Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.98 KB, 78 trang )

Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

-THUYẾT MINH ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 1
Số liệu thiết kế
Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng,một nhịp với các số liệu cho như sau:

-

Chiều dài nhịp:L= 30 m

-

Cao trình đỉnh ray: H1= 10,5 m

-

Số cầu trục làm việc trong xưởng: 2

-

Kết cấu mái: Dàn thép

-

Độ dốc mái : i=10%

-



Sức trục:Q=20/5

-

Bước cột:B= 8 m

-

Số bước khung: n=24

-

Địa điểm xây dựng: Phú Thọ

-

Kết cấu bao che: Tôn mạ màu

1.1 Xác định các kích thước chính của khung
d

d

d

d

H2
Hdct


Ht

Hdd

Hgd

d

Hd

H1

Q=20/5T

0.0
L

A

B

1.1.1 Theo phương đứng

+) Hr là chiều cao của ray và đệm, lấy sơ bộ là 0,1m
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

1



Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

-Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H2= H ct + H at + Hr +0,1m = 2,4+0,1 +0,1+0,1= 2,7 (m)
+ Chọn H2=2,7(m)
- Hdct là chiều cao của dầm cầu trục được chọn sơ bộ như sau
1 1 
1 1 
÷.B =  ÷ ÷.8=(0,8 ÷ 1)m
 8 10 
 8 10 

Hdct=  ÷

(Với B=8m là bước khung.)
+ Vậy chọn Hdct=1 (m).
Với: H3 – phần cột chôn dưới đất , H3=(0 ÷ 1)m lấy H 3 =0m
-Chiều cao cột dưới, tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:
Hd = H 1 - Hr -H dct + H3=10,5 -0,1-1+0,0=9,4(m)
-Chiều cao cột trên, tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang
Ht=H2+Hdct +Hr =2,7+1+0,1=3.8(m).
1.1.2 Theo phương ngang

Nhịp khung nhà L = 30 m
-Sức nâng của cầu trục Q = 20/5tấn<30 tấn, chế độ làm việc trung bình

⇒ λ =1 m.

-Nhịp cầu trục:
Lk = L – 2 λ = 30 – 2 × 1 = 28 (m)
-Vì sức trục Q=20/5 tấn nên chọn loại cột tiết diện thay đổi
+) Chiều cao tiết diện cột trên:
ht ≥

1
.H t = 0,36m; nên ta chọn ht = 0,5m
10

+)Chiều cao tiết diện cột dưới:
hd =(

1 1
÷ ).H d =0,63 ÷ 0,94 chọn h d =0,8m
10 15

-Bề rộng bản cánh: b f = (

1
1
÷ ).H d =0,31 ÷ 0,47;
20 30

chọn b f =0,4 m

-Chiều dày bản bụng tw :
t w ≥ 8mm ; ta chọn t w =14 mm

Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

2


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

-Chiều dày bản cánh tf :
t f ≥ tw ; chọn sơ bộ: tf=16 mm

Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung:
Z=

30 − 28
L − Lk
− 0.5 = 0,5m >Zmin=0,18m
- ht =
2
2

1.1.3 Kích thước dàn thép

Chọn dàn hình thang vì nó có ưu điểm về cấu tạo các góc giữa các thanh không quá nhỏ,
độ dốc mái nhỏ, chiều dài không quá lớn, phù hợp với biểu đồ mômen uốn và chiều cao dàn lớn
nên dễ liên kết với cột dẫn đến độ cứng công trình cao

Chiều cao đầu dàn mái tại trục định vị Hđd = 2,2 m. Độ dốc cánh trên i = 1/10
-Chiều cao giữa dàn : H gd = H dd +

L 1
30 1
. = 2,2 + . =3,7 (m)
2 10
2 10

Hệ thanh bụng tam giác có thanh đứng:
+ Khoảng cách giữa các đốt dàn: d=d1=d2=d3=d4 =3m

16.9

3700

15.4

9.4

10500

Q=20/5T

13200

2700

13.2


0.0
30000

A

B

Kích thước chính của khung ngang nhà công nghiệp
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

3


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

1.2 Bố trí hệ giằng và cột
Số bước khung n = 24, bước cột B = 8m, chiều dài nhà = 24x8 = 192m → không cần bố
trí khe nhiệt độ.(nhà toàn thép khoảng cách: dọc nhà >200m, ngang nhà >120m mới làm khe
nhiệt độ)
Lưới cột:

1

2


3

4

5

6

7

8

16

17

18

19

20

21

22

24

30000


B

A

500
8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000

500
8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000
1

2

3

4

5

7

6

8

16

17

18


19

20

21

22

24

Bố trí lưới cột
Bố trí hệ giằng mái và hệ giằng cột
Hệ giằng là một bộ phận trọng yếu của kết cấu nhà, có tác dụng:
+ Bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian của kết cấu chịu lực của nhà.
+ Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung như
gió lên tường hồi, lực hãm của cầu trục.
+ Bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu dàn, cột...
+ Làm cho dựng lắp an toàn, thuận tiện.
Hệ thống giằng của nhà xưởng được chia làm hai nhóm: giằng mái và giằng cột.
1.2.1 Hệ giằng mái
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

4


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình


TKMH
KCT 1

Hệ giằng ở mái bao gồm các thanh bố trí trong phạm vi từ cánh dưới dàn trở lên, chúng
được bố trí nằm trong các mặt phẳng cánh trên dàn, mặt phẳng cánh dưới dàn và mặt phẳng
đứng giữa dàn.
1.2.1.1 Giằng trong mặt phẳng cánh trên
Giằng trong mặt phẳng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập trong mặt phẳng cánh
trên và các thanh chống dọc nhà. Tác dụng chính của chúng là đảm bảo ổn định cho cánh trên
chịu nén của dàn, tạo nên những điểm cố kết không chuyển vị ra ngoài mặt phẳng dàn. Các
thanh giằng chữ thập nên bố trí hai đầu khối nhiệt độ. Khi khối nhiệt độ quá dài thí bố trí thêm
ở khoảng giữa khối, sao cho khoảng giữa chúng không quá 50 - 60 m. Các dàn còn lại được liên
kết vào các khối cứng bằng xà gồ hay sườn của tấm mái.
Thanh chống dọc nhà dùng để cố định các nút quan trọng của nhà: nút đỉnh góc ( bắt
buộc ), nút đầu dàn, nút dưới chân cửa trời. Những thanh chống dọc này cần thiết để đảm bảo
cho độ mảnh của cánh trên trong quá trình dựng lắp không vượt quá 220.

1

17
11
3
5
6
7
8
9
13
15
16

18
19
2
4
12
14
10
20
21
22
23 24
7500 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 7500

30000

A

B

7500 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 7500
1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


21

22

23

24

Hệ giằng cánh trên
1.2.1.2 Giằng trong mặt phẳng cánh dưới
Giằng trong mặt phẳng cánh dưới được đặt tại các vị trí có giằng cánh trên, nghĩa là ở
hai đầu của khối nhiệt độ và ở khoảng giữa, cánh 50 - 60 m. Nó cùng với giằng cánh trên tạo
nên các khối cứng không gian bất biến hình. Hệ giằng cánh dưới tại đầu hồi nhà dùng làm gối
tựa cho cột hồi, chịu tải trọng gió thổi lên tường hồi, nên còn gọi là dàn gió
Trong những nhà xưởng có cầu trục Q ≥ 10 t, hoặc có cầu trục chế độ làm việc nặng, để
tăng độ cứng cho nhà, cần có thêm hệ giằng cánh dưới theo phương theo phương dọc nhà. Hệ
giằng này bảo đảm sự làm việc cùng nhau của các khung, truyền tải trọng cục bộ tác dụng lên
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

5


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

khung sang các khung lân cận. Bề rộng của hệ giằng thường lấy bằng chiều dài của khoang đầu

tiên của cánh dưới dàn. Trong nhà xưởng nhiều nhịp, hệ giằng dọc được bố trí dọc hai hàng cột
biên và tại một số hàng cột giữa, cách nhau 60 - 90 m theo phương bề rộng nhà.
1.2.1.3 Hệ giằng đứng
Hệ giằng đứng đặt trong mặt phẳng các thanh đứng, có tác dụng cùng với các giằng nằm
tạo nên khối cứng bất biến hình ; giữ vị trí và cố định cho dàn vì kèo khi dựng lắp. Thông
thường hệ giằng đứng được bố trí tại các thanh đứng đầu dàn, thanh đứng giữa dàn
(hoặc dưới chân cửa trời), cách nhau 12 - 15 m theo phương ngang nhà. Theo phương dọc
nhà, chúng được đặt tại những gian có giằng nằm ở cánh trên và cánh dưới.
Kết cấu chịu lực của cửa trời cũng có các hệ giằng cánh trên, hệ giằng đứng như đối với
dàn mái.
1.2.2 Hệ giằng cột

Hệ giằng ở cột đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng của toàn nhà theo phương dọc, chịu
các tải trọng tác dụng dọc nhà và đảm bảo ổn định của cột. Trong mỗi trục dọc một khối nhiệt
độ cần có ít nhất một tấm cứng ; các cột khác tựa vào tấm cứng bằng các thanh chống dọc. Tấm
cứng gồm có hai cột, dầm cầu trục, các thanh ngang và các thanh chéo chữ thập. Các thanh
giằng cột bố trí suốt chiều cao của hai cột đĩa cứng: trong phạm vi đầu dàn - chính là hệ giằng
đứng của mái ; lớp trên từ mặt dầm cầu trục đến nút gối tựa dưới của dàn kèo ; lớp dưới, bên
dưới dầm cầu trục cho đến chân cột. Các thanh giằng lớp trên đặt trong mặt phẳng trục cột ; các
thanh giằng lớp dưới đặt trong hai mặt phẳng của hai nhánh.
Tấm cứng phải đặt vào khoảng giữa chiều dài của khối nhiệt độ để không cản trở biến
dạng nhiệt của các kết cấu dọc. Nếu khối nhiệt độ quá dài, một tấm cứng không đủ để giữ ổn
định cho toàn bộ các khung thì dùng hai tấm cứng, sao cho khoảng cách từ đầu khối đến trục
tấm cứng không quá 75 m và khoảng cách giữa trục hai tấm cứng không lớn quá 50 m. Sơ đồ
các thanh của tấm cứng có nhiều dạng: chéo chữ thập một tầng - đơn giản nhất hoặc hai tầng
khi cột quá cao; kiểu khung cổng khi bước cột 8 m hoặc khi cần làm nối đi thông qua.
Trong các gian đầu và gian cuối của khối nhiệt độ,cũng thường bố trí giằng lớp trên.
Giằng này tăng độ cứng dọc chung, truyền tải trọng gió từ dàn gió đến đĩa cứng. Các thanh
giằng lớp trên này tương đối mảnh nên có thể bố trí ở hai đầu khối mà không gây ứng suất nhiệt
độ đáng kể.


Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

6


TKMH
KCT 1

133002200

Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

1

2

3

4

5

6

8

7


9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23


24

7500 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 7500

Hệ giằng cột
1.3 Tải trọng tác dụng lên khung
1.3.1 Tải trọng thương xuyên

Chọn độ dốc mái i=10 % suy ra α =5,71 độ , sinα = 0,099 ,cosα=0,995.
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) tác dụng lên khung ngang bao gồm trọng lượng bản
thân kết cấu, trọng lượng các bộ phận chi tiết (mái tôn+xà gồ+giằng), trọng lượng bản thân dầm
cầu trục.

Sơ đồ tính khung trường hợp tĩnh tải
Trong đó:
- Trọng lượng bản thân kết cấu: SAP tự tính
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

7


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

2

-Trọng lượng mái tôn+xà gồ+giằng : g tc = 20kg / m

⇒ g m = gt =

gtc B
20 × 8
× 1, 05 =
× 1, 05 = 168,8kg / m = 1, 688 ( kN / m )
cosα
0,995

Quy tải trọng mái về các nút dàn:
g 1m =

gm
1,5
.d1 = 1, 688.
= 1, 266(kN )
2
2

gm
(1,5 + 1,5)
.(d1 + d 2 ) = 1, 688.
= 2,532(kN )
2
2
Trọng lượng bản thân dầm cầu trục : g dct = 100kg / m

g m2 =


-

⇒ Gdct = g dct × B = 100 × 8 = 800kg =8 kN

-

Trọng lượng dàn thép : g dan = 1, 2ngα d L(kg / m 2 )
Trong đó :

ng = 1,1 : hệ số vượt tải
α d = 0, 6 : hệ số trọng lượng bản thân dàn
⇒ g dan = 1, 2 × ng × α d × L = 1, 2 ×1,1× 0, 6 × 30 = 25,92( kg / m 2 ) = 0, 259( kN / m 2 )
g m .B d1
0, 259.8 1,5
). = (
).
= 1,562(kN )
cosα 2
0,995 2
g .B d + d 2
0, 259.8 1,5 + 1,5
= ( m ). 1
=(
).
= 3,124(kN )
cosα
2
0,995
2


1
Gdan
=(
2
Gdan

1.3.2 Hoạt tải mái

Theo TCVN2737-1995, hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái (mái tôn) tiêu chuẩn
p =30 kG/m2 , hệ số độ tin cậy: n=1,3
tc

⇒ q m = n × p tc × B = 1,3 × 30 × 8 = 312(kg / m) = 3,12( kN / m)

Quy về tải trọng tập trung tại các nút dàn như hình vẽ
q m d1
3,12.1,5
q =
=
= 2,352(kN )
2.cosα 2.0,995
m
1

q2m =

q m (d1 + d 2 ) 3,12.(1,5 + 1,5)
=
= 4, 7(kN )

2
2.0,995

Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

8


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Sơ đồ tính khung trường hợp hoạt tải mái trái

Sơ đồ tính khung trường hợp hoạt tải mái phải
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

9


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1


Sơ đồ tính khung trường hợp hoạt tải toàn mái
1.3.3 Hoạt tải gió

Tải trọng gió tác dụng vào khung ngang gồm 2 thành phần là gió tác dụng vào cột và gió
tác dụng lên mái
q = n.k.c.B.W0
Theo TCVN 2737 -1995 Phú Thọ thuộc phân vùng gió II-A có áp lực gió tiêu chuẩn là W
2
0 =0,95 KN/m ,hệ số vượt tải n=1,2.
Bước cột: B= 8 (m).
Căn cứ vào hình dạng mặt bằng nhà và góc dốc mái các hệ số khí động có thể được xác
định theo sơ đồ trong bảng phụ lục V (Gs Đoàn Định Kiến) kết hợp nội suy ta tính được C e1=0,55 , Ce2= -0,4, Ce3= -0,5
+) Tải trọng tác dụng lên cột :
Phía đón gió : qđ=n.Wo.k.Ce.B
Phía khuất gió: qkh=n.Wo.k. Ce3.B
Trong đó:
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

10


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

n là hệ số vượt tải trọng của tải trọng gió, n=1,2
Wo là áp lực gió tiêu chuẩn, phụ thuộc vào phân vùng gió (địa điểm xây dựng)

k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao, phụ thuộc vào dạng địa hình.
Ở đây ta chọn địa hình dạng A. Sau khi nội suy ta có:
Tại đỉnh cột dưới (cao trình +9,4 m so với mặt nền), k=1,17
qđ=n.Wo.k.Ce.B=1,2 x 0,95 x 1,17 x 0,8 x 8= 8,536 (kN/m)
qkh=n.Wo.k. Ce3.B=1,2 x 0,95 x 1,17 x (-0,5) x 8= -5,335 (kN/m)
Tại đỉnh cột trên (cao trình +13,2 m so với mặt nền), k=1,22
qđ=n.Wo.k.Ce.B=1,2 x 0,95 x 1,22 x 0,8 x 8= 8,9 (kN/m)
kh
q =n.Wo.k. Ce3.B=1,2 x 0,95 x 1,22 x (-0,5) x 8= -5,56 (kN/m)
Tại đỉnh mái (cao trình +17m so với mặt nền), k=1,26
qđ=n.Wo.k.Ce.B= 1,2 x 0,95 x 1,26 x 0,8 x 8= 9,193 (kN/m)
qkh=n.Wo.k. Ce3.B=1,2 x 0,95 x 1,26 x (-0,5) x 8= -5,746 (kN/m)
1, 22 + 1, 26
= 1, 24
hệ số k trung bình cho cả mái là kmái=
2

dấu "+" thể hiện gió có chiều hướng từ ngoài vào trong nhà
dấu "-" thể hiện gió có chiều hướng từ trong nhà ra ngoài
+) Tải trọng tác dụng lên mái:



Phía đón gió :

qđ=n.W0.k.Ce1.B=1,2 x 0,95 x 1,24.( -0,55).8=-6,22 (kN/m).
Quy tải trọng gió trên mái về các nút dàn ta được
q đ .d1
−6, 22.1,5
=

= −4, 688(kN )
q 1=
2 cos α
2.0,995
đ

q đ .( d1 + d 2 ) −6, 22.(1,5 + 1,5)
=
= −9,377(kN )
q 2=
2 cos α
2.0,995
Phía khuất gió:
đ



qkh=n.W0.k.Ce2.B=1,2 x 0,95 x 1,24 x (-0,4) x 8=-4,52 (kN/m).
Quy tải trọng gió trên mái về các nút dàn ta được
q1kh =

q kh .d1 −4,52.1,5
=
= −3, 407(kN )
2.cosα
2.0,995

q2kh =

q kh .( d1 + d 2 ) −4,52.(1,5 + 1,5)

=
= −6,81(kN )
2.cosα
2.0,995

Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

11


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Ce1 =
-

0.55

Ce3 = -0.4

Ce = 0.8

-0.4
Ce2 =

Hình 1-9. Sơ đồ xác định khí động với tải trọng gió phải


.55

Ce 2 =

-0.4

Ce3 = -0.4

Ce = 0.8

-0
Ce1 =

Hình 1-10. Sơ đồ xác định khí động với tải trọng gió trái

Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

12


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Hình 1-11. Sơ đồ khung tính gió trái sang


Hình 1-12. Sơ đồ tính gió phải sang
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

13


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

1.3.4 Hoạt tải cầu trục

Theo bảng II.3 phụ lục các thông số cầu trục sức nâng 20/5T như sau:

Bảng 1.1. Các thông số cầu trục 20/5 tấn

Nhịp
Lk
(mm)

Bề rộng
B(mm)

28500

6300


Đáy K
(mm)

5000

Hk
(mm)

2400

Zmin
(mm)

Áp lực
bánh xe
lên ray
(T)Pmax

Áp lực
bánh xe
lên ray
(T) Pmin

180

25,5

7,8

Trọng

lượng xe
con(T)

Trọng
lượng
toàn cầu
trục (T)

8,5

46,5

Tải trọng cầu trục tác dụng lên khung ngang bao gồm áp lực đứng và lực hãm ngang xác
định như sau
1.3.4.2 Áp lực đứng cầu trục
Tải trọng thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua dầm cầu trục được
xác định bằng cách dùng đường ảnh hưởng phản lực gối tựa của dầm và xếp các bánh xe của 2
cầu trục vào vị trí bất lợi nhất như hình 2-12. Xác định được các tung độ y i của đường ảnh
hưởng, từ đó xác định được áp lực thẳng đứng lớn nhất và nhỏ nhất của các bánh xe cầu trục
truyền lên vai cột:
Dmax=n.nc. ∑ Pmax.yi
Dmin=n.nc. ∑ Pmin.yi
Trong đó :
n=1,2 là hệ số vượt tải của hoạt tải cầu trục;
nc là hệ số tổ hợp xét đến xác suất xảy ra đồng thời của nhiều cầu trục,
nc=0,85 khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ hoặc trung bình,
nc=0,9 khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ làm việc nặng;
Pmax là áp lực lớn nhất tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray, tra catalô cầu
trục;
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220

Lớp: XDD53-ĐH2

14


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Tra bảng ta có Pmax=255 kN
Pmin là áp lực nhỏ nhất tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray ở phía cột bên
kia:
Tra bảng ta có Pmin=78 kN
yi là tung độ đường ảnh hưởng

6300

6300

5000

5000

50

0,206

0,375

8000

0,831

1

8000

Đường ảnh hưởng để xác định Dmax, Dmin
=> ∑ yi=1+0,375 +0,831 + 0,206 =2,412
=>Dmax=1,2 x 0,85 x 255 x 2,412=627,36 (kN)
Dmin=1,2 x 0,85 x 78 x 2,412 =191,9 (kN)

Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

15


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Hoạt tải đứng cầu trục trái

Hoạt tải đứng cầu trục phải
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2


16


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

1.3.4.3 Lực hãm ngang cầu trục
Lực hãm ngang T của cầu trục tác dụng vào cột khung thông qua dầm hãm, xác định theo
công thức:
Tmax =n.nc. ∑ T1tc .yi
Trong đó:
tc

T1 là lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray:

T1tc =

0, 05(Q + Gxc ) 0, 05.(200 + 85)
=
= 7,125 (kN)
no
2

nc là hệ số tổ hợp, lấy như trường hợp áp lực đứng cầu trục, lấy nc= 0,85
n là hệ số vượt tải, n=1,1
Q là sức nâng cầu trục, Q=20T

Gxe là trọng lượng xe con, tra catalô; Gxe=8,5T
0,05 là hệ số ma sát
no là số bánh xe cầu trục ở một bên ray;
yi là tung độ đường ảnh hưởng.
=> Tmax =1,1.0,85.7,125.2,412=16,07(kN)
Lực hãm ngang T tác dụng lên cột khung đặt tại cao trình đỉnh ray và có thể hướng vào
hoặc hướng ra khỏi cột, cụ thể ở đây đặt cách mặt vai cột 1m

Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

17


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Hoạt tải ngang cầu trục trái

Hoạt tải ngang cầu trục phải.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

18


Trường Đại Học Hàng Hải

Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

1.4 Xác định nội lực
Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải bằng phần mềm
SAP 2000. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng các biểu đồ và bảng thống kê nội lực.
Dấu của nội lực lấy theo quy định của SBVL. Các thành phần nội lực có chiều như hình vẽ
được quy định là dương

N+
V+

M+

M+
M+

M+

V+
N+

N+

N+
V+

V+


Quy ước chiều dương của nội lực theo SBVL
Dưới đây thể hiện hình dạng biểu đồ nội lực cho khung với các trường hợp chất tải (đơn
vị tính kN, kN.m).

Biểu đồ momen do tĩnh tải gây ra trên dàn
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

19


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Biểu đồ lực dọc do tĩnh tải gây ra

Biểu đồ lực cắt do tĩnh tải gây ra
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

20


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình


TKMH
KCT 1

Biểu đồ momen do hoạt tải mái gây ra trên dàn

Biểu đồ lực dọc do hoạt tải mái gây ra
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

21


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Biểu đồ lực cắt do hoạt tải mái gây ra

Biểu đồ momen do HTDCTT gây ra trên dàn
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

22


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình


TKMH
KCT 1

Biểu đồ lực dọc do HTDCTT gây ra

Biểu đồ lực cắt do HTDCTT gây ra
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

23


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình

TKMH
KCT 1

Biểu đồ lực dọc do HTDCTP gây ra

Biểu đồ lực cắt do HTDCTP gây ra
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

24


Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công trình


TKMH
KCT 1

Biểu đồ momen do HTDCTP gây ra trên dàn

Biểu đồ lực dọc do HTNCTT gây ra
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Dũng 46220
Lớp: XDD53-ĐH2

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×