Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

địa lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.27 KB, 68 trang )

Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
Tuần: 1
Ngày soạn: /8/2008
Ngày dạy: /8/2008
Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
- Qua bài học giúp HS hiểu đợc mục đích của việc học bộ môn Địa lí.
- Bớc đầu giúp các em biết phơng pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ, biết vận
dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Gây hứng thú cho các em hình thành ý thức, thái độ học tập với bộ môn Địa lí.
II. Đồ dùng:
- Tập tranh, ảnh về cảnh quan trên Trái đất.
- Đồ dùng của môn Địa lí: Bản đồ, la bàn.
III. Tiến trình bài học:
1. Giới thiệu bài.
Địa lí là môn khoa học xã hội cơ bản. Nó có lịch sử phát triển từ thời Cổ đại ...
2. Hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung
của môn Địa lí 6.
1. Nội dung của môn Địa lí 6
- GV cho HS quan sát tập tranh, ảnh về cảnh
quan trên Trái Đất.
? Em thấy cảnh quan trên Trái Đất có giống
nhau không ?
TL: Không giống nhau. - Cảnh quan trên TĐ không giống
nhau.
? Thực tế trong 1 ngày, nhiệt độ thay đổi nh thế
nào ? Lấy VD.
VD: - Buổi sáng t
0


(20 - 25
o
C)
- Buổi tra t
0
cao nhất (33
o
C)
- Buổi tối t
0
giảm (19 - 25
o
C)
- Nhiệt độ từ sáng đến tối có sự thay
đổi.
? Em thấy cây dừa đợc trồng nhiều ở đâu trên
đất nớc ta ? Vì sao ?
HS: Dừa trồng ở Miền Nam do có khí hậu nóng.
HS đọc SGK
? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu đợc điều gì ?
HSTL.
GV chuẩn xác.
- Giúp các em hiểu về Trái Đất, về
môi trng sống của chúng ta.
Hiểu vì sao trên Trái đất, mỗi miền lại có
đặc điểm tự nhiên riêng.
? Em hãy một ví dụ và phân tích ví dụ đó để
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
1
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009

chứng minh.
VD: Ngời dân ở châu Phi - đới nóng, da đen
sống bằng nghề nông, làm nơng rẫy vì địa hình
và khí hậu phù hợp.
GV chuyển ý.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của môn Địa
lí 6.
* Nội dung:
- Các TPTN trên Trái đất
? Qua tìm hiểu bài ở nhà, em hãy cho biết nội
dung môn Địa lí 6 đề cập đến những vấn đề
nào ?
- Bản đồ, phơng pháp sử dụng nó trong
học tập và trong cuộc sống.
HS trả lời
GV chuẩn xác.
- Hình thành và rèn kĩ năng vẽ bản đồ.
? Muốn học tốt môn Địa lí 6 em cần phải có gì ? 2. Cần học môn Địa lí nh thế nào ?
(Đồ dùng).
? Ngoài đồ dùng cần phải có kĩ năng gì để học
tốt môn Địa lí.
- Nắm đợc phơng pháp và thái độ học
môn Địa lí .
- Đồ dùng cần có tranh ảnh, bản đồ.
HS trả lời.
GV chuẩn xác.
VD: Hiện tợng ma do nguyên nhân:
- Hơi nớc ngng đọng.
b. Kĩ năng: Biết quan sát, khai thác
kiến thức cả kênh hình và kênh chữ.

- Biết liên hệ những điều đã học với
thực tế để giải thích các hiện tợng tự
nhiên.
3. Củng cố:
? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu đợc những vấn đề gì ?
? Để học tốt môn Địa lí 6 ta cần phải làm nh thế nào ?
(Liên hệ thực tế)
4. Hớng dẫn học tập.
- Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Đọc bài đầu tiên của chơng 1 "Vị trí, kích thớc hình dạng của Trái Đất".
- Tìm hiểu các hiện tợng ĐL trong tự nhiên xung quanh các em nh: ma, sơng mù, bão,
cầu vồng, mây, gió ...
D Rút kinh nghiệm

............................................
Ngày Tháng 8 năm 2008
Tuần: 2 Ngày soạn: /8/2008
Ngày dạy: /8/2008
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
2
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
chơng i: Trái đất
Vị trí, hình dạng và kích thớc của Trái đất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đợctên các hành tinh trong hệ Mặt trời.
- Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất nh: vị trí, hình dạng, kích thớc.
- Hiểu đợc một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyếngốc và
biết đợc công dụng của nó.
2. Kĩ năng:

- HS xác định đợc các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
trên quả địa cầu.
3. Thái độ:
- Học sinh thích khám phá những điều
II. Đồ dùng:
- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ về Trái đất.
- Các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ.
? Môn Địa lí 6 giúp em hiểu đợc những vấn đề gì ?
? Để học tốt môn Địa lí 6 cần phải học nh thế nào ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong vũ trụ bao la, Trái đất là hành tinh xanh duy trong hệ Mặt trời có sự sống
của loài ngời, ...
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV treo bức tranh về Trái Đất trong hệ MT
Cho HS quan sát H1- SGK.
I. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời.
? Kể trên 8 hành tinh trong hệ MT và cho biết
Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh
theo thứ tự xa dần MT ? - Có 8 hành tinh trong hệ mặt trời.
HSTL: - HMT nằm trong hệ Ngân hà
GV chuẩn xác.
- Có 5 hành tinh: Hỏa, Thủy, Kim, Mộc, Thổ đ-
ợc quan sát bằng mắt thờng thời cổ đại.
- Trái đất ở vị trí thứ 3.
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện

ra sao Thiên Vơng.
- Năm 1846 - Sao Hải Vơng.
- Năm 1930 - Sao Diêm Vơng.
? Trong Hệ MT ngoài 8 hành tinh còn có thiên
thể nào nữa không ?
GV giải thích các thuật ngữ.
+ Hành tinh là những thiên thể quay xung quanh
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
3
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
MT.
+ Hằng tinh là những thiên thể quay xung quanh
hành tinh.
+ Mặt trời cũng là một ngôi sao nhng là một
ngôi sao tự lớn, tự phát sáng, các sao khác không
tự phát sáng.
+ GV cho HS quan sát quả địa cầu và H2 (SGK)
để trả lời câu hỏi.
2. Hình dạng, kích thớc của TĐ và hệ
thống kinh vĩ tuyến.
? Hãy cho biết Trái đất có hình gì ? Độ dài bán
kính TĐ và đờng xích đạo của Trái Đất ?
HSTL:
- GV lu ý cho HS biết hình cầu khác với hình
tròn nh thế nào ?
- Trái đất là hình cầu.
- Bán kính: 6370km
- Xích đạo: 40.076km
+ Hình tròn: Là hình nằm trên mặt phẳng.
+ Hình cầu: Là hình khối cầu.

GV dùng băng màu dán 1 đờng kinh tuyến gốc
và kết hợp H3- SGK.
? Em hãy cho biết thế nào là đờng kinh tuyến
(khái niệm về đờng kinh tuyến).
* Kinh tuyến:
Là đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt Trái đất.
Chú ý: (kinh tuyến khác trục Trái đất).
*Kinh tuyến gốc
? Thế nào là kinh tuyến gốc ?
HS trả lời.
- Là kinh tuyến dợc đánh số 0
0
và kinh
tuyến này chạy qua đài thiên văn
Gsinuýt đi qua London
? Tại sao phải có kinh tuyến gốc.
TL: - Để đánh số thứ tự các kinh tuyến.
? Cứ cách nhau 1
0
ta có 1 đờng kinh tuyến thì trên
Trái Đất có nhiêu kinh tuyến ? (360KT ~ 360
0
)
? Quan sát H3 cho biêt: Về bên phải và bên trái
của kinh tuyến gốc là những đờng kinh tuyến
nào ?
- Về bên phải của Kt gốc là KTĐ
- Về bên trái của KT gốc là KTT
+ Về bênphải của KT gốc là BCĐ

HS trả lời.
GV chuẩn xác.
+ Về bên trái của KT gốc là BCT
? Đối diện với KT gốc là KT bao nhiêu độ (180
0
)
- Em hayx dans 1 dòng băng khác xác định đờng
KT 180
0
.
HS lên thực hành.
GV dùng quả địa cầu: Dán 1 điểm ở HN (BCĐ)
và 1 ở NiuOóc (BCT).
? Hãy xác định kinh tuyến chạy qua HN và
NiuOóc và cho biết HN và NiuOóc thuộc BC
nào ? (HN (BCĐ, NiuOóc (BCT).
HS quan sát H3 (SGK)
? Cho biết thế nào là đờng vĩ tuyến
* Vĩ tuyến: là những đờng vuông góc với KT
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
4
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
và song song với đờng XĐ
.
? Hãy chỉ trên quả địa cầu những đờng vĩ tuyến
nào có độ dài lớn nhất ? Đờng đó ngời ta gọi là
gì ? đặc điểm ? (đờng xích đạo).
- Đờng xích đạo là VT gốc chia đôi
quả địa cầu ra làm 2 nửa BBC và NBC.
? Xác định vĩ tuyến chạy qua HN và cho biết HN

nằm ở bán cầu nào ? (Bắc bán cầu).
- Cách 1
0
vẽ đờng KT ta có 180 đờng
VT.
? Em hãy nhắc lại công dụng của hệ thống kinh,
vĩ tuyến.
TL: Muốn xác định vị trí 1 điểm tra phải dựa vào
hệ thống kinh, vĩ tuyến.
GV nhắc lại vị trí của HS trên quả địa cầu.
- Kết luận chung.
4. Củng cố bài:
- GV chuẩn bị:
+ Hãy ghi các chú giải sau đây vào hình sao cho
đúng vị trí: cực B, N, đờng XĐ, VTB, VTN
KTT, KTĐ.
+ Hãy đánh dấu x vào ô em cho là đúng.
Kinh tuyến gốc là:
A. vuông góc với VT gốc
B. Đối diện với KT 180
0
qua trục TĐ.
C.0
0
D. Di qua đài thiên văn Gsinuýt, là KT 0
0
5. Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1, 2 SGK (T8)
- Đọc bài đọc thêm.
- Xem trớc bài 2 "Bản đồ, cách vẽ bản đồ để tìm hiểu qua về khái niệm bản đồ", vài đặc

điểm của bản đồ.
D Rút kinh nghiệm

............................................
Ngày Tháng 8 năm 2008
Tuần: 3 Ngày soạn: 4/9/2008
Ngày dạy: 9/9/2008
bài 2: bản đồ, cách vẽ bản đồ
I. Mục tiêu:
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
5
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
- Học sinh trình bày đợc khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ
theo pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
- Nhận dạng đợc đặc điểm của bản đồ.
II. Phơng pháp dạy học:
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ.
? Nêu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Nêu ý nghĩa.
? Giải bài tập 1- AGK.
- Xác định trên quả Địa cầu: Các đờng kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, bán
cầu Đông - Tây.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu một số loại bản dồ: thế giới, châu

lục, Việt Nam, SGK.
1. Bản đồ là gì ?
? Trong thực tế ngoài bản đồ SGK còn có những
loại bản đồ nào ?
- Phục vụ cho nhu cầu nào ?
? Vậy bản đồ là gì ? Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tơng đối
chính xác vẽ vùng đất hay toàn bộ bề
mặt Trái đất rên 1 mặt phẳng.
? Nêu tầm quảntọng của việc sử dụng bản đồ
trong việc học địa lí.
TL: Để có khái niệm chính xác về vị trí, sự phân
bố các đối tợng, hiện tợng địa lí tự nhiên, KT-
XH của vùng đất khác nhau trên TĐ.
2. Vẽ bản đồ.
GV dùng quả địa cầu và bản đồ TG
? Xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản
đồ và quả địa cầu.
? Em hãy tìm những điểm giống và khác nhau về
hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa
cầu.
+ Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ các
miền đất đai trên bề mặt Trái đất,
lên mặt phẳng 1 tờ giấy.
GV cho HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1, 2: Tìm điểm giống nhau
Nhóm 3, 4: Tìm điểm giống nhau
+ Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của Trái đất hay
các lục địa.
+ Khác: - Bản đồ là mặt phẳng
- Lục địa là mặt cong.

GV giới thiệu: H4 là biểu thị bề cong của quả
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
6
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
đất đợc dàn ra mặt giấy.
? Em có nhận xét gì về H4 khác H5 nh thế nào ?
? Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ H5 lại to gần
bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.
(Thực tế chỉ = 1/9 lục địa Nam Mĩ.
- GV giải thích:
+ Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng phải điều
chỉnh nên bản đồ có sai số.
+ Phơng pháp chiếu Meccato các đờng kinh
tuyến, vĩ tuyến là những đờng thẳng song song.
Càng về phái 2 cực, sai lệch càng lớn (các lục
địa bị biến dạng đi)
đảo Grơnlen gần cực B có S gần = Nam Mĩ ở
gần xích đạo.
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng đờng
kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5, 6, 7
- HS nhận xét.
- GV chuẩn xác.
- H5: Các đờng kinh tuyến song
song với nhau, các đờng VT song
song với nhau và là một đờng nằm
ngang.
- H6: KT là đờng cong và chun lại
ở cực. VT là những đờng thẳng.
- H7: KT, VT là những đờng cong,
KT chụp ở cực.

? Tại sao lại có sự khác nhau nên cho hình ảnh
khác nhau.
? Tại sao các nhà hàng hải thờng sử dụng bản đồ
có đờng K-VT là đờng thẳng ?
HS: Vì vẽ bản đồ giao thông dùng các bản đồ vẽ
theo phơng pháp Meccatô, phơng hớng bao giờ
cũng chính xác.
GV chuyển:
- HS đọc mục 2 và TL.
3. Một số công việc phải làm khi
vẽ bản đồ.
? Để vẽ đợc bản đồ phải lần lợt làm những công
việc gì ?
GV giải thích về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không. - Thu thập thông tin về DTDDL.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để
thể hiện các đối tợng ĐL trên bản
đồ.
? Nêu vai trò của bản đồ trong việc dạy, học
ĐL?
4. Tầm quan trọng của bản đồ
trong việc dạy và học ĐL.
- HSTL.
- GV chuẩn xác.
- GV kết luận chung.
- Bản đồ cung cấp cho ta khái
niệm chính xác về vị trí, sự phân
bố các đối tợng, hiện tợng địa lí
KT-XH ở các vùng khác nhau trên
Trái Đất.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội

7
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
3. Củng cố.
? Bản đồ là gì ?
Nêu tầm quan trọng của bản đồ trong dạy và học ĐL.
? Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
GV yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ (trang 1).
4. Hớng dẫn học tập.
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2- SGK.
- Đọc bài "Tỉ lệ bản đồ".
- Chia lớp làm 4 nhóm. HS chuẩn bị thớc tỉ lệ để làm bài tập tiết sau.
D Rút kinh nghiệm

............................................
Ngày 6 Tháng 9 năm 2008
Tuần: 4 Ngày soạn: 11/9/2008
Ngày dạy: 16/9/2008
bài 3: tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? và nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thớc tỉ
lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
II. Phơng pháp dạy học:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khấcnhu.
- Thớc tỉ lệ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ.
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong việc dạy và học Địa lí.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội

8
Những công việc lần lợt phải làm để vẽ BĐ
Thu thập
thông tin
về đối tợng
ĐL
Tính tỉ lệ
Lựa chọn
các kí hiệu
Rút ngắn
khoảng
cách
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
? Những công việc cần thiết để vẽ đợc bản đồ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV dùng 2 bản đồ khác nhau về tỉ lệ.
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Giới thiệu phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
- Yêu cầu HS lên đọc rồi ghi ra bảng tỉ lệ của
2 bản đồ đó.
VD:
000.100
1

000.250
1
? Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- HSTL.

- GV chuẩn xác.
- TLBĐ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so
với khoảng cách tơng ứng trên thực tế
? Đọc tỉ lệ của 2 loại bản đồ H8, 9. Cho biết
những điểm giống nhau và khác nhau ?
- HS thảo luận bàn.
+ Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ.
+ Khác: Có tỉ lệ khác nhau.
? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
* ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết BĐ đợc
thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
? Đọc SGK và cho biết: Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
- Có 2 dạng tỉ lệ.
- Tỉ lệ số:
MS
TS
:
000.100
1
- Tử số là khoảng cách/ bản đồ.
- Mẫu số là khoản cách/ thực địa.
(1cm/ bản đồ = 100.000m/ thực địa.
+ Tỉ lệ: dới dạng một phân số?
TS kc/BĐ
MS kc/TĐ
+ Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ. - Tỉ lệ thớc: đợc vẽ cụ thể dới dạng một
thớc đo có sẵn. Mỗi đoạn đều ghi lại độ
dài tơng ứng/ thực địa.
? Quan sát H8, 9 cho biết:
? Mỗi 1cm/ bản đồ tơng ứng với khoảng

cách bao nhiêu trên thực địa ?
1cm = 7.500m (H8) = 15000m (H9)
? Trong 2 bản đồ, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn
? Tại sao ? (H8> H9).
? Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lí chi
tiết hơn ? (H8).
? Vậy mức độ nộidung của bản đồ phụ thuộc
vào yếu tố gì ?
- Nội dung của bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ
bản đồ.
- HSTL.
? Muốn bản đồ có sự chi tiết cao thì sử dụng
loại tỉ lệ nào ?
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lợng các đối
tợng ĐL đa lên bản đồ càng nhiều.
GV chuyển ý - P2
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
9
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
2. Đo tính các khoảng cách thực địa đa vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ / bản đồ.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thớc, tỉ lệ số.
* Hoạt động theo nhóm:
GV chia lớp làm 4 nhóm (4 tổ).
+ Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hải Vân -
Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Từ khách sạn Hòa Bình - khách sạn Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Từ đoạn đờng Tuần Quý Cáp - đờng Lý Tự Trọng.
+ Nhóm 4: Đoạn đờng từ Lý Thờng Kiệt đến Quang Trung.
* Hớng dẫn:

- Dùng compa hoặc thớc kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thớc tỉ lệ.
- Đo khoảng cách theo đờng chim bay từ điểm này sang điểm khác. Đo từ chính giữa các
kí hiệu (không đo từ cạnh kí hiệu.
- GV hớng dẫn từng nhóm thực hiện.
3. Củng cố bài:
? Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống.

000.10
1

000.900
1

000.120
1
? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
HS trình bày.
4. Hớng dẫn học tập:
- Làm BT 1, 2, 3 )T4 - SGK)
BT 1, 2 (tập bản đồ ĐL 6)
Học kĩ bài: Tìm phơng hớng trên bản đồ.
- Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lĩ
D Rút kinh nghiệm

............................................
Ngày 13 Tháng 9 năm 2008
Tuần: 5 Ngày soạn: 18/9/2008
Ngày dạy: 23/9/2008
phơng hớng trênbản đồ
kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết và nhớ quy định về phơng pháp trên bảnđồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí, phơng hớng trên bản đồ, trên quả
địa cầu.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
10
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
II. Phơng pháp dạy học:
- Bản đồ châu á, bản đồ khu vực Đông Nam á.
- Quả địa cầu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ.
a. Tỉ lệ Bản đồ là gì ?
- Làm Bài tập 2 (14)
b. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong tỉ lệ bản đồ.
- Làm Bài tập 3 (14)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
? Làm thế nào để xác định đợc phơng hớng trên
quả địa cầu ?
1. Phơng hớng trên bản đồ.
- GV đa ra mô hình quả địa cầu.
TL: Lấy hớng tự quay của Trái đất từ Đông -
Tây. Hớng vuông góc với chuyển động của Trái
đất là Bắc, Nam.
- Từ 4 hớng cơ bản ta định ra các hớng khác.
- GV giới thiệu khi xác định phơng hớng trên

bản đồ.
Chú ý: Phần chính giữa coi là phần trung tâm.
- Từ tâm xích đạo: Phía trên là Bắc, dới là Nam,
phải là Đông, trái là Tây.
? Em hãy nhắc lại, rồi tìm và chỉ hớng của đờng
kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
GV:
- Kinh tuyến là nối cực Bắc - Nam, chỉ hớng Bắc
- Nam.
- Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến, chỉ hớng
Đông - Tây.
Từ tâm xích đạo:
- Hớng lên trên: Bắc.
- Hớng xuống dới: Nam.
- Bên phải: Hớng Đông.
- Bên trái: Hớng Tây.
? Vậy để xác định phơng hớng trên bản đồ, dựa
vào yếu tố nào ?
- Dựa vào các đờng KT, VT để xác định
phơng hớng trên bản đồ
- Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện
kinh tuyến, vĩ tuyến, lúc đó ta dựa vào mũi tên
chỉ hớng Bắc rồi tìm hớng còn lại.
Hình vẽ (SGK)
TB B ĐB

Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
11
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
HS thực hành: Tìm phơng hớng từ điểm 0 - A,B,

C, D ở H13 (SGK (18)
GV chuyển ý.
T 0
0
Đ

TN N ĐN
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí
? Hãy cho biết điểm C trên H11 là điểm gặp
nhau của đờng kinh tuyến - vĩ tuyến nào ?
a. Khái niệm kinh độ, vĩ độ và tọa độ
Địa lí.
GV:
+ Khoảng cách từ C - kinh tuyến gốc là xác định
kinh độ của điểm C.
+ Khoảng cách từ C - xích đạo là xác định vĩ độ
của điểm C
? Vậy kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì ? VT đi qua điểm đó đến KT và VT gốc.
? Tọa độ Địa lí của 1 điểm là gì ? - Tọa độ Địa lí của 1 điểm là kinh độ, vĩ
độ của điểm đó trên bản đồ.
GV dùng bảng phụ và hệ thống KT, VT. b. Cách viết tọa độ ĐL của 1 điểm
- Một HS viết tọa độ ĐL nh sau:
A: 15
0
T B: 10
0
N
20
0
Đ

VD: A 20
0
T
10
0
B
- Chọn đáp án đúng: (B).
- GV hớng dẫn cho HS cách xác định tọa độ
trong trờng hợp điểm đó không nằm trên các đ-
ờng KT- VT kẻ sẵn.
- Trong nhiều trờng hợp vị trí của 1 địa điểm còn
đợc xác định thêm bởi độ cao.
VD: 400m, 500m.
3. Bài tập.
GV chia lớp làm 6 nhóm (2 bàn 1 nhóm)
+ Nhóm 1, 6: Làm phần a (T 16)
a. Các chuyến bay:
- HN - Viêng Chăn: Hớng TN
- HN- Giacáct: Hớng Nam.
- HN- Manita: Hớng ĐN
+ Nhóm 2, 4: Làm phần b. b. Tọa độ ĐL của các điểm A, B, C nh
sau:
A 130
0
Đ B 110
0
T C 130
0
T
10

0
B 10
0
B 0
0
B
+ Nhóm 2+ 5: làm phần C c. Các điểm có tọa độ ĐL cho sẵn là E
và D.
E 140
0
Đ D 120
0
Đ
0
0
B 10
0
N
3. Củng cố bài:
? Căn cứ vào đâu ngời ta xác định đợc phơng hớng.
? Cách viết tọa độ Địa lí ? Cho ví dụ.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
12
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
? Xác định phơng hớng trên bản đồ.
4. Hớng dẫn học tập:
- Làm bài tập 1, 2 (SGK).
- Bài 5 - Tập bản đồ Địa lí.
- Làm bài tập:
Một chiếc máy bay, nếu xuất phát từ thủ đô Hà Nội, bay thẳng theo hớng B

1000km rồi rẽ sang hớng Đ 1000km, sau đó rẽ sang hớng N 1000km. Cuối cùng bay về
hớng Tây 1000km.
? Hỏi máy bay đó có bay đúng về nơi xuất phát là Hà Nội không ?
Đ/c: Có.
D Rút kinh nghiệm

............................................

Ngày 20 Tháng 9 năm 2008
Tuần: 6 Ngày soạn: 25/9/2008
Ngày dạy: 30/9/2008
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trênbản đồ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết kí hiệu bản đồ là gì ? Biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản
đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đọc các kí hiệu về độ cao của địa
hình.
II. Phơng pháp dạy học:
- Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK..
- Một số bản đồ kinh tế, dân c, khoáng sản, nông nghiệp.
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
13
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
a. Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ Địa lí ?
b. Hãy viết tọa độ Địa lí của các điểm sau:
A 20
0

N B 16
0
T C 130
0
Đ
105
0
Đ 80
0
B 80
0
B
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Bất kì một loại bản đồ nào cũng có một loại ngôn ngữ đặc biệt, đó là hệ thống kí
hiệu. Cách biểu hiện và ý nghĩa của chúng ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu một số bản đồ kinh tế: CN, NN,
GTVT.
1. Các loại kí hiệu bản đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu rồi so
sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối
tợng.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú
giải.
HS trả lời
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa
dạng và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và

ý nghĩa của các kí hiệu.
? Quan sát H14 cho biết có mấy loại kí hiệu thờng
dùng và kể tên một số đối tợng địa lí đợc biểu
hiện bằng các loại kí hiệu.
- Có 3 loại kí hiệu thờng gặp: đờng,
điểm, diện tích.
? Có mấy dạng kí hiệu: - Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, chữ, t-
ợng hình.
? Cho biết mặt phẳng hình giữa các loạ kí hiệu và
dạng kí hiệu thông qua H14, H15.
(Kí hiệu diện tích dạng tợng hình)
? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì ? - Kí hiệu phản ánh sự phân bố vị trí các
đối tợng ĐL trong khoảng cách.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ.
* Quan sát H16, cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
(100m).
? Dựa vào các đờng đồng mực cho biết: ở 2 sờn
núi phía Đông và phía Tây, sờn nào có độ dốc lớn
hơn ?
(Sờn Tây vì có các đờng đồng mực dày hơn).
+ GV giải thích đờng đồng mực là gì ?
(Các điểm có trị số nh nhau (cùng độ cao) đợc nối
lại thành đờng đồng mực).
? Thực tế, qua một số bản đồ ĐL tự nhiên, đọcao
còn đợc thể hiện bằng yếu tố nào ?
(Bằng kí hiệu hình học và chỉ số độ cao).
VD:
(bằng thang màu)

- Biểu hiện bằng kí hiệu hình học và
chỉ số độ cao.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
14
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
? Để thể hiện độ cao địa hình, ngời ta làm nh thế
nào ?
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu hoặc đờng đồng mực.
- GV giới thiệu qui ớc dùng thang màu biểu hiện
độ cao.
- Qui ớc trong bản đồ giáo khoa
ĐHVN.
- 0m 200m: Xanh lá cây.
- 200m-500m: Vàng hay hồng nhạt
- 500m - 1000m: Đỏ
- 200m trở lên: Nâu.
? Để biểu hiện độ sâu ngời ta làm thế nào ?
- HSTL.
- GV chuẩn xác.
- Kí hiệu độ sâu.
VD: Độ cao 100m
Độ sâu - 100m.
* Lu ý: Đờng đồng mực và đờng thẳng sâu cùng
dạng kí hiệu song cách biểu hiện ngợcnhau.
* Thực hành:
3. Củng cố:
Cho một số kí hiệu dới đây:
Than đá Hải cảng.
Dòng biển nóng Đầm lầy

Kênh đào Thân màu
Sông Hồ nớc ngọt
Quặng sắt.
- Hãy sắp xếp các kí hiệu này vào các ô A, B, C dới đây:
A B C
Kí hiệu điểm Kí hiệu đ ờng KH diện tích
4. Hớng dẫn học tập:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3.
- Xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị địa bàn, thớc dây cho bài thực hành giờ sau.
D Rút kinh nghiệm

............................................

............................................

Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
15
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
Ngày 27 Tháng 9 năm 2008
Tuần: 7 Ngày soạn: 2/10/2008
Ngày dạy: 7/10/2008
Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn, tìm phơng hớng các đối tợng địa lí trên bản
đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy.
II. Phơng pháp dạy học:

- Địa bàn: 4 chiếc.
- Thớc dây: 5 chiếc.
III. Tiến trình dạy học:
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
16
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
1. Kiểm tra 15 phút.
A: Đề bài.
Câu 1: Có mấy loại kí hiệu thờng gặp ? Lấy ví dụ vẽ các dạng kí hiệu đó.
Câu 2: Xác định các hớng còn lại ở các hình sau:
A B
B: Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 4 điểm.
- Có 3 dạng kí hiệu thờng gặp (1 điểm).
+ Kí hiệu diểm: Cảng biển, sân bay (1 điểm).
+ Kí hiệuđờng: ranh giới các quốc gia, đờng tàu hỏa (1 điểm).
+ Kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, trồng dừa, vùng công nghiệp (1 điểm).
Câu 2: Kẻ đợc các hớng còn lại (1,5 điểm).
- Xác định đúng: A: B, T, Đ (2 điểm).
B: TB, ĐB, ĐN, TN (2 điểm).
- Trình bày đẹp: 0,5 điểm.
2. Bài mới:
a. Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.
b. Tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động cá nhân. 1. Địa bàn.
- GV giới thiệu địa bàn: HS quan sát.
Yêu cầu HS cho biết: a. Kim nam châm
? Địa bàn gồm những bộ phận nào ?
HSTL:

- Hớng B: màu xanh.
- Hớng N: màu đỏ.
- Gồm 2 hớng: Kim nam châm
Vòng chia độ.
b. Vòng chia độ.
- Số độ từ 0 - 360
0
- Hớng B từ 0 - 360
0
- Hớng N: 180
0
- Hớng Đ: 90
0
, T: 270
0
GV hớng dẫn HS cách sử dụng địa bàn. c. Cách sử dụng địa bàn.
Chia lớp thực hành:
Chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 địa
bàn và 1 thớc đo.
- Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0.
- HS chuẩn bị: giấy, máy tính, bút.
Phân công:
- Đúng hớng đờng 180
0
là đờng Bắc,
Nam
- Nhóm 1: Phần bục giảng.
- Nhóm 2: Khung lớp học và chi tiết.
- Nhóm 3: Trong lớp.
- Nhóm 4: Bàn ghế.

* Phân công cho HS:
- Hớng
- Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
17
N
TB
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
2. Vẽ sơ đồ:
GV kiểm tra, hớng dẫn HS nắm vững cách
làm bài.
HS trình bày kết quả.
GV chuẩn xác.
- Tên sơ đồ.
- tỉ lệ.
- Mũi tên chỉ hớng B.
3. Hớng dẫn học tập:
- Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến, vẽ hình minh họa.
- Bản đồ là gì ? Vai trò của bản đồ trong dạy học địa lí.
- Làm bài tập: 1, 2 (T1)
2, 3 (T4)
1, 2 (17)
3 (19)
- Tập viết tọa độ địa lí của các điểm.
D Rút kinh nghiệm

............................................

............................................
Ngày 4 Tháng 10 năm 2008

Tuần: 8
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
Qua bài kiểm tra, HS cần:
- Đánh giá việc nắm kiến thức của HS về mức độ hiểu biết và vậndụng kiến thức
đã học vào bài làm.
- Đánh giá kĩ năng sử dụng bản đồ, lợc đồ.
- Giáo dục ý thức độc lập, tựgiác cho HS.
II. Đồ dùng:
- Nghiên cứu kiến thức các bài đã học.
- Bảng phụ.
III. Tiến trình kiểm tra:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Chép đề.
A. Đề bài:
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
18
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
Câu 1: Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến.
Nếu cứ cách 1
0
ta vẽ 1 đờng kinh tuyến thì trên Trái Đất sẽ có mấy đờng kinh
tuyến ?
Câu 2:a. Thế nào là tỉ lệ bản đồ ?
b. Cho số tỉ lệ sau:
000.000.15
1

- Tử số là gì ?
- Mẫu số là gì ?
Câu 3: Xác định độ cao của các điểm D, E trên hình sau và cho biết sờn Tây hay s-
ờn Đông có độ dốc lớn hơn.
Câu 4: Nêu ý em cho là đúng nhất:
a. Kí hiệu thể hiện nội dung gì ?
1. Đờng
2. Rừng
3. Sông
4. Hồ
B. Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (3 điểm):
- Kinh tuyến: Là đờng lối liền 2 điểm cực Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái Đất
(1điểm).
- Vĩ tuyến: Là những đờng vuông góc với đờng kinh tuyến và song song với đờng
xích đạo (1 điểm).
- Nếu cách 1
0
tavẽ 1 đờng kinh tuyến sẽ có 360 đờng kinh tuyến (1 đ).
Câu 2 (3,5 điểm).
a. Tỉ lệ bản độ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tơng ứng trên
thực tế (1,5 điểm).
b. Tử số là khoảng cách trên bản đồ (1 điểm).
Mẫu số là khoảng cách trên thực địa (1 điểm)
Câu 3 (3 điểm):
Điểm D = 4500m (1 điểm)
E = 2000m (1điểm).
C. Kết thúc: GV thu bào, rút kinh nghiệm.
D. Hớng dẫn về nhà:
- Rút kinh nghiệm qua giờ kiểm tra.

Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
19
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
- Đọc trớc bài 7: Sự vận động quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
Tuần: 9
Tiết: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7: sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tởng tợng của Trái Đất. Hớng
chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay 1 vòng trục của Trái Đất
là 24h.
- Trình bày đợc một số hệ quẩ của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái
đất.
II. Đồ dùng:
- Quả địa cầu, đèn pin.
- Hình vẽ SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định lớp
2. Hoạt động:
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
20
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: giới thiệu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất. Độ nghiêng của trục nối 2 đầu.
1. Sự vận động của Trái đất

quanh trục.
Lu ý: Thực tế trục Trái Đất là trục tởng tợng nối 2 đầu
cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay.
- Nghiêng 66
0
33' trên mặt phẳng quỹ đạo.
? Quan sát cho biết: Trái Đất tự quay quanh trục theo
hớng nào ?
- Hớng tự quay của Trái Đất
từ Tây - Đông.
HS: Lên bảng thể hiện hớng quay của Trái Đất trên
quả địa cầu.
? Thời gian tự quay một vòng quanh trục trong 1
ngày, 1 đêm đợc quy ớc là bao nhiêu giờ.
- Thời gian TĐ tự quay 1
vòng = 24h (1ngày , 1 đêm)
- Thời gian quay thêm để thấy đợc vị trí xuất hiện ban
đầu của Mặt trời.
? Tính tốc độ tự quay quanh trục của Trái Đất?
GV giải thích:
- 360
0
: 24h = 15
0
/h
- 60': 15
0
= 4'/1
0

.
? Cùng một lúc trên Trái đất có bao nhiêu giờ khác
nhau ?
(24 múi giờ ~ 24 khu vực giờ).
? Vậy mỗi khu vực, mỗi múi giờ chênh lệch nhau bao
nhiêu giờ ? Mỗi khu vực giờ giờ rộng bao nhiêu kinh
tuyến ?
- Chia bề mặt Trái đất thành
24 khu vực giờ.
- Mỗi khu vực có một giờ
riêng (đó là giờ khu vực).
GV: 1h = 15
0
kinh tuyến.
360h: 24 = 15
? Sự phân chia bềmặt TRái đất ra 24 khu vực giờ có ý
nghĩa gì ?
(Mỗi khu vực có 1 giờ riêng).
* Giờ gốc (GMT)
+ GV mở rộng: Để tiện tính giờ trên toàn thế giới.
Năm 1888, hội nghị Quốc tế thống nhất khu vực có
kinh tuyến gốc 0
0
đi qua đài thiên văn Grinuýt làm
khu vực giờ gốc.
- Là khu vực có kinh tuyến
0
0
di qua chính giữa (khu
vực giờ thứ 7).

? Dựa vào H20, khi ở khu vực giờ gốc là 12h. ở nớc
ta là mấy giờ, ở Bắc Kinh, Matxcơva là mấy giờ ?
(VN: 7h, BK 7h, Matxcơva 12h)
KL: Nh vậy mỗi quốc gia có 1 giờ quy định riêng,
nhng ở những nớc có diện tích rộng, trải dài trên
nhiều kinh tuyến (nhiều khu vực nh LB Nga 11 khu
vực giờ, Canada 5 khu vực giờ ...) thì dùng giờ khu
vực (múi giờ) đi qua thủ đô của nớc đó.
GV mở rộng: Trong hải trình của đoàn thủy thủ
Mazenlăng đi vòng quanh TG về phía Tây trong 1083
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
21
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
ngày (lịch về là 6/9 nhng thực tế là 7/9)
? Tại sao lại có hiện tợng nh vậy ?
GV giải thích:
- Trái Đất quay từ T - Đ. Khi đi về phía Tây qua 15
0
kinh chậm đi 1h (phía Tây chậm hơn 1h). Vòng
quanh TĐ hết 360
0
= 24h = 1 ngày.
(Phía Đông nhanh hơn 1h, phía Tây chậm hơn 1h)
- Phía Đông có giờ sớm hơn
phía Tây.
? Để tránh nhầm lẫn, có qui ớc nh thế nào trên đờng
giao thông quốc tế.
- Kinh tuyến 180
0
là đờng

đổi ngày quốc tế.
GV chuyển ý.
- GV dùng ngọn đèn và quả địa cầu minh họa hiện t-
ợng ngày đêm.
2. Hệ quả của sự vận động
tự quay quanh trục.
a. Hiện tợng ngày đêm.
? S đợc chiếu sáng gọi là gì ? S không đợc chiếu sáng
gọi là gì ?
- GV: Đẩy quả địa cầu từ Tây- Đông thể hiện ngày
đêm luân phiên.
- Khắp nơi trên TĐ đều có
hiện tợng ngày, đêm.
- S đợc chiếu sáng là ngày.
- S trong bóng tôi là đêm.
- Chuẩn xác.
? Giả sử TĐ không tự quay quanh trục thì có hiện t-
ợng ngày và đêm không ? (không).
? Tại sao hằng ngày quan sát bầu trờ thấy có Mặt
Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động từ Đông
sang Tây.
GV giải thích: Bài đọc thêm SGK.
? Dựa vào H22, cho biết: ở Bắc bán cầu các vật
chuyển động theo hớng từ P - N, O - S bị lệch hớng
về bên phải hay bên trái ?
2. Sự lệch hớng do vận động
tự quay của TĐ.
GV vẽ hình lên bảng.
? Nhìn theo hớng vật chuyển động thì lệch hớng nào ở
2 nửa cầu ?

? Các vật chuyển động trên TĐ có hiện tợng gì ? - Các vật thể chuyển động
trên bề mặt TĐ đều bị lệch
hớng.
? Cho biết ảnh hởng của sự lệnh hớng tới các đối tợng
ĐL trên bề mặt TĐ.
VD: Hớng gió: Tín phong ĐB.
Hớng gió: T- TN, dòng biển, dòng chảy của
sông.
- Trong quân sự: đạn bắn theo hớng KT.
- ở NBC vật chuyển động về
bên phải.
- NCN vật chuyển động về
bên rái.
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
22
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
3. Củng cố:
- GV kết luận chung.
- Hớng dẫn HS tính giờ của các nớc: Nhật Bản, Mĩ, Pháp, ấn Độ. Nếu giờ gốc là 7h
và 7h20'.
- Nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà.
HS cần nắm đợc:
- Sự vận động tự quay của Trái Đất quanh trục.
- Các hệ quả.
- Đọc bài đọc thêm để mở rộng kiến thức.
- Làm bài tập 1, 2 (SGK).
- Đọc trớc bài sau: Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời.
Tuần: 10
Tiết: 10

Ngày soạn:
Ngày dạy:
sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm đợc:
- Cơ chế chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời
- Nhớ đợc vị trí: Xân phân, Hạ chí, Đông chí, Thu phân trên quỹ đạo Trái Đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại chuyển độngtịnh tiến của Trái đất trên quỹ
đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Mô hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Hình vẽ SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Vận động tự quay của Trái đất sinh ra hệ quả gì ?
HS 2: Giờ khu vực là gì ?
Khi khu vực giờ gốc là 3h thì giờ khu vực thứ 10 là mấy giờ ?
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
23
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề (SGK):
b. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu H23 phóng to. 1. Sự chuyển động của Trái đất
quanh Mặt trời
+ GV nhắclại chuyển động tự quay quanh trục, hớng,
độ nghiêng của trục Trái đất ở các vị trí: Xuân phân,
Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
? Theo dõi chiều mũi tên trên trục Trái đất thì TĐ

cùng một lúc tham gia mấy chuyển động.
- Trái đất chuyển động quanh
MT theo hớng từ T- Đ trên quỹ
đạo có hình elíp gần tròn
- Hớng các cđ trên. (T- Đ).
? Sự chuyển động của nó gọi là gì ?
(Chuyển động tịnh tiến).
GV dùng mô hình quả địa cầu quay quanh Mặt trời
lặp lại chuyển động tịnh tiến của Trái đất ở các vị trí:
Thu phân, Xuân phân, Đông chí, Hạ chí theo quỹ đạo
hình elíp.
- HS: Làm bài.
- Tìm hiểu phần phụ lục: - Quỹ đạo Trái đất.
- Hình elíp.
- Chuyển động tịnh tiến.
? Thời gian vận động quanh trục của Trái đất một
vòng là bao nhiêu ?
(365 ngày 6h).
- Thời gian Trái đất chuyển
động một vòng trên quỹ đạo là
365 ngày, 6 h.
- ở H23: Trái đất chuyển động quanh MT một vùng
của TĐ là bao nhiêu ?
? Khi chuyển động trên quỹ đạo, lúc nào TĐ gần MT
nhất, khoảng cách là bao nhiêu ?
- Cận nhiệt: 3 - 4 tháng 1: 147 triệu km
? Khi nào TĐ xa MT nhất ? Khoảng cách là bao nhiêu ?
(Viễn nhật: 4 - 5 tháng 7: 152 triệu km.
GV chuyển ý: 2. Hiện tợng các mùa.
Qua H23: Hoàn thành nội dung BT sau:

Ngày Tiết
Địa
điểm
BC
TĐ: Ngả dần
nhất,
chếch xa nhất
Lợng ánh sáng
và nhiệt
Mùa
22/6
Hạ chí
Đông chí
NCB
NCN
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất
Nhận nhiều
Nhận ít
Nóng (Hạ)
Lạnh (Đông)
22/12
Đông chí
Hạ chí
NCN
NCB
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất
Nhận ít
Nhận nhiều

Đông
Hạ
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
24
Giáo án địa lý 6 năm học 2008 - 2009
23/9
Xuân phân
Thu phân
NCB
NCN
Hai bán cầu hớng
về MT nh nhau
MT chiếu thẳng góc
đờng XĐ lợng ánh
sáng và nhiệt nhận
nh nhau.
NBC chuyển
nóng sanglạnh
BBC chuyển
lạnh san nóng
21/3
Xuân phân
Thu phân
NCB
NCN
Hai bán cầu hớng
về MT nh nhau
MT chiếu thẳng góc
đờng XĐ lợng ánh
sáng và nhiệt nhận

nh nhau.
NBC chuyển
lạnh sang nóng
BBC chuyển
nóng san lạnh
GV kết luận:
- Sự phân bố ánh sáng, lợng nhiẹt và cách tính mùa ở cầu B và N trái ngợc nhau.
? Nêu cách tính mùa theo dơng lịch và âm lịch ?
- Các nửa vùng ôn đới có sự phân chia về khí hậu thành 4 mùa rõ rệt.
- Các nớc trong khu vực nội chí tuyến, sự biểu hiện các mùa không rõ (2 mùa rõ là
mùa khô và mùa ma).
Lu ý HS:
- Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí là những tiết chỉ các mùa trong năm.
- Lập Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông là những tiết chỉ thời gian bắt đầu một mùa
mới và kết thúc một mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt trời.
3. Củng cố:
a. Đánh dấu x vào ý đúng:
- Trái đất chuyển động tịnh tiến trên quỹ đạo Mặt trời nghĩa là:
Trong khi chuyển động quanh Mặt ttrời - TĐ còn tự quay quanh trục.
Hớng chuyển động của Trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt trời trùng với hớng
chuyển động tự quay của Trái đất.
Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời.Trục Trái đất vẫn giữ nguyên độ
nghiêng và hớng nghiên của trục không đổi.
4. Hớng dẫn học tập:
a. Ôn tập: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và các hệ quả.
b. Nắm chắc 2 vận động chính của Trái đất.
- Đọc: Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Đố em: Trên Trái đất, chỗ nào lạnh nhất, chỗ nào nóng nhất ?
Trần Đức Phúc Tr ờng THCS Khánh Hội
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×