện đông người, biểu
tình bạo loạn.
2. Khó khăn - hạn chế:
- Là xã nông nghiệp việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây
trồng vật nuôi còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa
phương, đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm chưa có tính quy hoạch; chưa
có nhiều mô hình ứng dụng KHCN cao trong sản xuất nông nghiệp, sản
xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển còn manh mún, kinh tế tăng
trưởng khá nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng trồng màu không tập
trung manh mún, sản xuất chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, khó áp dụng cơ giới hóa vào
sản xuất.
Giá cả biến động mạnh đặc biệt là đối với giá cả hàng hóa còn nhiều biến
động ảnh hưởng đến sức mua và tiêu dùng của nhân dân trong xã, đặc biệt là giá
thịt lợn hơi xuống thấp kỷ lục đã ảnh hưởng không nhỏ đến bà con chăn nuôi
chăn nuôi lợn, ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời sống của nhân dân.

3. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt
được và chưa đạt so với yêu cầu Bộ tiêu chí NTM tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2017-2020:
- Các tiêu chí đã đạt được: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết
năm 2017 xã đã đạt 15/19 tiêu chí nông thôn mới đó là:
15
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

+ Tiêu chí quy hoạch (tiêu chí 1);
+ Thủy lợi (Tiêu chí 3),
+ Tiêu chí Điện (tiêu chí 4)
+ Trường học (tiêu chí 5);
+ Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (tiêu chí 7)
+ Tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu chí 9);
+ Thu nhập (tiêu chí 10)
+ Hộ nghèo (Tiêu chí 11)
+ Tỷ lệ lao động có việc làm (tiêu chí 12)
+ Tổ chức sản xuất (tiêu chí 13);
+ Tiêu chí giáo dục và đào tạo (tiêu chí 14);
+ Tiêu chí Y tế (tiêu chí 15);
+ Tiêu chí Văn hóa (tiêu chí 16)
+ Quốc phòng và an ninh (tiêu chí 19);
+ Môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17)
- Còn lại 4 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Tiêu trí giao thông (tiêu chí số 2):
+ Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6);
+ Thông tin và truyền thông (tiêu chí số 8):

+ Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật(tiêu chí 19):
Phần 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ -----GIAI ĐOẠN 2017-2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; t ổ chức
sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản
xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ
du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân chí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông
thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh
16
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Mục tiêu đến năm 2019 phấn đấu xã đạt chuẩn xây dựng Nông thôn mới
2.2. Mục tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn: Cơ bản hoàn thành
các công trình hạ tầng thiết yếu: Giao thông, điện, nhà văn hóa và khu thể thao
xã, xóm nhằm tạo sự đột phá diện mạo nông thôn cho phát triển kinh tế - xã hội.
2.3. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn:
a. Thu nhập bình quân đầu người: Đến năm 2020 phấn đấu đạt trên
35.000.000đ/người;
b. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm.

2.4. Mục tiêu về văn hóa, xã hội, môi trường.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “ Trong sạch, vững mạnh”
- 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định
- Xã đạt chuẩn về tiếp cận pháp luật
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh rộng khắp”
- Xây dựng xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm
bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo dài, tội phạm và tệ nạn
xã hội được kiềm chế và giảm so với năm trước.
- Xây dựng đài truyền thanh và hệ thống loa đến các xóm
- Xã có 70% số xóm trở lên đạt xóm văn hóa theo quy định
- Các nghĩa trang được xây dựng đảm bảo cảnh quan và môi trường
- Xây dựng 02 trạm biến áp phục vụ nhân dân tại 02 xóm Nông Trường,
Gò Trẩu.
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Quy hoạch nông thôn mới
a. Mục tiêu
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phù hợp với tái cơ cấu nông
nghiệp cấp huyện, cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên,
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt của địa phương; đảm
bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã nhằm phát huy
tiềm năng, lợi thế, phát triển các sản phẩm chủ lực của địa phương.
b. Nội dung quy hoạch
- Điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới.
- Điều chỉnh, rà soạt quy hoạch sử dụng đất hàng năm
- Thiết kế quy hoạch khu dân cư xóm Trung Nhang, Nông Trường.
17
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên



Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

- Về quản lý và thực hiện quy hoạch:
+ Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã được ban
hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với việc thực hiện quy hoạch.
+ Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu
chức năng; Xây dựng các văn bản pháp lý cần thiết để quản lý thực hiện quy
hoạch trên địa bàn xã;
c. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí: Chương trình MTQG xây dựng NTM và nguồn kinh phí
sự nghiệp kinh tế của cấp tỉnh, huyện, xã. Dự toán kinh phí thực hiện 900 triệu
đồng
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1. Giao thông nông thôn:
a. Mục tiêu: Cơ bản hoàn thành hệ thống đường giao thông trên địa bàn
xã đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của nhân dân: 75 % đường
trục xóm được cứng hóa đạt chuẩn quy định; 75% đường ngõ, xóm được cứng
hóa; 50% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
b. Nội dung:
- Cứng hóa 1,0 km đường trục liên xóm (đạt 76,76%).
* Dự toán kinh phí thực hiện: 1.100 triệu đồng. (Vốn chương trình 135)
- Cứng hóa 1,2km đường ngõ xóm (75,99%)
* Dự toán kinh phí thực hiện: 840triệu đồng.
+ Xi măng (Tỉnh, huyện hỗ trợ): 204 tấn.
+ Huy động doanh nghiệp, tổ chức, người dân 504triệu đồng
- Cứng hoá 1,3 km đường nội đồng (đạt 50%).
* Dự toán kinh phí thực hiện: 910 triệu đồng.
+ Xi măng (Tỉnh, huyện hỗ trợ): 221tấn
+ Huy động doanh nghiệp, tổ chức, người dân 546 triệu đồng.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 2.850 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 1.100 triệu đồng;
+ Huy động nhân dân, doanh nghiệp, tổ chức: 1.750 tỷ đồng
(Phụ lục: Danh mục các công trình và dự toán nguồn kinh phí kèm theo).
2.2. Thủy lợi: (tiêu chí số 3)
a. Mục tiêu: Cải tạo, nâng cấp, xây mới hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh. Phấn đấu đến năm 2020, trên 70% số km kênh
18
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

mương nội đồng được kiên cố hóa; tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu chủ động đạt trên 90%.
b. Nội dung:
* Hệ thống kênh mương do xã quản lý: trong đó:
- Số km kênh mương cần được cứng hoá để đạt chuẩn: 2,5km tại xóm
Trung Nhang, Đình, Đồng Nghè, Nương Cao, Lò Mật, Đồng Gốc.
*Dự toán kinh phí: 2.800 triệu đồng
c. Tổng kinh phí thực hiện: 2.800 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 2.800 triệu đồng;
(Phụ lục: Danh mục các công trình và dự toán nguồn kinh phí kèm theo).
2.3. Điện nông thôn (tiêu chí số 4)
a. Mục tiêu: Duy trì và cung cấp điện ổn định phục vụ sản xuất và sinh
hoạt. Đến năm 2020 có 100% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn.
b. Nội dung:
* Trạm biến áp: Xây mới 2 trạm biến áp tại xóm Gò Trẩu, xóm Nông
Trường, theo kế hoạch đầu tư chống quá tải của ngành điện Tổng số vốn
cần đầu tư là 900 triệu đồng
* Đường dây: Tập trung cải tạo lại hệ thống lưới điện hạ thế, nấng cấp

8,5 km đường dây, tổng vốn đầu tư 1.800 triệu đồng.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 2.700 triệu đồng (Nguồn kinh phí:Ngành điện)
(Phụ lục: Danh mục các công trình và dự toán nguồn kinh phí kèm theo
và biểu kế hoạch đầu tư hệ thống lưới điện).
2.4. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
a. Mục tiêu: Xây mới, cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình chợ
nhằm nâng cao hoạt động của chợ Cát Nê và phát triển các điểm bán lẻ trên địa bàn
xã đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn xã đảm bảo các quy
định của pháp luật.
b. Nội dung:
- Xây dựng 03 đình Chợ: Dự toán kinh phí: 2.500 triệu đồng.
- Xây dựng 10 ki ốt bán hàng: Dự toán kinh phí: 1.000 triệu đồng.
- Xây dựng sân bê tông khu vực trong chợ: Dự toán kinh phí: 300 triệu
đồng.
- Xây dựng khu nhà vệ sinh chợ. Dự toán kinh phí: 400 triệu đồng.
- Xây dựng nhà để xe. Dự toán kinh phí: 300 triệu đồng.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 4.500 triệu đồng . Trong đó:
19
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

+ Ngân sách tỉnh: 1.000 triệu đồng
+ Vốn huy động nhân dân, doanh nghiệp: 3.500 triệu (lấy thu bù chi,
khuyến khích thực hiện BOT).
(Phụ lục: Danh mục các công trình và dự toán nguồn kinh phí kèm theo).
2.5. Thông tin và Truyền thông
a. Mục tiêu: Duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động Bưu điện văn hóa xã.
Phát triển dịch vụ truy cập Internet, truyền hình cáp đến các xóm. Xây dựng Đài

truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn để tạo điều kiện tuyên truyền chủ
trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến mọi người dân.
b. Nội dung
* Bưu điện văn hoá xã:Tiếp tục nâng cao chất lượng Bưu điện văn hóa xã.
* Dịch vụ viễn thông, Internet:
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và các tổ chức cá nhân đầu tư
phát triển mạng lưới điện thoại, mạng lưới internet. 100% cán bộ xã và 50%
cán bộ xóm khai thác có hiệu quả thông tin viễn thông và công nghệ thông tin.
* Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn:
Dự toán kinh phí: 500 triệu đồng.
* Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành:
Dự toán kinh phí: 50 triệu đồng
c. Tổng kinh phí thực hiện: 550 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 500 triệu đồng;
+ Ngân sách xã: 50 triệu đồng
(Phụ lục: Danh mục các công trình và dự toán nguồn kinh phí kèm theo).
2.6. Nhà ở dân cư
a. Mục tiêu: Trên 75% hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b. Nội dung:
- Thực hiện tốt công tác chỉnh trang các khu dân cư hiện có bảo đảm
cảnh quan khu dân cư nhà ở của các hộ dân hài hòa đẹp về mỹ quan, giữ
gìn bản sắc văn hóa dân tộc; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân;
cải tạo lại các công trình vệ sinh, cải tạo vườn tạp; quy hoạch các khu sản
xuất như gia trại, trang trại cho phù hợp với môi trường, hài hòa với hệ
sinh thái.
- Cải tạo lại hệ thống mương tiêu thoát nước ở khu dân cư, các hành lang
đường xóm và hệ thống lưới điện hạ thế vừa thuận tiện và bảo đảm an toàn hành
lang.
- Quản lý tốt các quy hoạch kết cấu hạ tầng khu dân cư nông thôn.
20

Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

- Ngoài diện tích quy hoạch khu dân cư mới, hiện nay diện tích đất ở của
đại bộ phần nhân dân ở trong khu dân cư các xóm có diện tích đa phần là lớn với
hạn mức 1000 -1.800m2, các hộ có nhu cầu phát triển về nhà ở sẽ tự dãn dân trong
khu dân cư với các hình thức cho tặng, chuyển nhượng ngoài ra một số diện tích
đất nông nghiệp trồng cây lâu năm xen khẽ khu dân cư phù hợp với quy hoạch đất
ở sẽ cho chuyển mục đích sang đất ở theo quy định đảm bảo đất ở cho các hộ dân
theo quy hoạch đến năm 2020.
2.7. Trụ sở xã
a. Mục tiêu: Nâng cấp 1 nhà làm việc của Bộ phận “ Tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông”
b. Nội dung:
Dự toán kinh phí: 300 triệu đồng
c. Tổng kinh phí thực hiện: 300 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 300 triệu đồng;
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển sản xuất nâng cao thu nhập
a. Mục tiêu: Đạt tiêu chí số 10,11,12,13 trong Bộ tiêu chí xã NTM, cụ
thể: Đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt 35triệu đồng/ người/năm,
tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống 4%.
b. Nội dung:
* Sản xuất nông nghiệp
-Sản xuất lúa,vận động nhân dân đưa giống lúa lai sản lương cao năng
xuât vào thâm canh.
- Sản xuất rau hàng năm phối hợp với cơ quan phòng nông nghiệp đua
các giông rau năng xuất cao vào thâm canh đạt năng xuất cao.
- Sản xuất cây mầu: phối hợp với phòng nông nghiêp và vận đông nhân

dân đưa cây mầu có năng xuất cao vào thâm canh.như các giống ngô lai, sắn cao
sản, có nang xuất cao vào thâm canh,
Sản xuất cây chè:
- phấn đấu tròng mới trồng thay thế 35ha chè hàng năm với vốn nhà nước
hỗ trợ =12.750.000 đồng /ha trong ba năm từ 2017 đến 2020 dự toán nhà nước
hỗ trợ
Dự toán kinh phí: 446.250.000 đồng
Sản xuất lâm nghiệp.
Phấn đấu trồng mới 32 ha rừng /năm với nguồn vốn nhà nước hỗ trợ
khoảng 8.000.000 đồng /ha trong ba năm từ 2017-2020. Dự toán nhà nước hỗ
trợ
21
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

Dự toán kinh phí: 24.000.000 triệu đồng.
Sản xuất , nuôi trồng thủy sản.
Vận động nhân dân ,khai thác triệt để diện tích mặt nước hiện có trên địa
bàn, để nuôi trồng thủy sản đạt năng xuất cao.
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
Sản xuất công nghiệp ,tiểu thủ công nghiệp duy trì ba xưởng cơ khí hoạt
động với doanh thu đạt 10%
Duy trì bốn xưởng sản xuất đồ gỗ với doanh thu 15% của môt xưởng,
phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn xã phát triển thêm ba xưởng cơ khi và thêm
hai xưởng sản xuất và chế biên gỗ.
Duy trì hai hợp tác xã hoạt động đều là Hợp tác xã dịch vụ vận tải nông
nghiệp; HTX xây dựng, dịch vụ và thương mại Cát Nê.
Dự toán kinh phí: 194.400.000 .triệu đồng

c) Tổng kinh phí thực hiện: 470.250.000 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 247.130.000 đồng;
+ Ngân sách huyện:223.130.000 triệu đồng;
+ Ngân sách xã: không triệu đồng
+ Tín dụng: không.
+ Người dân, doanh nghiệp, tổ chức: 194.400.000 triệu đồng
(Phụ lục… Danh mục các dự án phát triển sản xuất và kinh phí thực hiện)
4. Văn hóa, xã hội và môi trường nông thôn
4.1. Giáo dục và Đào tạo
a. Mục tiêu: Tiếp tục duy trì và giữ vững 3/3 trường đạt chuẩn quốc
gia, phát huy hiệu quả giáo dục và củng cố,hoàn thiện về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
b. Nội dung:
- Nâng cấp nhà lớp học 1 tầng 6 phòng học trường THCS Cát Nê. Dự toán
kinh phí thực hiện 2.000 triệu đồng
- Nâng cấp nhà lớp học 1 tầng 10 phòng học trường Mầm Non Cát Nê.
Dự toán kinh phí thực hiện 5.000 triệu đồng
c. Tổng kinh phí thực hiện: 7.000 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 7.000 triệu đồng
(Phụ lục… Danh mục các dự án phát triển sản xuất và kinh phí thực hiện)
4.2. Y tế
22
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

a. Mục tiêu: Đến năm 2020 tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt
trên 90%, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 20%.
b. Nội dung

- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị khám chữa bệnh.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 200 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 200 triệu đồng;
(Phụ lục: Danh mục các dự án phát triển sản xuất và kinh phí thực hiện)
4.3. Văn hóa (tiêu chí số 6 và số 16)
a. Mục tiêu: Thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa khu dân cư”; phấn đấu hàng năm có từ 80% số hộ
gia đình đạt văn hóa trở lên; phấn đấu hàng năm có 100% cơ quan văn hóa;
phấn đấu hàng năm có trên 70% số xóm đạt xóm văn hóa. Tập chung đầu
tư xây dựng trung tâm văn hóa thể thao xã đảm bảo về diện tích sử dụng.
Tập trung đầu tư xây dựng, sửa chữa nhà văn hóa các xóm bảo đảm có diện
tích sử dụng.
b. Nội dung:
- Xây mới khu thể thao với diện tích 1,0ha tại xóm Đình. Dự toán kinh phí
thực hiện: giải phóng mặt bằng 3.000 triệu đồng; xây dựng nhà thi đấu đa năng
8.500 triệu đồng. Tổng kinh phí 11.500 triệu đồng
- Xây mới nhà văn hóa xóm Tân Phú. Dự toán kinh phí thực hiện 350
triệu đồng
- Sửa chữa nhà văn hóa xóm Lò Mật, Đồng Mương, Đồng Nghè, La Vĩnh,
Trung Nhang, Nông Trường, Nương Cao, Thậm Thình. Dự toán kinh phí thực hiện
1.200 triệu đồng
c. Tổng kinh phí thực hiện: 12.900 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 12.500 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện: 50 triệu đồng;
+ Người dân, doanh nghiệp, tổ chức: 450 triệu đồng
(Phụ lục… Danh mục các dự án phát triển sản xuất và kinh phí thực hiện)
4.4. Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
a. Mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 có 95% người dân được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó nước sạch trên 80%. Thực hiện đầy đủ quy
định về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã.

b. Nội dung
23
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

- Xây mới công trình nước sạch xóm Thậm Thình. Dự toán kinh phí thực
hiện 2.200 triệu đồng
- Xây dựng 02 điểm tập kết xe chở rác. Dự toán kinh phí thực hiện 500 triệu
đồng.
- Xây 1,2 km rãnh thoát nước tại xóm Đình, Trung Nhang. Dự toán kinh
phí thực hiện 600 triệu đồng.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh: 2.500 triệu đồng;
+ Người dân, doanh nghiệp, tổ chức: 500 triệu đồng
5 Hệ thống chính trị
5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
a. Mục tiêu: Củng cố bộ máy, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động
của các tổ chức chính trị - xã hội, phấn đấu đến năm 2019 đạt chuẩn.
- 100% cán bộ công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ về
việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn;
- Đảng bộ, chính quyền xã giữ vững “ tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh”;
- Các tổ chức chính trị xã hội đạt loại khá trở lên;
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
b. Nội dung:
- Căn cứ kết quả khảo sát, phân loại cán bộ xã theo chuẩn do Bộ Nội vụ
quy định để xây dựng kế hoạch, thay thế, đào tạo đạt chuẩn.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết về chuyên môn và lý luận chính

trị cho đội ngũ cán bộ, công chức xã và cán bộ thôn, xóm.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với MTTQ và các đoàn thể.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng. Nguồn kinh phí hỗ trợ theo
chính sách hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng cán bộ xã phường thị trấn của nhà nước.
5.2. An ninh, trật tự xã hội
a. Mục tiêu: Giữ vững tiêu chí số 19 trong Bộ tiêu chí NTM.
b. Nội dung
- Xây dựng, ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Củng cố, giữ vững an ninh, trật tự xã hội; phát động có hiệu quả phong
trào quần chúng tham gia phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội, bảo vệ an
ninh tổ quốc;
24
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Đề cương đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

- Kiên quyết đấu tranh với các phần tử có hành vi tổ chức, kích động, lôi kéo
quần chúng chống lại chế độ, gây mất ổn định an ninh trật tự (ANTT) ở nông thôn.
Chủ động giải quyết dứt điểm các vụ việc, khiếu kiện, không để đơn thư khiếu nại
vượt cấp xẩy ra. tăng cường công tác nắm tình hình, phòng ngừa từ xa không để xảy
ra những tình huống đột xuất, bất ngờ tạo thành điểm nóng về ANTT.
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành
các chỉ tiêu quốc phòng.
c. Tổng kinh phí thực hiện: 180.00 triệu đồng.
III. VỐN VÀ NGUỒN VỐN ( Vốn đã tính theo từng tiêu chí, tổng hợp
sau)
1. Tổng vốn: .... triệu đồng. Trong đó:
- Thực hiện quy hoạch: ... triệu đồng

- Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội: ... triệu đồng
- Phát triển kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất: ... triệu đồng
- Phát triển văn hóa - xã hội - môi trường: ... triệu đồng
- Xây dựng hệ thống chính trị: ... triệu đồng
.......................................................
2. Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn ngân sách Trung ương và địa phương: ... triệu đồng, chiếm ... %
- Vốn tín dụng: ... triệu đồng, chiếm ... %
- Vốn doanh nghiệp, HTX và các loại hình KT: ... triệu đồng, chiếm ... %
- Huy động đóng góp của nhân dân: ... triệu đồng, chiếm ... %
(Có phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Triển khai các cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng NTM.
Triển khai thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông
thôn mới. Tổ chức phát động tuyên truyền, phổ biến, vận động để mọi tầng
lớp nhân dân hiểu và cả hệ thống chính trị nhận thức sâu sắc về mục đích yêu cầu
của công cuộc xây dựng nông thôn mới, thấm nhuần phương châm “nhà nước và
nhân dân cùng làm”, Nhà nước hỗ trợ, nhân dân làm là chính; phát huy sức mạnh của
các cấp, các ngành của cả hệ thống chính trị và của mỗi người dân tham gia thực
hiện.
2. Huy động các nguồn lực để thực hiện chương trình.
a. Dự kiến huy động các nguồn vốn:
25
Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×