Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú từ năm 2011 đến năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 108 trang )

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
03
13
14
15
16
17
18

SXKD
TSCĐ
GTGT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
BHXH
BHYT
KPCĐ
CCDC
KKTX


KKĐK
TK
CP
BTC
VNĐ
XD
TM

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công cụ dụng cụ
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Tài khoản
Chi phí
Bộ tài chính
Việt Nam Đồng
Xây dựng
Thương mại

MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1

CHƯƠNG I:TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY Cổ PHầN TậP ĐOÀN ĐÔNG
THIÊN PHÚ.................................................................................................................. 3
I.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
.................................................................................................................................... 3


1. Sự ra đời và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú...............3
2. Chức năng và nhiệm vụcủa Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú.............3
2.1. Chức năng......................................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................3
3. Một số kết quả được gần đây của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú....5
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn
Đông Thiên Phú.......................................................................................................6
5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình SXKD của Công ty cổ phần
tập đoàn Đông Thiên Phú........................................................................................6
II. Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú..........8
1.Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................8
1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức....................................................................................8
1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức......................9
2. Tổ chức bộ máy sản xuất...................................................................................10
2.1. Sơ đồ bộ máy sản xuất.................................................................................10
2.2. Các giai đoạn sản xuất.................................................................................10
III. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú...............................11
1. Bộ máy kế toán công ty.....................................................................................11
1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................11
1.2. Chức năng các phòng ban trong bộ máy kế toán..........................................11
2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty.................................................12
2.1. Chế độ kế toán tại công ty............................................................................12
2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty..................................................................13
CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾTOÁN TẠI CÔNG TY Cổ PHầN TậP ĐOÀN

ĐÔNG THIÊN PHÚ....................................................................................................14
I. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán........................................14
1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán....................................14
1.1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền.....................................................................14
1.2. Tổ chức quản lý các khoản thanh toán.........................................................14
2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán....................................14
2.1.Tổ chức kế toán vốn bằng tiền......................................................................14
2.1.1. Các chứng từ sử dụng............................................................................14
2.1.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng......................................................14


2.1.3. Các sổ kế toán sử dụng..........................................................................14
2.1.4. Quy trình kế toán...................................................................................16
2.2. Tổ chức kế toán các khoản thanh toán............................................................26
2.2.1. Các chứng từ sử dụng...............................................................................26
2.2.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng.........................................................26
2.2.3. Các sổ kế toán sử dụng.............................................................................26
II. Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ...........................................................27
1. Giới thiệu chung về VNL-CCDC.......................................................................27
2. Thủ tục quản lý cấp phát CCDC, NVL tai công ty.............................................28
2.1. Thủ tục quản lý............................................................................................28
2.2. Thủ tục cấp phát...........................................................................................28
3. Kế toán chi tiết NVL, CCDC.............................................................................29
4. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ.......................................................29
4.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.................................................29
4.2. Các chứng từ sử dụng..................................................................................30
4.3. Các tài khoản kế toán được sử dụng............................................................30
4.4. Các sổ kế toán sử dụng................................................................................30
4.5. Quy trình kế toán.........................................................................................30
III. Tổ chức kế toán tài sản cố định...........................................................................49

1. Giới thiệu chung về TSCĐ.................................................................................49
2. Thủ tục quản lý mua sắm TSCĐ tai công ty......................................................49
2.1. Thủ tục quản lý............................................................................................49
2.2. Thủ tục đầu tư mua sắm...............................................................................50
2.3. Thủ tục sang nhượng thanh lý......................................................................50
3. Phương pháp khấu hao TSCĐ tại công ty..........................................................50
4. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại công ty...................................................................50
4.1. Các chứng từ sử dụng..................................................................................50
4.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng............................................................51
4.3. Các sổ kế toán sử dụng................................................................................51
4.4. Quy trình kế toán.........................................................................................51
IV. Tổ chức kế toán lao động tiền lương...................................................................60
1. Giới thiệu chung về tình hình lao động..............................................................60


2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương.....................................60
2.1. Các phương pháp tính lương tại công ty......................................................60
2.2. Các khoản trích theo lương tại công ty........................................................61
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương...............................61
3.1. Các chứng từ sử dụng..................................................................................61
3.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng............................................................61
3.3. Các sổ kế toán sử dụng................................................................................61
3.4. Quy trình kế toán.........................................................................................62
V. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm................................74
1. Giới thiệu chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................74
1.1. Nội dung chi phí..........................................................................................74
1.2. Đối tượng tập hợp chi phí............................................................................74
1.3. Đối tượng tính giá thành..............................................................................74
1.4. Phương pháp tập hợp chi phí.......................................................................74
1.5. Phương pháp tính giá thành dở dang............................................................75

1.6. Phương pháp tính giá thành.........................................................................75
2. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.......................................75
2.1. Các chứng từ sử dụng..................................................................................75
2.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng............................................................75
2.3. Các sổ kế toán sử dụng................................................................................75
2.4. Quy trình kế toán.........................................................................................76
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY Cổ PHầN TậP ĐOÀN ĐÔNG THIÊN PHÚ..........................................................96
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú....96
3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................97
3.1.2 Nhược điểm..................................................................................................98
3.2 Ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên
Phú............................................................................................................................ 99
3.2.1 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán............................................99
3.2.1.1 Ưu điểm..................................................................................................99
3.2.1.2 Nhược điểm............................................................................................99
3.2.2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ....................................................99
3.2.2.1 Ưu điểm..................................................................................................99


3.2.2.2 Nhược điểm..........................................................................................100
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm..............................100
3.2.3.1 Ưu điểm................................................................................................100
3.2.3.2 Nhược điểm.........................................................................................101
3.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......................................101
3.2.4.1 Ưu điểm................................................................................................101
3.2.4.2 Nhược điểm..........................................................................................101


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi nước ta gia nhập WTO đến nay,Việt Nam đang đứng trước
những cơ hội phát triển rất lớn.Thị trường dường như trở nên sôi động hơn, hoạt
động sản xuất kinh doanh nhộn nhịp hơn, đặc biệt trong các lĩnh vực thương mại
dịch vụ cũng nóng hẳn lên…Bên cạnh cánh cửa thuân lợi, chúng ta cũng phải đối
đầu với những khó khăn, thử thách không kém, nhất là về cạnh tranh. Trong một xã
hội đang từng giờ thay đổi như thế này thì việc xác định mặt hàng sản xuất kinh
doanh ở các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp thương mại nói riêng là hết
sức quan trọng và khó khăn, hơn thế nữa là làm sao để nó có thể đến tay người tiêu
dùng và được họ chấp nhận thì càng khó khăn hơn rất nhiều, song song đó cũng cần
phải tiết kiệm tối đa các khoản chi phí.
Với việc thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán trong các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay,cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập
ở trường với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú, tôi
quyết chọn đề tài “Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú”
để làm đề tài cho bài báo cáo thực tập giáo trình của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
So sánh giữa lý thuyết với thực tiễn kế toán tại doanh nghiệp từ đó rút ra được các
ưu điểm, nhược điểm về phương pháp hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phúvà đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
cho Khách sạn trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là: Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập
đoàn Đông Thiên Phú từ năm 2011 đến năm 2014 tại Công ty cổ phần tập đoàn
Đông Thiên Phú
4. Phạm vi nghiên cứu
Đánh giá tổng quan về hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông
Thiên Phú thông qua việc xem xét so sánh, đánh giá các khoản mục trên Bảng cân
đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hệ thống chứng từ sử dụng,

hệ thống sổ sách báo cáo của khách sạn.
Giới hạn nghiên cứu:
- Không gian: Phòng kế toán của khách sạn
- Thời gian: Qua 3 năm 2011-2013 và đi sâu phân tích thực hạch toán kế
toán tại công ty trong tháng 4 năm 2014.


5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp điều tra phỏng vấn
 Phương pháp hạch toán kế toán
+ Phương pháp đối ứng tài khoản
+ Phương pháp chứng từ
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
 pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Và một số phương pháp khác…
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1 :Tìm Hiểu Chung Về Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Chương 2:Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công ty cổ phần tập đoàn
Đông Thiên Phú
Chương 3 : Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công
Tác Kế Toán Tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Em mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện


CHƯƠNG I:TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY Cổ PHầN TậP
ĐOÀN ĐÔNG THIÊN PHÚ
1.1 .Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông
Thiên Phú
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
-

Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Trụ sở chính: Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 04 37856115
Fax: 04 3785600
Mã số thuế: 0100793070
Tài khoản số:
Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phúlà doanh nghiệp cổ phần hoạt động

sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số 0102054565, do
Sở Kế Hạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/10/2009, cấp thay
đổi lần thứ 4 ngày 16/09/20003. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao
thông, đủ điều kiện để giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng
trong cả nước đặc biệt là thủ đô Hà Nội.
Sản phẩm chính của công ty là hai mặt hàng được làm từ gỗ, bàn, ghế. Các
sản phẩm của công ty phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng và đặc biệt là trường học
và khách sạn.
Sản phẩm của công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường
các nước.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụcủa Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú

Chức năng

- Khai thác chế biến gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
- Khai thác chế biến gỗ rừng trồng và các loại lâm sản khác.
Nhiệm vụ

- Sản xuất và khai thác gỗ
- Bảm đảm chất lượng sản phẩm, quán triệt nguyên tắc tự chủ là chính, cố gắng tự
trang trải bù đắp chi phí làm ăn có lãi.


- Từng bước ứng dụng thiết bị khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất. Mở
rộng sản xuất, hợp tác với nước ngoài, nâng cao năng lực sản xuất cùng thúc đẩy
công ty đi lên.
- Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật
nghiệp vụ, chính trị tư tưởng và quản lý cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy đủ các
khoản nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân.


1.1.3. Một số kết quả được gần đây của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Bảng: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2014 và 2003

STT

Chỉ tiêu

Năm 2014


Năm 2003

So sánh 2003/2014
Tỷ
Tuyệt đối
lệ %

Năm 2014

So sánh 2014/2003
Tuyệt đối

Tỷ lệ %

1 Vốn kinh doanh

83.579.026.658

85.284.721.080 90.031.319.319

1.705.694.422

1,02

4.836.598.239

1,06

Vốn cố định


58.505.318.661

57.993.610.334 62.183.710.330

-511.708.327

0,99

4.190.099.996

1,07

Vốn lưu động

25.073.707.998

27.291.110.746

27.937.608.989 2.217.402.748

1,09

646.498.243

1,02

2 Doanh thu thuần

15.637.679.739


16.031.319.319 18.031.319.319

483.639.580

1,03

2.000.000.000

1,03

3 GVHB

8.592.062.054

7.852.541.756

8.857.795.932

-739.520.298

0,91

1.005.254.176

1,13

4 Chi phí bán hàng

1.628.014.687


2.387.648.254

2.076.413.079

759.633.567

1,47

-311.235.175

0,87

5 Chi phí QLDN

2.055.648.948

1.596.092.830

1.755.702.113

-459.556.118

0,78

159.609.283

1,10

6 Tổng LN trước thuế


3.361.954.051

4.285.036.479

5.431.408.195

923.082.428

1,27

1.146.371.716

1,27

840.488.513

1.071.259.030

1.357.852.049

230.770.607

1,27

286.592.929

1,27

2.521.465.538


3.213.777.359

4.073.556.146

692.311.821

1,27

859.778.787

1,27

3,02

3,77

4,52

0,75

1,25

1

1,20

2.101.221

2.678.148


3.394.630

576.927

1,27

716.482

1,27

7 Thuế thu nhập doanh nghiệp
8 Tổng LN sau thuế
9 Hiệu quả sử dụng vốn
Thu nhập bình quân
10 (Người/tháng)

( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán công ty)
+ Về doanh thu : Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2014 doanh thu mà công ty đạt được là 18.031.319.319 đồng, đến
năm 2014 là 15.637.679.739 đồng tăng lên 2.483.639.580 đồng tương ứng với 16%


Về lợi nhuận : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2003
tăng2.069.454.144 đồ ng tương ứng 62 % so với năm 2014. Lý do tăng này là:
+ Nnăm 2003 chi phí bán hàng giảm -311.235.175 đồng giảm 13% và chi phí quản
lý doanh nghiệp năm 2003 tăng 159.609.283 đồng tương ứng 10% so với năm 2014
+ Chi phí bán hàng giảm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tỷ lệ thấp hơn chi phí
bán hàng . Nhìn chung doanh nghiệp đã và đang hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Cụ thể lợi nhuận trước thuế năm 2003 là 4.073.556.146 đồng tăng
859.778.787 đồng, tương ứng với 27% so với năm 2014.
-


Về nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước : Hàng năm công ty luôn thực hiện tốt

nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước đúng hạn, công khai.
1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Ban giám đốc

Phó giám đốc

Phòng TC-HC

Phòng kế toán
tài vụ

Xưởng sản xuất

Ghi chú: - Quan hệ trực tuyến:
- Quan hệ chức năng

Phòng kỹ thuật
sản xuất

Phòng kinh
doanh

Hệ thống cửa hàng và văn phòng đại diện



 Quản lý theo trực tuyến:Là mọi công việc được giao cho từng đơn vị và quan
hệ quyền hành được phân định với một cấp trên trực tuyến, trực tuyến ở đây là giám
đốc giao trực tiếp cho phó giám đốc, phó giám đốc giao trực tiếp cho các phòng
ban, các đội trong từng dây chuyền sản xuất.
oƯu điểm: Quản lý theo trực tuyến giúp cho các phòng ban Công ty thể hiện
được chức năng của mình, tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ
công nhân viên trong từng lĩnh vực, phát huy tính sáng tạo trong công việc.
oNhược điểm: Công việc giải quyết chưa kịp thời
1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức
* Ban giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước
pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi của toàn cán bộ
công nhân viên chức trong đơn vị.
* Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công,
uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật về
nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền
*Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh thực hiện chức năng xây dựng và kiểm soát kế hạch sản xuất
kinh doanh của công ty trong ngắn hạn, trung hạn của công ty
*Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật thực hiện các công việc liên quan đến việc chế biến gỗ cao su.
*Phòng Tài chính – Kế toán
 Quản lý tài chính
- Lập kế hạch, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng các nguồn tài trợ.
- Lập kế hạch ngân sách, kiểm tra và đánh gia việc thực hiện ngân sách.
- Lập dự báo rủi ro tài chính và đề xuất các biện pháp hạn chế, giảm thiểu rủi
ro, tổn thất tài chính đối với các hoạt động kinh doanh, đầu tư của công ty.
*Quản lý công tác tài chính kế toán:Thu nhập và kiểm tra các dữ liệu, thông tin,
chứng từ, tài liệu kế toán theo đúng các quy định pháp luật hiện hành và quy chế



quản lý của công ty.
*Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận trực thuộc công ty có chức năng quản
trị hành chính theo yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong từng
thời kỳ.
 Phòng kỹ thuật sản xuất: Có trách nhiệm đảm bảo các phân xưởng
hoạt động đều đặn và tìm ra những cách thực tiễn để thiết kế những sản phẩm
mới và những qui trình sản xuất mới với việc đảm bảo chất lượng kỹ thuật, tiết
kiệm chi phí và đơn giản trong sản xuất.
 Hệ thống cửa hàng và phòng đại diện:
Tạo thế thuận lợi về giao dịch, đẩy mạnh xuất khẩu
1.2.2. Tổ chức bộ máy sản xuất
1.2.2.1. Sơ đồ bộ máy sản xuất
Gỗ mua
vào

Phân xưởng
(xẻ ra ván )

Các loại gỗ
foos và gỗ
bán

Phân

Phân

xưởng mộc


xưởng làm

phậnđánh

tay làm chi

chi tiết sản

véc ni

tiết sản

phẩm

Bộ

phẩm
Kiểm tra
chất lượng
LCS

1.2.2.2. Các giai đoạn sản xuất
Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ, bàn ghế,
giường tủ, ốp tường, ốp trần… trang trí nội thất khác cầu thang, tủ bếp… Chính vì
vậy mà quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ,pha, cắt thành hộp, ván với quy cách
kích thước hộp lý cho từng loại sản phẩm.


- Tiến hành sử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai

phương pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 03- 14% thuỷ phần.
- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiêt sản phẩm trên các thiết bị
máy theo dây chuyền.
- Sau khi được sản phẩm sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay tinh tế và
lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là đánh
vec hay sơn mài…
Đối với sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay lắp ráp
đến khâu hoàn thiện sản phẩm
1.3. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
1.3.1. Bộ máy kế toán công ty
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

KT tổng
hợp kiêm
nhập tập
hợp CP
tính theo
sản phẩm

KTTSCĐ,
nguyên
liệu lao
động

Thủ kho


TK thành
phẩm tiêu
thụ, thu
nhập và
phân phối
thu nhập

KT- vốn
bằng, các
nhiệm vụ
thoanh toán
nguồn vốn
và quỹ

KT- lao
động tiêng
lương và
thống kê

Thủ kho

Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở
phòng kế toán của doanh nghiệp còn ở các đơn vị trực thuộc trung ở phòng kế toán
còn ở các đơn vị trực thuộc ở các bộ phận kế toán làm nhiệm vụ riêng mà chỉ bố chí
các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán. Ban đầu thu


nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập trung tại
doanh nghiệp .
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4

nữ với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên
môn cao.
1.3.1.2. Chức năng các phòng ban trong bộ máy kế toán
+ Kế toán trưởng: Giúp việc cho giám đốc Công ty, là người điều hành trực
tiếp có nhiệm vụ và tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình công nghệ
sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo
tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán, đông thời là người giúp việc trực tiếp cho
ban giám đốc.
+ Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế
tóan trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền tổng
hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số
liệu cho khớp đúng.
+ Kế toán TSCĐ- NCL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính
xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm
TSCĐ trong Công ty giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ
cũng như biện pháp đổi mới TSCĐ trong Công ty.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy của xí
nghiệp, phản ánh kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và
tài khỏan tiền gửi. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng
các hình thức thanh toán để đảo thành toán kịp thời, đúng hạn, chiếm dụng vốn.
+ Thủ quỹ: Phản ánh tình hình thu chi các loại tiền
1.3.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty
1.3.2.1. Chế độ kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
03 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:



 Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
 Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
1.3.2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết


Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn
cứ ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
Bảng cân đối Số phát sinh.


- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dung để lập Báo cáo tài chính.

CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾTOÁN TẠI CÔNG TY Cổ
PHầN TậP ĐOÀN ĐÔNG THIÊN PHÚ
I. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1.1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền
- Các loại vàng bạc, đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại

thời điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng,
trọng lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.


- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo
dõi chi tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007
1.2. Tổ chức quản lý các khoản thanh toán
Được kế toán công nợ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.
Hàng ngày kế toán nhập xuất sẽ ghi nhập xuất và lên sổ thẻ chi tiết cho từng đối
tượng. Cuối tháng kế toán công nợ theo dõi đố chiếu chi tiết với từng khách hàng và
hẹn lịch chi trả
2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
2.1.Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Các chứng từ sử dụng
Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
Phiếu chi ( Mẫu 02-TT )
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
2.1.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng
Tài khoản 111: Tiền mặt
Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại công ty
2.1.3. Các sổ kế toán sử dụng
Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
* Quy trình luân chuyển
- Phiếu thu:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt căn cứ vào hóa đơn bán
hàng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt. phiếu thu lập thành 3 liên

Liên 1: Lưu nơi lập
Liên 2: Được chuyển cho phòng kế toán
Liên3: Do thủ quỹ giữ
Cả 3 đều có tính pháp lý sau khi có chữ ký của cán bộ có liên quan . Sau khi
thủ quỹ nhận tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn đã thu tiền
- Phiếu chi


Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt và lập thành 2 liên
Liên 1: Phòng kế toán giữ
Liên 2: Do thủ quỹ giữ
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để vào sổ quỹ. Đồng thời kế toán
căn cứ vào phiếu thu, chiếu chi để tiền hành vào sổ chi tiết kế toán tiền mặt
- Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán phải sử dụng một đơn vị tiền thống nhất là VNĐ
để phản ánh;
- Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời số tiền hiện có và tình hình thu chi
các loại tiền và mở sổ chi tiết cho từng loại.
Khi lập phiếu thu, chi kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc, giấy đề nghị
thanh toán để lập.
Đối chiếu với phiếu chi: Kế toán phải căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán
hoặc hóa đơn do người bán hàng gửi tới. Đồng thời mọi hóa đơn liên quan đến tiền
mặt đều được lưu trữ vào cuối kỳ kế toán trình lên ban giám đốc công ty phê chuẩn
và thông báo công khai tại đơn vị.
Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm trong việc mở sổ kế toán tiền mặt ghi
hằng ngày, liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản chi. Thũ quỹ là người chịu
Chứng từ gốc
trách nhiệm trong việc nhập- xuất
tiền
Phiếu thutừ quỹ tiền mặt. Hằng ngày thũ quỹ phải kiểm
- Phiếu

tra lại số tiền tồn quỹ để đối
chứngchivới sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra
- Giấy báo nợ
nguyên nhân
để xử lý
-Sổ quỹ
- Giấy báo có
-Sổ
TGNH
- Biên
kiểm
kêđúng
quỹ đối tượng
Thực
hiện thu chi phải
đúngbản
mục
đích,
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Cuối tháng, cuối quý kế toán phải tổng hợp để trình lên giám đốc

2.1.4. Quy trình kế toán
Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Sổ đăng ký
CTGS

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
TK 111,103


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

Sổ chi tiết TK
111,103

Bảng tổng hợp chi tiết
TK 111,103


Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên

Mẫu số: 02-TT

Phú

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng

Xuân - Hà Nội

BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 5 tháng 03 năm 2014


Quyển số: 7
Số: 53
Nợ: 141

Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung
Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy,Dịch Vọng Cầu Giấy HN
Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung sản xuấtđơn hàng
Số tiền: 650.000.000 đ

Có: 111


(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Ngày 5 tháng 03 năm 2014
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên

Mẫu số: 02-TT

Phú

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng

Xuân - Hà Nội

BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Quyển số: …
Số: 62
Nợ: 334

Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh

Địa chỉ: : phòng kế toán
Lý do chi:thanh toán lương tháng 03
Số tiền: 405.439.676
(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn
sáu bảy saú nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03năm 2014

Có: 111


Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập

Người nhận tiền

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

phiếu

(Ký, họ tên)


đóng dấu)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): ba trăm chín hai triệu năm trăm năm hai
nghìn ba trăm sáu ba đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên

Mẫu số: 01-TT

Phú

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh

Xuân - Hà Nội

QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ
trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 03năm 2014
Số: 40
Nợ: 111
Có: 103
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung

Địa chỉ: phòng kế toán
Lý do nộp : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền 580.000.000 đ
(viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu
Kèm theo: 01

chứng từ gốc.


Ngày 02 tháng 03 năm 2014
Giám Đốc

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Người nộp tiền Người lập phiếu

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

Thủ quỹ

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

tệ(vàng,bạc,đá quý)
+Số tiền quy đổi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):ba trăm triệu đồng chẵn/.

+Tỷ giá ngoại

Đơn vị: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên

Mẫu số S07-DN

Phú

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Xuân - Hà Nội

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích Tháng 03/2014)
Số hiệu
Thu

Chi

Số tiền
Ngày

Nội dung

Thu


Chi

Số dư đầu kỳ
40

2/03
48
49
53

43

4/03
05/03

Rút tiền về nhập quỹ

160.000.000

Nhập quán áo bảo hộ

6/03

Rút tiền gửi về nhập quỹ

740.000.000

580.000.000

Chi mua nhiên liệu

Tạm ứng cho sản xuất

6/03

Tồn

300.000.000

20.070.000

719.930.000

650.000.000

69.930.000

1.800.000

88.200.000
388.200.000

Ghi
chú


54

7/03

55


8/03

45
57
58

62

Trả tiền Cty TNHH Thanh
Phong

2.500.000

385.700.000

Trả tiền dầu Cty TNHH
Hưng Thịnh

6.000.000

379.700.00
0
579.700.000

13/03

Rút tiền gửi về nhập quỹ

18/03


Trả tiền điện

3.298.529

22/03

Trả tiền công ty TNHH
Thành Đức

566.363.757

10.037.714

Nộp tiền bảo hiểm cho nhân
viên

9.528.400

460.025.714

Trả tiền lương cho nhân viên

405.439.676

31/03

Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng


250.000.000

576.401.471

54.586.038

1.850.000.0001.955.413.962
54.586.038

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân

- Hà Nội

SỔ CHI TIẾT
TK 1111 – Tiền Việt Nam đồng
(Trích Tháng 03/2014)
Số hiệu

Ngày
Thu

Nội dung

Chi

TK
ĐƯ

Nợ



Số dư đầu tháng
03

Số Dư

160.000.000

484/03

Chi tiền mua nhiên
liệu

623

20.070.000


54 7/3

Trả tiền Cty TNHH
Thanh Phong

331

2.500.000

719.930.000
385.700.000


4
5

55 8/03

Trả tiền dầu Cty
TNHH Hưng Thịnh

331

13/03

Rút tiền gửi về nhập
quỹ

103


Trả tiền điện

627

3.298.529

576.401.471

338

9.528.400

460.025.714

334

405.439.676

57 18/03

6.000.000

379.700.000
579.700.000

250.000.000

……

63 31/0

3

Nộp tiền bảo hiểm
cho nhân viên

62 31/03 Trả tiền lương cho
nhân viên

54.586.038

1.850.000.000 1.955.413.962

Cộng số phát sinh

54.586.038

Số dư cuối tháng 03

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đơn vị: Công ty cổ phần tập đoàn Đông

Mẫu số S02a-DN

Thiên Phú

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh

Xuân - Hà Nội

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 330
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
A
Rút tiền gửi ngân hàng

Số hiệu tài khoản
Nợ

B
C
111
103


Số tiền
1
580.000.000

Ghi chú
D


×