Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT, ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI BƯU ĐIỆN HUYỆN TRONG THỜI GIAN TỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 57 trang )

VIETNAM POST
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT,
ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI BƯU ĐIỆN
HUYỆN TRONG THỜI GIAN TỚI

2014


Nội dung

1. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH 2014; NGUY CƠ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TCT

2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT HIỆN NAY
3. VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA BĐH TRONG HỆ THỐNG CHUNG CỦA TCT
HIỆN NAY
4. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BĐH HIỆN NAY VÀ MỘT SỐ
BẤT CẬP
5. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI BĐH TRONG THỜI GIAN TỚI

| 2


Nội dung

1. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH 2014
NGUY CƠ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TCT

| 3


Mục tiêu kế hoạch 2014 của TCT


Công ty mẹ - Bưu điện Việt Nam
Chỉ tiêu

KH 2014

% TH 2013

Doanh thu phát sinh

6.633

86

Doanh thu tính lương

4.236

104

Chi phí

6.591

86

42

101

Lợi nhuận

Chỉ tiêu

KH 2014

% TH 2013

Dịch vụ bưu chính

2.851

119

Tài chính bưu chính

1.126

128

Hợp tác kinh doanh VT-CNTT

1.796

59

498

96

Phân phối, truyền thông và KD khác



Mục tiêu kế hoạch 2014 của các đơn
vị tham gia khóa học
Doanh thu tính lương
STT

 

Tên đơn vị

1

Thanh Hóa

2

KH 2014

% so 2013

Chênh lệch thu chi

Tăng, giảm số tuyệt
đối so với 2013

KH 2014

Tăng, giảm số tuyệt
đối so với 2013


93.221

117

13.694

-1.611

5.642

Nghệ An

104.216

101

1.226

-7.526

10.878

3

Hà Tĩnh

45.743

119


7.255

-4.219

5.322

4

Quảng Bình

27.598

148

8.918

-7.065

8.836

5

Quảng Trị

21.454

103

699


-7.017

4.542

6

Thừa Thiên Huế

42.095

112

4.458

1.571

5.232

7

Quảng Nam

54.180

106

2.844

-1.762


3.448

8

Quảng Ngãi

27.656

121

4.784

-3.653

2.401

9

Bình Định

36.157

111

3.578

-7.367

5.036


10

Gia Lai

33.851

114

4.252

-10.453

5.439

11

Kon Tum

14.724

117

2.148

-9.485

2.104

12


Khánh Hòa

47.846

115

6.362

-1.769

4.432

548.741

112

60.220

-60.356

63.314

Tổng cộng


Nguy cơ/thách thức từ bên ngoài TCT
 Nguy cơ tụt hậu:
- Về NSLĐ: đã tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh
- Về trình độ quản lý, CNTT
- Về văn hóa doanh nghiệp

- Chất lượng nguồn nhân lực
-

Chất lượng dịch vụ…

 Nguy cơ bị lấn át và thôn tính:
- Đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần
- Hình ảnh thương hiệu bị lu mờ ở trong nước và ngoài nước
 Nhiệm vụ chính trị và quản lý của nhà nước:
- Nhiệm vụ CI: Duy trì mạng BCCC rộng khắp
- Nhiệm vụ KD: Phải bảo toàn vốn do nhà nước giao


Nguy cơ/thách thức bên trong TCT
 Trong nhiệm vụ kế hoạch: tốc độ tăng trưởng cao, trong điều kiện không có
nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài và các nguồn lực có hạn của TCT.
 Mục tiêu đảm bảo thu nhập của người LĐ.
 NSLĐ tăng nhưng TL, các nguồn lực khác gần như không tăng.
 Tổ chức bộ máy kinh doanh thay đổi chưa kịp so yêu cầu
 Nhận thức và tâm lý ngại khó, ngại thay đổi của nhiều LĐ đơn vị và của người
LĐ nhưng lại muốn hưởng lương cao, ổn định.
 Hạn chế trong điều hành kinh doanh tại đơn vị và sự phối hợp giữa các
phòng/bộ phận chức năng kém hiệu quả.
 Cơ chế PP thu nhập thiếu động lực cho người lao động.
 Tâm lý ngại khó, cầm chừng, cầu toàn dẫn đếm chậm chễ, mất cơ hội kinh
doanh
 Trình độ của đội ngũ LĐ chưa được cập nhật thường xuyên


2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT HIỆN NAY


| 8


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2. 1. Về mô hình tổ chức quản lý

- Định hướng bao trùm về TQL: theo
hướng phẳng hóa, giảm tối đa cấp trung
gian về quản lý, tập trung quản lý về hai
cấp: TCT và BĐT, Tp
- Tăng cường tối đa chức năng kinh doanh
và điều hành quản lý kinh doanh trực tiếp


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2.2. Công tác tổ chức, lao động

- Bố trí nhân lực đúng người, đúng việc
- Rà soát, đánh giá chất lượng nguồn nhân
lực
- Mạnh dạn thay đổi, sắp xếp lại lao động
- Cơ chế tuyển dụng nhân sự
- Phân công rõ trách nhiệm và các vị trí để
tạo sự hỗ trợ, không chồng chéo
- Đẩy mạnh công tác luân chuyển cán bộ



2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2.3. Công tác quản lý, phân phối tiền lương

BĐT, Tp quản lý tập trung trong sử dụng, giao kế hoạch, xác định
QTL thực hiện và phân phối tiền lương đến người lao động.
- Giao ĐGTL kế hoạch cho tất cả các bộ phận, các dịch vụ
-Theo dõi, kiểm soát tình hình thực hiện chỉ tiêu CLTC của BĐT,
Tp
-Xác định QTL thực hiện hàng tháng cho toàn bộ BĐT,Tp
-Theo dõi tình hình thực hiện QTL tại đơn vị, điều chỉnh ĐGTL nếu
cần thiết
-Hướng dẫn, theo dõi việc đánh giá tình hình thực hiện công việc
của người lao động
-Tập hợp các thông tin, tính tiền lương phân phối hàng tháng cho
người lao động


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2.4. Hợp lý hóa mạng lưới, tổ chức sản xuất


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2.5. Quản lý chất lượng
1. Triển khai 5 chương trình mục tiêu nâng
cao chất lượng dịch vụ, phục vu
2. Triển khai quy chế phạt chất lượng trên
toàn mạng lưới

3. Triển khai công tác rà soát mạng lưới giai
đoạn 2
4. Triển khai đồng bộ mô hình Bưu cục phát
5. Triển khai đồng bộ mô hình kiểm soát viên
tập trung
6. Rà soát và cải tiến các cơ chế, chế độ với
người lao động đặc biệt là bưu tá
7. Phối hợp với các tổ chức quốc tế nâng
cao chất lượng phát bưu gửi quốc tế đến

5 chương trình CL cụ thể:
-Xây dựng Hệ thống văn bản
quản lý, điều hành nghiệp vụ
- Hợp lý hoá tổ chức sản xuất
- Xây dựng các cơ chế, chế độ,
chính sách cho người LĐ
- Ứng dụng công nghệ thông tin
và đầu tư trang thiết bị
- Thi đua, tuyên truyền - truyền
thông về Chất lượng


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2.6. Công tác quản lý tài chính kế toán

Bưu điện tỉnh quản lý, điều hành thống
nhất toàn diện các nguồn lực tài chính:
tiền, công nợ, hàng tồn kho, tài sản,
vốn, chi phí quản lý tập trung



2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

2.7. Mô hình quản lý, điều hành kinh doanh

-Tổ chức Tiếp thị, phục vụ KHL tại TCT và
các đơn vị
-Tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức LLBH,
trong đó đặc biệt quan tâm tới KHL tại khu
CN và chế xuất
-Chuyển đổi mô hình quản trị kinh doanh,
quản trị LLBH từ phân tán sang tập trung
tại BĐT, Tp


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.8. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ
DVBC:
Đẩy mạnh kinh doanh các sản phẩm
truyền thống: BP, CPN, COD…
Tập trung quốc tế cả chiều đi và đến
Hành chính công
Phát triển sản phẩm, dịch vụ mới:
eCommerce, Logistics, các sản phẩm
hợp tác với bưu chính các nước

PPTT:
Dịch vụ hợp tác với viễn thông
Dịch vụ đại lý cho các nhà phân phối:

lịch, sách, AVG…
Phát triển dịch vụ đại lý khác phù hợp
với TCT

TCBC:
Duy trì, cải tiến các sản phẩm truyền
thống
Dịch vụ thu hộ, chi hộ
Dịch vụ công: chi trả BHXH, thu BHXH,
BHYT tự nguyện; chi trả chính sách
người có công; thu tiền điện; thu lệ phí
đường bộ, phạt giao thông
Chuyển tiền quốc tế
Dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm nhân thọ
Dịch vụ thanh toán Mobile Payment
qua SIM Bông Sen
Điện hoa, quà tặng


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

Mục tiêu, giải pháp kinh doanh
dịch vụ BCCP


Mục tiêu kinh doanh dịch vụ BCCP năm 2014

Dịch vụ

TH 2013 KH 2014


% so 2013

Bưu phẩm

658.596

756.777

114,9%

Bưu kiện

364.567

415.715

114,0%

45.436

65.053

143,2%

EMS

739.253 1.002.482

135,6%


Dịch vụ BC khác

211.802

212.817

100,5%

PHBC

329.441

361.371

109,7%

39.892

36.472

91,4%

2.388.988 2.850.687

119,3%

BCUT

Datapost

Tổng


Các dịch vụ BCCP
Dịch vụ Bưu phẩm, Bưu kiện, BCUT, COD
- Dịch vụ Bưu phẩm: lấy lại đà tăng trưởng dịch vụ BP.
- KHÁCH HÀNG mục tiêu:
+ Các công ty tài chính, bảo hiểm, chứng khoán….: gửi các bản sao kê, thư cổ đông;
+ Các công ty phân phối bán lẻ, cửa hàng, siêu thị…: dịch vụ thư quảng cáo (có/ không địa chỉ);
+ Các trường đại học, cao đẳng: dịch vụ thư tuyển sinh đối với;
- Xây dựng phương án cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của
KHL
- Dịch vụ Bưu kiện và BCUT:
- KHÁCH HÀNG mục tiêu: tập trung vào các KH mục tiêu tại khu CN/chế xuất, nhà xuất bản,
các công ty sản xuất và phân phối, các doanh nghiệp bán hàng qua mạng…
- Thiết kế/cải tiến sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhóm KHL
- Dịch vụ COD: tập trung vào các KH mục tiêu như các DN bán hàng qua mạng; các nhà XB;
công ty tin học và luật


Các dịch vụ BCCP
Dịch vụ CPN EMS
-Quan điểm của TCT: EMS là dịch vụ của TCT và Cty EMS với các BĐT/TP là
các thực thể trong dây chuyền SXKD đồng bộ, thống nhất của TCT
- Định hướng của TCT:
+ Phối hợp với công ty EMS rà soát toàn bộ quy trình TCSX dịch vụ EMS để
tránh chồng chéo, lãng phí
+ Cùng với công ty EMS xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cao chất lượng
dịch vụ, đồng bộ về hệ thống CNTT
+ Mục tiêu trước mắt: lấy lại khách hàng bằng cách: Xây dựng cơ chế giá vốn

linh hoạt cho các thị trường trọng điểm theo hướng: hỗ trợ giá vốn đối với KHL
lớn hoặc theo từng đơn hàng cụ thể; Cùng với công ty EMS xây dựng bảng
cước cạnh tranh, v.v.
+ Đến năm 2015: Kịch bản KHKD của công ty EMS sẽ hòa chung với KHKD
các dịch vụ BCCP của TCT.


Dịch vụ BCCP
Dịch vụ Quốc tế
- Năm 2014 xác định là năm khởi động kinh doanh quốc tế. Kết hợp
chặt chẽ các hoạt động hợp tác quốc tế với xúc tiến thương mại, bán
hàng của TCT: các dịch vụ BCCP và TCBC.
-Trước mắt tập trung đối với dịch vụ CPN EMS: Tăng độ phủ của dịch
vụ tương đương với dịch vụ CPN QT đối thủ cạnh tranh khác; cung
cấp dịch vụ theo lô hàng với khối lượng lớn; rút ngắn chỉ tiêu thời gian
toàn trình dịch vụ EMS trên một số tuyến.
-Triển khai một số dịch vụ mới gắn kết với thương mại điện tử.


Dịch vụ BCCP
Dịch vụ hành chính công
Giải pháp phát triển thị trường:
+ Tích cực làm việc với các Sở, Ban ngành để thúc đẩy triển khai dịch vụ
+ Làm việc trực tiếp với đơn vị cấp cơ sở (quận/ huyện) để thúc đẩy phát triển dịch vụ tại
các đơn vị cơ sở.
+ Các BĐT/TP trọng tâm vùng như TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ chủ động kết nối, phối hợp
với các Bưu điện tỉnh thành vệ tinh thiết kế phát triển dịch vụ chuyển phát giấy thông báo kết
quả xét nghiệm, mẫu bệnh xét nghiệm…
Quy trình thực hiện:
+ Tiếp cận Tỉnh ủy/ UBND hoặc Sở Thông tin – Truyền thông, xây dựng và gửi phương án

cung cấp dịch vụ hành chính công; hoặc làm việc trực tiếp với các sở ban ngành, gửi
phương án
+ Thống nhất nội dung thỏa thuận, quy trình dịch vụ giữa lãnh đạo BĐT/TP và lãnh đạo sở
ban ngành
+ Ký kết bản thỏa thuận hợp tác
+ Hướng dẫn và triển khai thử nghiệm
+ Đẩy mạnh truyền thông về lợi ích sản phẩm
+ Khai trương và triển khai dịch vụ
+ Làm việc trực tiếp với đơn vị cấp cơ sở


Tổ chức kinh doanh dịch vụ BCCP toàn TCT

-Thành lập bộ phận KHL
- Giải quyết tập trung các vấn đề liên quan đến KHL:
+ Xây dựng chỉ tiêu toàn trình dịch vụ EMS, BP, BK, BCUT
+ Dịch vụ phát trước 9h, trong ngày
+ Điều chỉnh cước hàng VUN
+ Điều chỉnh giá cước, giá dịch vụ EMS theo lô, theo mùa
+ Xây dựng giá cước dịch vụ cộng thêm (gói bọc, dây buộc…)
+ Chuẩn hóa hệ thống chú dẫn nghiệp vụ
+ Phát nhanh tại bưu cục
+ Vận tải Bưu chính
+ Nghiên cứu phương án bảo hiểm cho các KHL
+ Sửa đổi quy trình cập nhật kết quả và nộp tiền COD
- Tổ chức tiếp thị khách hàng lớn


Tổ chức sản xuất và đảm bảo chất lượng
BCCP toàn TCT


- Rà soát tổ chức sản xuất:
+ Rà soát, hợp lý hóa mạng khai thác, trao đổi chuyến thư.
+ Rà soát lại mạng điểm phục vụ, hiện trạng đường thư cấp II, III,
mạng khai thác và thu gom
+ Chuẩn hóa mô hình tổ chức sản xuất, mô hình bố trí mặt bằng và
triển khai áp dụng thống nhất trên mạng lưới

- Xây dựng 5 chương trình chất lượng:
+ Xây dựng Hệ thống văn bản quản lý, điều hành nghiệp vụ
+ Hợp lý hoá tổ chức sản xuất
+ Xây dựng các cơ chế, chế độ, chính sách cho người LĐ
+ Ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư trang thiết bị
+ Thi đua, tuyên truyền - truyền thông về Chất lượng


2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay

Mục tiêu, giải pháp kinh doanh
dịch vụ TCBC-VTCNTT


×