Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.5 KB, 83 trang )

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
03
13
14
15
16
17
18

SXKD
TSCĐ
GTGT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
BHXH
BHYT
KPCĐ
CCDC
KKTX


KKĐK
TK
CP
BTC
VNĐ
XD
TM

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công cụ dụng cụ
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Tài khoản
Chi phí
Bộ tài chính
Việt Nam Đồng
Xây dựng
Thương mại

MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................22

CHƯƠNG I:TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY Cổ PHầN TậP ĐOÀN ĐÔNG THIÊN
PHÚ.......................................................................................................................................24
1.1 .Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú. .24
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú..............24
1


1.1.2. Chức năng và nhiệm vụcủa Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú.............25
1.1.3. Một số kết quả được gần đây của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú....27
1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú..............28
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý........................................................................................28
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức.....................................................................................28
1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức.....................29
1.2.2. Tổ chức bộ máy sản xuất......................................................................................29
1.2.2.1. Sơ đồ bộ máy sản xuất...................................................................................29
1.2.2.2. Các giai đoạn sản xuất...................................................................................30
1.3. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú......................................30
1.3.1. Bộ máy kế toán công ty........................................................................................30
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.....................................................................................30
1.3.1.2. Chức năng các phòng ban trong bộ máy kế toán...........................................31
1.3.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty...................................................32
1.3.2.1. Chế độ kế toán tại công ty..............................................................................32
1.3.2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty....................................................................32
CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾTOÁN TẠI CÔNG TY Cổ PHầN TậP ĐOÀN
ĐÔNG THIÊN PHÚ.............................................................................................................33
2.1 Tổ chức kế toán lao động tiền lương..........................................................................33
2.1.1. Các phương pháp tính lương tại công ty..............................................................33
2.1.2. Các khoản trích theo lương tại công ty................................................................34
2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................34
2.2.1. Các chứng từ sử dụng...........................................................................................34

2.2.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng.....................................................................34
2.2.3. Các sổ kế toán sử dụng.........................................................................................34
.2.4. Quy trình kế toán....................................................................................................34
2.2 Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.................................................................43
2.2.1. Giới thiệu chung về VNL-CCDC.........................................................................43
2.2.2. Kế toán chi tiết NVL, CCDC...............................................................................43
2.2.3. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ.........................................................44
2.2.3.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..................................................44
2.2.3.2. Các chứng từ sử dụng....................................................................................44
2.2.3.3. Các tài khoản kế toán được sử dụng..............................................................44
2.2.3.4. Các sổ kế toán sử dụng..................................................................................44
2.2.3.5. Quy trình kế toán.........................................................................................44N
2


2.3 Tổ chức kế toán tài sản cố định...................................................................................60
2.3.1. Giới thiệu chung về TSCĐ...................................................................................60
2.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ tại công ty............................................................60
2.3.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại công ty.....................................................................60
2.3.31. Các chứng từ sử dụng.....................................................................................60
2.3.3.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng..............................................................61
2.3.3.3. Các sổ kế toán sử dụng..................................................................................61
2.3.3.4. Quy trình kế toán............................................................................................62
2.5. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......................................72
2.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí....................................................................................72
2.5.2. Đối tượng tính giá thành.......................................................................................72
2.5.3. Phương pháp tập hợp chi phí................................................................................72
2.5.4. Phương pháp tính giá thành dở dang....................................................................73
2.5.5. Phương pháp tính giá thành..................................................................................73
2.5.6 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.........................................73

2.5.6.1. Các chứng từ sử dụng....................................................................................73
2.5.6.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng..............................................................73
2.5.6.3. Các sổ kế toán sử dụng..................................................................................73
2.5.6.4. Quy trình kế toán............................................................................................74
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Cổ
PHầN TậP ĐOÀN ĐÔNG THIÊN PHÚ...............................................................................96
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú...........96
3.1.1 Ưu điểm................................................................................................................97
3.1.2 Nhược điểm...........................................................................................................98
3.2 Ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú....99
3.2.1 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán....................................................99
3.2.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................99
3.2.1.2 Nhược điểm.....................................................................................................99
3.2.2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ............................................................99
3.2.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................99
3.2.2.2 Nhược điểm...................................................................................................100
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm......................................100
3.2.3.1 Ưu điểm.........................................................................................................100
3.2.3.2 Nhược điểm..................................................................................................101
3.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............................................101
3


3.2.4.1 Ưu điểm.........................................................................................................101
3.2.4.2 Nhược điểm...................................................................................................101

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi nước ta gia nhập WTO đến nay,Việt Nam đang đứng trước
những cơ hội phát triển rất lớn.Thị trường dường như trở nên sôi động hơn, hoạt

động sản xuất kinh doanh nhộn nhịp hơn, đặc biệt trong các lĩnh vực thương mại
dịch vụ cũng nóng hẳn lên…Bên cạnh cánh cửa thuân lợi, chúng ta cũng phải đối
đầu với những khó khăn, thử thách không kém, nhất là về cạnh tranh. Trong một xã
hội đang từng giờ thay đổi như thế này thì việc xác định mặt hàng sản xuất kinh
4


doanh ở các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp thương mại nói riêng là hết
sức quan trọng và khó khăn, hơn thế nữa là làm sao để nó có thể đến tay người tiêu
dùng và được họ chấp nhận thì càng khó khăn hơn rất nhiều, song song đó cũng cần
phải tiết kiệm tối đa các khoản chi phí.
Với việc thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán trong các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay,cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập
ở trường với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú, tôi
quyết chọn đề tài “Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú”
để làm đề tài cho bài báo cáo thực tập giáo trình của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
So sánh giữa lý thuyết với thực tiễn kế toán tại doanh nghiệp từ đó rút ra được các
ưu điểm, nhược điểm về phương pháp hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phúvà đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
cho Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là: Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập
đoàn Đông Thiên Phú từ năm 2011 đến năm 2014 tại Công ty cổ phần tập đoàn
Đông Thiên Phú
4. Phạm vi nghiên cứu
Đánh giá tổng quan về hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông
Thiên Phú thông qua việc xem xét so sánh, đánh giá các khoản mục trên Bảng cân
đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hệ thống chứng từ sử dụng,

hệ thống sổ sách báo cáo của công ty.
Giới hạn nghiên cứu:
- Không gian: Phòng kế toán của công ty
- Thời gian: Qua 3 năm 2011-2013 và đi sâu phân tích thực hạch toán kế
toán tại công ty trong tháng 4 năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp điều tra phỏng vấn
 Phương pháp hạch toán kế toán
+ Phương pháp đối ứng tài khoản
+ Phương pháp chứng từ
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
5


 pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Và một số phương pháp khác…
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1 :Tìm Hiểu Chung Về Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Chương 2:Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công ty cổ phần tập đoàn
Đông Thiên Phú
Chương 3 : Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công
Tác Kế Toán Tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Em mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.

Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

6


CHƯƠNG I:TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY Cổ PHầN TậP
ĐOÀN ĐÔNG THIÊN PHÚ
1.1 .Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn
Đông Thiên Phú
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú

-

Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Trụ sở chính: Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 04 37856115
Fax: 04 3785600
Mã số thuế: 0100793070
Tài khoản số:
Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phúlà doanh nghiệp cổ phần hoạt động

sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số 0102054565, do
Sở Kế Hạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/10/2009, cấp thay
đổi lần thứ 4 ngày 16/09/20003. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao
thông, đủ điều kiện để giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng
trong cả nước đặc biệt là thủ đô Hà Nội.
Sản phẩm chính của công ty là hai mặt hàng được làm từ gỗ, bàn, ghế. Các
sản phẩm của công ty phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng và đặc biệt là trường học

và công ty.
Sản phẩm của công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường
các nước.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụcủa Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Chức năng

- Khai thác chế biến gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
- Khai thác chế biến gỗ rừng trồng và các loại lâm sản khác.
Nhiệm vụ

- Sản xuất và khai thác gỗ
- Bảm đảm chất lượng sản phẩm, quán triệt nguyên tắc tự chủ là chính, cố gắng tự
trang trải bù đắp chi phí làm ăn có lãi.
7


- Từng bước ứng dụng thiết bị khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất. Mở
rộng sản xuất, hợp tác với nước ngoài, nâng cao năng lực sản xuất cùng thúc đẩy
công ty đi lên.
- Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật
nghiệp vụ, chính trị tư tưởng và quản lý cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy đủ các
khoản nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân.

8


1.1.3. Một số kết quả được gần đây của Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú


Bảng: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2011 và 2013

STT

Chỉ tiêu

So sánh 2012/2011
Tỷ
Tuyệt đối
lệ %

Năm 2011

Năm 2012

Tuyệt đối

Tỷ lệ %

1 Vốn kinh doanh

83.579.026.658

85.284.721.080

90.031.319.319 1.705.694.422

1,02

4.836.598.239


1,06

Vốn cố định

58.505.318.661

57.993.610.334

62.183.710.330

-511.708.327

0,99

4.190.099.996

1,07

Vốn lưu động

25.073.707.998

27.291.110.746

27.937.608.989 2.217.402.748

1,09

646.498.243


1,02

2 Doanh thu thuần

15.637.679.739

16.031.319.319

18.031.319.319

483.639.580

1,03

2.000.000.000

1,03

3 GVHB

8.592.062.054

7.852.541.756

8.857.795.932

-739.520.298

0,91


1.005.254.176

1,13

4 Chi phí bán hàng

1.628.014.687

2.387.648.254

2.076.413.079

759.633.567

1,47

-311.235.175

0,87

5 Chi phí QLDN

2.055.648.948

1.596.092.830

1.755.702.113

-459.556.118


0,78

159.609.283

1,10

6 Tổng LN trước thuế

3.361.954.051

4.285.036.479

5.431.408.195

923.082.428

1,27

1.146.371.716

1,27

840.488.513

1.071.259.030

1.357.852.049

230.770.607


1,27

286.592.929

1,27

2.521.465.538

3.213.777.359

4.073.556.146

692.311.821

1,27

859.778.787

1,27

3,02

3,77

4,52

0,75

1,25


1

1,20

2.101.221

2.678.148

3.394.630

576.927

1,27

716.482

1,27

7 Thuế thu nhập doanh nghiệp
8 Tổng LN sau thuế
9 Hiệu quả sử dụng vốn
Thu nhập bình quân
10 (Người/tháng)

Năm 2013

So sánh 2013/2012

( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán công ty)

+ Về doanh thu : Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2012 doanh thu mà công ty đạt được là 18.031.319.319 đồng, đến
năm 2013 là 15.637.679.739 đồng tăng lên 2.483.639.580 đồng tương ứng với 16%

9


Về lợi nhuận : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng 2.069.454.144 đồ ng
tương ứng 62 % so với năm 2013. Lý do tăng này là:
+ Năm 2012 chi phí bán hàng giảm -311.235.175 đồng giảm 13% và chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2012 tăng 159.609.283 đồng tương ứng 10% so với năm 2013
+ Chi phí bán hàng giảm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tỷ lệ thấp hơn chi phí bán hàng .
Nhìn chung doanh nghiệp đã và đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Cụ thể lợi
nhuận trước thuế năm 2012 là 4.073.556.146 đồng tăng 859.778.787 đồng, tương ứng với 27%
so với năm 2013.
-

Về nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước : Hàng năm công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp

thuế với nhà nước đúng hạn, công khai.

1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phòng TC-HC


Phòng kỹ thuật
sản xuất

Phòng kế toán tài vụ

Xưởng sản xuất

Phòng kinh doanh

Hệ thống cửa hàng và văn phòng đại diện

Ghi chú: - Quan hệ trực tuyến:
- Quan hệ chức năng
10


1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức

*Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát hoạt
động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty.
*Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật; đồng
thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
*Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh thực hiện chức năng xây dựng và kiểm soát kế hạch sản xuất kinh doanh
của công ty trong ngắn hạn, trung hạn của công ty
*Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật thực hiện các công việc liên quan đến việc chế biến gỗ cao su.
*Phòng Tài chính – Kế toán
 Quản lý tài chính

- Lập kế hạch, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng các nguồn tài trợ.
- Lập kế hạch ngân sách, kiểm tra và đánh gia việc thực hiện ngân sách.
*Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận trực thuộc công ty có chức năng quản trị hành
chính theo yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.
 Phòng kỹ thuật sản xuất: Có trách nhiệm đảm bảo các phân xưởng hoạt động đều
đặn và tìm ra những cách thực tiễn để thiết kế những sản phẩm mới
 Hệ thống cửa hàng và phòng đại diện:
Tạo thế thuận lợi về giao dịch, đẩy mạnh xuất khẩu

Gỗ mua vào

Phân xưởng
(xẻ ra ván )
xưởng mộc tay làmPhân
chi tiết
sảnlàm
phẩm
1.2.2. Tổ chức bộ máy Phân
sản xuất
xưởng
chi tiết sản phẩm
Bộ phậnđánh
véc ni
1.2.2.1. Sơ đồ bộ máy sản xuất
Các loại gỗ foos và gỗ bán

11

Kiểm tra chất lượng LCS



1.2.2.2. Các giai đoạn sản xuất

Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ, bàn ghế, giường tủ, ốp
tường, ốp trần… trang trí nội thất khác cầu thang, tủ bếp… Chính vì vậy mà quy trình công
nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ,pha, cắt thành hộp, ván với quy cách kích thước
hộp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành sử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai phương pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 03- 14% thuỷ phần.
- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiêt sản phẩm trên các thiết bị máy theo dây
chuyền.
- Sau khi được sản phẩm sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay tinh tế và lắp ráp hoàn
Kế toán trưởng

chỉnh sản phẩm.

- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là đánh vec hay sơn
mài…
Đối với sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay lắp ráp đến khâu
thành
phẩmsản
tiêuphẩm
thụ,
thu nhập và phân phốiKTthulao
nhập
KT tổng hợp kiêm nhập tập KThợpTK
TSCĐ,

CP
tính
nguyên
theo
liệu
lao
động
động tiêng lương và thống
hoàn thiện sản phẩm
KT- vốn bằng, các nhiệm vụ thoanh toán nguồn vốn và quỹ

1.3. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
1.3.1. Bộ máy kế toán công ty
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
12

Thủ kho

Thủ kho


Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở phòng kế toán
của doanh nghiệp còn ở các đơn vị trực thuộc trung ở phòng kế toán còn ở các đơn vị trực
thuộc ở các bộ phận kế toán làm nhiệm vụ riêng mà chỉ bố chí các nhân viên kế toán làm nhiệm
vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán. Ban đầu thu nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ
về văn phòng kế toán tập trung tại doanh nghiệp .
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ với độ tuổi
trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên môn cao.
1.3.1.2. Chức năng các phòng ban trong bộ máy kế toán


+ Kế toán trưởng: Giúp việc cho giám đốc Công ty, là người điều hành trực tiếp có nhiệm
vụ và tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình công nghệ sản xuất kinh doanh theo
đúng chế độ hiện hành, tổ chức.
+ Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế tóan trưởng
ủy quyền khi đi vắng
+ Kế toán TSCĐ- NCL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp
thời về số lượng, giá trị TSCĐ
+ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy của xí nghiệp, phản ánh
kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và tài khỏan tiền gửi.
+ Thủ quỹ: Phản ánh tình hình thu chi các loại tiền
13


1.3.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty
1.3.2.1. Chế độ kế toán tại công ty

- Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 03 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
 Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
 Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán
theo phương pháp kê khai thương xuyên.
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
1.3.2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty


Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã
được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập

14


Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có
và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối Số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dung
để lập Báo cáo tài chính.

CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾTOÁN TẠI CÔNG TY Cổ PHầN
TậP ĐOÀN ĐÔNG THIÊN PHÚ
2.1 Tổ chức kế toán lao động tiền lương
2.1.1. Các phương pháp tính lương tại công ty

- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương:
-Hình thức trả lương khoán theo ngày công:
-Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất.
-Tiền lương công nhân được tính như sau:
-Tổng số tiền lương = Số ngày công làm việc thực tế * Đơn giá ngày công
- Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân gián tiếp của công ty.
Công nhân quản lý đội được trả lương theo hình thức lương thời gian
Cách tính lương thời gian của bộ phận quản lý đội:
Lương thực lĩnh = lương thời gian + các khoản phụ cấp – các khoản giảm trừ
Lương thời gian


=

Lương tối thiểu * HS
26

2.1.2. Các khoản trích theo lương tại công ty
Trích theo quy định của luât lao dông

15

*

số ngày làm việc
thực tế


2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1. Các chứng từ sử dụng

- Bảng thanh toán lương: là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người
lao động.
- Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số: 01b-LĐTL;
- Bảng thanh toán tiền thưởng – Mẫu số: 03-LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – Mẫu số: 10-LĐTL;
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – Mẫu số: 11-LĐTL
2.2.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng

- Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao
động, kế toán sử dụng TK 334 , TK 338
- + TK 3382 : Kinh phí công đoàn

- + TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
- + TK 3384 : Bảo hiểm y tế
- + TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
- + TK 3388 : Phải trả phải nộp khác
- + TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
- Ngoài ra còn sử dụng các TK khác như : TK 111, 103, 622, 641, 642
2.2.3. Các sổ kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338;
- Chứng từ ghi sổ TK334, TK338;
- Sổ cái TK 334, TK 338;
.2.4. Quy trình kế toán

Từ các bảng tổng thanh toán lương kế toán viết phiếu thu chi nếu thanh toán bằng tiền mặt
Bảng thanh toán, bảng phân bổ tiền lương
Sau đó hàng ngày kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền lương và chứng từ , từ chứng từ ghi sổ kế toán
đăng ký sổ hàng ngày kế toán tập hợp vào sổ cái tài khoản 334,338.Đối chiếu số liệu từ sổ cái
tài khoản với sổ chi tiết tài khoản
Sổ chi tiết CPSX TK 622,

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 622
16

Bảng cân đối số phát sinh


17



Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Địa chỉ: LSố 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN THI CÔNG
Tháng 03 năm 2014

ST
T

HỌ VÀ TÊN
Lê Quang
1 Trường

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 03 13 14

1
5

16 17

1
8

x x

x x x x x 0

x

x


x

x

x

0

x

19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
x
x x x x 0
x x x x x x

2 Chế Văn Đông

x x

x x x x 0 x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


3 Mai Bình

x x

x 0 x x x x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

X

4 Bùi Văn Tuấn
Nguyễn Hồng
5 Sơn

x x

x x x x x x

x

x

x

0


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X


x x

x x x 0 x x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

X

6 Hồ Văn Quý

x x

x x x x x x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

7 Nguyễn Thành

0 x


x x x x x x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

X

8 Ngô Công Trí

x x

x x x x x 0

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

9 Trần Công Sơn

x x

x x 0 x x x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

10 Phạm Việt

x x

x x x x x x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

0

X

11 Lê Văn Tú
Phạm Tuấn
12 Hùng

x x

x x x x x x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

x x

x x x x x x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

18


xác
nhậ
n


Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2014
Đơn hàng: CT106
STT

Họ và tên

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Lê Quang Trường
Chế Văn Đông
Mai Bình
Bùi Văn Tuấn
Nguyễn Hồng Sơn
Hồ Văn Quý
Nguyễn Thành

Ngô Công Trí
Trần Công Sơn
Phạm Việt
Lê Văn Tú
Phạm Tuấn Hùng
Huỳnh Nam
Võ Thịnh
Hồ Văn Khoa
Trần Văn Quang
Cộng
Người lập
(Ký, họ tên)

Số

Đơn giá ngày

công
25
27
27
27
27
28
27
27
27
27
28
28

28
27
27
27
520

công
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000

Kế toán trưởng

Thành tiền

3.250.000
3.510.000

3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.640.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.640.000
3.640.000
3.640.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
56.420.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

19

Ký nhận


Đơn vị: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Bộ phận:Quản lý
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng 03 năm 2014
Hệ
Stt

Họ và tên

HSL

số

côn

PC

g

TN
A
01
02
03

B
Nguyễn Văn
Thanh
Trần Đình
Chiến
Đào Quang
Phụng


Phụ

Số

Lương

cấp

Phụ cấp

thời gian

trách

khác

Tổng số

nhiệm

1

2

3

4

3,66


0,3

26

3.037.800 249.000

3,66

0,3

26

3.037.800 249.000

3

0,2

26

2.490.000 166.000

Cộng

Các khoản k

5

6


7

1.320.00
0
1.320.00
0
850.000
3.490.00

8.565.600 664.000

0

KP

BHXH

BH



(8%)

(1,

8

9

10


197.20

49.

4.606.800

8
197.20

49.

3.506.000

8
159.36

39.

0
553.77

138

4.606.800

3.490.000

6
Ngày 31 tháng 03 năm 2014


Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

0

Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Bộ phận:quản lí đơn hàng
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 03 năm 2014

TT

Họ và tên

Hệ số lương
Phụ cấp
HS

trách


Lương tối

Số

thiểu

công

Phụ cấp
Thành tiền

trách
nhiệm

nhiệm
01

Nguyễn Văn Thanh

3,66

0,3

830.000

26

3.037.800

249.000


02

Trần Đình Chiến

3,66

0,3

830.000

26

3.037.800

249.000

03

Đào Quang Phụng

3

0,2

830.000

26

2.490.000


166.000

20

Các

k

1.3

1.3

8


Cộng

8.565.600

664.000

3.4

Ngày 31 tháng 03năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)


Giám đốc
(Ký, họ tên)

Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú
Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hộ
Tháng 03 năm2014
TK 334 – Phải trả công nhân viên

TK 338 – P

Ghi có các TK
Kinh phí
TT

Lương cơ

Phụ cấp

Các khoản

trách

khác

bản

1

2
3
3
4

Ghi Nợ các TK
TK 6421-Chi phí
NVQL
TK 622- Chi phí
NCTT
TK623 -chi phí máy
sản xuất
TK 627- Chi phí
NVQL đội
TK 334- Khấu trừ qua
lương
Tổng cộng

102.750.68
6
198.972.16
4

nhiệm

1.200.00
0
-

38.064.00

0
38,203,00
0

23.150.550

công

Bảo hiểm

Cộng Có

đoàn

xã hội

TK334

(TK3382

(3383)

)

( 18%)

( 2%)
2.840.29
4


16.632.11
0

-

-

142.014.68
6
237.175.16
4
23.150.550

8.565.600

664.000

3.490.000

03.719.600

254.392

1.476.736

334.439.00
0

1,864,00
0


79.757.00
0

415.060.00
0

3.094.68
6

6.790.817
24.899.66
3

21


Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên

Mẫu số S38-DN

Phú

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Xuân - Hà Nội

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK : phải trả người lao động
Số hiệu TK 334
Tháng 03 năm 2014
NT
GS

Chứng từ
SH
N, T

Diễn giải

TKĐƯ

Số phát sinh
Nợ


Số dư đầu tháng 03
Số phát sinh trong kỳ
phải trả CN trực tiếp sản xuất

31/0

BTT

31/0

3


TL

3

31/0

BTT

31/0

3

TL

3

31/0

BTT

31/0

Phải trả cho bộ phận quản lý

3
31/0

TL
BTT


3
31/0

đơn hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

3
31/0

TL
BTT

3
31/0

Các khoản khấu trừ vào

3
31/0

TL
PC6

3
31/0

lương CN
Thanh toán lương cho CNV

3

31/0

2
BPB

3
31/0

Các khoản khấu trừ vào

3

TL

3

622

9.528.400

237.175.164

Phải trả CN lái MTC
623

23.150.550

627

03.719.600


642

142.014.686

334

237.175.164

111
338

lương CN
Tổng số phát sinh tháng 03
Dư cuối tháng 03

405.439.676
9.620.324
415.060.000

415.060.000

Ngày 31 tháng03 năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

22

Giám đốc


Số dư
Nợ Có


Đơn vị:Công ty cổ phần tập đoàn Đông

Mẫu số S02a-DN

Thiên Phú

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh

Xuân - Hà Nội

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:339
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Số hiệu : 334
Trích yếu
B
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất
Tiền lương phải trả cho CN lái MTC
Tiền lương phải trả cho CN quản lý đơn
hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Cộng

ĐVT: VND
TK đối ứng
Nợ

1
2

Số tiền
3

622

334

237.175.164

623

334

23.150.550

627

334

03.719.600


642

334

142.014.686
415.060.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Thiên Phú

Mẫu số:S02c1 – DN

Địa chỉ:Số 122 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội

(Ban hành theo

QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
23

Ghi

chú
C


SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2014
Tên tài khoản: tiền lương phải trả .
Số hiệu: 334
Đơn vị tính: VNĐ

A

Chứng từ ghi
sổ
SH NT
B
C

31/03

331

31/03

31/03
31/03

339
339


31/03
31/03

NT
GS

TK đối
ứng

Diễn giải
D
Số dư đầu tháng03
Số phát sinh trong
tháng03
Thanh toán lương cho
CNV
phải trả CN trực tiếp
sản xuất
Phải trả CN lái MTC

E

111

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Nợ
1


Ghi
chú


2

G

405.439.676
237.175.164

622
623

Phải trả cho bộ phận
31/03 339 31/03 quản lý đơn hàng
627
31/03 339 31/03 Chi phí quản lý doanh
642
nghiệp
340
Các khoản khấu trừ
338
31/03
31/03 vào lương CN
Cộng số phát sinh
tháng03
Số dư cuối tháng03
Cộng lũy kế từ đầu
quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2014

Số tiền

23.150.550
03.719.600
142.014.686
9.620.324
415.060.000

415.060.000

Ngày 31 tháng 03năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ

tên)

2.2 Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1. Giới thiệu chung về VNL-CCDC

Công tác quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải phản ảnh theo dõi chặt chẽ tình
hình nhập, xuất, tồn kho theo từng loại , thứ vật liệu về số lượng, chất lượng chủng
loại và giá trị.

24



Công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song kết
hợp giữa kho và phũng kế toán nhằm mục đích theo dừi chặt chẽ tình hình nhập,
xuất, tồn kho nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu sử dụng ở công ty đa dạng , phức tạp, nghiệp vụ nhập xuất diễn ra
thương xuyên, do đó nhiệm vụ kế toán chi tiết nguyên vật liệu rất quan trọng và
không thể thiếu được
2.2.2. Kế toán chi tiết NVL, CCDC

Ở kho:Việc ghi chép tình hình nhập ,xuất , tồn kho do thủ kho tiến hành trên
thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi loại NVLCCDC được theo dõi trên
một thẻ kho và được thủ kho xếp theo từng loại, từng nhóm để tiện cho việc sử
dụng thẻ kho trong việc ghi chép, kiểm tra đối chiếu số liệu phục vụ cho yêu cầu
quản lý.
Khi nhận chứng từ nhập, xuất NVLCCDC thủ kho phải kểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất từ chứng từ
vào thẻ kho. Sau khi sử dụng các chứng từ để ghi vào thẻ kho , thủ kho tiến hành
sắp xếp lại chứng từ, gửi các chứng từ đó cho phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho và
kế toán NVLCCDC đối chiếu tình hình N-X-T kho NVLCCDC
Ở phòng kế toán: Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập vật liệu công cụ dụng cụ
do thủ kho nộp, kế toán vật tư tiến hành kiểm tra nhập số liệu vào các sổ chi tiết.
Cuối tháng từ các sổ chi tiết tiếp tục kế toán tập hợp vào sổ tổng hợp chi tiết số phát
sinh, từ sổ này kế toán tập hợp vào báo cáo tài chính và đối chiếu với sổ cái tài
khoản. Từ phiếu nhập xuất,hàng ngày kế toán ghi lại vào nhật ký chung, từ nhật ký
chung kế toán tập hợp vào sổ cái tài khoản 152,153. Cuối tháng kế toán tập hợp số
liệu từ sổ cái tài khoản vào bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối này kế toán
tổng hợp vào báo cáo tài chính
2.2.3. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.3.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ


Vật liệu
+ Vật liệu chính :là nguyên liệu, vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được
chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
Vd : Các loại gỗ…
25


×