Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Nghiên cứu tình hình tiêu thụ lúa giống tại công ty cổ phần tổng công ty giống cây trồng thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 36 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “ Nghiên cứu tình hình tiêu thụ lúa giống tại
Công ty cổ phần Tổng công ty Giống cây trồng Thái
Bình”


NỘI DUNG

PHẦN I. MỞ ĐẦU
PHÂN II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN IV. KẾT LUẬN


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

- Năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành
viên của tổ chức WTO. Nền kinh tế đất nước từ
đây đã có bước ngoặt mới chuyển từ nền kinh tế
tự cung tự cấp sang nền kinh tế thị trường.
- Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường,
doanh nghiệp thương mại cần phải đạt được 3
mục tiêu cơ bản: mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu vị
thế, mục tiêu an toàn.
- Để thích ứng với cơ chế mới, doanh nghiệp phải
nghiên cứu cũng cầu hàng hóa xu hướng vận động
của nền kinh tế, để tìm cách tốt nhất đáp ứng nhu


cầu khách hàng.

Xuất phát từ những
yêu cầu thực tiễn
trên của đất nước và
qua thời gian thực
tập tại Công ty
Giống cây trồng Thái
Bình. Em chọn đề tài
“ Nghiên cứu tình
hình tiêu thụ lúa
giống tại Công ty cổ
phần Tổng công ty
Giống cây trồng
Thái Bình”


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
tiêu thụ lúa giống tại Công ty
Giống cây trồng Thái Bình từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm đẩy
mạnh tiêu thụ lúa giống tại Công
ty trong thời gian tới

Mục tiêu cụ thể
* Góp phần hệ thống hóa CSLL

về tiêu thụ và lúa giống
* Phân tích thực trạng công tác
tiêu thụ lúa giống và các nhân tố
ảnh hưởng tới tiêu thụ lúa giống
tại Công ty.
* Đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh tiêu thụ lúa giống tại
Công ty trong thời gian tới


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Tình hình tiêu thụ lúa giống tại Công ty Giống cây trồng Thái Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian

Phạm vi thời gian

• Công ty cổ phần
Tổng công ty Giống
Thái Bình.

• Nội dung của đề tài
được nghiên cứu qua
3 năm 2013 – 2015
• Định hướng, giải
pháp cho năm 2016
• Thời gian thực hiện
đề tài: từ 20/1/2016

– 28/5/2016

Phạm vi về nội dung
• Cơ sở lý luận và
thực thực tiễn về
tiêu thụ lúa giống
• Tình hình tiêu thụ
lúa giống của Công
ty cổ phần Tổng
công ty Giống cây
trồng Thái Bình
• Định hướng và giải
pháp đẩy mạnh tiêu
thụ lúa giống cho
Công ty


PHẦN II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương
pháp phân
tích

Phương pháp thu
thập và xử lý số
liệu

Phương
pháp thu
thập Số
liệu thứ

cấp và số
liệu sơ cấp

Phương
pháp xử lý
số liệu
Công cụ
hỗ trợ:
phần mềm
excel

Phương
pháp
thống
kê mô
tả

Phương
pháp so
sánh

Phương
pháp
ma trận
SWOT

Các chỉ tiêu
đánh giá

Phương

pháp
chuyên
gia

- Các chỉ tiêu
về kết quả
tiêu thụ
- Chỉ tiêu về
hiệu quả
tiêu thụ


PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1.

3.2.

3.3.

• Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

• Thực trạng tiêu thụ lúa giống của Công ty Giống cây
trồng Thái Bình

• Định hướng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ lúa giống
của Công ty


3.1. Đặc điêm địa bàn nghiên cứu


* Giới thiệu Công ty
- Công ty cổ phần Tổng công ty Giống cây trồng Thái Bình được thành lập ngày 10/1/1972.
- Địa chỉ: Số 36 phố Quang Trung – TP Thái Bình – Tỉnh Thái Bình.
* Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng của Công ty: để huy động và sử dụng vốn hiệu quả, phát triển sản xuất và kinh
doanh nhằm thu được lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao
động, tăng cổ tức cho các cổ đông và hoàn thành nghĩa vụ nộp NSNN.
- Nhiệm vụ của Công ty:
+ Nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn giống cây trồng.
+ Sản xuất, kinh doanh các loại giống lúa
+ Sản xuất, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu các loại nông sản, thực phẩm, thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy hải sản và vật tư nông nghiệp.
+ Sản xuất, kinh doanh các loại ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
• Lĩnh vực kinh doanh chính
Lĩnh vực kinh doanh và sản xuất giống cây trồng đặc biệt là Lúa được coi là lĩnh vực kinh
doanh chính của Công ty.


Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức quản lý của TSC


Bảng 3.1. Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2013 – 2015

STT
-

Nội dung
Tổng số lao động


Đơn vị

 

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

So sánh (%)
(2)/(1)

(3)/(2)

BQ

245

287

312

117,14


108,71

112,85

 

 

 

 

 

 

1

Phân theo giới tính

 

Nam



162

181


195

111,73

107,73

109,71

 

Nữ



83

106

117

127,71

110,38

118,73

2

Phân theo trình độ chuyên môn


 

 

 

 

 

 

 

Sơ cấp



50

50

53

100,00

106,00

102,96


 

Trung cấp



32

23

17

71,88

73,91

72,89

 

Cao đẳng



57

64

68


112,29

106,25

109,23

 

Đại học



102

143

161

140,20

112,59

125,64

 

Sau đại học




4

7

13

175,00

185,71

180,28

3

Phân theo tính chất công việc

 

 

 

 

 

 

 


 

Lao động trực tiếp



195

237

259

121,54

109,28

115,25

 

Lao động gián tiếp



50

50

53


100,00

106,00

102,96

 

(Nguồn: Văn phòng Công ty)


Biểu đồ 3.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2013 2015
250,000,000,000
200,000,000,000
150,000,000,000
100,000,000,000
50,000,000,000

ĐVT: VNĐ)
-

TSNH

TSDH

NPT

NVCSH


(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)


Biểu đồ 3.2. Kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm 2013 - 2015
500,000,000,000
450,000,000,000
400,000,000,000
350,000,000,000
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
150,000,000,000
100,000,000,000
50,000,000,000

(ĐVT : VNĐ)

-

DTBH

GVBH

LNST

(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)


3.2. Thực trạng tiêu thụ lúa giống của Công ty
3.2.1. Tình hình tạo nguồn lúa giống của Công ty

- Các hình thức tạo nguồn của Công ty cổ phần Giống cây trồng Thái Bình
là tự sản xuất lúa giống, liên kết với các trạm sản xuất của các huyện, từ các
HTX, thu mua từ các Công ty cổ phần giống cây trồng của các tỉnh khác
trong cả nước, từ các Công ty TNHH và các đối tượng khác…
- Việc tạo nguồn sản phẩm lúa giống của Công ty dựa trên một số căn cứ
sau:
+ Dựa vào đơn đặt hàng của các trạm, HTX ở các huyện.
+ Dựa vào lượng giống hàng năm tiêu thụ được, mức dự báo của Công ty
trước mỗi vụ sản xuất để từ đó Công ty lên kế hoạch mua giống cho vụ sau.
+ Dựa vào giá lúa giống trên thị trường để lên kế hoạch mua lúa giống để
cung cấp giống cho các hộ nông dân.
- Ngoài ra do nhu cầu của sản xuất hàng năm nên Công ty còn nhập khẩu
các loại lúa giống lai có chất lượng giống tốt, mẫu mã đẹp từ Trung Quốc


Kết quả tạo nguồn của Công ty qua 3 năm 2013- 2015
Diễn giải

2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)


SL (Tấn)

CC (%)

SL (Tấn)

CC (%)

SL (Tấn)

So sánh (%)

CC (%)

(2)/(1)

(3)/(2)

BQ

1.Trạm giống, HTX

14442,46

66,45

16500,60

69,11


20529,82

78,76

114,25

124,42

119,23

-

Lúa thuần

10429,83

47,99

12490,24

52,31

18527,96

71,08

119,76

148,34


133,28

-

Lúa lai

401,63

18,46

4010,36

16,80

2001,87

7,68

99,94

49,92

70,63

2. Công ty GCT các tỉnh

5172,21

23,80


5245,04

21,97

3383,05

12,98

101,41

64,50

80,88

-

Lúa thuần

1145,45

5,27

1217,97

5,10

1012,85

3,89


106,34

83,16

94,04

-

Lúa lai

4026,86

18,53

4027,06

16,87

2370,2

9,09

100,01

58,86

76,72

3. Các đối tượng khác


2120,39

9,76

2130,14

8,92

2153,08

8,26

100,45

101,08

100,77

-

 -

-



-




 -

 -

-

2120,39

9,76

2130,14

8,9

2153,08

8,26

100,45

101,08

100,77

21735,04

100,00

23875,63


100,00

26065,96

100,00

109,85

109,17

109,51

-

Lúa thuần

-

Lúa lai
Tổng

-

Lúa thuần

11575,23

53,26

13708,22


57,42

19540,81

74,97

118,43

142,55

129,93

-

Lúa lai

10159,81

46,74

10167,42

42,58

6525,15

25,03

100,07


64,18

80,14

(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)
Bảng 3.4. Kết quả tạo nguồn lúa giống từ trong nước của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015


Kết quả tạo nguồn của Công ty qua 3 năm 2013- 2015 (tiếp)
Diễn giải
 

2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)

So sánh (%)

SL (Tấn)

CC (%)


SL (Tấn)

CC (%)

SL (Tấn)

CC (%)

948,96

100,00

877,12

97,88

749,05

99,69

92,43

85,40

88,84

+ Nhị ưu 838

375,40


39,56

300,40

33,52

157,35

20,94

80,02

52,38

64,74

+ Nhị ưu 63

35,00

3,69

20,42

2,28

14,20

1,89


58,34

69,54

63,69

+ Nhị ưu 986

32,64

3,44

56,30

6,28

75,20

10,01

172,49

+ Khai phong

505,92

53,31

500,00


55,79

502,30

66,85

98,83

100,46

99,64

2. Giống khác

-

0,00

19,02

2,12

2,34

0,31

-

12,30


-

948,96

100,00

896,14

100,00

751,39

100,00

94,43

83,85

88,98

1.

Lúa lai

Tổng

(2)/(1)

(3)/(2)


BQ

133,57 151,79

(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)

Bảng 3.2. Kết quả tạo nguồn lúa giống từ nhập khẩu của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015


3.2.2. Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường của Công ty
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của hoạt động nghiên cứu thị trường là chủ thể (các cá nhân, tổ
chức) liên quan đến hoạt động TTSP của công ty.
b) Phương pháp nghiên cứu
- Để thực hiện công việc nghiên cứu thị trường Công ty Giống Cây Trồng Thái Bình
đã tiến hành thu thập thông tin về môi trường kinh doanh, nhu cầu người tiêu dùng,
về đối thủ cạnh tranh, người cung cấp đầu vào.
- Thiết kế bảng câu hỏi và tự đi phỏng vấn vừa tận dụng được nguồn nhân lực có sẵn
nhân viên phòng thị trường đến tận nơi phỏng vấn trực tiếp các chủ cửa hàng đại lý.
- Nội dung các câu hỏi tập trung chủ yếu vào tìm hiểu động cơ, những yếu tố thúc
đẩy, bằng cách nào để họ đến với sản phẩm của công ty.

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ các phương pháp
NCTT mà Công ty đã và đang áp dụng từ
2013 đến nay. (%)
(Nguồn: Phòng thị trường Công ty)


3.2.2. Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường của Công ty (tiếp)

c) Kết quả nghiên cứu
- Thứ nhất, về khách hàng của Công ty rất đa dạng
- Thứ hai, về nhu cầu thị trường khách hàng thuộc nhóm HTX có nhu
cầu cao hơn với dòng sản phẩm có giá phù hợp, số lượng đơn hàng
lớn điển hình là 2 loại giống BC15, TBR225 .
- Thứ ba, về đối thủ cạnh tranh : hiện nay trên thị trường đã và đang
có nhiều công ty Giống cây trồng được nhiều người tiêu dùng biết
đến như Công ty Giống cây trồng TW, Công ty Cổ phần Giống cây
trồng Miền Nam


3.2.3. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tiêu thụ lúa giống của Công
ty


Biểu đồ 3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ lúa giống theo thời gian từ năm 2013 – 2015

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN
Năm 2013

Năm 2013
36.84%
63.16%

Lúa thuần
Lúa lai

32.73%

67.27%

Năm 2014

Năm 2014
33.18%
66.82%

Lúa thuần
Lúa lai

78.26%

Lúa thuần
Lúa lai

24.30%
75.70%

Năm 2015

Năm 2015
21.74%

Lúa thuần
Lúa lai

Lúa thuần
Lúa lai


21.34%

Lúa thuần
Lúa lai
78.66%


3.2.4. Thực trạng công tác hỗ trợ TTSP


3.2.5. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty
3.2.5.1 Kết quả TTSP theo thị trường của Công ty
a) Tình hình tiêu thụ lúa giống của Công ty ở tỉnh ngoài
12000.000
10000.000
8000.000
6000.000
4000.000

ĐVT: Tấn

2000.000
.000

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


(Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty)
Biểu đồ 3.4. Tình hình tiêu thụ lúa giống của Công ty theo thị trường qua 3 năm 2013 – 2015


3.2.5. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty (tiếp)
b) Tình hình tiêu thụ lúa giống theo thị trường trong tỉnh của Công ty
9000.000
8000.000
7000.000
6000.000
5000.000
4000.000
ĐVT: Tấn3000.000
2000.000
1000.000
.000

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)
Biểu đồ 3.5. Tình hình tiêu thụ theo thị trường của Công ty ở trong tỉnh từ năm 2013 - 2015


3.2.5.2. Kết quả tiêu thụ lúa giống của Công ty theo chủng loại và theo vụ mùa
a) Kết quả tiêu thụ lúa giống của Công ty theo vụ mùa
Chỉ tiêu


2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)

18609,794

19328,896

22548,386

103,86

116,66

110,07

 

 

 


 

 

 

5721,492

4902,673

7114,500

85,69

145,11

111,51

10384,542

11759,225

18395,19

113,24

156,43

133,09


 

 

 

 

 

 

1. Trong tỉnh

2716,802

3770,863

3512,737

138,81

93,15

113,71

2.

8225,207


7569,671

3512,737

92,03

54,87

71,06

Tổng lượng tiêu thụ
I.

Vụ chiêm

1. Trong tỉnh
2.
I.

Toàn quốc
Vụ mùa

Toàn quốc

So sánh (%)
(2)/(1)

(3)/(2)


BQ

(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)
Bảng 3.5. Tình hình tiêu thụ lúa giống của Công ty theo vụ mùa qua 3 năm 2013 – 2015


3.2.5.2. Kết quả tiêu thụ lúa giống của Công ty theo chủng loại và theo vụ
mùa(tiếp)
b) Kết quả tiêu thụ lúa giống của Công ty theo chủng loại

Diễn Giải

2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)

So sánh (%)

SL

CC


SL

CC

SL

CC

(Tấn)

(%)

(Tấn)

(%)

(Tấn)

(%)

Tổng tiêu thụ

18609,794

100,00

19328,896

100,00


22548,386

-

12519,323

67,27

14632,094

75,70

+ BC15

7047,865

37,87

8557,930

+ TBR225

3892,412

20,92

+ Lúa khác

1579,046


- Lúa lai

(2)/(1)

(3)/(2)

BQ

100,00

103,86

116,66

110,07

17734,531

78,65

116,88

121,20

119,02

44,28

10103,257


44,81

121,42

118,06

119,73

4216,121

21,81

5468,629

24,25

108,32

129,71

118,53

8,48

1858,043

9,61

2162,645


9,59

117,67

116,39

117,03

6090,471

32,73

4696,775

24,30

4813,855

21,35

77,04

102,49

88,86

+ Thái Xuyên 111

4538,126


24,39

3715,848

19,22

3491,974

15,49

81,88

93,96

87,71

+ Giống khác

1552.345

8,34

980,927

5,07

1321,881

5,86


63,19

134,76

92,28

Lúa thuần

(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty)
Bảng 3.6. Tình hình tiêu thụ lúa giống của Công ty theo chủng loại qua 3 năm 2013 – 2015


Một số loại lúa giống chính
-

Lúa thuần

- Lúa lai


×