TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC
TẬP TẠI DOANH NGHIỆP,
VÀ VIẾT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CỬ NHÂN
Năm 2014
1
MỤC LỤC
Phần 1: Quy trình thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp
Mục đích thực tập
Quy định thực tập
Nội dung thực tập
Quy định về thời gian
Cách thức làm việc với đơn vị thực tập và giáo viên hướng dẫn
Phần 2: Hướng dẫn viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Những quy định chung
Kỹ năng viết và trình bày một cách chuyên nghiệp
Lưu ý về tính trung thực
Đề cương chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần 3: Đề cương chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phụ lục 1: Hướng dẫn trình bày chuyên đề tốt nghiệp của Trường Đại học Điện lực
Phụ lục 2: Danh sách giáo viên hướng dẫn thực tập
Phụ lục 3: Tiến độ thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp
Tài liệu này được Khoa Tài chính Kế toán, Trường Đại học Điện lực biên soạn dựa trên các quy
định chung của Khoa, nhằm hướng dẫn sinh viên thực tập tại doanh nghiệp, viết chuyên đề tốt
nghiệp.
2
PHẦN 1 - QUY TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Mục đích thực tập
Thực tập tốt nghiệp là một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo ngành Kế toán của
Trường Đại học Điện lực. Thời gian thực tập tốt nghiệp theo quy định của Trường là học kỳ cuối
cùng. Những sinh viên ngành Kế toán có thể đăng ký thực tập tại một doanh nghiệp.
Mục đích của thực tập tại doanh nghiệp là tạo điều kiện cho sinh viên:
– Hiểu được thực tế công việc kế toán, cách thức tổ chức và giám sát công
việc.
– Làm quen với môi trường làm việc và học hỏi tác phong làm việc cũng như một số kỹ năng của
kế toán viên, thí dụ cách thức giao tiếp, thu thập xử lý thông tin bằng cách phỏng vấn, nghiên cứu
tài liệu văn bản, khả năng làm việc theo nhóm ...
– Viết được một chuyên đề tốt nghiệp về kế toán, trong đó có so sánh giữa thực tế và lý
thuyết để từ đó nhận xét và đề xuất các kiến nghị hay giải pháp (nếu có).
1.2. Quy định thực tập
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, sinh viên phải đảm bảo thực hiện tốt các quy định sau:
- Nghiêm túc thực hiện kế hoạch thực tập của Trường Đại học Điện lực và nội quy, quy định của
đơn vị thực tập.
- Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch thực tập của cá nhân trên cơ sở kế hoạch của Trường,
Khoa TCKT, nhóm thực tập và theo sự sắp xếp của đơn vị thực tập.
- Phải có mặt tại đơn vị thực tập đúng thời gian quy định và kết thúc đợt thực tập phải có mặt tại
Trường đúng ngày quy định để thực hiện ôn thi tốt nghiệp, viết luận văn tốt nghiệp.
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để viết chuyên đề tốt nghiệp và phản ánh
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực tập.
- Những sinh viên cùng khóa cùng thực tập tại một đơn vị không được viết Chuyên đề cùng một
đề tài.
1.3. Nội dung thực tập
1.3.1 Tìm hiểu về doanh nghiệp thực tập:
Sinh viên cần nghiên cứu để có được những hiểu biết cơ bản về doanh nghiệp thực tập, nơi mình
thực tập (dưới đây gọi là đơn vị), cụ thể là :
– Tóm lược quá trình hình thành và phát triển.
– Chức năng và lĩnh vực hoạt động.
– Cơ cấu tổ chức quản lý.
– Những nguyên tắc cần tuân thủ trong khi thực tập.
Thời gian dành cho công việc này thường chiếm khoảng 1-2 tuần đầu của kỳ thực tập. Những hiểu
biết trên một mặt sẽ giúp sinh viên thực hiện tốt công việc thực tập và các công việc trong thực tế.
3
1.3.2. Nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tài liệu là một cách giúp sinh viên thực tập nhanh chóng hiểu được công việc phải làm
trong thực tế. Công việc này thường được thực hiện trong suốt thời gian thực tập, tuy nhiên sinh
viên nên phân bổ trong vòng 10%-15% tổng quỹ thời gian thực tập.
Nội dung của công việc này gồm :
– Tìm hiểu tổng quát quy trình kế toán được áp dụng tại đơn vị: Bộ máy kế toán, hình thức kế
toán áp dụng, phần mềm kế toán sử dụng.
– Nghiên cứu chứng từ, sổ sách và hệ thống chuyên đề tài chính kế toán, kế toán quản trị trong
đơn vị.
– Nghiên cứu các tài liệu khác có liên quan.
Những vấn đề gì không rõ, sinh viên cần trao đổi với kế toán trưởng, kế toán viên đơn vị, nhất là
người được giao nhiệm vụ hướng dẫn, giám sát mình để được giải thích.
1.3.3. Viết chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp là một cơ sở quan trọng để đánh giá kiến thức và kỹ năng sinh viên thu thập
được qua quá trình thực tập. Trong chuyên đề, sinh viên cần trình bày những vấn đề thực tế và các
nhận xét của mình. Sinh viên có thể đưa ra những đề xuất nếu thấy cần thiết. Các đề xuất cần được
đánh giá dưới góc độ nhận định và suy nghĩ độc lập của sinh viên.
Trong quá trình viết chuyên đề, sinh viên cần tuân thủ các quy định của đơn vị về việc sử dụng
thông tin, tính bảo mật cũng như sự phù hợp giữa nội dung chuyên đề với thực tế tại đơn vị.
Chuyên đề tốt nghiệp sau khi hoàn thành cần có xác nhận và nhận xét của đơn vị thực tập về việc
chấp hành thời gian, kỷ luật và những nội dung của chuyên đề.
Mỗi sinh viên thực tập sẽ được một giáo viên hướng dẫn. Giáo viên hướng dẫn là người hướng
dẫn và giám sát sinh viên trong việc chấp hành các quy định của nhà trường về thực tập cũng như
tính chất khoa học của chuyên đề tốt nghiệp. Giáo viên hướng dẫn chấp thuận báo cáo, phê duyệt
đề cương và giải thích cho sinh viên về các thắc mắc dưới góc độ học thuật. Giáo viên hướng dẫn
là người đánh giá chuyên đề và kết quả thực tập của sinh viên theo các tiêu chuẩn chung của nhà
trường.
Lượng thời gian viết chuyên đề tốt nghiệp thường chiếm khoảng 30%-40% tổng thời gian thực
tập. Sinh viên có thể bố trí công việc này vào cuối thời gian thực tập hoặc xen kẽ với quá
trình thực tập. Tuy nhiên, khoảng 3 tuần cuối của đợt thực tập, sinh viên cần dành toàn thời
gian cho việc hoàn thành chuyên đề của mình.
1.4. Quy định về thời gian
Sinh viên phải đảm bảo quy trình thực tập theo tiến độ sau:
- Sau 2 tuần, sinh viên phải hoàn thành đề cương sơ bộ trình giáo viên hướng dẫn phê
duyệt.
- Sau 2 tuần tiếp theo, sinh viên phải hoàn thành đề cương chi tiết trình giáo viên hướng
dẫn phê duyệt.
- Nộp chuyên đề đúng hạn quy định của Khoa Tài chính Kế toán khi hết thời gian thực
tập (xem Phụ lục 4). Nếu sinh viên vi phạm sẽ nhận điểm 0 (không) cho chuyên đề tốt nghiệp.
4
1.5. Cách thức làm việc với đơn vị thực tập và giáo viên hướng dẫn
1.5.1.Đối với đơn vị thực tập
- Phải tuân thủ mọi quy định của đơn vị thực tập.
- Phải năng nổ, tích cực trong mọi công việc mà đơn vị thực tập giao phó.
- Có tinh thần cầu tiến, học hỏi kinh nghiệm của các kế toán viên.
- Khi muốn tham khảo bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào cũng phải xin ý kiến của đơn vị thực tập
và tuyệt đối giữ bí mật những thông tin, tài liệu này.
- Phải chủ động lập lịch trình thực tập và chuyên đề với đơn vị thực tập
1.5.2. Đối với giáo viên hướng dẫn
Trong suốt quá trình thực tập, sinh viên phải trao đổi với giáo viên hướng dẫn ít nhất ba (3) lần :
- Lần thứ nhất : Giáo viên phổ biến quy định chung, mục đích yêu cầu của việc thực tập, nội
dung và hình thức của chuyên đề tốt nghiệp, thời gian nộp đề cương.
Khi nhận được lịch phân công giáo viên hướng dẫn thực tập, sinh viên chủ động liên lạc
với giáo viên bằng điện thoại để biết được lịch làm việc.
- Lần thứ hai : Duyệt đề cương sơ bộ. Thời gian dự kiến khoảng 2 tuần được tính bắt đầu từ ngày
thực tập theo quy định của Khoa.
- Lần thứ ba : Duyệt đề cương chi tiết. Thời gian dự kiến khoảng 2 tuần sau khi đã góp ý với
đề cương sơ bộ.
Ngoài 3 lần trao đổi bắt buộc trên, trong quá trình thực tập, nếu có vấn đề cần trao đổi thêm sinh
viên có thể liên lạc bằng điện thoại hoặc e-mail để gặp giáo viên hướng dẫn.
Trước khi hết thời hạn thực tập khoảng 2 tuần, phải nộp bản thảo cho giáo viên để giáo viên
kịp góp ý cho sinh viên sửa chữa, nộp cho đơn vị thực tập xem xét và nộp bản chính đúng hạn.
PHẦN 2
HƯỚNG DẪN VIẾT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Những quy định chung
2.1.1.Bố cục chuyên đề
Thông thường chuyên đề thực tập được trình bày theo kết cấu như sau
:
- Trang nhận xét của đơn vị thực tập (có ký tên và đóng dấu).
- Trang nhận xét của giáo viên.
- Trang Lời cảm ơn.
- Mục lục (ghi rõ số trang của các tiêu đề chính trong nội dung).
- Lời mở đầu.
- Chương 1 : Tổng quan về đơn vị thực tập
- Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán phần hành tại đơn vị thực tập.
- Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị.
- Kết luận.
- Phụ lục (nếu có) : Trình bày hay trích dẫn các số liệu, dữ kiện để minh họa cho đề tài, nếu có
nhiều phụ lục cần đánh số thứ tự để phân biệt.
2.1.2. Viết và trình duyệt đề cương
Thực hiện qua hai bước :
- Viết và trình duyệt đề cương sơ bộ : Sinh viên sắp xếp những ý chính cần nghiên cứu theo thứ tự
đề mục (dựa theo bố cục như đã nêu ở trên) để gửi cho giáo viên hướng dẫn xem xét và góp ý.
Độ dài khoảng 1-2 trang giấy khổ A4.
- Viết và trình du yệt đề cương chi tiết : Cụ thể hóa hơn từ những ý chính đã phác thảo trong
đề cương sơ bộ đã được giáo viên hướng dẫn góp ý và gửi lại cho giáo viên để chấp thuận. Độ dài
khoảng 4-6 trang giấy khổ A4. Đề cương phải đánh máy và in trên 1 mặt giấy để nộp hoặc gửi email cho giáo viên.
2.1.3. Hình thức và cách trình bày chuyên đề tốt nghiệp
- Nội dung của Chuyên đề tốt nghiệp viết tối đa là 60 trang, được tính bắt đầu từ trang Lời mở
đầu cho đến trang kết luận.
- Định dạng trang: giấy khổ A4, lề trái cách 3cm, lề phải cách 2cm, đầu trang và cuối trang cách
2,5 cm.
- Font chữ sử dụng : Times New Roman.
- Cỡ chữ : 13; giãn dòng 1,5 line
- Cách đánh thứ tự đề mục của từng phần:
Chương1 ................
1.1. .........................
1.1.1...................
1.2 .........................
1.2.1 .................
Chương 2 ................
2.1. .........................
2.1.1...................
- Hình vẽ, bảng biểu: Hình vẽ, hình chụp, đồ thị, bản đồ, sơ đồ... phải được đặt theo ngay sau
phần mà nó được đề cập trong luận văn, chuyên đề tốt nghiệp lần đầu tiên. Tên gọi chung
các loại trên là hình, được đánh số theo thứ tự. Nếu trong hình có nhiều phần nhỏ thì mỗi phần
được đánh ký hiệu a, b, c,... Số thứ tự của hình và tên hình được đặt ở phía dưới hình. Tuy
tên hình được viết ngắn gọn, nhưng phải dễ hiểu mà không cần phải tham khảo bài viết. Nếu
hình được trích từ tài liệu thì tên tác giả và năm xuất bản được viết trong ngoặc đơn và đặt
theo sau tựa hình. Nếu hình được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thì đầu hình phải quay
vào chỗ đóng bìa.
- Viết tắt: Nguyên tắc chung, trong luận văn, chuyên đề tốt nghiệp hạn chế tối đa viết tắt. Nhưng
trong một số trường hợp đặc biệt, cụm từ quá dài và được lập lại nhiều lần thì có thể viết tắt. Tất
cả những chữ viết tắt, không phải là chữ thông dụng, thì phải được viết nguyên ra lần đầu tiên và
có chữ viết tắt kèm theo trong ngoặc đơn. Chữ viết tắt lấy các ký tự đầu tiên của các từ, viết hoa.
Không được viết tắt ở đầu câu.
- Trích dẫn và chỉ dẫn: Dấu ngoặc vuông [ ] dùng để chỉ dẫn từ Mục lục tài liệu tham khảo. Nếu
trích dẫn nguyên văn thì dùng ngoặc kép kèm theo: "......" [4, tr.17], có nghĩa là nguyên văn đó
được trích từ mục lục tài liệu tham khảo thứ 4, trang 17. Nếu dẫn ý hoặc mượn biểu bảng thì chỉ
cần chỉ dẫn tài liệu [3, tr.30]. Dấu ngoặc đơn () dùng đề chỉ dẫn trong nội dung đề tài. Ví dụ:
(xem trang 15), có nghĩa đọc giả cần xem trang 15 sẽ rõ hơn.Trong phần liệt kê tài liệu tham
khảo, thì tất cả tài liệu được đề cập đến trong bài viết phải có trong danh sách và được sắp xếp
thứ tự theo mẫu tự họ tên tác giả theo thông lệ từng nước (Tác giả nước ngoài xếp thứ tự theo
họ, tác giả trong nước xếp theo tên). Tài liệu tham khảo được xếp theo từng ngôn ngữ
(Việt, Anh, Pháp, Đức, Trung, Nhật,…). Cách viết một tài liệu tham khảo theo thứ tự sau:
* Tài liệu tham khảo là sách, luận án, khóa luận, báo cáo phải ghi đầy đủ thông tin sau:
- Tên tác giả: Viết chữ thường. Trường hợp có nhiều tác giả thì ta dựa vào tác giả đầu
tiên để xếp thứ tự, ta phải liệt kê tất cả các tác giả và cách nhau bằng dấu phẩy
- Năm xuất bản: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.
- Tên sách, luận án, khóa luận, báo cáo: Viết chữ thường, in nghiêng, đó là dấu phẩy.
- Nhà xuất bản: Viết chữ thường, đó là dấu phẩy.
- Nơi xuất bản: Viết chữ thường, đó là dấu chấm
* Tài liệu tham khảo là các bài báo trong tạp chí, bài trong cuốn sách… thì phải ghi đủ
thông tin sau:
- Tên tác giả: Viết chữ thường. Trường hợp có nhiều tác giả thì ta dựa vào tác giả đầu
tiên để xếp thứ tự, ta phải liệt kê tất cả các tác giả và cách nhau bằng dấu phẩy.
- Năm xuất bản: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.
- Tên tài liệu: Viết chữ thường, đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, sau đó là dấu
phẩy.
- Tên tạp chí hoặc tên sách: Viết chữ thường, in nghiêng, sau đó là dấu phẩy.
- Tập: Sau đó không có dấu cách.
- Số: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu phẩy.
- Các số trang: Gạch giữa hai chữ số và chấm kết thúc.
2.2. Lựa chọn đề tài
2.2.1. Các lĩnh vực và đề tài lựa chọn
Các lĩnh vực để chọn đề tài viết chuyên đề thực tập về kế toán khá phong phú, có thể chia thành
các nhóm sau:
Nhóm 1: Kế toán tài chính về các phần hành kế toán cụ thể.
Ví dụ gợi ý tên chuyên đề:
- Hoàn thiện công tác kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty….
- Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty….
- Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty….
- Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty…..
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và giá thành tại công ty
- Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty…
- Hoàn thiện công tác kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại công ty…
- …………..
Nhóm 2: Áp dụng các chuẩn mực kế toán.
Các đề tài này tìm hiểu các quy định của một chuẩn mực kế toán cụ thể và khảo sát việc áp dụng
chuẩn mực này tại đơn vị thực tập.
Ví dụ gợi ý tên chuyên đề:
- Áp dụng chuẩn mực kế toán VAS21 vào lập BCTC của Công ty…
- Áp dụng chuẩn mực kế toán VAS02 của Công ty…
- ……
Nhóm 3: Kế toán quản trị và các phần hành ứng dụng tại doanh nghiệp.
Ví dụ gợi ý tên chuyên đề:
- Hoàn thiện công tác kế toán quản trị trong cung cấp lập báo cáo kế toán quản trị của công ty…
- Hoàn thiện công tác kế toán quản trị trong bán hàng của công ty….
- …..
Nhóm 4: Kế toán tại các đơn vị đặc thù
Ví dụ gợi ý tên chuyên đề:
- Hoàn thiện công tác kế toán chi ngân sách đối với đơn vị (Đơn vị hành chính sự nghiệp)…
- Hoàn thiện công tác kế toán thu hút vốn, cho vay tại các quỹ tín dụng…(Áp dụng với quỹ tín
dụng)
- Hoàn thiện công tác kế toán chi phí xây dựng công trình tại công ty (đơn vị xây lắp)..
- ……
2.2.2. Khả năng thực hiện
Sinh viên cần cân nhắc khả năng thực hiện đề tài. Khả năng này liên quan đến:
o Đơn vị thực tập, thí dụ:
– Sự ủng hộ của đơn vị.
– Tài liệu nghiên cứu sẵn có tại đơn vị về đề tài.
– Thực tiễn tại đơn vị về đề tài có đủ tư liệu để khảo sát và viết hay không.
o Bản thân sinh viên, thí dụ:
– Nguồn tài liệu và khả năng xử lý.
– Xử lý các mối quan hệ với đơn vị.
2.2.3. Mục tiêu và động cơ nghiên cứu.
Việc chọn lựa một đề tài tốt hoặc công phu sẽ đòi hỏi sinh viên phải đầu tư khá nhiều công sức.
Thường sinh viên chỉ nên chọn dạng đề tài này khi đã có định hướng rõ rệt, thí dụ phấn đấu đạt
điểm tốt nghiệp cao, công tác tại đơn vị sau khi hết thực tập, thể hiện khả năng nghiên cứu của
mình.
2.3. Kỹ năng viết và trình bày một cách chuyên nghiệp
Một số nguyên tắc sau có thể giúp sinh viên viết và trình bày chuyên đề tốt nghiệp một
cách chuyên nghiệp:
–
Thu thập tài liệu trước khi viết. Sinh viên nên thu thập các tài liệu trước khi bắt tay vào viết
từng phần. Các tài liệu cần được đọc lướt, đánh dấu những phần quan trọng sẽ sử dụng trong
chuyên đề tốt nghiệp.
–
Suy nghĩ có phê phán. Tất cả các thông tin thu thập được qua tài liệu, trao đổi đều phải xem
xét về tính hợp lý, tính khả thi... một cách độc lập. Không đưa ra bất kỳ luận điểm hay ý kiến
nào khi chưa hiểu thấu đáo và thiếu căn cứ.
–
Văn phong cần rõ ràng, mạch lạc. Khi sử dụng các tài liệu ngoại văn, cần diễn đạt lại một
cách thuần Việt. Chú ý để không mắc lỗi chính tả.
–
Câu văn và đoạn văn cần ngắn gọn. Không viết các câu văn và đoạn văn quá dài. Một trang
A4 thường bao gồm 3-5 đoạn văn. Giữa các đoạn nên chừa một khoảng cách rộng để dễ đọc.
Những phần quá dài nên đặt tiêu đề phụ để người đọc dễ theo dõi.
–
Tôn trọng các quy ước. Ví dụ các dấu chấm (.), phẩy (,) phải viết liền kề chữ trước đó và phải
cách chữ sau một (1) khoảng trắng.
–
Sử dụng đồ thị, hình ảnh minh họa. Việc sử dụng các biểu đồ để minh họa sẽ làm nổi bật vấn
đề muốn trình bày, đặc biệt là các quy trình phức tạp hay các vấn đề lý luận có mối quan hệ
tương tác.
–
Sử dụng các nhấn mạnh khi cần thiết, bao gồm in đậm, in nghiêng hay gạch dưới. Tuy nhiên,
không nên lạm dụng vì sẽ làm rối mắt, mất tập trung.
–
Vai trò của phụ lục. Khi một vấn đề đi quá sâu vào chi tiết sẽ làm người đọc mất sự liên kết
với toàn bộ bài viết. Do đó, khi có những nội dung đi sâu vào chi tiết cần trình bày những nội
dung cơ bản trong bài viết và đưa những vấn đề quá chi tiết vào phụ lục.
2.3. Lưu ý về tính trung thực
Trong quá trình thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp, sinh viên phải trung thực, nội dung của
chuyên đề tốt nghiệp phải thể hiện được sự tìm tòi nghiên cứu thực tế và lý thuyết của mình. Cụ
thể là:
- Tuyệt đối cấm sao chép những chuyên đề thực tập cũ.
- Khi sử dụng tư liệu của người khác, phải trình bày tách biệt với phần bài viết của mình.
PHẦN 3
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thời gian thực tập: 8 tuần
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
-
Tên, địa chỉ doanh nghiệp.
-
Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.
-
Quy mô hiện tại của doanh nghiệp (doanh nghiệp lớn, vừa hoặc nhỏ): (nêu một vài số
liệu về vốn, doanh thu, lợi nhuận, số lao động trong một vài năm gần đây,…)
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
-
Các lĩnh vực kinh doanh.
-
Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh.
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu:
-
Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất (hoặc quy trình công việc của dịch vụ).
-
Trình bày nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình công nghệ.
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh
nghiệp:
-
Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp (chuyên môn hoá của các bộ phận).
-
Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp (bộ phận sản xuất chính, phụ, phụ trợ và mối
quan hệ giữa chúng).
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
-
Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp.
-
Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.
-
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
-
Hình thức kế toán, tin học hóa công tác kế toán
-
Tổ chức bộ máy kế toán
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI
DOANH NGHIỆP (Ví dụ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty X)
2.1. Quy trình hạch toán phần hành (quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách và báo cáo kế
toán).
2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán về phần hành tại đơn vị thực tập (ví dụ đối tượng tập hợp chi
phí, tính giá thành,….)
2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành
2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết
2.5. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp
2.6. Tổ chức báo cáo kế toán phần hành và phân tích (nếu có).
CHƯƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH
TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình bày ở các
mục trên.
3.1.1. Công tác kế toán nói chung
3.1.2. Công tác kế toán phần hành (Theo đề tài lựa chọn)
3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng như các hạn chế của doanh nghiệp trong công tác kế
toán.
3.3. Những kiến nghị và giải pháp.
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2014
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Trưởng khoa
PGS.TS.Lê Anh Tuấn
(Mẫu trang bìa)
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Bold, size 14)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC (Bold, size 16)
KHOA …………........
(Bold, size 16)
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Bold, size 18)
………………………………………………………......................
………………………………………………………………………
...........................................................................................................
(Bold, size 18-30, tùy theo số chữ,… của tên đề tài)
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa)
Sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN B (Bold, size 14, in hoa)
Ngành : ………(Bold, in hoa, size 14)
Chuyên ngành : ………(Bold, in hoa, size 14)
Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14)
Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14)
Hà Nội, tháng … năm … (Bold, size 14)
13
(Mẫu trang lót)
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Bold, size 14)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC (Bold, size 16)
KHOA …………........
(Bold, size 16)
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Bold, size 18)
………………………………………………………......................
………………………………………………………………………
...........................................................................................................
(Bold, size 18-30, tùy theo số chữ,… của tên đề tài)
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa)
Sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN B (Bold, size 14, in hoa)
Ngành : ………(Bold, in hoa, size 14)
Chuyên ngành : ………(Bold, in hoa, size 14)
Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14)
Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14)
(Mẫu)
LỜI CẢM ƠN
( bold, size 14, xếp sau trang lời mở đầu)
size 13, ……………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
size 13 ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..………
……………………………………………………………………………..………
……………………………………………………………………………..………
……………………………………………………………………………..………
15
(Mẫu)
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập, nếu có) Bold,
size 14, xếp sau trang Lời cảm ơn
size 13………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
16
(Mẫu)
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
(Bold, size14, xếp sau trang nhận xét của cơ quan thực tập)
Size13.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
17
(Mẫu )
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
(Bold, size 14, xếp sau trang Nhận xét của giảng viên hướng dẫn)
size 13, ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………
18
(Mẫu)
MỤC LỤC
( Bold, size 14)
Mở đầu: (size 13)
Trang
Chương 1...................................................
1.1................................................................
1.1.1
1.1.2
1.1.3............................................................
......................................................................
1.2
1.2.1
1.2.2….................................
1.3........................................
...............................................
Chương 2.......................................................
1
7
19
2.1…..
2.1.1….
2.1.2…..
2.2
…..
…..
Chương 3
3.1…..
3.1.1….
3.1.2….
3.2
………………
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
65
Ghi chú:
In đậm và in hoa tiêu đề của các chương, mục lớn
Chữ số thứ nhất chỉ thứ tự chương
Chử số thứ 2 chỉ thứ tự mục trong chương
Chữ số thứ 3,…,chỉ thứ tự các tiểu mục
19
(Mẫu)
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
(In đậm, in hoa, size14)
BÁNG 1.1 (size
13)................................................................................................... BẢNG
1.2.................................................................................................................
……..........................................................................................................................
……..........................................................................................................................
…….........................................................................................................................
. SƠ ĐỒ 1.1
……..........................................................................................................................
……..........................................................................................................................
…….........................................................................................................................
. HÌNH 1.1
…….........................................................................................................................
…….........................................................................................................................
Ghi chú:
-
Xếp sau trang Mục lục
-
Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
-
Chữ số thứ hai chỉ thứ tự bảng biểu, sơ đồ, hình,…trong mỗi chương
-
Ở cuối mỗi bảng biểu, sơ đồ, hình,…trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích, nêu rõ nguồn
trích hoặc sao chụp,…
(Mẫu)
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT (size 14)
(Được xếp sau trang Danh mục Các bảng, sơ đồ, hình)
SXKD: (size 13)
Sản xuất kinh doanh
CTM :
Chế tạo máy
TCKT……….
Tài chính kế toán
……….
Ghi chú:
Cụm từ viết viết tắt là các chữ cái và các ký hiệu thay chữ được viết liền nhau, để
thay cho một cụm từ có nghĩa thường được lặp nhiều lần trong văn bản hoặc được mọi người
mặc nhiên chấp nhận.
(Mẫu)
Trình bày mỗi trang của chuyên đề
Bắt đầu đánh số trang từ chương 1, in đậm tiêu đề các chương, các mục
( đánh số trang trên header, tên GVHD và SVTH trên Footer) size 10
Chương 1: size 13
...........................................................................................................................
.......................................................................................................
............................................................................
(Mẫu)
PHỤ LỤC (kèm theo)
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc hỗ trợ cho nội dung
luận văn như: số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh…
Phụ lục không được dày hơn phần chính của luận văn
(Mẫu)
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. PSG.TS Phạm Văn Hòa: Ngắn mạch và đứt dây trong Hệ thống điện, Nhà xuất bản KH&KT,
2006.
2. PSG.TS Phạm Văn Hòa, Ths Phạm Ngọc Hùng, Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và Trạm
biến áp, Nhà xuất bản KH&KT, 2006.
3
……………….
Tiếng Anh:
1. Bouding K.E (1995), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
2. Andeson, JE (1985), The Relative Ineffciency of Quota, The Cheese case, American Economic
review, 74 (1), pp 78-90.
3. ………………..
Ghi chú:
-
Danh mục tài liệu tham khảo phải xếp theo abc tên tài liệu, tác giả, nơi và năm phát hành.
-
Nếu xếp theo tên tác giả thì xếp abc theo họ, sau đó đến tên tài liệu, nơi và năm phát hành.
-
Danh mục tài liệu tham khảo xếp cuối cùng, sau các trang phụ lục.
Phụ lục 2
DANH SÁCH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TT
1
Họ và tên
Nguyễn Tố Tâm
Điện thoại
0996229868
Email
tamnt@epu .edu.vn
2
Nguyễn Ngọc Hiền
0912660920
hiennn@ep u.edu.vn
3
Nguyễn Thị Kim Chi
0986888390
chint k@epu .edu.vn
4
Nguyễn Đức Quang
0946091686
5
Đinh Thị Lan
0982830308
m
6
Ngô Thị Thuý Ngân
0979512985
dainganhavuive@gma il.com
7
Lê Quỳnh Anh
0904653363
quynhanhta. le@gma il.com
8
Lê Thị Mai Hương
0977768945
huongltm_
9
Nguyễn Trung Hạnh
01277012222
10
Đinh Thị Minh Tâm
0943553599
11
Nguyễn Ngọc Thía
12
Phạm Quốc Huân
0943191985
0915647116
thiann@epu .edu.vn
hu anpq @epu .edu.vn
13
Nguyễn Hồng Nhung
0944585616
14
Đặng Quốc Hương
01689930392
quochuong2 m
15
Trần Xuân Giao
01685322662
Phụ lục 3
TIẾN ĐỘ THỰC TẬP VÀ VIẾT CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
STT
1
2
3
4
(8 tuần – Từ 13/1/2014 – 7/3/2014)
Nội dung công việc
Thời gian
Tập hợp danh sách lớp và gửi về
Khoa
Phổ biến đề cương thực tập tốt nghiệp
Lập danh sách giáo viên hướng dẫn
và gửi sinh viên liên hệ (Khoa TCKT
gửi)
Thực tập tại đơn vị thực tập và liên hệ
trực tiếp với giáo viên hướng dẫn
5
Nộp chuyên đề tốt nghiệp (01 quyển)
6
Chấm chuyên đề tốt nghiệp
Tháng 1/2014
Ghi chú
Đã nhận được
18-19/1/2014
Ngày 17/1/2014
Giáo viên khoa TCKT
Từ 20/1/2014 –
GV và SV trao đổi,
hướng dẫn trực tiếp
theo nhóm (Theo yêu
cầu của GVHD)
BCS lớp thu tập trung
và chuyển về Khoa
TCKT
Điểm chuyên đề TTTN
= (Điểm GVHD+
Điểm GVPB)/2
6/3/2014
7/3/2014
8/3/201410/3/2014
Đã gửi