Tải bản đầy đủ (.doc) (324 trang)

Trắc nghiệm giáo dục công dân có chương trình lớp 11 ôn thi THPT 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 324 trang )

PHẦN I. CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Khái niệm pháp luật.
1a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước xây dựng, ban hành
và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
1b. Ba đặc trưng của pháp luật.
* Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
- Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu, được áp dụng nhiều lần, ở mọi nơi,
đối với mọi tổ chức, cá nhân, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
* Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung.
- Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi tổ chức, cá
nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lí nghiêm theo quy định
của pháp luật.
* Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Hình thức thể hiện của pháp luật là các “văn bản quy phạm pháp luật”.
- Thẩm quyền ban hành “văn bản quy phạm pháp luật” của các cơ quan nhà nước được quy
định trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Các “văn bản quy phạm pháp luật” nằm trong một hệ thống thống nhất: văn bản do cơ
quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên; nội dung của các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp vì Hiến pháp là
luật cơ bản của nhà nước.
2. Bản chất của pháp luật.
2a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước ban hành, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là
đại diện.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước
của nhân dân lao động.
2b. Bản chất xã hội của của pháp luật.
- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích


của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển
của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
3c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ
biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự,
hôn nhân và gia đình, văn hóa, xã hội, giáo dục.
- Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là
những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
4a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
- Nhà nước công bố công khai, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, tiến hành nhiều
biện pháp thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật.
4b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.

1


- Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong
đó quy định rõ công dân được phép làm gì. (Các văn bản quy phạm pháp luật về hành chính,
khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân.)
- Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp
của mình.
1. Bảng so sánh đạo đức và pháp luật:
Tiêu chí so sánh

Đạo đức
Pháp luật
Hình thành từ đời sống
Các quy tắc xử sự trong
xã hội.
đời sống xã hội, được Nhà
Nguồn gốc
nước ghi nhận thành các
quy phạm pháp luật.
Các quan niệm, chuẩn
Các quy tắc xử sự (việc
mực thuộc đời sống tinh được làm, việc phải làm,
thần, tình cảm của con
việc không được làm).
Nội dung
người (thiện, ác, lương
tâm, nhân phẩm, danh dự
nghĩa vụ,...)
Trong nhận thức, tình
Văn bản quy phạm pháp
Hình thức thể hiện
cảm của con người.
luật.
Tự giác điều chỉnh bởi
Giáo dục cưỡng chế bằng
Phương thức tác
lương tâm và dư luận xã quyền lực nhà nước.
động
hội.
Bài tập:

1. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng.
Nội dung
Đúng Sai
1. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo
đảm thực hiện pháp luật.
2. Pháp luật quy định những việc được làm, những việc phải
làm và những việc không được làm.
3. Pháp luật quy định những việc công dân có thể làm, những
việc không phải làm và những việc nên làm.
4. Pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực
hiện bằng sức mạnh của quyền lực Nhà nước.
5. Pháp luật có tính quy phạm rộng rãi, tính quyết liệt,
nghiêm khắc và chặt chẽ.
6. Pháp luật mang bản chất cộng đồng.
7. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
8. Pháp luật ở nước ta hiện nay thể hiện ý chí, nguyện vọng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
9. Pháp luật mang bản chất của giai cấp cầm quyền.
10. Pháp luật mang bản chất của Nhà nước.
Đáp án:
2. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một hoặc nhiều thông tin tương ứng ở cột B sao cho
phù hợp.
A
B

2


1. Pháp luật có tính
2. Pháp luật mang bản chất

3. Pháp luật là phương tiện để Nhà
nước
4. Pháp luật là phương tiện để công
dân thực hiện và
5. Pháp luật là phương tiện để thực
hiện
6. Quản lý bằng pháp luật là phương
pháp quản lý
7. Pháp luật vừa phụ thuộc vào kinh tế
vừa
8. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử
sự chung do Nhà nước ban hành và
9. Đạo đức là

a. của giai cấp trong xã hội.
b. giai cấp.
c. quy phạm phổ biến.
d. được bảo đảm bằng thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
e. quyền lực bắt buộc chung.
g. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của mình.
h. dân chủ và hiệu quả nhất.
i. xác định chặt chẽ về mặt hình
thức.
k. đường lối chính trị của giai cấp
cầm quyền.
l. bảo vệ các giai cấp trong xã hội.
m. pháp luật tối đa.
n. xã hội.

o. tác động trở lại đối với kinh tế.
p. quản lý xã hội.

Đáp án
3. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng.
Nội dung
Đúng Sai
1. Không có pháp luật, xã hội vẫn có thể tồn tại và phát triển
ổn định.
2. Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định,
không thể tồn tại và phát triển được.
3. Tất cả các nhà nước đều quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp
luật.
4. Pháp luật là phương tiện hiệu quả nhất để nhà nước quản
lý xã hội.
5. Quản lý xã hội bằng pháp luật sẽ hạn chế được tự do dân
chủ.
6. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện bảo vệ
quyền lợi ích hợp pháp của mình.
7. Pháp luật có thể tác động tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân.
8. Pháp luật chỉ quy định nghĩa vụ mà công dân phải thực
hiện trước Nhà nước.
9. Nếu xảy ra tranh chấp giữa nhà nước và công dân pháp
luật sẽ bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
10. Hiến pháp năm 1992 quy định các quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1.Pháp luật là phương tiện như thế nào của công dân.


3


A. Để công dân tự bảo vệ mình.
B. Để công dân thực hiện quyền tự do, dân chủ của mình.
C. Để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Để công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây của pháp luật là dấu hiệu để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Quy định của pháp luật không bao hàm nội dung đạo đức.
B. Pháp luật mang tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Pháp luật mang tính xã hội, bắt buộc chung.
D. Quy định của pháp luật không bao hàm nội dung đạo đức.
Câu 3. Pháp luật là hệ thống do…..ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà
nước.
A. Người dân.
B. Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng chính phủ ban hành.
D. Nhà nước.
Câu 4. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở.
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính vi phạm phổ biến.
C. Tính bắt buộc phổ biến.
D. Tính cơ bản phổ biến.
Câu 5. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân.
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 6. Pháp luật là phương tiện như thế nào của công dân?
A. Để công dân tự bảo vệ mình

B. Để công dân thực hiện quyền tự do, dân chủ của mình.
C. Để công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
D. Để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 7. Pháp luật là
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống xã hội.
C. hệ thống quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương.
Câu 8. Pháp luật có đặc điểm là:
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội, mang tính quyền lực, quy phạm phổ biến
C. Có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung, có tính xác định
chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 9. Điền vào chỗ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành…..mà nhà nước
là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức.
D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 10. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

4


D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển

của xã hội.
Câu 11. Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?
A. Pháp luật có tính cưởng chế do nhà nước thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân.
B. Pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện bắt buộc đối với mọi cá nhân.
C. Do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 12. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 13. Khái niệm pháp luật được hiểu là:
A. Qui tắc xử sự, chỉ bắt buộc với một số người.
B. Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước.
C. Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung
D. Qui tắc xử sự của một cộng đồng người.
Câu 14. Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của
A. cán bộ công chức nhà nước.
B. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. giai cấp nhân dân lao động, công chức nhà nước.
D. giai cấp công nhân, công chức.
Câu 15. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc
chung.
Câu 16. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
A. biện pháp giáo dục.
B. biện pháp răn đe.

C. biện pháp cưỡng chế.
D. biện pháp thuyết phục.
Câu 17. Vì sao nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nước mạnh.
B. Để bảo đảm công bằng xã hội.
C. Đây là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
D. Để đảm bảo các quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 18. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào?
A. Xây dựng hệ thống pháp luật tốt.
B. Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
C. Xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật.
D. Xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 19. Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì
A. trong các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức.
B. cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.
C. các quy tắc của pháp luật cũng là các qui tắc của đạo đức.
D. pháp luật là phương tiện đặc thù bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính thuyết phục, nêu gương.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

5


Câu 21. “Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không
được trái hiến pháp”, khẳng định này đề cập đến.
A. tính quyền lực bắt buộc chung.
B. tính khuôn mẫu, ràng buộc.
C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. tính quy phạm phổ biến.
Câu 22. Việc anh A bị xử phạt hành chính vì mở cơ sở kinh doanh nhưng không chịu nộp
thuế là thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.
C. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
D. tính xác định chặt chẽ về nôi dung của pháp luật.
Câu 23. Bạn H cho rằng: “Pháp luật chỉ là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội”. Nhận
định này xuất phát từ
A. bản chất của pháp luật.
B. đặt trưng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật.
D. chức năng của pháp luật
Câu 24. Cảnh sát giao thông xử lí đúng luật việc A đi xe máy ngược chiều và gây tai nạn là
biểu hiện rõ nhất đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính chặt chẽ về hình thức.
D. Tính chặt chẽ về nội dung.
Câu 25. Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với
chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại
công ty làm việc.Trong trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.
B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị A.
C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.
D. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ.
Câu 26. Bức tường nhà chị H bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi
được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ
đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò
nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 27. Ông A điều khiển xe máy đến ngã tư chấp hành tín hiệu đèn giao thông dừng đèn
đỏ. Trường hợp trên đã thể hiện đặt trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 28. Thông tin từ Công an huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long cho biết cơ quan này đã tống
đạt quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và lệnh bắt tạm giam 3 tháng đối với Hồ Thanh
D (46 tuổi, trú Q. Ninh Kiểu, TP Cần Thơ là tài xế, làm việc tại Sở Tài chính tỉnh Hậu
Giang) về tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ. Trường
hợp trên đã thể hiện đặt trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

6


Câu 29. Ông A đăng kí kinh doanh thành lập công ty TNHH Một Thành Viên, theo đúng
luật Doanh nghiệp về quyền tự do kinh doanh. Qua nội dung trên ta nói Ông A
A. thực hiện quyền của mình.
B. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do mua bán.
Câu 30. Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết.
Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ

A. quyền và nghĩa vụ của mình.
B. quyền và trách nhiệm của mình.
C. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình.
Câu 31. Bạn A thắc mắc, tại sao tất cả các quy định trong Luật giáo dục đều phù hợp với qui
định “mọi công dân đều có quyền bình đẳng” trong Hiến pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?
A. Tính qui phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 32. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị S với
gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện
vai trò nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia quản lí xã hội của công dân.
Câu 33. Việc làm nào sau đây là biểu hiện cho việc nhà nước sử dụng pháp luật làm phương
tiện quản lí xã hội ?
A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua phương tiện truyền thông.
B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.
D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.
Câu 34. Văn bản nào dưới đây không có tính quy phạm phổ biến?
A. Luật Giao thông đường bộ.
B. Luật Dân sự.
C. Luật Hình sự.
D. Điều lệ Đoàn Thanh niên.
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

1. Khái niệm, các hình thức, các giai đoạn thực hiện pháp luật.
1a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
1b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
* Sử dụng pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức sử đụng đúng đắn các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật
cho phép làm.
* Thi hành pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực,
chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
*Tuân thủ pháp luật.

7


- Các cá nhân, tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm làm.
* Áp dụng pháp luật.
- Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật, ban
hành các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ cụ thể của
cá nhân, tổ chức.
Có hai trường hợp như sau:
+ Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong
quản lí, điều hành.
+ Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết
tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.
1c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật. (Không dạy)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2a. Vi phạm pháp luật.
- Vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp

lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
* Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật phải có đủ 3 dấu hiệu cơ bản sau:
- Dấu hiệu 1: Là hành vi trái pháp luật. + Hành vi trái pháp luật có thể là hành động: Cá
nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
+ Hành vi trái pháp luật có thể là không hành động: Cá nhân, tổ chức không làm những việc
phải làm theo quy định của pháp luật.
- Dấu hiệu 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
(Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe tâm lí. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải là:
+ Người đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự.
+ Người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự
của mình ( không bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về hành vi )
- Dấu hiệu 3: Người có hành vi trái pháp luật có lỗi.
(Lỗi:là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật
của mình và đối với hậu quả của hành vi đó. Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của
mình là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình
để mặc cho sự việc xảy ra. Lỗi được thể hiện dưới 2 hình thức: lỗi cố ý, lỗi vô ý).
2b. Trách nhiệm pháp lí.
- Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ, vì thế, nhà
nước thông qua pháp luật buộc chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi vi
phạm của mình.
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ
hành vi vi phạm pháp luật của mình.
- Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm:
+ Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp
luật.
2c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
* Vi phạm hình sự.
- Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự.

- Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải chấp
hành hình phạt theo quyết định của Tòa án.
* Vi phạm hành chính.

8


- Là hành vi do cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp
hơn tội phạm, xâm hại các qui tắc quản lí nhà nước.
- Người vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính, như: bị phạt tiền, phạt cảnh
cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi
phạm…
* Vi phạm dân sự.
- Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự, như: bồi thường thiệt hại
về vật chất và đôi khi còn có trách nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần.
* Vi phạm kỉ luật.
- Là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước trong các
cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh
cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.
1. Bảng phân biệt các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí tương ứng.

Loại
Chủ thể
Hành vi
vi phạm vi phạm

Trách
nhiệm


Chế tài
trách nhiệm

Chủ thể
áp dụng
pháp luật

Gây nguy
Hình sự Cá nhân hiểm cho xã
hội.

Hình
sự

Nghiêm khắc nhất

Tòa án

Hành
chính

Dân sự

Kỉ luật

Phạt tiền, cảnh cáo,
Xâm phạm
khôi phục hiện


các quy tắc
Hành
trạng ban đầu, thu
nhân, tổ
quản lý nhà
chính giữ tang vật
chức
nước.
phương tiện,…
dùng để vi phạm.
Bồi thường thiệt
Xâm phạm
hại, thực hiện

tới các quan
nghĩa vụ dân sự
nhân, tổ hệ tài sản và Dân sự
theo đúng thỏa
chức
quan hệ nhân
thuận giữa các bên
thân.
tham gia.
Xâm phạm
các quy tắc
kỉ luật lao
động trong
Khiển trách, cảnh
các cơ quan,


cáo, chuyển công
trường học,
nhân,
Kỉ luật tác khác, cách
doanh
tập thể
chức, hạ bậc lương,
nghiệp, các
đuổi việc.
quy định đối
với cán bộ,
công chức
nhà nước.

Cơ quan
quản lí
nhà nước

Tòa án

Thủ
trưởng cơ
quan, đơn
vị hoặc
người
đứng đầu
doanh
nghiệp.

2. Những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.

Sử dụng
Thi hành
Tuân thủ
Áp dụng pháp luật

9


pháp luật

pháp luật

pháp luật

Chủ thể

Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ
chức
chức
chức

Phạm vi

Làm những
Làm những
gì pháp
gì pháp
luật quy
luật cho
định phải

phép
làm

Yêu cầu
đối với
chủ thể

Có thể làm
hoặc không
làm, không
bị ép buộc

Phải làm,
nếu không
sẽ bị xử lý
theo quy
định của
pháp luật

Không được
làm những gì
pháp luật
cấm.

Không được
làm, nếu
không sẽ bị
xử lý theo
quy định của
pháp luật.


Cơ quan, công chức
nhà nước có thẩm
quyền.
Căn cứ vào thẩm
quyền và quy định
của pháp luật, ban
hành các quyết định
cụ thể hoặc ra quyết
định xử lí người vi
phạm pháp luật
hoặc giải quyết
tranh chấp giữa các
cá nhân, tổ chức.
Bắt buộc tuân theo
các thủ tục, trình tự
chặt chẽ do pháp
luật quy định.

Bài tập:
1. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.

A
1. Vi phạm dân sự
2. Vi phạm hành chính
3. Vi phạm hình sự
4. Vi phạm kỷ luật
5. Chế tài trách nhiệm
dân sự
6. Chế tài trách nhiệm

hình sự
7. Chế tài trách nhiệm
kỷ luật
8. Chế tài trách nhiệm
hành chính

B
a. Chủ thể vi phạm thường bị phạt tiền, cảnh cáo,
khôi phục hiện trạng ban đầu, thu giữ tang vật,
phương tiện,… dùng để vi phạm.
b. Là những hành vi xâm phạm các quy tắc kỷ
luật lao động trong các cơ quan, trường học,
doanh nghiệp,…
c. Chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại, thực
hiện nghĩa vụ dân sự theo đúng thỏa thuận giữa
các bên tham gia.
d. Là hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và
quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực
hiện.
e. Do cá nhân hoặc tổ chức nào đó thực hiện.
g. Là những hành vi xâm phạm các quy tắc quản
lý nhà nước do cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
h. Là những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội
được quy định trong Bộ luật Hình sự.
i. Chủ thể vi phạm bị khiển trách, cảnh cáo,
chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương,
đuổi việc,…
k. Là những hình phạt nghiêm khắc nhất.


10


Đáp án:
2. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng.
Nội dung
Đúng Sai
1. Sử dụng pháp luật là chủ động làm những gì mà pháp
luật cho phép làm.
2. Thi hành pháp luật là không làm những điều mà pháp
luật cấm đoán.
3. Tuân thủ pháp luật là chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm.
4. Cảnh sát giao thông phạt tiền anh N vì anh N điều khiển
xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu. Trong trường hợp này,
cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật để phạt tiền anh
N.
5. Chủ thể áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà
nước có thẩm quyền.
6. Anh A có ý định ăn cắp xe máy. Trường hợp này, A đã vi
phạm pháp luật.
7. D đe dọa sẽ giết chết bạn gái của mình. Trong trường hợp
này, D chưa vi phạm pháp luật.
8. B dùng điện để bẫy chuột nhưng không may C đi ngang
qua đã bị điện giật chết. Trong trường hợp này, B không vi
phạm pháp luật.
9. Bệnh nhân tâm thần Nguyễn Văn H hành hung ông B
khiến ông B bị thương nặng. Trong trường hợp này,
Nguyễn văn H không bị coi là vi phạm pháp luật.
10. Trần Văn C, 6 tuổi, đốt lửa làm cháy nhà hàng xóm gây

thiệt hại 100 triệu đồng của chủ nhà. Trong trường hợp này,
Trần Văn C đã vi phạm pháp luật.
Đáp án:
3. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng.
Nội dung
Đúng Sai
1. Trách nhiệm pháp lý là nhiệm vụ mà các tổ chức, cá nhân
phải thực hiện.
2. Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ
chức phải gánh chịu hậu quả bất lợ i từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình
3. A cố ý lây chuyền HIV cho người khác. Trong trường
hợp này, A đã vi phạm hình sự.
4. B đi vào đường ngược chiều gây tai nạn chết người.
Trong trường hợp này, B đã vi phạm hành chính.
5. C bị bắt vì tội tham gia tuyên truyền chống lại Nhà nước.
Trong trường hợp này, C phải chịu trách nhiệm hình sự.
6. Sau khi cha mẹ mất, H đã tìm cách chiếm đoạt toàn bộ
tài sản do cha mẹ để lại và không chia cho các anh chị em
ruột. Trong trường hợp này, hành vi của H là vi phạm dân
sự.
7. Người đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về

11


mọi tội phạm.
8. Người đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình
sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng.

9. Người đủ 16 tuổi trở lên phải bị xử phạt hành chính về
mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.
10. Người dưới 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự
không cần phải có người đại diện theo pháp luật.
Đáp án:
4. Xác định cho đúng hành vi với loại vi phạm pháp luật bằng cách đánh dấu X vào các ô
tương ứng.
Vi phạm pháp luật
Hành vi
Hình Hành Dân Kỉ
sự
chính sự
luật
1. Đánh người gây thương tích.
2. Đi xe vượt đèn đỏ.
3. Không trả nhà khi hết thời hạn ghi trong
hợp đồng.
4. Nghỉ phép quá hạn mà không có lý do.
5. Phát truyền đơn kích động quần chúng
biểu tình.
6. Kinh doanh không đúng với mặt hàng đã
đăng ký trong giấy phép kinh doanh.
7. Sử dụng phần mềm đã đăng ký bản quyền
mà không được sự đồng ý của tác giả.
8. Gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ trong cơ
quan.
9. Buôn bán ma túy.
10. Xả chất thải chưa qua xử lý ra môi
trường.
11. Xây nhà trên phần đất thuộc quyền sử

dụng của người khác.
12. Trốn tiết, bỏ học không có lý do.
13. Tổ chức đua xe trái phép.
14. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
15. Xâm nhập gia cư bất hợp pháp.
16. Sử dụng tài sản công trái mục đích.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Ông T đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này, ông T đã :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 2: Công dân B không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong
trường hợp này, công dân B đã :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

12


Câu 3: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành :
A. các quy phạm pháp luật.
B. các hành vi mẫu mực trong xã hội.
C. những hành động đẹp đẽ mang tính nhân văn cao.
D. những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
Câu 4: Khi tham gia giao thông trên đường, tất cả người tham gia giao thông dừng lại khi
gặp đèn tín hiệu giao thông màu đỏ. Đó là họ đã :

A. sử dụng pháp luật.
B.thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 5: Các quyền và nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt nếu
không có
A. một văn bản, quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. một biên lai phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. một thông báo của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
D. một văn bản quy phạm pháp luật đã có hiệu lực pháp luật.
Câu 6: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai,
giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 7: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế. C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm
chính trị.
Câu 8: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là :
A. Bình đẳng về các quyền tự do của cá nhân.
B. Bình đẳng về mọi nghĩa vụ phải thực hiện.
C. Bình đẳng về mọi mặt trong đời sống xã hội.
D. Bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 9: Hình thức xử phạt khi công dân vi phạm kỷ luật ?
A. Phạt tiền, cảnh cáo, bồi thường thiệt hại, tịch thu tang vật.
B. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc.
C. Phạt tù không giam giữ và thực hiện các nghĩa vụ dân sự.
D. Phạt tiền, cảnh cáo, luân chuyển công tác, bồi thường thiệt hại.

Câu 10: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên sẽ bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành
chính do mình gây ra ?
A.Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B.Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C.Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D.Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 11: Vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội.
B. rất nguy hiểm cho xã hội.
C. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
D. đặc biệt nguy hiểm cho sự an toàn của xã hội.
Câu 12: Hành vi vi phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước là:
A. hành vi vi phạm hình sự.
B. hành vi vi phạm hành
chính.

13


C. hành vi vi phạm dân sự.
D. hành vi vi phạm kỷ luật.
Câu 13: Người sử dụng lao động không trả tiền công cho người lao động theo đúng thỏa
thuận trong hợp đồng lao động. Đây là hành vi :
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 14: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là :
A. hành vi vi phạm hình sự.
B. hành vi vi phạm hành chính.

C. hành vi vi phạm dân sự.
D. hành vi vi phạm kỷ luật.
Câu 15: Hình thức xử phạt nào sau đây không thuộc xử phạt hành chính ?
A. Cảnh cáo.
B. Bồi thường.
C. Phạt tù. D. Phạt tiền.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây không đúng với nội dung của pháp luật ?
A. Các quy tắc xử sự về chuẩn mực đạo đức.
B. Các quy tắc xử sự về những việc phải làm.
C. Các quy tắc xử sự về những việc không được làm.
D. Các quy tắc xử sự về những việc không phải làm.
Câu 17: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới :
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
Câu 18: Người đang bị cơ quan công an phát lệnh truy nã là người :
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 19: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình
đẳng về :
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội.
D. trách nhiệm chính
trị.
Câu 20: Căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm do hành vi vi

phạm gây ra cho xã hội, vi phạm pháp luật thường được chia thành mấy loại ?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 21: Khi vợ chồng nộp đơn xin ly hôn và Tòa an đồng ý ra quyết định cho họ ly hôn thì
đó là :
A.sử dụng pháp luật.
B.thi hành pháp luật.
C.tuân thủ pháp luật.
D.áp dụng pháp luật.
Câu 22: Vụ cướp tiệm vàng Ngọc Bích ở Bắc Giang gây chấn động dư luận do Lê Văn
Luyện gây ra. Tòa án đã tuyên phạt Lê Văn Luyện tử hình. Vậy hành vi của y đã vi phạm
hình thức thực hiện pháp luật nào ?
A.Sử dụng pháp luật.
B.Thi hành pháp luật.
C.Tuân thủ pháp luật.
D.Áp dụng pháp luật.
Câu 23: Trên đường phố, mọi người đi xe đạp, xe máy, ô tô tự giác dừng lại đúng nơi quy
định, không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Đó là hình thức thực hiện pháp
luật nào của công dân ?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 24: Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao
thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của
cảnh sát giao thông ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.


14


C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 25: Khi tham gia giao thông; anh A không buộc chặt kiện hàng hóa sau xe nên kiện
hàng hóa đó đã rơi xuống đường làm cho người đi sau ngã xe và bị xây xước nhẹ. Hành vi
này là :
A. Vô ý không thực hiện pháp luật.
B. Vô ý vi phạm pháp luật.
C. Vô ý gây tai nạn cho người khác.
D.Vô ý không thi hành pháp
luật.
Câu 26: Những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người đúng tội là thể hiện:
A. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. trách nhiệm bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân.
D. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Câu 27: Tại một phiên tòa xét xử hai bị cáo bị buộc tội đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn,
chiếm đoạt tài sản nhà nước mà mình có trách nhiệm quản lý. Trong đó, một người 41 tuổi,
một người 43 tuổi, vi phạm cùng một mức độ, công trạng và hoàn cảnh như nhau nhưng
tòa tuyên phạt hình phạt khác nhau. Điều này thể hiện :
A. độ tuổi khác nhau thì mức án khác nhau.
B. người tái phạm sẽ có hình phạt cao hơn.
C. người có chức năng quản lý cao hơn bị phạt nặng.
D. không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 28: Hành vi nào sau đây là hành vi trái pháp luật ở dạng không hành động ?
A. Kết hôn khi chưa đến tuổi theo quy định của pháp luật.

B. Thanh niên đủ 18 không thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Lái xe sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông.
D. Đi xe lạng lách, đánh võng trên đường phố.
Câu 29: Chấm dứt hành vi trái pháp luật và giáo dục, răn đe những ngườikhác để tránh hoặc
kiềm chế những hành vi trái pháp luật là :
A. ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm pháp lý.
B. mục đích của việc thực hiện trách nhiệm pháp lý.
C. biện pháp để thực hiện trách nhiệm pháp lý.
D. cách thức để thực hiện trách nhiệm pháp lý
Câu 30: Học sinh A 15 tuổi, điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường. Hỏi học sinh A sẽ
phải chịu hình thức xử phạt như thế nào ?
A.Phạt cảnh cáo.
B. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Câu 31: Ông B điều khiển xe gắn máy đi vào đường cấm. Hỏi ông B sẽ phải chịu hình thức
xử phạt như thế nào ?
A.Phạt cảnh cáo.
B. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Câu 32: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông
T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm :
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 33: Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã :

15



A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D.vi phạm kỉ luật.
Câu 34: Bà T đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Vậy bà T đã :
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỉ luật.
Câu 35: Ông A và ông B thỏa thuận mua và bán nhà nhưng ông A không trả tiền đầy đủ theo
đúng quy định của hợp đồng. Hành vi của ông A vi phạm :
A. pháp luật dân sự.
B. pháp luật hành chính.
C. pháp luật hình sự.
D. kỷ luật.
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm
nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền công dân không tách
rời nghĩa vụ của công dân.
- Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền
công dân.
- Ngoài việc hưởng quyền, công dân còn phải thực hiện các nghĩa vụ một cách bình đẳng
theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu,
nghèo, thành phần, địa vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách

nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, kỉ luật), không
bị phân biệt đối xử.
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật.
- Nhà nước ta không những bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của
mình mà còn xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của
xã hội.
- Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, nhà nước không ngừng
đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định làm cơ sở pháp lí
cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, của nhà nước và xã hội.
1. Một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992:

Một số quyền
1. Tham gia quản lý nhà nước và xã
hội.
2. Ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân theo quy định của pháp
luật.
3. Lao động.
4. Tự do kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
5. Học tập.
6. Nghiên cứu khoa học, phát minh,
sáng chế.
7. Xây dựng nhà ở theo quy hoạch
của pháp luật.
8. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Một số nghĩa vụ

1. Trung thành với Tổ quốc.
2. Bảo vệ Tổ quốc.
3. Tôn trọng và bảo vệ tài sản của
nhà nước và lợi ích công cộng.
4. Tuân theo Hiến pháp, pháp luật,
tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật
tự an toàn xã hội.
5. Đóng thuế và lao động công ích
theo quy định của pháp luật.
6. Phải làm nghĩa vụ quân sự và tham
gia xây dựng quốc phòng toàn dân.
7. Giữ gìn bí mật quốc gia.
8. Chấp hành những quy tắc sinh
hoạt công cộng.

16






Bài tập:
1. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.

A
1. Quyền bình đẳng
2. Bình đẳng trước pháp luật có
nghĩa là
3. Công dân bình đẳng về quyền

và nghĩa vụ có nghĩa là
4. Công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lý có nghĩa là

5. Việc thực hiện nghĩa vụ được
Hiến pháp và pháp luật quy định
6. Quyền và nghĩa vụ của công
dân được
7. Những hành vi vi phạm quyền
công dân sẽ bị

B
a. bình đẳng về hưởng quyền và làm
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật.
b. là điều kiện cần thiết để công dân
hưởng các quyền của mình.
c. là trách nhiệm của Nhà nước.
d. mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân
tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội
khác nhau đều không bị phân biệt đối xử
trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa
vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy
định pháp luật.
e. bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật
đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
g. là quyền như nhau, ngang nhau giữa
các chủ thể pháp luật.

h. Nhà nước bảo vệ.
i. Nhà nước xử lý nghiêm minh.
k. Nhà nước quy định trong Hiến pháp
và luật.

Đáp án:
2. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng.
Nội dung
Đúng Sai
1. Tất cả mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn
giáo, thành phần, địa vị xã hội đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Chỉ những công dân đủ 18 tuổi trở lên mới được bình đẳng
luật trước pháp luật.
3. Trước pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
4. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng
quyền và nghĩa vụ như nhau.
5. Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện nghĩa vụ của công
dân không phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh
của mỗi người.
6. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi
phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải
chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
7. Trong pháp luật luôn có sự phân biệt đối xử giữa các công

17


dân trong việc sử dụng quyền, thực hiện nghĩa vụ và trách
nhiệm pháp lý.

8. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các
chính sách của Nhà nước.
9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có được
bảo đảm thực hiện hay không hoàn toàn thuộc trách nhiệm
của Nhà nước và xã hội.
10. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là bất kỳ
công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
Đáp án:
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Mọị công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B.Mọi công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
C.Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
D.Mọi công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân
A.không tách rời nhau.
B.không phụ thuộc nhau.
C.không quan hệ nhau.
D.không gắn liền nhau.
Câu 3. “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong
A. Hiến pháp 2013
B. Bộ luật dân sự
C. Bộ luật hình sự
D. Bộ luật tố tụng dân sự
Câu 4. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu
nghèo, thành phần và địa vị xã hội. Là nội dung:
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 5. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật, đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A.trách nhiệm pháp lí.
B.trách nhiệm con người.
C.trách nhiệm lao động.
D.trách nhiệm hôn nhân và gia đình.
Câu 6. Theo quy định pháp luật bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân là
A.mọi công dân đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi vi phạm pháp luật.
B.mọi công dân đều phải có trách nhiệm trước pháp luật.
C. mọi công dân đều bị truy cứu trách nhiệm như nhau khi vi phạm pháp luật.
D.mọi công dân đều phải bị truy cứu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật.
Câu 7. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong
một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau
B. ngang nhau C. bằng nhau
D. có thể khác nhau
Câu 8. Phương án nào dưới đây đúng với nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
lí?
A.Những người lập pháp thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
B.Người ngang nhau về chức vụ thì chịu trách nhiệm pháp lí ngang nhau.

18


C.Không phân biệt đối xử khi truy cứu trách nhiệm pháp lí đối với công dân phạm tội.
D.Những người cùng thực hiện hành vi phạm tội mới bị truy cứu trách nhiệm pháp lí.
Câu 9. Khẳng định nào sau đây là sai về nguyên tắc truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A Truy cứu kịp thời.
B. Không bỏ sót hành vi vi phạm pháp luật.
C. Không để bất kì ai vi phạm pháp luật mà không bị truy cứu.

D. Không truy cứu nếu người vi phạm là cán bộ lãnh đạo.
Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu
A. Dân sự và kỉ luật
B. Tử hình hoặc chung thân
C. Phạt thật nhiều tiền
D. Tùy mức độ xử lí
Câu 11. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi đánh người đều bị truy cứu
A. dân sự B. phạt tù C. Phạt nhiều tiền
D. Tùy mức độ xử lí
Câu 12. Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị Nhà nước
A. ngăn chặn, xử lý
B. xử lý thật nặng
C. xử lý nghiêm minh
D. xử lý nghiêm khắc
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò quan trọng bảo đảm cho công dân thực hiện bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Nhà nước B. Mặt trận Tổ quốcC. Các tổ chức chính trị
D. Các tổ chức xã hội
Câu 14. Quyền và nghĩa vụ công dân được Nhà nước quy định trong
A. các Bộ luật B. Hiến pháp và luật C. Luật
D. Hiến pháp
Câu 15. Nhà nước xử lý nghiêm minh mọi hành vi xâm phạm
A. quyền và lợi ích của tổ chức kinh tế. B. quyền và lợi ích của công nhân, xã hội.
C. quyền và lợi ích của công dân, xã hội D. quyền và lợi ích của nhân dân.
Câu 16. Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý, Nhà nước không
ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống
A. Hiến pháp
B. Luật
C. Pháp luật
D. Văn bản quy phạm pháp

luật
Câu 17. Điều kiện nào dưới đây là cần thiết để công dân sử dụng các quyền của mình?
A. Thực hiện tốt trách nhiệm được văn bản luật quy định.
B. Thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật hình sự quy định.
C. Thực hiện các trách nhiệm được Hiến pháp quy định.
D. Thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định.
Câu 18. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là
ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A.Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B.Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C.Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D.Bình đẳng về quyền lao động
Câu 19. Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số trong tuyển
sinh đại học, cao đẳng là đảm bảo
A.quyền bình đẳng của công dân trong học tập.
B.nghĩa vụ của công dân trong học tập.
C.trách nhiệm của công dân trong học tập.
D.quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập.
Câu 20. Tòa án xét xử hai người có hành vi tham ô trong điều kiện, hoàn cảnh như nhau với
hình phạt khác nhau. Điều này thể hiện không bình đẳng về
A.quyền của công dân.
B.trách nhiệm của công dân.

19


C.trách nhiệm pháp lý của công dân.
D.nghĩa vụ của công dân.
Câu 21. Tòa án xét xử hành vi tham nhũng trong cơ quan nhà nước của ông Nguyễn Văn A
với hình phạt tù chung thân và tịch thu toàn bộ tài sản của ông. Điều này cho thấy Nhà nước

đã
A.xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân.
B.xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của tổ chức.
C.xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của xã hội.
D.xử lí hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước.
Câu 22. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A.Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B.Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu
trách nhiệm pháp lý.
Câu 23. Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi pham pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn
thể mà họ lập ra.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 24. Xác định câu phát biểu sai trong một quan hệ pháp luật
A. Không có chủ thể nào chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ
B. Quyền của cá nhân, tổ chức này không liên quan đến nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức khác
C. Không có chủ thể nào chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền
D. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể không tách rời nhau
Câu 25: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và phải chịu xử lí theo quy định của pháp luật, là thể hiện sự bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ
B. Trách nhiệm kinh tế
C. Trách nhiệm chính trị
D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 26: Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm của:

A. Chủ thể vi phạm pháp luật
B. Mọi công dân
C. Nhà nước
D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên
Câu 27: Mọi công dân khi đi xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm đều bị cảnh sát giao thông
xử phạt là thể hiện sự bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ
C. Trách nhiệm pháp lý
D. Pháp luật
Câu 28 : Sự việc nào sau đây là trách nhiệm pháp lý ?
A. Anh Thắng bị phạt tù 1 năm vì che dấu tội phạm.
B. Sợ muộn giờ học Hoa (học sinh lớp10) đi xe gắn đến trường.
C. An mượn xe Minh nhưng lại tự ý cho người khác mượn xe.
D. Ba học sinh nữ túm tóc, xé áo làm nhục một học sinh nữ khác lớp.
Câu 29: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là :

20


A. Tất cả công dân đủ 18 tuổi trở lên, sẽ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. Bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
C. Nhà nước tạo điều kiện cho mỗi công dân được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình.
D. Bất kì lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ như thế nào mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ
của công dân phải như nhau.
Câu 30 : Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là :
A. Công dân nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.

B. Bất kì công dân cũng được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy địnhcủa
pháp luật.
C. Công dân nào cũng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật và phải bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
D. Chỉ những công dân vi phạm pháp luật từ đủ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách nhiệm
pháp lý.
Câu 31. Chọn phương án đúng?
A. Bạn M là dân tộc thiểu số, được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học là không bình đẳng
trong việc hưởng quyền.
B. Các anh em trong gia đình mỗi người luân phiên phụng dưỡng cha mẹ 1 tháng mới là
bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với cha mẹ.
C. Chế độ nghỉ thai sản đối với lao động nữ là bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa
vụ đối với người lao động.
D. Học sinh có sổ hộ nghèo phải đóng học phí như các học sinh khác mới là bình đẳng về
hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 32. Tình huống: Bạn M và N cùng 1 hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia
giao thông. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con của chủ tịch huyện.
B. Mức phạt của bạn M cao hơn mức phạt đối với bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.
D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.
Câu 33. “Bình đẳng trước pháp luật” có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các thành
phần dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử
trong việc
A. Hưởng quyền theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C.Chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
D.Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật
Câu 34. Ý kiến nào đúng?
A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

B. Quyền công dân không liên quan tới nghĩa vụ công dân.
C. Quyền công dân mâu thuẫn với nghĩa vụ công dân.
D. Quyền công dân bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị xã hội...
Câu 35. Trường hợp nào sau đây mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân?
A.HS nghèo được miễn, giảm học phí, các HS khác thì không.
B. HS nghèo học giỏi được lĩnh học bổng, các HS khác thì không

21


C. Thời phong kiến, nam giới được đi học, còn nữ giới thì không.
D. HS nam đủ 18 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các HS nữ thì không.
Câu 36. Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X (19
tuổi), Y (17 tuổi) cùng tội danh là giết người, cướp tài sản, mức tuyên án như sau:
A. X và Y tù chung thân.
B. X và Y tử hình.
C. X tử hình, Y tù chung thân.
D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
1a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa
vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ,công bằng,
tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã
hội.
1b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn
nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do

tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản
chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
+ Quyền chiếm hữu: Tài sản chung phải đăng kí sở hữu với tên cả vợ và chồng trong giấy
chứng nhận quyền sở hữu.
+ Quyền sử dụng và định đoạt: Giao dịch dân sự (mua, bán, đổi, cho, vay mượn,…) liên
quan đến tài sản chung – có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình - phải được
bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.
- Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng bao gồm: Quyền sở hữu tài sản, quyền thừa
kế, quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng.
- Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung:
+ Tài sản có giá trị phải đứng tên trong giấy chứng nhận sở hữu cả vợ và chồng.
+ Việc sử dụng,định đoạt tài sản chung phải được cả vợ và chồng bàn bạc, thỏa thuận.
- Ngoài ra, pháp luật còn thừa nhận
vợ, chồng có quyền có tài sản riêng…
* Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
- Cha mẹ phải thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con cả về
vật chất, trí tuệ, đạo đức.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể
cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục,
ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. Con không được có
hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Thể hiện qua mối quan hệ hai chiều: nghĩa vụ và quyền của ông bà nội, ông bà ngoại đối
với cháu và bổn phận của cháu đối với ông bà nội, ông bà ngoại.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.

22



- Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và quyền đùm
bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện
trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
1c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình. (Không dạy)
2. Bình đẳng trong lao động.
2a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.
- Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền
lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động
thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ
quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
2b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,
nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua
hợp đồng lao động.
- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng;
không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với
người sử dụng lao động.
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn; độ tuổi khi tuyển dụng;
được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội,
điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.
2c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao
động. (Không dạy)

3. Bình đẳng trong kinh doanh.
3a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
- Quyền bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của mọi cá nhân, tổ chức khi tham
gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn nghành nghề, địa điểm kinh doanh, lực chọn
hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.
- Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lực chọn hình thức
tổ chức kinh doanh tùy theo điều kiện và khả năng của mình.
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những nghành, nghề mà
pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng
trong việc khuyến khích phát triển lâu dài.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả
năng cạnh tranh.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
3c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Bài tập
1. Hãy xếp nội dung phù hợp với lĩnh vực thể hiện quyền bình đẳng của công dân bằng cách
đánh dấu X vào các ô tương ứng.

Nội dung

Lĩnh vực

23


Hôn nhân và
gia đình


Lao
động

Kinh
doanh

1. Cha mẹ không được phân biệt đối xử
giữa các con.
2. Công dân có quyền sử dụng sức lao
động làm bất cứ việc gì mà pháp luật
không cấm để tạo ra thu nhập.
3. Vợ chồng cùng nhau thỏa thuận, quyết
định, khi định đoạt tài sản có giá trị lớn.
4. Mọi người có quyền lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với điều kiện của mình.
5. Người lao động có thể giao kết một
hoặc nhiều hợp đồng lao động.
6. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ như
nhau trong quan hệ nhân thân và quan hệ
tài sản.
7. Các thành phần kinh tế cùng phát triển
lâu dài, hợp tác, bình đẳng và cạnh tranh
theo pháp luật.
8. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đều có
nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước.
9. Lao động nam và nữ cùng làm việc như
nhau thì được trả tiền lương như nhau.
10. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về

quyền chủ động mở rộng quy mô ngành,
nghề kinh doanh.
Đáp án:
Lĩnh vực hôn nhân và gia đình:
Lĩnh vực lao động:
Lĩnh vực kinh doanh:
2. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với những thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.
A
B
a. Cùng nhau bàn bạc biện pháp kế
1. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
hoạch hóa gia đình.
b. Cùng đùm bọc, nuôi dưỡng nhau
2. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
trong trường hợp không còn cha mẹ.
c. Không phân biệt đối xử giữa các
3. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
con.
d. Kính trọng, chăm sóc, phục dưỡng
4. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
ông bà nội, ông bà ngoại.
e. Sống mẫu mực, nêu gương cho các
cháu.
g. Không được có hành vi ngược đãi,
xúc phạm, hành hạ cha mẹ.
h. Cùng nhau thỏa thuận, quyết định
khi định đoạt tài sản có giá trị lớn.

24



i. Có quyền và nghĩa vụ như nhau
trong việc thụ hưởng sự chăm sóc và
giáo dục của bố mẹ.
Đáp án:
3. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng.
(Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình)
Nội dung
Đúng Sai
1. Trong gia đình, người vợ có trách nhiệm chính trong nội
trợ và chăm sóc con cái.
2. Tòa án chỉ giải quyết ly hôn khi cả vợ và chồng yêu cầu,
khi tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài.
3. Vợ, chồng có quyền sử dụng tài sản riêng của mình mà
không cần phải thuận với người còn lại.
4. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm
bình đẳng giữa vợ và chồng và bình đẳng giữa cha mẹ và con
cái.
5. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định
của pháp luật.
6. Cả con nuôi và con đẻ đều có quyền và nghĩa vụ như nhau
trong gia đình.
7. Các thành viên trong gia đình đều bắt buộc có nghĩa vụ
đóng góp công sức, tài sản để duy trì đời sống chung của gia
đình.
8. Cha mẹ là người có vai trò quyết định trong việc củng cố,
xây dựng sự đoàn kết của gia đình.
9. Bạo lực gia đình là hành động xâm phạm nghiêm trọng
đến quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
10. Vợ hoặc chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với

giao dịch dân sự hợp pháp do một trong hai người thực hiện
nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của gia đình.
Đáp án:
4. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng. (Bình đẳng
trong lao động)
Nội dung
Đúng Sai
1. Chỉ có người sử dụng lao động mới có trách nhiệm thực thi
quyền và nghĩa vụ sau khi kí kết hợp đồng lao động.
2. Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao
động nữ bất kỳ độ tuổi nào làm việc thường xuyên dưới hầm
mỏ hoặc ngâm mình dưới nước.
3. Người lao động có quyền làm việc cho bất kì người sử
dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào đem lại thu nhập cho
người lao động.
4. Trong mọi trường hợp, hợp đồng lao động chỉ có hiệu lực
khi được giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử
dụng lao động.
5. Người sử dụng lao động phải ưu tiên nhận lao động nữ vào
làm việc khi có đủ tiêu chuẩn tuyển chọn làm công việc phù

25


×