Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Dự án khu chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ văn phòng thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 61 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

KHU CHUNG CƢ CAO TẦNG KẾT HỢP
DỊCH VỤ VĂN PHÒNG THỦ ĐỨC

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
ĐẤT PHƢƠNG NAM
ĐỊA ĐIỂM:

Phƣờng Trƣờng Thọ, Quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 9 năm 2017


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

KHU CHUNG CƢ CAO TẦNG KẾT HỢP
DỊCH VỤ VĂN PHÒNG THỦ ĐỨC

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN


CÔNG TY CP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ĐẤT
PHƢƠNG NAM

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT

TRẦN NHƢ DƢƠNG
NGUYỄN BÌNH MINH

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 9 năm 2017


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ............................................................ 3
I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ.................................................................................................................. 3
I.2. Mô tả sơ bộ dự án ....................................................................................................................... 3
I.3. Căn cứ pháp lý ............................................................................................................................ 3
CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG TẠI TP HỒ CHÍ MINH................................... 5
II.1. Tình hình kinh tế ....................................................................................................................... 5
II.2.Tình hình xã hội ......................................................................................................................... 7
II.3. Thị trƣờng bất động sản ........................................................................................................... 8
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ....................................................................... 14
III.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................................................ 14
III.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ ........................................................................................................ 14
CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ........................................................... 16
IV.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................................. 16
IV.2. Địa hình .................................................................................................................................. 17

IV.3. Dân cƣ ..................................................................................................................................... 17
IV.4. Giao thông .............................................................................................................................. 18
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG......................................................... 19
V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng............................................................................................... 19
V.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ...................................................................................... 20
V.3. Kết luận .................................................................................................................................... 24
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ......................................................................... 25
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ................................................................................................... 25
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ.................................................................................................... 25
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN PHƢƠNG ÁN TÀI CHÍNH............ 26
VII.1. Khái toán tổng mức đầu tƣ của dự án. .............................................................................. 26
VII.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ............................................................................... 28
CHƢƠNG VIII :HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........31
VIII.1. Doanh thu dự kiến dự án ................................................................................................... 31
VIII.2. Bảng Hiệu Quả Tài Chính ................................................................................................. 36
VIII.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................... 58
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 59


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
 Tên công ty :Công Ty Cp Đầu Tƣ Xây Dựng Kinh Doanh Bất Động Sản Đất
Phƣơng Nam
 Địa chỉ
: 56/12/2 Linh Đông, Khu phố 7, Phƣờng Linh Đông, Quận Thủ Đức, Tp.
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
 Mã số thuế
: 0313973529

 Đại diện pháp luật
: Trần Nhƣ Dƣơng

I.2. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án
Thủ Đức.
 Địa điểm xây dựng
 Hình thức đầu tƣ

: Khu Cao ố c thƣơng m
ại, Văn phòng cho thuê và Căn hô ̣ chung cƣ
: Phƣờng Trƣờng Thọ, quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh.
: Đầu tƣ xây dựng mới.

I.3. Căn cứ pháp lý
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Nhà ở 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng;
 Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II.1. Tình hình kinh tế
Công nghiệp

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ƣớc tháng 8 tăng 0,81% so tháng trƣớc. Kết quả sản
xuất 4 ngành công nghiệp trọng điểm: ƣớc tháng 8 tăng 0,1% so với tháng trƣớc; tăng
2,8% so với tháng 8/2015. Tính chung 8 tháng tăng 7,1%, trong đó: ngành chế biến lƣơng
thực, thực phẩm tăng 12,1%; sản xuất hàng điện tử tăng 8,7%; hóa dƣợc cao su tăng 0,9%
và cơ khí chế tạo tăng 4,4%.

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 7 tăng 3,1% so với tháng
trƣớc, tính chung 7 tháng đầu năm tăng 4,9%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao so
cùng kỳ: sản xuất sản phẩm điện tử; sản xuất máy móc, thiết bị khác; sản xuất đồ uống;
sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại…Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng thấp: sản
xuất thuốc lá; dệt; da; xe có động cơ…

Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/8 tăng 29,2% so
với cùng thời điểm năm trƣớc. Một số ngành có chỉ số tồn kho tăng: sản xuất giấy; in ấn;
sản xuất hóa chất; sản xuất thiết bị điện… Một số ngành có chỉ số tồn kho giảm: sản xuất
da; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn…

Vốn Đầu Tƣ
Tổng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố 8 tháng ƣớc thực hiện 151.317 tỷ
đồng, tăng khá (9,6%) so với cùng kỳ năm trƣớc (8 tháng năm 2015 tăng 7,5%). Trong
đó:
Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc ngân sách thành phố ƣớc thực hiện 10.689,8 tỷ đồng, tăng
1,8% so với cùng kỳ năm trƣớc (8 tháng năm 2015 tăng 4,6%). Cấp thành phố ƣớc thực
hiện 6.508,2 tỷ đồng, chiếm 60,9%; cấp quận huyện ƣớc thực hiện 4.181,6 tỷ đồng, chiếm
39,1%.

Tình hình cấp phép xây dựng nhà ở hộ dân cƣ


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

Tính đến ngày 31/7, toàn thành phố đã cấp 32.921 giấy phép xây dựng và sửa chữa lớn, với diện
tích sàn 7.144 ngàn m2. Trong đó cấp cho xây dựng mới 32.538 giấy phép, với diện tích 7.108,3
ngàn m2 và 383 giấy phép sửa chữa lớn, với diện tích 33,7 ngàn m2.
So với cùng kỳ tăng 7% về giấy phép (+ 2.059 giấy phép) và tăng 16% về diện tích (+ 962 ngàn
m2).

Tình hình cấp phép đầu tƣ nƣớc ngoài
Từ đầu năm đến ngày 15/8, 508 dự án có vốn nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy chứng nhận đầu tƣ với
tổng vốn đăng ký đạt 708,9 triệu USD. Trong đó, 100% vốn nƣớc ngoài 403 dự án, vốn đầu tƣ đạt
346,4 triệu USD; liên doanh 99 dự án, vốn đầu tƣ đạt 355,8 triệu USD.
Chia theo lĩnh vực đầu tƣ: ngành kinh doanh bất động sản dẫn đầu về vốn đăng ký đầu tƣ với 15 dự
án, số vốn đạt 318,9 triệu USD (chiếm 45%); kế đến là ngành thƣơng nghiệp với 192 dự án, vốn
đầu tƣ 198,4 triệu USD (chiếm 28%); công nghiệp 27 dự án, vốn đầu tƣ 71 triệu USD (chiếm
10%); thông tin và truyền thông 70 dự án, vốn đầu tƣ 38,5 triệu USD; hoạt động chuyên môn khoa
học công nghệ 100 dự án, vốn đầu tƣ 25,2 triệu USD; xây dựng 21 dự án, vốn đầu tƣ 16,3 triệu
USD…

Chỉ số giá
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 8 tháng đầu năm 2016 so cùng kỳ năm 2015 tăng 1,22% (năm
2013: 2,98%; năm 2014: 4,93%; năm 2015: 0,66%).
Mức biến động giá cụ thể một số nhóm hàng có thay đổi so tháng trƣớc:
 Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm -0,19% so tháng trƣớc, trong đó: nhóm
lƣơng thực không biến động, nhóm thực phẩm giảm -0,37%
 Nhóm giao thông giảm 2,40 % so tháng trƣớc, chủ yếu do tác động của hai lần giảm
giá xăng dầu ngày 20/7 và ngày 04/8, theo đó qua hai lần giảm giá bình quân giá
xăng và dầu diezel giảm 4,07%.
 Nhóm nhà ở, điện nƣớc, chất đốt, VLXD tăng 0,18% so tháng trƣớc, đây là nhóm có
chỉ số tăng nhẹ trong tháng, trong đó: xi măng tăng bình quân kho ảng 10%, cát xây
dựng, đá xây dựng, sơn… tăng nhẹ; Giá nhà thuê bình quân tăng 0,71% so kỳ trƣớc;
giá nƣớc sinh hoạt tăng nhẹ 0,14%, còn lại các mặt hàng nhƣ sắt thép xây dựng, gạch

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
xây giảm nhẹ; Gas giảm bình quân 3,10%; Dầu hỏa giảm 0,64%; Điện sinh hoạt
giảm 1,65%..
 Nhóm giáo dục tăng 0,18% so tháng trƣớc, trong tháng 8/2016 một số trƣờng dân lập
đã điều chỉnh khung học phí mới cho khối phổ thông cơ sở và phổ thông trung học.
Dự kiến tháng 9, tháng 10 khi chính thức bƣớc vào năm học mới 2016 - 2017, học
phí mẫu giáo, học phí học nghề, trung cấp cao đẳng, đại học cũng sẽ đƣợc tiếp tục
điều chỉnh.
Tài Chính - Ngân Hàng
Tài chính:
Tổng thu cân đối ngân sách Nhà nƣớc 8 tháng ƣớc thực hiện 197.792 tỷ đồng, đạt 66,3% dự toán,
tăng 9,9% so cùng kỳ.
Tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ tạm ứng) 8 tháng ƣớc thực hiện 30.172 tỷ đồng, đạt 47,3% dự
toán, tăng 10,7% so cùng kỳ.
Chi đầu tƣ xuyên 17.486 tỷ đồng, đạt 50,5% dự toán, tăng 4,9% so cùng kỳ; trong đó, chi sự nghiệp
kinh tế 2.327 tỷ đồng, đạt 47,5% dự toán, tăng 27,7%; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 4.951 tỷ đồng,
đạt 53,9% dự toán, tăng 0,8%; chi sự nghiệp y tế 1.572 tỷ đồng, đạt 58,8% dự toán, giảm 10,2%;
chi quản lý hành chính 3.167 tỷ đồng, đạt 61,7% dự toán.

Tín dụng ngân hàng


Tổng vốn huy động trên địa bàn thành phố đến đầu tháng 8 đạt 1.678,7 ngàn tỷ đồng, giảm 0,7%
so tháng trƣớc (chỉ số này của tháng trƣớc: +2,7%) và tăng 18% so với tháng cùng kỳ. Vốn huy
động của các Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần chiếm 54,7% tổng vốn huy động, tăng 16,3% so
tháng cùng kỳ. Vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm 12,7%, giảm 2% so tháng cùng kỳ. Vốn huy
động VNĐ chiếm 87,3% tổng vốn huy động, tăng 21,6% so tháng cùng kỳ. Trong đó, tiền gửi tiết
kiệm chiếm 53,7% tổng vốn huy động, tăng 14,0% so với tháng cùng kỳ.

II.2.Tình hình xã hội
 Tội phạm kinh tế: Trong tháng đã phát hiện 99 vụ vi phạm kinh tế trong đó bao
gồm: buôn bán, vận chuyển hàng ngoại nhập lậu (09 vụ); mua bán hàng c ấm
(39 vụ); kinh doanh hàng giả, vi phạm sở hữu công nghiệp (10 vụ); kinh doanh
hàng hóa không có hóa đơn chứng từ (22 vụ); kinh doanh trái phép, trốn thuế
(19 vụ. Thu giữ nhiều loại hàng hóa trị giá khoảng 7,4 tỷ đồng.
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
 Trên lĩnh vực tội phạm môi trƣờng, đã lập biên bản xử lý 42 vụ vi phạm về gây
ô nhiễm môi trƣờng, xử phạt hành chính 15 vụ thu khoảng 1,2 tỷ đồng.
 Tội phạm hình sự: Công tác đấu tranh chống phạm pháp hình sự có 14/24 quận,
huyện đƣợc kéo giảm, trong đó có 07 loại án đƣợc kéo giảm gồm: giết ngƣời 03
vụ, cƣớp tài sản 08 vụ, giao cấu với trẻ em 03 vụ, cƣớp giật tài sản 67 vụ, chống
ngƣời thi hành công vụ 05, cƣỡng đoạt tài sản 03 vụ và phạm pháp khác 08 vụ.
Giải quyết việc làm


Trong tháng 8/2016, hệ thống đơn vị dịch vụ việc làm, các thành phần kinh tế đã thu hút 24.792 lao
động đƣợc giải quyết việc làm, giảm 1,34% so với tháng trƣớc đó, số chỗ việc làm mới tạo ra là
10.205 chỗ làm, tăng 3,97% so với tháng trƣớc.
Trong 8 tháng đầu năm 2016, số lƣợt lao động giải quyết việc làm là 220.034 lƣợt lao động đạt,
81,49% so với kế hoạch, số chỗ việc làm mới tạo ra là 87.681 chỗ làm, đạt 70,14% so với kế hoạch.

Bảo hiểm thất nghiệp:
- Từ ngày 01/7 đến 31/7, trên địa bàn thành phố có 12.806 lao động đến Trung tâm dịch vụ việc làm
thành phố nộp hồ sơ hƣởng trợ cấp thất nghiệp, số ngƣời nhận quyết định hƣởng trợ cấp thất nghiệp
là 11.638 ngƣời, số ngƣời đƣợc tƣ vấn - giới thiệu việc làm là 13.062 ngƣời, số ngƣời đƣợc hỗ trợ
học nghề là 2.003 ngƣời.

II.3. Thị trƣờng bất động sản
Theo Báo cáo của Savills, thị trƣờng bất động sản TP.HCM trong quý 3/2016 khả quan ở hầu hết
các phân khúc. Trong đó, nổi bật tại phân khúc biệt thự và nhà liền kề với lƣợng giao dịch đạt mức
kỷ lục, tăng 193% theo năm.
Nhu cầu tăng mạnh tại các dự án hạng sang
Tổng mặt bằng cho thuê khoảng 1,160,000 m2, tăng 10% theo quý (QoQ) và 22% theo năm (YoY)
do có thêm 131,500 m2 nguồn cung mới và khoảng 26,500 m2 giảm từ các dự án dừng hoạt động.
Giá thuê trung bình tăng 4% theo quý, chủ yếu là do hoạt động tốt của Saigon Centre vừa mở lại và
dự án mới Aeon Mall Bình Tân. Công suất thuê trung bình khoảng 93%, ổn định theo quý và năm
trong đó trung tâm thƣơng mại công suất tăng 1 điểm phần trăm theo quý, khối đế bán lẻ giảm 3
điểm phần trăm còn trung tâm bách hóa ổn định.
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn

Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

Nguồn cung mới ở trung tâm đƣợc hấp thụ tốt mặc dù giá cao, phản ánh nhu cầu thực thuê trong
những dự án hạng sang mới. Việc Union Square – một dự án cao cấp tạm dừng hoạt động lại phản
ánh tình hình cạnh tranh khốc liệt tại trung tâm.

Giao dịch đạt kỷ lục tại phân khúc biệt thự và nhà liền kề
Theo đó, nguồn cung sơ cấp tại phân khúc này đạt khoảng 3,800 căn, tăng 19% theo quý và 128%
theo năm. Cụ thể, 6 dự án biệt thự/nhà liền kề và giai đoạn mới của năm dự án hiện hữu cung cấp
thêm cho thị trƣờng sơ cấp khoảng 1,100 căn. Lƣợng giao dịch tăng 49% theo quý và 193% theo
năm nhờ tình hình hoạt động tốt của những dự án mới. Nhà liền kề chiếm 71% tổng lƣợng giao
dịch. Tỉ lệ hấp thụ đạt 32%, tăng 7 điểm phần trăm theo quý và 8 điểm phần trăm theo năm.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

Trong đó, quận 2 và 9 tiếp tục đạt tình hình hoạt động tốt nhất trong quý này, chiếm 51% tổng
lƣợng giao dịch. Hạ tầng phát triển và qui hoạch đô thị tốt đã hỗ trợ tình hình bán hàng tại khu
Đông. Những dự án có chủ đầu tƣ uy tín, giá bán sản phẩm hợp lí và đa dạng tiện ích vẫn là những

yếu tố chính thu hút ngƣời mua.
Cùng với đó, lƣợng giao dịch về căn hộ hạng C cũng tăng đáng kể với tổng nguồn cung sơ cấp đạt
hơn 40,300 căn hộ trong tất cả các phân khúc. Mƣời một dự án mới và giai đoạn tiếp theo của một
dự án hiện hữu đƣợc mở bán, cung cấp hơn 4,600 căn, giảm mạnh 47% theo quý. Lƣợng giao dịch
đạt 7,500 căn, tăng 7% theo quý và 43% theo năm. Tỉ lệ hấp thụ đạt 19%, tăng 2 điểm phần trăm
theo quý và theo năm nhờ vào tình hình hoạt động tốt của phân khúc hạng A và hạng C. Hạng A có
tỉ lệ hấp thụ cao nhất với 34 phần trăm. Lƣợng giao dịch của phân khúc hạng C tăng mạnh khoảng
15% theo quý. Trong quý 3/2016, lƣợng giao dịch của hạng B giảm 12% sau khi tăng 6 quý liên
tiếp.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

Đƣợc biết thêm, từ quý 4/2016 đến năm 2018, dự kiến sẽ có hơn 50,000 căn hộ sẽ gia nhập thị
trƣờng.
Lƣợng khách quốc tế tăng trong mùa mƣa là câu chuyện tại phân khúc khách sạn, dẫn đến tổng
nguồn cung đạt hơn 15,400 phòng từ 125 dự án, ổn định theo quý và tăng 8% theo năm. Đƣợc biết,
trong quý 3/2016, một khách sạn 3 sao với 72 phòng trở lại thị trƣờng sau khi hoàn tất nâng cấp sửa
chữa, trong khi đó, một khách sạn 3 sao khác sửa chữa 54 phòng. Công suất cho thuê phòng xấp xỉ
65%, tăng 1 điểm phần trăm theo quý và 3 điểm phần trăm theo năm. Giá thuê phòng trung bình
xấp xỉ 1,829,000 đồng/phòng/đêm (82 USD/phòng/đêm), tăng 9% theo năm nhƣng giảm 2% theo
quý do giá thuê trung bình của 5 sao giảm 2% theo quý.


Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

Đặc biệt, trong 8 tháng đầu năm 2016, TP.HCM đón hơn 3.1 triệu lƣợt khách quốc tế, tăng 26.5%
theo năm và chiếm 49% tổng lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam. Từ quý 4/2016 đến năm 2018,
hơn 2,800 phòng từ 14 dự án dự kiến sẽ gia nhập thị trƣờng. Trong đó, gần 600 phòng từ 5 dự án
khách sạn từ 3 đến 4 sao đã hoạt động trong 9 tháng đầu năm 2016 và đang xin chứng nhận hạng
sao.
Mặt bằng khan hiếm đẩy giá thuê văn phòng tăng
Trong quý 3/2016, một dự án hạng C gia nhập thị trƣờng và một tòa nhà hạng B tạm ngừng hoạt
động để nâng cấp sửa chữa. Tổng nguồn cung văn phòng đạt 1,580,000 m2, ổn định theo quý và
ngày càng khan hiếm.

Nhìn chung, tình hình hoạt động tiếp tục tiến triển tốt do sự thiếu hụt nguồn cung mới. Công suất
trung bình tăng 1 điểm phần trăm theo quý và 5 điểm phần trăm theo năm, đạt 98 phần trăm. Giá
thuê trung bình tăng 1% theo quý và 5% theo năm. Trong đó, lƣợng tiêu thụ chủ yếu đến từ các dự
án hạng B và C, chiếm 97% tổng lƣợng tiêu thụ mới trong quý. Văn phòng hạng A có tình hình
hoạt động tốt nhất với giá thuê tăng 4% theo quý, đạt 1,070,000 đồng/m2/tháng (48
USD/m2/tháng).

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

Cuối cùng, về phân khúc căn hộ dịch vụ trong quý 3 cũng rất khả quan với tổng nguồn cung đạt
khoảng 4,540 căn từ 83 dự án, tƣơng đối ổn định theo quý, cụ thể có 5 căn hộ từ một dự án hạng C
tại quận Phú Nhuận trở lại thị trƣờng. Đồng thời, nguồn cung tăng 4% theo năm.
Nhƣ vậy, cả ba phân khúc đều có tình hình hoạt động cải thiện so với quý trƣớc. Công suất thuê
trung bình tăng 3 điểm phần trăm theo quý và 2 điểm phần trăm theo năm lên mức 84%, trong đó
hạng A và B là hai phân khúc có công suất tăng mạnh nhất.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Theo nhận định của Savills, giá thuê trung bình cải thiện kể từ quý 1/2016, đánh dấu sự hồi phục
sau ba năm suy giảm liên tục. Giá thuê trung bình đạt 529,000 đồng/m2/tháng (24 USD/m2/tháng),
tƣơng đối ổn định theo quý nhƣng tăng 2% theo năm.


Biệt thự và nhà liền kề
Sáu dự án biệt thự/ nhà liền kề và giai đoạn mới của năm dự án hiện hữu cung cấp thêm cho thị
trƣờng sơ cấp khoảng 1.100 căn. Nguồn cung sơ cấp đạt khoảng 3.800 căn, tăng 19% theo quý và
128% theo năm. Lƣợng giao dịch tăng 49% theo quý và 193% theo năm nhờ tình hình hoạt động
tốt của những dự án mới. Nhà liền kề chiếm 71% tổng lƣợng giao dịch. Tỉ lệ hấp thụ đạt 32%, tăng
7 điểm phần trăm theo quý và 8 điểm phần trăm theo năm. Quận 2 và 9 tiếp tục đạt tình hình hoạt
động tốt nhất trong quý này, chiếm 51% tổng lƣợng giao dịch. Hạ tầng phát triển và qui hoạch đô
thị tốt đã hỗ trợ tình hình bán hàng tại khu Đông. Những dự án có chủ đầu tƣ uy tín, giá bán sản
phẩm hợp lí và đa dạng tiện ích vẫn là những yếu tố chính thu hút ngƣời mua

CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ
III.1. Mục tiêu của dự án
Nhằm hòa chung vào xu hƣớng phát triển kinh tế và thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân
dân Quận Thủ Đức nói riêng và Thành phố Hồ Chí Minh nói chung, Công Ty Cổ Phần Đầu Tƣ
Xây Dựng Kinh Doanh Bất Động Sản Đất Phƣơng Namđã đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng khu nhà ở
nhằm đón đầu nhu cầu thị trƣờng và nhất là hƣớng tới những mục tiêu xã hội tốt đẹp. Công Ty Cổ
Phần Đầu Tƣ Xây Dựng Kinh Doanh Bất Động Sản Đất Phƣơng Nam luôn mong muốn tạo nên
nhiều tổ ấm cho mọi ngƣời với vẻ đẹp sang trọng, hiện đại. Khi dự án đi vào khai thác sẽ đáp ứng
nhu cầu nhà ở của ngƣời dân và sẽ góp phần làm đồng bộ hóa Quận Thủ Đức. Song song đó, dự án
còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều ngƣời.
Vì vậy có thể khẳng địnhCông Ty Cổ Phần Đầu Tƣ Xây Dựng Kinh Doanh Bất Động Sản
Đất Phƣơng Nam thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hƣớng tới những mục
tiêu có ý nghĩa xã hội thiết thực.
III.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ
Trong nhiều năm qua, nhà ở là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc
biệt, tại Tp. Hồ Chí Minh, nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của ngƣời dân. Với dân số
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,

TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
trên 8 triệu ngƣời, việc đáp ứng đƣợc quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cƣ đô thị không phải là việc đơn
giản.
Trƣớc tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân
số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cƣ hợp lý, đi
đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội.
Vì vậy, việc đầu tƣ xây dựng Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ
chung cư Thủ Đứccủa Công Ty Cổ Phần Đầu Tƣ Xây Dựng Kinh Doanh Bất Động Sản Đất
Phƣơng Nam là một trong những định hƣớng đầu tƣ đúng đắn, đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức

CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
IV.1. Vị trí địa lý

Khu Cao ố c thƣơng mại, Văn phòng cho thuê và Căn hô ̣ chung cƣ Thủ Đức đƣợc xây dựng tại
phƣờng Trƣờng Thọ, quận Thủ Đức, Tp HCM.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Hình: Bản đồ Quận Thủ Đức (Thành phố Hồ Chí Minh)

IV.2. Địa hình

TPHCM nằm trong vùng chuyển tiếp từ vùng đồi núi Đông Bắc đến vùng đồng bằng sông Cửu
Long. Căn cứ vào bản đồ địa hình của TPHCM, nhìn chung, TP có địa hình tƣơng đối phẳng và
thấp với một số gò triền phía Tây Bắc và Đông Bắc, cao độ mặt đất có khuynh hƣớng giảm dần từ
phía Tây Bắc về phía Nam và Đông Nam.

Khu vực địa hình dạng gò triền lƣợn sóng phân bố phần lớn ở các huyện Củ Chi, Hóc Môn, quận
12, phía Bắc quận Thủ Đức, quận 9, phía Bắc huyện Bình Chánh. Cao độ mặt đất thay đổi 4- 32m;
trong đó, vùng có cao độ 4- 10m chiếm khoảng 19% tổng diện tích tự nhiên; vùng có cao độ trên 10
m chiếm 11% tổng diện tích tự nhiên.

Khu vực địa hình dạng phẳng thấp phân bố ở các quận nội thành hiện hữu, phần đất của huyện Hóc
Môn, quận 12 và quận Thủ Đức nằm dọc theo sông Sài Gòn và phần đất phía Nam huyện Bình
Chánh. Cao độ mặt đất thay đổi 2- 4m; chiếm khoảng 15% tổng diện tích tự nhiên.


IV.3. Dân cƣ

Dân số: 48 455.899
Mật độ dân số: 9.546 ngƣời/km2
Việc phân bố dân cƣ trên địa bàn quận Thủ Đức chia thành 5 khu ở tập trung:

o Khu ở 1: phía Đông Bắc gồm phƣờng Linh Xuân, phƣờng Linh Chiểu và
phƣờng Linh Trung. Khu dân cƣ này t ập trung chủ yếu là dân cƣ hiện hữu thấp
tầng. Định hƣớng xen cài chung cƣ trung - cao tầng dọc theo tuyến metro.
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Khuyến khích phát triển các khu phức hợp thƣơng mại dịch vụ - văn phòng kết
hợp căn hộ tại các khu đất chuyển đổi chức năng công nghiệp. Quy mô diện tích
1234,38 ha (kể cả Đại học Quốc gia), dân số dự kiến 140.000 ngƣời.

o Khu ở 2: phía Đông Nam gồm phƣờng Trƣờng Thọ và phƣờng Bình Thọ, gồm
khu biệt thự thấp tầng hiện hữu cải tạo trong khu làng Báo chí cũ. Định hƣớng
chuyển đổi chức năng phức hợp thƣơng mại dịch vụ - căn hộ hiện đại dọc theo
xa lộ Hà Nội và đƣờng vành đai phía Đông. Diện tích 620,5 ha, dân số dự kiến
90.000 ngƣời.


o Khu ở 3: phía Tây Nam gồm phƣờng Hiệp Bình Chánh và phƣờng Hiệp Bình
Phƣớc. Khu dân cƣ này chủ yếu đƣợc quy hoạch xây dựng mới, đa dạng chức
năng ở: thấp tầng phía trong và cao tầng phía bờ sông Sài Gòn. Diện tích 1412,3
ha (kể cả sông Sài Gòn), dân số dự kiến 110.000 ngƣời.

o Khu ở 4: phía Tây Bắc gồm phƣờng Bình Chiểu và phƣờng Tam Bình, chủ yếu
khu dân cƣ thấp tầng, có thể xen cài chung cƣ cao đến 12 tầng dọc Tỉnh lộ 43,
diện tích 758,7 ha (kể cả sông Sài Gòn), dân số dự kiến 105.000 ngƣời.

o Khu ở 5: khu trung tâm gồm các phƣờng Linh Tây, phƣờng Linh Đông và
phƣờng Tam Phú. Khu vực này gồm dân cƣ hiện hữu phía Bắc tập trung chủ
yếu nhà thấp tầng và khu dân cƣ mới phía Nam có thể xen cài chung cƣ cao
tầng. Diện tích 739 ha, dân số dự kiến 100.000 ngƣời.
IV.4. Giao thông
- Các tuyến đƣờng chính trên Quận Thủ Ðức là: Quốc lộ 1A, Xa Lộ Hà Nội, Quốc lộ
13, Quốc Lô 1K, Võ Văn Ngân, Kha Vạn Cân, Ðặng Văn Bi, Tỉnh Lộ 43, Linh Ðông,
Ngô Chí Quốc, Lê Thị Hoa, Hoàng Diệu 2.....
Đƣờng sắt quốc gia chạy qua quận Thủ Đức đang đƣợc nâng cấp, kể cả ga Bình Triệu, ga Sóng
Thần, tạo cho Thủ Đức thêm một lợi thế quan trọng để phát triển kinh tế – xã hội.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức


CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
V.1.1. Giới thiệu chung
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng Khu nhà ở và chung cƣ Thành Thủy
là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu căn hộ
và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính Thành Thủy khi dự
án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.

V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Môi trƣờng;
- Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động
môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng
khu công nghiệp.
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trƣờng bắt buộc áp dụng.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh

mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
- Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi
trƣờng.

V.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu nhà ở và chung
cƣ Thành Thủy cũng nhƣ khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trƣờng sống của ngƣời dân
trong khu căn hộ này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả
năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:

V.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Nguồn gốc ô nhiễm
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị

cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng
ồn.
+ Tác động của nƣớc thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân
xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiể m soát
chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.

+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh
trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi
theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đƣờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở
đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu
san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu
gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối
hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn

khu vực.
Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu
cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân cần
tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

V.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
Nguồn gốc ô nhiễm:
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phƣơng tiện:
Với qui mô 186 căn hộ các loại, có thể tập trung 950 dân cùng lúc, do đó các
phƣơng tiện vận chuyển ƣớc tính khoảng 370 xe máy các loại. Khí thải của các
phƣơng tiện chứa bụi SO2, NOx, CO, các chất hữu cơ bay hơi (VOC) làm tăng tải
lƣợng các chất ô niễm trong không khí.
Khí thải từ quá trình đun nấu bếp gia đình:
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của lò nấu bếp gia đình đƣợc tính trên
cơ sở tải lƣợng các chất ô nhiễm và lƣu lƣợng khí thải. Khu dân cƣ có 186 căn hộ, dân
cƣ đang sinh sống hiện nay ở khu vực này chủ yếu là dùng gas. Trung bình mỗi hộ sử

dụng 1 bình gas 12kg/tháng. Nhƣ vậy, lƣợng gas tiêu thụ khoảng 2,232kg gas/tháng.
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Khi đốt LPG sẽ sinh ra bụi. NOx, CO, các chất hữu cơ bay hơi (VOC) và cũng góp
phần gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.
+ Ô nhiễm tiếng ồn:
Nguồn ồn phát sinh ồn là do hoạt động sinh hoạt vui chơi giải trí của dân cƣ.
+ Ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu
cơ, các chất dinh dƣỡng và vi sinh. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh
hoạt nhƣ sau:
Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mƣa, nuớc mƣa chảy tràn qua khu vực sân bãi
có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đƣa xuống hệ thống thoát nƣớc,
làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn
giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy nhƣ rau quả phế thải, thực phẩm dƣ thừa
và khoảng 40% là các loại bao bì (giấy bìa, chất dẽo, thủy tinh…). Chất thải rắn sinh
hoạt tính trung bình 0.5 kg/ngƣời/ngày. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân
cƣ sẽ khoảng 475kg/ngày.
Chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại là các chất thải cần có biện pháp quản lý
đặc biệt. Trong quá trình dân cƣ sinh sống, xe cộ sẽ cần phải bảo trì, thay dầu nhớt. Do

đó nhất thiết phải có một cơ sở sửa chữa xe chuyên nghiệp với biện pháp thu gom,
quản lý triệt để nguồn chất thải này. Tuy nhiên, lƣợng chất thải này có số lƣợng ít và
không thƣờng xuyên, nên có thể thu gom dễ dàng.
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh cho khu ở, dự án sẽ
dành... diện tích đất để trồng cây xanh thảm cỏ. Cây cỏ đƣợc trồng trong những vƣờn
chung và dọc các đƣờng phố tạo sân chơi cho trẻ em, tạo bóng mát và cũng có tác
dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trƣờng.
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết
kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối
lƣu tự nhiên có hổ trợ của đối lƣu cƣỡng bức.
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ
đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió.
Quá trình thông thoáng cƣỡng bức bố trí thêm quạt hút thoát khí theo ống khói
cao. Tuy nhiên, đối với ống khói thoát gió cao, bản thân do chênh lệch áp suất giữa hai
mặt cắt cũng sẽ tạo sự thông thoáng tự nhiên.
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các lò nấu gia đình:
Đối với hộ gia đình: Các lò đun nấu trong gia đình cần bố trí các bếp nấu thông

thoáng, các bình gas đƣợc đặt cẩn thận nơi khô, mát, giảm thiểu tai nạn rủi ro do bất
cẩn gây ra.
Đối với Ban quản lý khu dân cƣ: Cần tuyên truyền giáo dục, thƣờng xuyên nhắc
nhở ngƣời dân cẩn thận khi sử dụng bếp, cần kiểm tra tính an toàn đối với các bình gas
của đơn vị cung cấp gas cho hộ gia đình.
+ Giảm thiểu tiếng ồn :
Ban quản lý khu dân cƣ sẽ yêu cầu các hộ gia đình điều chỉnh âm thanh vừa đủ
nghe để khỏi làm phiền lòng mọi ngƣời xung quanh, đồng thời cấm hẳn những hoạt
động vui chơi giải trí gây ồn ào quá 22 giờ.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải của khu dân cƣ Thành Thủy sẽ đƣợc xử lý từ nƣớc thải nhà vệ sinh
sang bể tự hoại.
Nƣớc thải sau này đƣa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 –
mức I, trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời
giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý khu dân cƣ sẽ thực hiện chu đáo
chƣơng trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất
thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đƣộc tái
sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ đƣợc hợp
đồng các đơn vị khác để xử lý.
Chất thải không thể tái chế, bùn xử lý nƣớc thải và rác thải sinh hoạt sẽ hợp
đồng với Công ty Dịch vụ Môi trƣờng Đô thị đến thu gom và vận chuyển tới khu xử lý
tập trung.
Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Khu Cao ố c thương mại, Văn phòng cho thuê và Căn hộ chung cư Thủ Đức
Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ đặc biệt chú ý phân riêng, đƣợc quản lý và
xử lý theo đúng quy định của Nhà nƣớc, đặc biệt là Quy chế “Quản lý chất thải nguy
hại” theo Quyết định số 155 của Thủ tƣớng Chính phủ.
V.3. Kết luận
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng Công Ty Cp Đầu
Tƣ Xây Dựng Kinh Doanh Bất Động Sản Đất Phƣơng Nam đã cho phân tích nguồn
gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo
đƣợc môi trƣờng sống của dân cƣ trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và
khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.

Tel: 028 3910 6009
28B Mai Thị Lựu ,
Phone: 0918 755 356 P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


×