TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
1
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... 1
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SƠN THẾ
KỶ...................................................................................................................................... 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ................7
NHẬN XÉT:.........................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP liên doanh sơn Thế Kỷ......................11
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:.................................................................11
1.2.2. Sản phẩm:......................................................................................................11
1.3 Công nghệ sản xuất của công ty CP liên doanh sơn Thế Kỷ..............................13
1.4. hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty CP liên doanh sơn
Thế kỷ.......................................................................................................................... 14
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất...........................................................................14
1.4.2. Kết cấu sản xuất ............................................................................................14
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP liên doanh sơn thế kỷ............14
1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cp Liên doanh Sơn Thế Kỷ....................17
1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán của Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ:.....17
1.6.2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán tại Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ:........18
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẤT LIỆU-CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CP LIÊN DOANH SƠN THẾ KỶ.............................22
2.1. Quy trình hạch toán kế nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại công ty CPLD sơn
Thế Kỷ.........................................................................................................................22
2.1.1. Các nguồn nhập và phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ..............................22
* Các nguồn nhập....................................................................................................22
*Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ......................................................................22
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
2
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán về nguyên vật liêu-CCDC tại công ty CP liên
doanh sơn thế kỷ.........................................................................................................26
2.2.1 Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ................................................................26
Công ty sủ dụng giá thực tế để đánh giá.....................................................................26
2.2.1.1. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho..........................................26
2.2.1.2 . Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho..........................................26
Công ty áp dụng giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
.................................................................................................................................. 26
2.3. tổ chức chứng từ kế toán nguyên NVL-CCDC..................................................27
2.3.1. Thủ tục, chứng từ nhập kho NVL – CCDC..................................................27
2.3.2. Thủ tục, chứng từ xuất kho NVL - CCDC....................................................35
2.4. Tổ chức kế toán chi tiết NVL –CCDC................................................................43
2.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần liên doanh Sơn Thế Kỷ.
...................................................................................................................................... 52
2.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho..........................................................60
2.7. kế toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu.....................................................60
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP,
XUẤT VẬT LIỆU –CCDC TẠI CÔNG TY CPLD SƠN THẾ KỶ.............................63
3.1. Đánh giá về công tác hạch toán kế toán tại Công ty CP liên doanh Sơn Thế kỷ.
...................................................................................................................................... 63
3.1.1. công tác kế toán nói chung............................................................................63
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ, dụng cụ....64
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu - CCDC tại
công ty CPLD Sơn Thế Kỷ.........................................................................................66
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................68
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CP LIÊN DOANH SƠN THẾ KỶ...............................69
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................70
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
3
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC VIẾT TẮT
CPLD
Cổ phần liên doanh
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CCDC
Công cụ dụng cụ
CK
Chiết khấu
CKTM
Chiết khấu thương mại
ĐVT
Đơn vị tính
GBN
Giấy báo nợ
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng
KT
Kế toán
NK, XK
Nhập kho, Xuất kho
NVL
Nguyên vật liệu
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
PC
Phiếu chi
PN, PX
Phiếu nhập, Phiếu xuất
STT
Số thứ tự
SX
Sản xuất
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VL
Vật liệu
VPIA
Viet Nam paint and printing ink association
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
4
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2012 – 2013.....9
Sơ đồ 1.4: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty CPLD Sơn Thế Kỷ.................................15
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPLD Sơn Thế Kỷ.....................................17
Sơ đồ 4: Hình thức sổ nhật ký chung của công ty CPLD Sơn Thế Kỷ..............................20
Sơ đồ 3: Quy trình hạch toán NVL – CCDC của công ty CPLD Sơn Thế Kỷ..................24
Biểu số 2.1: Hóa đơn mua hàng........................................................................................27
Biểu số 2.2: Biên bản kiểm nghiệm..................................................................................28
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho.............................................................................................30
Biểu số 2.4: Sổ lĩnh vật tư.................................................................................................36
Biểu số 2.5 : Phiếu xuất kho.............................................................................................38
Biểu số 2.8 : Sổ chi tiết NVL Litopon...............................................................................43
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết NVL Sulfar bary...........................................................................45
Biểu số 2.10: Bảng kê nhập vật liệu..................................................................................47
Biểu số 2.11: Bảng kê xuất vật liệu...................................................................................48
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết NVL........................................................................49
Biểu số 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết CCDC......................Error! Bookmark not defined.
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết thanh toán TK 331......................................................................51
Biểu số 2.15: Bảng tổng hợp thanh toán TK 331...............Error! Bookmark not defined.
Biểu số 2.16 : Sổ nhật ký chung........................................................................................52
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 152.............................................................................................54
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 153.............................................................................................56
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 331.............................................................................................58
Bảng số 2.20: biên bản kiểm kê kho vật tư........................Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
5
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị
trường dưới sự quản lý của Nhà nước, kéo theo sự ra đời của nhiều thành phần kinh tế và
đa dạng các loại hình doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp cần phải
có những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả, bằng việc cải tiến và
nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó, công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ được coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
Kế toán là nghệ thuật ghi chép, tổng hợp các dữ liệu và thông tin cho quản lý nội bộ
của doanh nghiệp, nên kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ luôn được xác định là
một trong những khâu trọng yếu của toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp sản xuất.
Nguyên vật liệu - CCDC là yếu tố chính của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ
quản lý, sử dụng vật tư, trình độ tổ chức công nghệ sản xuất, là cơ sở để tính giá thành
cho từng đơn vị sản phẩm và tổng giá vốn hàng bán. Do đó, việc hạch toán công tác kế
toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách khoa học, hợp lý là một yêu cầu quan
trọng không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hạ thấp chi phí sản
xuất, giảm giá thành, tăng lợi nhuận.
Xác định được tầm quan trọng của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh
nghiệp và thông qua tìm hiểu ở CÔNG TY CP LIÊN DOANH SƠN THẾ KỶ, cùng sự
hướng dẫn tận tình của Cô giáo NGUYỄN THỊ THANH MAI - Giảng viên khoa Tài
chính-Kế toán trường Đại Học Điện Lực, em đă chọn chuyên đề: “Hoàn thiện công tác
kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại CÔNG TY CP LIÊN DOANH SƠN THẾ
KỶ ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
* Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em
bao gồm 3 chương:
Chương 1 : Tổng quan về Công ty CP Liên Doanh Sơn Thế Kỷ.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
6
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chương 2 : Thực trạng kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty CP
Liên doanh Sơn Thế Kỷ.
Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty CP Liên doanh Sơn Thế Kỷ.
Do trình độ cũng như thời gian có hạn nên bài chuyên đề của em không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong đón nhận, tiếp thu mọi sự nhận xét, đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và của quý công ty để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Trong thời gian thực hiện và hoàn thiện bài báo cáo, em xin chân thành cảm ơn Cô
giáo hướng dẫn NGUYỄN THỊ THANH MAI - Giảng viên khoa Kinh tế trường Đại
học Điện Lực, cùng sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu nhà trường và toàn thể
các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Công ty CP Liên doanh Sơn Thế Kỷ.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
NGUYỄN BÍCH THỦY
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SƠN THẾ
KỶ.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
7
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CTCP liên doanh Sơn Thế Kỷ được thành lập trên quyết định số 0103022332 ngày 05
tháng 02 năm 2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần liên doanh Sơn Thế Kỷ
Tên giao dịch: Century paint joint venture joint stock company
Tên viết tắt: Century paint., JSC
Mã số thuế: 0102642292
Trụ sở chính: Số 15 ngõ 272 phố Nam Dư – Tổ 1 – Phường Lĩnh Nam – Hoàng Mai –
Hà Nội.
Vốn điều lệ: 2.760.000.000 đồng (Hai tỷ bảy trăm sáu mươi triệu đồng)
Mệnh giá cổ phần: 10.000đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua: 27.000
Danh sách cổ đông:
1. Đỗ Quang
Số cổ phần: 138.000
2. Đỗ Chu
Số cổ phần: 13.800
3. Hoàng Mạnh Cường
Số cổ phần: 124.200
Người đại diện theo pháp luật :
Ông Đỗ Quang
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
Sinh ngày: 03/03/1965
Dân tộc: Kinh
Số chứng minh thư nhân dân:
013078970
Cấp ngày: 23/05/2008
Do Công an TP Hà nội cấp.
Thành lập đầu năm 2008 – giai đoạn khó khăn nhất của nền kinh tế với những tác
động từ cuộc khủng hoảng tài chính, song, bằng quyết tâm, sáng tạo trong điều hành của
Ban lãnh đạo, đến nay, Công ty cổ phần liên doanh sơn thế kỷ không chỉ thành công trong
sản xuất kinh doanh mà còn khẳng định vị thế của mình trên thị trường sơn trong nước.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
8
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Các thành quả đạt được:
Trong quá trình hoạt động Công ty đã đạt được nhiều thành quả đáng ghi nhận:
* Thành tích trong lĩnh vực sản xuất:
- Tiếp nhận các kỹ thuật công nghệ mới nhất của hãng Du rock – Canada.
- Xây dựng bộ sơn đạt tiêu chuẩn Việt Nam và đạt tiêu chuẩn Canada.
- Xây dựng nhà máy với diện tích gần 1000m2.
- Hoàn thiện bộ sản phẩm lớn với 24 loại sản phẩm khác nhau trong lĩnh vực sơn và
chống thấm.
* Thành tích trong lĩnh vực thương mại:
- Tháng 8/2008: Thành viên chính thức của VPIA – Hiệp hội sơn và mực in Việt Nam.
- Tháng 12/2008: Xuất khẩu được 260 tấn sơn trang trí mang thương hiệu BENZ đi
Cuba.
- Tháng 12/2008: Nhận cúp vàng: Nhà bán lẻ xuất sắc trong quá trình Việt Nam tham
gia WTO.
- Tháng 11/2009: Tổ chức triển lãm sơn tại Cuba.
- Từ 2010 đến nay: Ký kết hợp đồng gia công với các hãng sơn: TM paint, JP paint,
MAXCEO paint, mới nhất là hãng sơn BAUMATIC.
* Các công trình tiêu biểu trong suốt quá trình hình thành và phát triển:
- Cung cấp sơn và bột bả cho công trình cao nhất Việt Nam – Tòa nhà Keang Nam.Bệnh viện lao phổi Hà Nội.
- Và các công trình khác…
Từ khi hình thành và phát triển đến nay, công ty CP liên doanh Sơn Thế Kỷ đã
không ngừng phấn đấu và đi lên, vì thế mà hiện nay doanh nghiệp đã có hơn 40 cán bộ
công nhân viên có trình độ kỹ thuật lành nghề và giàu kinh nghiệm
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
9
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Với quy mô đó công ty đã đạt được mục tiêu cơ bản về doanh thu, lợi nhuận cũng
như việc thực hiên nộp thuế đối với nhà nước trong 2 năm 2012, 2013như sau:
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2012 – 2013
Đơn vị tính: đồng
So sánh
2012- 2013
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Tương
Tuyệt đối
đối
(%)
1. Tổng doanh thu
2. Tổng chi phí
3. Tổng LN trước thuế
4. Chi phí thuế TNDN
5.Tổng lợi nhuận sau
3.650.000.000
4.418.000.000
768.000.000
6,19
2.435.000.000
2.660.000.000
225.000.000
2,82
1. 815.000.000
2.358.000.000
543.000.000
11,0
453.750.000
589.500.000
135.750.000
11,0
1.361.250.000
1.593.500.000
257.250.000
11,0
thuế
(nguồn: Công ty CP liên doanh sơn Thế Kỷ )
Để có thể thấy rõ hơn tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư
nhân Trường Đại và tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ta phân tích bảng
tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong 2 năm 2012, 2013 như sau
Bảng 2: Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm
Đvt: đồng
So sánh
Tỷ
Chỉ tiêu
trọng
(%)
Năm 2012
Tỷ
trọng
Tỷ
Năm 2013
(%)
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
2012-2013
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
1.Tài
sản
ngắn hạn
2.Tài sản dài
hạn
Tổng tài sản
1.Nợ phải trả
2.Nguồn vốn
CSH
Tổng
vốn
nguồn
21,8
10
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
7.745.000.000
19,6
8.778.000.000
17,9
1.033.000.000
10,5
78,2
28.313.000.000
80,4
38.225.000.000
82,1
9.912.000.000
22,6
100
36.058.000.000
100
47.003.000.000
100
10.945.000.000
20,22
13,2
6.971.000.000
14,9
1.098.000.000
3,2
-5.873.000.000
-74,4
86,8
40.087.000.000
85,1
55.905.000.000
96,8
15.818.000.000
36,8
100
47.058.000.000
100
57.003.000.000
100
9.945.000.000
(nguồn: công ty CP liên doanh Sơn Thế Kỷ )
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
20,22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
11
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP liên doanh sơn Thế Kỷ.
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất, mua bán sơn.
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình ngầm dưới nước, công trình thủy điện,
công trình du lịch, công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Và các lĩnh vực khác.
1.2.2. Sản phẩm:
Công ty được thành lập đúng vào thời điểm nền kinh tế trong và ngoài nước đang trên đà suy thoái, nhưng với tiêu chí “
không làm lớn mà tập trung cho chất lượng”, sự đa dạng về sản phẩm và đặc biệt là phát triển nhóm các sản phẩm đặc thù
phù hợp với từng vùng, miền khí hậu cũng như bám sát nhu cầu của người sử dụng Việt Nam, nhờ đó công ty đó cú được
những thành công bước đầu. Trên thực tế, hầu hết các sản phẩm sơn trên thị trường Việt Nam đều đến từ các nhà sản xuất
nước ngoài, còn có doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu làm đại lý phân phối hoặc đơn vị gia công cho các doanh nghiệp ngoại,
đó cũng chính là động lực để quyết định thành lập công ty chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm sơn của riêng mình.
Hơn nữa, trong xu thế hội nhập, mở cửa hiện nay, việc tiếp nhận những tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến của thế giới
vào sản xuất sơn rất thuận lợi. Công ty khẳng định, các doanh nghiệp trong nước hoàn toàn có thể sản xuất các loại sơn đáp
ứng tiêu chuẩn quốc tế, với giá cả phù hợp với điều kiện của người Việt.
Mặc dù tuân thủ nguyên tắc phân định thị trường sơn với 3 cấp độ chất lượng: cao, trung và thấp, song ngay từ những
ngày đầu hoạt động, Công ty không chủ trương sản xuất, cung ứng các sản phẩm sơn cấp thấp mà tập trung phát triển 2 bộ
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
12
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
sản phẩm sơn tường chất lượng cao mang thương hiệu BENZ và CTR với 24 loại sản phẩm khác nhau. Các sản phẩm sơn
cao cấp sử dụng màu hữu cơ hoặc bột màu tổng hợp để tạo độ bền và sắc sáng, có khả năng bảo vệ tường và đặc biệt là rất
dễ lau chùi khi bị bám bẩn. Khó khăn khi phát triển để sản phẩm có chất lượng cao chính là vấn đề nguyên liệu và công
nghệ. Một sản phẩm sơn tốt phải sử dụng đến 70% nguyên liệu nhập ngoại, đồng thời phải có công nghệ pha trộn, phối màu
phù hợp thì mới có được sản phẩm chất lượng cao.
Giải quyết vấn đề này Công ty có liên doanh với một số hãng sơn nổi tiếng trên thế giới để nhập khẩu những nguyên liệu
chất lượng cao cho các dòng sản phẩm của mình, đồng thời, tiếp nhận công nghệ pha trộn, phối màu hiện đại của các nước
tiên tiến nhất về lĩnh vực sản xuất sơn.
Khi đã có nguồn nguyên liệu chất lượng cao, dây chuyền công nghệ hiện đại và đội ngũ nhân công tay nghề vững vàng,
Công ty bắt tay vào nghiên cứu, thử nghiệm nhằm đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
Trên cơ sở 2 thương hiệu ban đầu (BENZ và CTR), Công ty đã phát triển thêm các dòng sản phẩm mới. Trong đó, đáng chú
ý là sản phẩm sơn cao cấp siêu trắng Benz – AVA và sơn bóng trong nhà Benz – Cenza. Đây là 2 dũng sản phẩm cao cấp, cú
chất lượng cao, độ bám bề mặt lớn và khả năng chống thấm tốt.
Ngoài 2 sản phẩm nói trên, Công ty cũng đó nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất thành công loại sơn cao cấp siêu trắng,
sơn lau chùi hiệu quả trong nhà Havi. Với loại sơn này, người sử dụng không chỉ có bề mặt tường sáng bóng mà đặc biệt
hơn là sau khi sơn, bề mặt tường có thể lau chùi dễ dàng khi bị bám bẩn.Không chỉ dừng lại ở đó, với đội ngũ cán bộ, kỹ
thuật viên trình độ cao, Công ty liên tục nghiên cứu thử nghiệm và đưa ra các sản phẩm mới đặc chủng, như: dòng sản phẩm
sơn cao cấp Silver 88 và sơn siêu bóng, lau sạch hoàn toàn Gold 99.
Bên cạnh các dòng sản phẩm chất lượng cao nói trên, Công ty cũng đó đầu tư nghiên cứu và sản xuất thành công các sản
phẩm sơn đặc chủng phục vụ nhu cầu khác, trong đó, sản phẩm sơn Tennit và chống thấm CT01-MC (sơn phủ và chống
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
13
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
thấm trên nền sân Tennit). Đây cũng là một trong số ít sản phẩm sơn chưa phổ biến trên thị trường Việt Nam. Với những sản
phẩm mới này, Công ty không chỉ hy vọng chiếm lĩnh thị trường mà sẽ là nhân tố khẳng định thương hiệu của đơn vị trong
thời gian tới.
Từ khi thành lập đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn đạt kết quả cao, thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa
vụ đối với nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước giao, đời sống cán bộ nhân viên không ngừng được cải thiện.
* Định hướng phát triển:
Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ định hướng phát triển mạnh trong các lĩnh vực chủ yếu sau:
- Phân phối sơn tại các thị trường mới, mới nổi.
- Đầu tư công nghệ cao vào sơn. Nghiên cứu và phát triển khoa học kỹ thuật.
1.3 Công nghệ sản xuất của công ty CP liên doanh sơn Thế Kỷ.
* Quy trình sản xuất sơn gồm 4 công đoạn:
MUỐI - Ủ
( Khuấy trộn đều )
NGHIỀN
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
14
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHA
( Bổ sung 1 số chất cần thiết )
ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
1.4. hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty CP liên doanh sơn Thế kỷ
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất.
.Công ty cổ phần liên doanh sơn thế kỷ là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên yếu tố nguyên vật liệu đầu vào máy móc
thiết bị sản xuất là rất quan trọng trong quá trình sản xuât . doanh ngiệp phải tiến hành sản xuất thử các mẫu sơn và mỗi mẫu
sơn thì đều được sử dụng là lớp bột đá. Nó có hai loại là mịn và siêu mịn, được dùng để sản xuất ra các loại sơn thông
thường và cao cấp. dây chuyền sản xuất sơn phai qua máy li tâm để pha chế hóa chất. còn các thiết bị phối màu làm
nhiệm vụ pha cho sơn . cuối cùng là việc kiểm tra các tính năng kỹ thuật cho sơn- đây là bước quan trọng nhất như: tính
năng kỹ thuật cho màng sơn: tính năng chống thấm mốc: độ bề cơ lý của sơn: độ phủ thực tê của sơn.
1.4.2. Kết cấu sản xuất .
Bộ phận sản xuất chính của công ty: tổ chế biến, tổ nghiền,tổ pha, tổ đóng thùng.
Bộ phận sản xuất phụ: tổ vệ sinh công nghiệp.
Phục vụ: tổ cơ khí.tổ bốc xếp,tổ xây dựng.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
15
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sau khi bộ phận chế biến hoàn thành chuyển sang bộ phân nghiền(toàn bộ sử dụng bằng máy nghiền) giai đoạn này giúp các
loại bột được nghiền nhỏ, đạt đến độ mịn yêu cầu của sơn thì ta chuyển ra pha(được thực hiện trong máy khuấy) sau khi
hoàn thành xong chuyển thành phẩm sang tổ đóng thùng và được bôc xếp vào kho lưu trữ.
Mỗi giai đoạn hoàn thành xong thì đều được bộ phận vệ sinh công nghiệp dọn dẹp sạch sẽ.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP liên doanh sơn thế kỷ.
a/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.4: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty CPLD Sơn Thế Kỷ.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
16
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng tài
Phòng
Phòng sản
Phòng kinh
chính kế
nhân sự
xuất
doanh
toán
Tổ sản
Tổ sản
xuất số 1
xuất số 2
b/ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Hội đồng quản trị:
- Thực hiện chức năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Giám đốc
thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch phát triển hàng năm của Công ty.
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong việc điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Cụng ty.
- Và những chức năng, nhiệm vụ khác theo Điều lệ Công ty.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
17
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Ban giám đốc:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty mà không cần phải có Quyết định
của Hội đồng quản trị.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và Quyết định của Hội đồng quản trị.
* Phòng tài chính kế toán:
- Theo dõi, phân tích và phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty và cung cấp thông tin về tình hình
tài chính, kinh tế cho giám đốc trong công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.
- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của cụng ty theo quy định của nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác do giám đốc công ty phân công.
* Phòng nhân sự:
- Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo theo yêu cầu, chiến lược của công ty.
- Trực tiếp tổ chức tham gia huấn luyện cho người lao động mới vào công ty về lịch sử hình thành, chính sách, nội quy
lao động…
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của Công ty.
- Và những nhiệm vụ khác.
* Xưởng sản xuất:
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
18
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Là nơi trực tiếp tiến hành tạo ra sản phẩm, chấp hành nghiêm chỉnh công tác tổ chức sản xuất mà cấp trên giao.
* Phòng kinh doanh:
- Giao tiếp trực tiếp với khách hàng, quảng bá liên hệ với các doanh nghiệp trong và ngoài nước về quy mô, lĩnh vực
kinh doanh của Công ty, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm thị trường, đảm bảo mối quan hệ lâu dài với những khách hàng lớn,
đảm bảo lượng khách hàng thường xuyên cho Công ty.
1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cp Liên doanh Sơn Thế Kỷ.
1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán của Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ:
a/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPLD Sơn Thế Kỷ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
vật tư,
thanh toán,
tập hợp
thuế,
TSCĐ
lao động
chi phí và
công nợ,
tiền lương,
tính giá
cổ phần
vốn bằng
thành
tiền
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
Thủ quỹ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
19
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
b/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất của phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về
tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh
của Công ty. Tính toán, trích nộp đầy đủ các khoản thuế nộp ngân sách Nhà nước. Giải quyết, xử lý các khoản thiếu hụt, các
khoản nợ không đũi được và các khoản thiệt hại khác.
Kế toán vật tư, tài sản cố định, thống kê sản lượng: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, nhập – xuất – tồn vật liệu, cụng cụ dụng cụ. Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tăng giảm
tài sản cố định, tình hình trích khấu hao và phân bổ khấu hao vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, báo cáo thống
kê định kỳ.
Kế toán thanh toán, lao động tiền lương, vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt, tập hợp số
liệu để tính lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, trích bảo hiểm xã hội theo chế độ quy định.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp tất cả chi phí để
tính giá thành cho từng loại sản phẩm, cùng với kế toán vốn bằng tiền tiến hành thu, chi và theo dõi chặt chẽ các khoản thu,
chi tiền mặt.
Kế toán thuế, công nợ, cổ phần: bộ phận này có nhiệm vụ tập hợp các loại thuế để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước, thanh toán các khoản phải trả, thống kê số cổ phần và báo cáo lợi tức của mỗi cổ phần trước Đại hội đồng cổ đông.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
20
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thủ quỹ: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi, cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt
số tiền thu, chi trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để đối chiếu và lập báo cáo
tồn quỹ tiền mặt.
1.6.2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán tại Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ:
a/ Chế độ kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
Hệ thống chứng từ, hệ thống TK, sổ sách kế toán áp dụng thống nhất theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Nhưng Công ty không sử dụng các TK 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý. TK 1123 – Vàng
bạc, đá quý. TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp. TK 611 – Mua hàng… Tuy nhiên, để phục vụ yêu cầu quản lý về sản
xuất sơn và đặc điểm quy trình kinh doanh Công ty đã mở chi tiết các TK phù hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12.
Công ty lập báo cáo theo tháng, quý, năm. Các báo cáo Công ty thường lập đó là: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Hàng tháng, kế toán tổng hợp dựa vào số liệu trên
bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo kế toán. Các báo cáo này có giá trị khi có đầy đủ chữ ký của
kế toán trưởng, giám đốc Công ty. Ngoài các báo cáo trên, công ty còn lập các báo cáo kế toán khác khi có yêu cầu: Báo cáo
công nợ, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo nộp ngân sách Nhà nước.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ, mọi giao dịch mà phát sinh ngoại tệ đều phải quy đổi
sang tiền VNĐ theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
21
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo trị giá vốn thực tế.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao đường thẳng.
( theo Thông tư số 203/2009 /TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính khấu hao TSCĐ)
- Thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b/ Hình thức sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung:
Sơ đồ 4: Hình thức sổ nhật ký chung của công ty CPLD Sơn Thế Kỷ
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
22
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Nhật ký đặc
Sổ, thẻ kế
biệt
toán chi tiết
Sổ Nhật ký
chung
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài
chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
23
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Với hình thức này thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo
trình tự thời gian và định khoản kế toán của TK đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi một lần vào sổ cái.
Việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty CPLD Sơn Thế Kỷ là hợp lý, hệ thống chứng từ, sổ sách được thiết lập theo
đúng chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với yêu cầu quản lý của Cụng ty. Vỡ thế đó tạo được sự thống nhất trong hạch
toán kế toán, tránh sự trùng lặp, chồng chéo, đảm bảo hạch toán chính xác và trung thực nhất.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
24
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẤT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG
TY CP LIÊN DOANH SƠN THẾ KỶ.
2.1. Quy trình hạch toán kế nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại công ty CPLD sơn Thế Kỷ.
2.1.1. Các nguồn nhập và phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Các nguồn nhập.
Trong doanh nghiệp sản xuất thì NVL, CCDC là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất, vì chi
phí về vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỉ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Nên doanh nghiệp thường rất quan tâm đến
vấn đề mua vật liệu, công cụ dụng.
Trước đây với những vật liệu chính thì công ty tiến hành nhập khẩu là chủ yếu nhưng hiện nay công ty đã chuyển hướng
sang mua một số vật liệu trong nước mà chất lượng vẫn đảm bảo. Với cách làm, công ty đã tiết kiệm được một khoản chi phí
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
25
CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
đáng kể dành cho công tác giao dịch, thu mua, vận chuyển các nguyên vật liệu nhập khẩu, góp phần làm hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao sức cạnh tranh về mặt giá bán trên sản phẩm của công ty trên thị trường.
Bên cạnh đó công ty cũng cố gắng tìm kiếm nhiều nguồn cung cấp nguyên liệu khác nhau nhằm đảm bảo nguồn nguyên
liệu luôn sẵn sàng cho sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất luôn được diễn ra liên tục.
Công ty cũng rất chú trọng việc đảm bảo chất lượng của những nguyên vật liệu đầu vào thể hiện ở việc công ty thường
xuyên tổ chức thực hiện các công tác kiểm tra chất lượng trước khi nguyên vật liệu được nhập kho và trước khi được đưa tới
các xưởng để phục vụ cho sản xuất.
*Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ.
Trong cấu tạo của sản phẩm sơn có rất nhiều loại nguyên vật liệu chi tiết để cấu thành nên sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm
khác nhau lại cần có những nguyên vật liệu đặc thù khác nhau. Nhưng chúng được tập hợp thành 2 loại chính: nguyên vật
liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
* Nguyên vật liệu chính:
- Chất tạo màng: nhựa Alkyd, nhựa Epoxy
- Bột màu: Litopon, Sulfar Bary, Oxid Titan, bột nhôm, bột kẽm.
* Nguyên vật liệu phụ:
- Bột phụ trợ: bột đá
- Phụ gia: phụ gia làm khô, phụ gia chống lắng, chống chảy.
- Dung môi: Xylen, Tolen.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI SVTT: NGUYỄN BÍCH THỦY – D7LTKT93