Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Hạch toán kế toán tại công ty TNHH An Sơn từ năm 2011 đến năm 2014 tại ông ty TNHH An Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 135 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
03
13
14
15
16
17
18

SXKD
TSCĐ
GTGT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
BHXH
BHYT
KPCĐ


CCDC
KKTX
KKĐK
TK
CP
BTC
VNĐ
XD
TM

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công cụ dụng cụ
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Tài khoản
Chi phí
Bộ tài chính
Việt Nam Đồng
Xây dựng
Thương mại

MỤC LỤC



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi nước ta gia nhập WTO đến nay,Việt Nam đang đứng trước
những cơ hội phát triển rất lớn.Thị trường dường như trở nên sôi động hơn, hoạt
động sản xuất kinh doanh nhộn nhịp hơn, đặc biệt trong các lĩnh vực thương mại
dịch vụ cũng nóng hẳn lên…Bên cạnh cánh cửa thuân lợi, chúng ta cũng phải đối
đầu với những khó khăn, thử thách không kém, nhất là về cạnh tranh. Trong một xã
hội đang từng giờ thay đổi như thế này thì việc xác định mặt hàng sản xuất kinh
doanh ở các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp thương mại nói riêng là hết
sức quan trọng và khó khăn, hơn thế nữa là làm sao để nó có thể đến tay người tiêu
dùng và được họ chấp nhận thì càng khó khăn hơn rất nhiều, song song đó cũng cần
phải tiết kiệm tối đa các khoản chi phí.
Với việc thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán trong các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay,cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập
ở trường với thời gian thực tập tại ông ty TNHH An Sơn, tôi quyết chọn đề tài
“Hoạch toán kế toán tại ông ty TNHH An Sơn ” để làm đề tài cho bài báo cáo thực
tập giáo trình của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu
So sánh giữa lý thuyết với thực tiễn kế toán tại doanh nghiệp từ đó rút ra được

các ưu điểm, nhược điểm về phương pháp hạch toán kế toán doanh thu và xác định

kết quả kinh doanh tại ông ty TNHH An Sơn và đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho Khách
sạn trong thời gian tới.
3.

Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là: Hoạch toán kế toán tại công ty TNHH An

Sơn từ năm 2011 đến năm 2014 tại ông ty TNHH An Sơn
4. Phạm vi nghiên cứu
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đánh giá tổng quan về hoạch toán kế toán tại công ty TNHH An Sơn thông qua
việc xem xét so sánh, đánh giá các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán, Bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hệ thống chứng từ sử dụng, hệ thống sổ sách báo
cáo của khách sạn.
Giới hạn nghiên cứu:
- Không gian: Phòng kế toán của khách sạn
- Thời gian: Qua 3 năm 2010-2003 và đi sâu phân tích thực hoạch toán kế
toán tại công ty trong tháng 6 năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp điều tra pháng vấn
 Phương pháp hạch toán kế toán
+ Phương pháp đối ứng tài khoản
+ Phương pháp chứng từ
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán

 pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Và một số phương pháp khác…
6. Kết cấu của đề tài
Chương I :Tìm Hiểu Chung Về Công ty TNHH An Sơn
Chương II:Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công ty TNHH An Sơn
Chương III : Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công
Tác Kế Toán Tại Công ty TNHH An Sơn
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Em mong nhận
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014
Sinh viên thực hiện

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH AN SƠN
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Sơn

1. Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH An Sơn
-

Tên công ty: công ty TNHH An Sơn
Trụ sở chính: Đường Âu Cơ- Phường Tứ Liên- Tây Hồ- Hà Nội
Điện thoại: 04 37856115
Fax: 04 3785600
Mã số thuế: 0100793070
Tài khoản số:
Công ty TNHH TNHH An Sơn là doanh nghiệp cổ phần hoạt động sản xuất
kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số 0102054565, do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/10/2009, cấp thay đổi lần
thứ 4 ngày 16/09/20003. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao thông, đủ
điều kiện để giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước
đặc biệt là thủ đô Hà Nội.
Sản phẩm chính của công ty là hai mặt hàng được làm từ gỗ, bàn, ghế. Các
sản phẩm của công ty phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng và đặc biệt là trường học
và khách sạn.
Sản phẩm của công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường
các nước.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH An Sơn
2.1. Chức năng
- Khai thác chế biến gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
- Khai thác chế biến gỗ rừng trồng và các loại lâm sản khác.

2.2. Nhiệm vụ
- Sản xuất và khai thác gỗ

6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Bảm đảm chất lượng sản phẩm, quán triệt nguyên tắc tự chủ là chính, cố gắng tự
trang trải bù đắp chi phí làm ăn có lãi.
- Từng bước ứng dụng thiết bị khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất. Mở
rộng sản xuất, hợp tác với nước ngoài, nâng cao năng lực sản xuất cùng thúc đẩy
công ty đi lên.
- Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật
nghiệp vụ, chính trị tư tưởng và quản lý cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy đủ các
khoản nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân.

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3. Một số kết quả được gần đây của công ty TNHH An Sơn
Bảng: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2014 và 2003

STT

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2003


So sánh 2003/2014
Tỷ
Tuyệt đối
lệ %

Năm 2014

So sánh 2014/2003
Tuyệt đối

Tỷ lệ %

1 Vốn kinh doanh

83.579.026.658

85.284.721.080 90.031.319.319 1.705.694.422

1,02

4.836.598.239

1,06

Vốn cố định

58.505.318.661

57.993.610.334 62.183.710.330


-511.708.327

0,99

4.190.099.996

1,07

Vốn lưu động

25.073.707.998

27.291.110.746

27.937.608.989 2.217.402.748

1,09

646.498.243

1,02

2 Doanh thu thuần

15.637.679.739

16.031.319.319 18.031.319.319

483.639.580


1,03

2.000.000.000

1,03

3 GVHB

8.592.062.054

7.852.541.756

8.857.795.932

-739.520.298

0,91

1.005.254.176

1,13

4 Chi phí bán hàng

1.628.014.687

2.387.648.254

2.076.413.079


759.633.567

1,47

-311.235.175

0,87

5 Chi phí QLDN

2.055.648.948

1.596.092.830

1.755.702.113

-459.556.118

0,78

159.609.283

1,10

6 Tổng LN trước thuế

3.361.954.051

4.285.036.479


5.431.408.195

923.082.428

1,27

1.146.371.716

1,27

840.488.513

1.071.259.030

1.357.852.049

230.770.607

1,27

286.592.929

1,27

2.521.465.538

3.213.777.359

4.073.556.146


692.311.821

1,27

859.778.787

1,27

3,02

3,77

4,52

0,75

1,25

1

1,20

2.101.221

2.678.148

3.394.630

576.927


1,27

716.482

1,27

7 Thuế thu nhập doanh nghiệp
8 Tổng LN sau thuế
9 Hiệu quả sử dụng vốn
Thu nhập bình quân
10 (Người/tháng)

( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán công ty)
+ Về doanh thu : Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2014 doanh thu mà công ty đạt được là 18.031.319.319 đồng, đến
năm 2014 là 15.637.679.739 đồng tăng lên 2.483.639.580 đồng tương ứng với 16%

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Về lợi nhuận : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2003 tăng

-

2.069.454.144 đồ ng tương ứng 62 % so với năm 2014. Lý do tăng này là:
+ Nnăm 2003 chi phí bán hàng giảm -311.235.175 đồng giảm 13% và chi phí

-


quản lý doanh nghiệp năm 2003 tăng 159.609.283 đồng tương ứng 10% so với
năm 2014
+ Chi phí bán hàng giảm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tỷ lệ thấp hơn chi

-

phí bán hàng . Nhìn chung doanh nghiệp đã và đang hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Cụ thể lợi nhuận trước thuế năm 2003 là 4.073.556.146
đồng tăng 859.778.787 đồng, tương ứng với 27% so với năm 2014.
-

Về nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước : Hàng năm công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ
nộp thuế với nhà nước đúng hạn, công khai.
-

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An
Sơn
-

Công ty TNHH An Sơn được mới thành lập. Nhưng trải qua một quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến nay, máy móc thiết bị đã lạc hậu, cơ sở
sản xuất đã xuống cấp dẫn đến tiêu hao nhiều NVL trong quá trình sản xuất. Sản
phẩm sản xuất được nhiều, tieu thụ trên thị trường còn hạn chế nên có ảnh hưởng
không nhỏ đến quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
-

Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán của Công ty TNHH

An Sơn

-

Do khối lượng công việc nhiều mà số lượng nhân viên còn hạn chế

nên một nhân viên phải đảm nhiệm nhiều công việc cùng một lúc. Hơn nữa tình
hình báo cáo của các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty với các phòng ban
còn không kịp thời do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến công tác hạch toán của Công
ty.
-

5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình SXKD của công ty
TNHH An Sơn
- Thuận lợi:

-

- Công ty nằm trên địa bàn Hà Nội thuận tiện cho việc vận chuyển nguồn

nguyên liệu cũng như thuận lợi cho các khách hàng, đối tác đi giao dịch với Công
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ty. Cụ thể nguồn nguyên liệu chở từ các tỉnh phía bắc về Công ty và các loại sản
phẩm từ gỗ
-

- Được sự lãnh đạo sâu sát và quan tâm kịp thờicủa ban giám đốc công ty,


đứng đầu là ban giám đốc công ty đó tạo mọi điều kiện cho công ty có nguốn
nguyên vật liệu với trữ lượng dồi dào và ổn định , đây là một thế mạnh mà các công
ty chế biến gỗ khác trên địa bàn không có được.
-

- Thu nhập lương của người lao động ổn định.

-

- Toàn thể Cán bộ Công nhân viên trong Công ty đoàn kết, cần cự lao động,

có tâm huyết với Công ty, có ý thức trách nhiệm cao.
- Khó khăn

-

Phần lớn tư tưởng của cán bộ công nhân viên tương đối ổn định, nhưng

bên cạnh đó vẫn còn một số ít cán bộ công nhân viên chưa thực sự có tâm huyết gắn
bú làm việc cho công ty
-

- Những tháng cuối năm 2003 và 2014 do ảnh hưởng chung của suy thoái

kinh tế toàn cầu, lạm phát gia tăng dẫn đến sức tiêu thụ của hàng húa giảm, khách
hàng liên tục đề nghị giảm giá, với những khú khón nhất định về thị trường tiêu thụ
nội địa và xuất khẩu ngày càng cạnh tranh gay gắt và khó tính hơn đối với chất
lượng mặt hàng gỗ
-


- Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu ngày càng cạnh tranh gay gắt và

khó tính hừn đối với chất lượng mặt hàng gỗ.
-

- Nguồn nguyên liệu không ổn định có khi cả một năm phân xưởng sơ chế

phải nghỉ việc.
-

- Tay nghề kỹ thuật công nhân chưa cao, một số công nhân chưa có ý thức

dẫn đến cũn một số mặt hàng bị xuống cấp.
-

- Máy múc thiết bị lâu ngày không đảm bảo cho sản xuất, thường xuyên

phải ngừng để tu sửa lại làm chậm tiến độ giao hàng cho khách hàng.
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

II. Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty TNHH An Sơn

-

1. Tổ chức bộ máy quản lý


-

1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
-

Ban giám đốc

-

Phó giám đốc

-

Phòng TC-HC

Phòng kế toán tài vụ

Phòng kỹ thuật sản xuất

-

Phòng kinh doanh

Hệ thống cửa hàng và văn phòng đại diện

Xưởng
sản xuất
-


-

Ghi chú: - Quan hệ trực tuyến:

-

- Quan hệ chức năng

 Quản lý theo trực tuyến:Là mọi công việc được giao cho từng đơn vị và quan hệ

quyền hành được phân định với một cấp trên trực tuyến, trực tuyến ở đây là giám
đốc giao trực tiếp cho phó giám đốc, phó giám đốc giao trực tiếp cho các phòng
ban, các đội trong từng dây chuyền sản xuất.
o Ưu điểm: Quản lý theo trực tuyến giúp cho các phòng ban Công ty thể hiện được

chức năng của mình, tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công
nhân viên trong từng lĩnh vực, phát huy tính sáng tạo trong công việc.
o Nhược điểm: Công việc giải quyết chưa kịp thời

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức

-


* Ban giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty
trước pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi
của toàn cán bộ công nhân viên chức trong đơn vị.

-

* Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo sự phân
công, uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp
luật về nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền

-

*Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh thực hiện chức năng xây dựng và kiểm soát kế hoạch

-

sản xuất kinh doanh của công ty trong ngắn hạn, trung hạn của công ty
-

*Phòng Kỹ thuật

-

Phòng Kỹ thuật thực hiện các công việc liên quan đến việc chế biến gỗ cao

su.
-


*Phòng Tài chính – Kế toán
 Quản lý tài chính

-

- Lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng các nguồn tài trợ.

-

- Lập kế hoạch ngân sách, kiểm tra và đánh gia việc thực hiện

ngân sách.
- Lập dự báo rủi ro tài chính và đề xuất các biện pháp hạn chế,

-

giảm thiểu rủi ro, tổn thất tài chính đối với các hoạt động kinh doanh, đầu tư của
công ty.
-

*Quản lý công tác tài chính kế toán:Thu nhập và kiểm tra các dữ liệu, thông

tin, chứng từ, tài liệu kế toán theo đúng các quy định pháp luật hiện hành và quy chế
quản lý của công ty.
-

*Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận trực thuộc công ty có chức

năng quản trị hành chính theo yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty

trong từng thời kỳ.

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Phòng kỹ thuật sản xuất: Có trách nhiệm đảm bảo các phân xưởng hoạt động đều

đặn và tìm ra những cách thực tiễn để thiết kế những sản phẩm mới và những qui
trình sản xuất mới với việc đảm bảo chất lượng kỹ thuật, tiết kiệm chi phí và đơn
giản trong sản xuất.
 Hệ thống cửa hàng và phòng đại diện:

Tạo thế thuận lợi về giao dịch, đẩy mạnh xuất khẩu

-

-

2. Tổ chức bộ máy sản xuất

-

2.1. Sơ đồ bộ máy sản xuất

Gỗ mua vào

-

Phân xưởng

(xẻ ra ván )

-

Phân xưởng mộc tay làm chi
tiếtxưởng
sản phẩm
Phân
làm chi tiết sản phẩm
Bộ phậnđánh

-

véc ni

Các loại gỗ foos và gỗ bán

-

Kiểm tra chất lượng LCS

-

2.2. Các giai đoạn sản xuất
-

Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ, bàn

ghế, giường tủ, ốp tường, ốp trần… trang trí nội thất khác cầu thang, tủ bếp…
Chính vì vậy mà quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau:

-

- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ,pha, cắt thành hộp, ván

với quy cách kích thước hộp lý cho từng loại sản phẩm.
-

- Tiến hành sử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định

bằng hai phương pháp:
-

+ Hong phơi tự nhiên.

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 03- 14% thuỷ

-

- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiêt sản phẩm trên

phần.
các thiết bị máy theo dây chuyền.
-


- Sau khi được sản phẩm sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay

tinh tế và lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
-

- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ

công là đánh vec hay sơn mài…
-

Đối với sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay lắp
ráp đến khâu hoàn thiện sản phẩm

-

III. Bộ máy kế toán công ty TNHH An Sơn

-

1. Bộ máy kế toán công ty

-

1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

-

Kế toán trưởng

thành

phẩmsản
tiêuphẩm
thụ,
thu nhập và phân phốiKTthulao
nhập
KT tổng hợp kiêm nhập tập KThợpTK
TSCĐ,
CP
tính
nguyên
theo
liệu
lao
động
động tiêng lương và thống
KT- vốn bằng, các nhiệm vụ thoanh toán nguồn vốn và quỹ
-

Thủ kho

Thủ kho

-

Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập

trung ở phòng kế toán của doanh nghiệp còn ở các đơn vị trực thuộc trung ở phòng
kế toán còn ở các đơn vị trực thuộc ở các bộ phận kế toán làm nhiệm vụ riêng mà
chỉ bố chí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán. Ban
14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đầu thu nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập
trung tại doanh nghiệp .
-

Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2

nam và 4 nữ với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình
độ chuyên môn cao.
-

1.2. Chức năng các phòng ban trong bộ máy kế toán
-

+ Kế toán trưởng: Giúp việc cho giám đốc Công ty, là người điều

hành trực tiếp có nhiệm vụ và tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình
công nghệ sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt
báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán, đông thời là người giúp việc trực
tiếp cho ban giám đốc.
-

+ Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản

phẩm được kế tóan trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký
ủy quyền tổng hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối
chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng.

-

+ Kế toán TSCĐ- NCL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh

tập hợp chính xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình
tăng giảm TSCĐ trong Công ty giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng
TSCĐ cũng như biện pháp đổi mới TSCĐ trong Công ty.
-

+ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy

của xí nghiệp, phản ánh kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền,
qũy và tài khỏan tiền gửi. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận
dụng các hình thức thanh toán để đảo thành toán kịp thời, đúng hạn, chiếm dụng
vốn.

-

-

+ Thủ quỹ: Phản ánh tình hình thu chi các loại tiền

-

2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty

-

2.1. Chế độ kế toán tại công ty


Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 03

hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
• Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi
phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
• Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch
toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
• Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
-

2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty
Chứng từ kế toán

-

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

- ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng
-

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

-

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

-

Báo cáo tài chính

-

-

Ghi chú:

Ghi hàng ngày.

-


Ghi cuối tháng.

-

Đối chiếu, kiểm tra.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng
số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng

-

cân đối Số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được
dung để lập Báo cáo tài chính.

- CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH AN SƠN

-

I. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

-

1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

-

1.1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền
Các loại vàng bạc, đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời

-

điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng,
trọng lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.
Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo dõi

-

chi tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007
-

1.2. Tổ chức quản lý các khoản thanh toán

-

Được kế toán công nợ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.


-

Hàng ngày kế toán nhập xuất sẽ ghi nhập xuất và lên sổ thẻ chi tiết cho từng
đối tượng. Cuối tháng kế toán công nợ theo dõi đố chiếu chi tiết với từng khách
hàng và hẹn lịch chi trả

-

2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

-

2.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền

-

2.1.1. Các chứng từ sử dụng
Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)

-

Phiếu chi ( Mẫu 02-TT )

-

Giấy đề nghị thanh toán

-

Biên lai thu tiền

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

-

-

Bảng kiểm kê quỹ
2.1.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng
Tài khoản 111: Tiền mặt
Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại công ty
2.1.3. Các sổ kế toán sử dụng
Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt

-

Chứng từ ghi sổ

-

Sổ cái TK 111

-

* Quy trình luân chuyển

-


- Phiếu thu:
-

Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt căn cứ vào hóa đơn

bán hàng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt. phiếu thu lập thành 3 liên
-

Liên 1: Lưu nơi lập

-

Liên 2: Được chuyển cho phòng kế toán

-

Liên3: Do thủ quỹ giữ

-

Cả 3 đều có tính pháp lý sau khi có chữ ký của cán bộ có liên quan . Sau khi
thủ quỹ nhận tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn đã thu tiền

-

- Phiếu chi

-


Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt và lập thành 2 liên

-

Liên 1: Phòng kế toán giữ

-

Liên 2: Do thủ quỹ giữ

-

Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để vào sổ quỹ. Đồng thời kế toán
căn cứ vào phiếu thu, chiếu chi để tiền hành vào sổ chi tiết kế toán tiền mặt

-

- Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán phải sử dụng một đơn vị tiền thống nhất là
VNĐ để phản ánh;

-

- Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời số tiền hiện có và tình hình thu chi
các loại tiền và mở sổ chi tiết cho từng loại.

-

Khi lập phiếu thu, chi kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc, giấy đề nghị
thanh toán để lập.


-

Đối chiếu với phiếu chi: Kế toán phải căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán
hoặc hóa đơn do người bán hàng gửi tới. Đồng thời mọi hóa đơn liên quan đến
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tiền mặt đều được lưu trữ vào cuối kỳ kế toán trình lên ban giám đốc công ty
phê chuẩn và thông báo công khai tại đơn vị.
-

Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm trong việc mở sổ kế toán tiền mặt ghi
hằng ngày, liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản chi. Thũ quỹ là người
chịu trách nhiệm trong việc nhập xuất tiền từ quỹ tiền mặt. Hằng ngày thũ quỹ
phải kiểm tra lại số tiền tồn quỹ để đối chứng với sổ kế toán, nếu có chênh lệch
phải tìm ra nguyên nhân để xử lý

-

Thực hiện thu chi phải đúng mục đích, đúng đối tượng

-

Cuối tháng, cuối quý kế toán phải tổng hợp để trình lên giám đốc

-

-


2.1.4. Quy trình kế toán
Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ gốc
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

-Sổ quỹ
-Sổ TGNH

Sổ đăng ký CTGS

Sổ chi tiết TK 111,103
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
TK 111,103
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

-

19

Bảng tổng hợp chi tiết

TK 111,103


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đơn vị: Công ty TNHH An Sơn
Địa chỉ: Đường Âu Cơ- Phường Tứ

-

Mẫu số: 02-TT

-

Liên- Tây Hồ- Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /

-

QĐ-

-

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của
Bộ trưởng BTC)

-

Quyển


-

PHIẾU CHI

-

-

Ngày 5 tháng 03 năm 2014

số: 7

-

-

Số: 53

-

Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung

-

Nợ: 141

-

Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy,Dịch Vọng Cầu Giấy HN


-

Có: 111

-

Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung sản xuất đơn hàng

-

-

Số tiền: 650.000.000 đ

-

-

(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

-

-

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 03 năm 2014
- Thủ quỹ - Người lập phiếu
- Người nhận tiền


- Giám đốc

- Kế toán

- (Ký, họ tên,

trưởng

- (Ký, họ tên)

- (Ký, họ tên)

- (Ký, họ tên)

đóng dấu)

- (Ký, họ tên)

-

-

-

-

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

-


+

Tỷ

giá

ngoại

tệ

…………………………………………...
20

(vàng,

bạc,

đá

quý):


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đơn vị: Công ty TNHH An Sơn
-

-

Địa chỉ: Đường Âu Cơ- Phường Tứ


Liên- Tây Hồ- Hà Nội

-

Mẫu số: 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /
QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ

-

trưởng BTC)
PHIẾU CHI

-

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

-

Quyển

-

-

số: …
-


Số: 62

-

Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh

-

Nợ: 334

-

Địa chỉ: : phòng kế toán

-

Có: 111

-

Lý do chi:thanh toán lương tháng 03

-

-

Số tiền: 405.439.676

-


-

(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín

-

nghìn sáu bảy saú nghìn
-

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm

-

2014
- Giám đốc

- Kế toán

- Thủ quỹ

- Người lập

- Người nhận tiền

- (Ký, họ tên,

trưởng

- (Ký, họ tên)


phiếu

- (Ký, họ tên)

đóng dấu)

- (Ký, họ tên)

-

- (Ký, họ tên)

-

-

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): ba trăm chín hai triệu năm trăm năm

hai nghìn ba trăm sáu ba đồng chẵn
-

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
…………………………………………...

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Đơn vị: Công ty TNHH An Sơn
-

-

Địa chỉ: Đường Âu Cơ- Phường Tứ

(Ban hành theo QĐ số 15 /

-

Liên- Tây Hồ- Hà Nội

Mẫu số: 01-TT

2006 / QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006

-

của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU

-

Ngày 02 tháng 03 năm 2014

-

Số: 40


-

Nợ: 111

-

Có: 103

-

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung

-

Địa chỉ: phòng kế toán

-

Lý do nộp : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

-

Số tiền 580.000.000 đ

-

(viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu

-


Kèm theo: 01

chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 03 năm

-

2014
Giám đốc

Giám Đốc

tiền Người lập phiếu
-

(ký,họ tên)

Kế toán trưởng

Người nộp

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)
-


tệ (vàng,bạc,đá quý)

-

+Số tiền quy đổi

-

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):ba trăm triệu đồng chẵn/.

-

+Tỷ giá ngoại

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đơn vị: Công ty TNHH An Sơn
-

Địa chỉ: Đường Âu Cơ- Phường Tứ Liên-

-

Tây Hồ- Hà Nội

-


(Trích Tháng 03/2014)

-

Thu
-

48
49

-

-

-

43
-

-

55

-

-

Thu
-


-

-

- 2/03 Rút tiền về nhập quỹ

- 6/03 Nhập quán áo bảo hộ
-

- 6/03 Rút tiền gửi về nhập quỹ
Trả tiền Cty TNHH
- 7/03 Thanh Phong

-

8
/03

Trả tiền dầu Cty TNHH
Hưng Thịnh

-

-

580.000.000

4 /03 Chi mua nhiên liệu
0 5/03 Tạm ứng cho sản xuất


-

-

-

-

-

Chi

-

Số dư đầu kỳ

54

-

Nội dung

53

Số tiền

-

-


40

-

-

-

N

Chi

-

gày

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

-

Số
hiệu

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC


-

-

Mẫu số S07-DN

-

-

-

20.070.
000

-

719.930.0
00

-

650.000
.000

-

69.930.00
0


-

-

88.200.000

-

-

-

300.000.000

-

7
40.000.000

1.800.000

-

Tồn
160.000.0
00

-

-


Ghi
chú
-

388.200.000
-

-

-

23

-

2.500.000

385.700.000

6.000.000

379.700.000

-

-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

45
-

-

-

- 13/03 Rút tiền gửi về nhập quỹ

-

-

-

-

-

62
-

-

-

-

-


-

-

-

-

54.586.038

1.850.000.000 1.955.413.962
-

Người lập biểu

405.439.676

54.586.038
Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký,

họ tên)
- Đơn vị: Công ty TNHH An Sơn

-

-

Địa chỉ: Đường Âu Cơ- Phường Tứ Liên-

Tây Hồ- Hà Nội
-

SỔ CHI TIẾT

-

TK 1111 – Tiền Việt Nam đồng
-

(Trích Tháng 03/2014)
-

- Số hiệu

- Ngà

- Thu- Chi
- -

-

y


4 - 4/0
8 3

Nội dung

-

Số dư
đầu tháng 03

-

Chi tiền
mua nhiên
liệu

-

TK
ĐƯ

-

-

-

62

24


-

Nợ

-



-

20.070
.000

-

-

Giám đốc
-

-

-

-

-

-


9.528.4 460.025.714
00

-

-

viên
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng

10.037.714

566.363.757

Nộp tiền bảo hiểm
cho nhân viên

- 31/03 Trả tiền lương cho nhân

-

-

-

-

-


Trả tiền công ty TNHH
- 22/03 Thành Đức

58

3.298.5 576.401.471
29

-

-

-

579.700.000

-

-

- 18/03 Trả tiền điện

-

-

-

250.000.000


-

57
-

-

-

Số Dư

-

160.000
.000

-

719.930
.000


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

54

-


Trả tiền
5dầu Cty TNHH
5 8/03 Hưng Thịnh

4
5

- - 13/

-

5 - 18/ điện
03
7

-

--

-

……

-

-

- 6 31/0
3 3


-

Nộp tiền
bảo hiểm
cho nhân
viên

-

-

Trả tiền
6 - 31/03 lương cho nhân
2
viên

-

-

--

-

Cộng số
phát sinh

-

-


--

-

-

7

-

-

Trả tiền
Cty TNHH Thanh
Phong

/3

33

-

-

Rút tiền
gửi về nhập quỹ

03


33

-

-

-

10

-

Trả tiền

-

62

-

379.700.0
00
579.700.000

250.000.00 0

-

-


-

33

Số dư
cuối tháng 03

2.500.000 385.700.000

6.000.000

-

33

-

3.298. 529 576.401.471

-

-

-

460.025.7
14

9.528.400


-

-

-

54.586.038

405.439.676

-

1.850.000.0
00
-

1.955.
413.96
2

-

-

54.586.038

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

-


Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

-

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

- Đơn vị: Công ty TNHH An Sơn
-

-

Địa chỉ: Đường Âu Cơ- Phường Tứ

Liên- Tây Hồ- Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

-

BTC


-

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)

-

CHỨNG TỪ GHI SỔ
-

Số: 330
25


×