Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hướng dẫn giải chi tiết đề vật lý 2018 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.72 KB, 20 trang )

CỤM CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
Năm học 2017 – 2018
Môn Vật lí
Thời gian làm bài 50 phút
(Đề thi gồm 40 câu)

LẦN THI THỨ NHẤT
Mã đề 132

Câu 1[253766]: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 1,2 m và thị kính có tiêu cự 10 cm. Độ bội giác
của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 12.

B. 24.

C. 26.

D. 14.

Câu 2:[253767] Giới hạn quang điện của một kim loại là 200 nm. Công thoát của kim loại có giá trị là
A. 0,0621 eV.

B. 62,1 eV.

C. 6,21 eV.

D. 0,621 eV.

Câu 3:[253768] Nếu cường độ dòng điện chạy trong dây tròn tang lên 2 lần và đường kính vòng dây giảm


đi 4 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây
A. tăng lên 8 lần.

B. tăng lên 4 lần.

C. không thay đổi.

D. giảm đi 2 lần.

Câu 4: [253769]Một sợi dây đàn hồi AB = 1m căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây có 4 bó
sóng. Biết dây dao động với tần số 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 5 m/s

B. 7,5 m/s.

C. 2,5 m/s.

D. 1 m/s

Câu 5: [253770]Đo cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một mạch điện, một ampe kế chỉ giá trị 2A.
Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế lúc đó là
A. 2,8 A.

B 2 A.

C. 4 A.

D. 1,4 A.

Câu 6:[253771] Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm

xoay ở vị trí
A. DCV.

B. ACV.

C. DCA.

D. ACA.

Câu 7: [253772]Pin quang điện là nguồn điện, trong đó,
A. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 8: [253773]Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là
A. tia lục.

B. tia vàng.

C. tia đỏ.

D. tia tím.

Câu 9: [253774]Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. ê lectron dẫn và lỗ trống.

1

B. ion dương, ion âm và ê lectron.


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


D. ion dương và ion âm.

C. ê lectron tự do.
Câu 10: [253775]Đơn vị của từ thông là
A. Tesla (T)

B. Ampe (A)

C. Vê be (Wb)

D. Vôn (V)

Câu 11[253861]: Khi một sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
A. Tần số tăng, bước sóng không đổi.

B. Tần số không đổi, bước sóng giảm.

C. Tần số giảm, bước sóng không đổi.

D.Tần số không đổi, bước sóng tăng.

Câu 12[253862]: Chọn đáp án đúng. Sóng điện từ
A. không mang năng lượng.

B. là sóng ngang.

C. không truyền được trong chân không.


D. là sóng dọc.

Câu 13[253863]: Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1 = 3cos(20πt) cm và x2 =
4cos(20πt + 0,5π). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. 4 cm.

B. 8 cm.

C. 5 cm.

D. 2 cm.

Câu 14[253864]: Trong cách loại bức xạ: tia X, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; bức ạ có tần số lớn
nhất là
A. hồng ngoại

B. đơn sắc màu lục

C. tử ngoại

D. tia X

Câu 15[253865]: Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt mình trong thời gian
10s. Chu kì dao động của sóng biển là
A. 3s.

B. 2,5s.

C. 2s.


D. 4s.

Câu 16[253866]: Một hạt mang điện tích có độ lớn q, chuyển động với vận tốc v vuông góc với từ trường
đều B. Độ lớn lực Loren xơ tác dụng lên điện tích là
A. f = qvB.

B. f = (Bv)/q

C. f = (qB)/v.

D. f = (qv)/B

Câu 17[253867]: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. li độ và tốc độ.

B. biên độ và gia tốc.

C. biên độ và tốc độ.

D. biên độ và năng lượng.

Câu 18[253868]: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rô to với số cặp cực là p. Khi rô to
quay đều với tốc độ n vòng/s thì suất điện động của máy phát biến thiên tuần hoàn với tần số là
A. pn/60

B. n/60p.

C. 60pn.


D. pn

Câu 19[253869]: Hai điện tích q1 = q2 = 4.10-10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a = 10 cm
trong không khí. Độ lớn lực điện mà q1 và q2 tác dụng lên q3 = 3.10-12 C đặt tại C cách A và B những khoảng
bằng a là
A. 2,87.10-9 N.

2

B. 3,87.10-9 N.

C. 4,87.10-9- N.

D. 1,87.10-9 N

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 20[253870]: Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ=
30cm. ọi M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách O lần lượt 10 cm và 15 cm. So với dao
động tại N thì dao động tại M
A. chậm pha π/3 .

B. nhanh phân π/6

C. nhanh pha π/3

D. chậm pha π/6

Câu 21[253871 ]: Hai con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1m) dao động điều hòa dưới tác

dụng của ngoại lực F = F0cos(2πft + π/2) N. Lấy g = π2 = 10m/s2. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ
0,2Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc
A. tăng rồi giảm.

B. không thay đổi.

C. luôn tăng.

D. luôn giảm.

Câu 22[253872]: Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L không đổi, tụ điện có điện dung C
thay đổi. Khi C = C1 thì mạch dao động với tần số 30ZMHz, khi C = C1 + C2 thì mạch dao động với tần số
24 MHz, khi C = 4C2 thì mạch dao động với tần số là
A. 20MHz.

B. 80 MHz.

C. 40 MHz.

D. 60 MHz.

Câu 23[253873 ]: Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô
tôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ2. Khi
ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là
A.  

1 2
1   2

B.  


1 2
 2  1

C.    2  1 .

D.    2  1

Câu 24[253876 ]: Lần lượt mắc điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C vào
điện áp xoay chiều u  U 2 cos  t  V  thì cường độ hiệu dụng có giá trị lần lượt là 4A, 6 A và 2 A. Nếu mắc
nối tiếp các phần tử trên vào điện áp u  2U 2 cos  t  V  thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
A. 4 A.

B. 4,8 A.

C. 2,4 A.

D. 12 A.

Câu 25[253877 ]: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp ngược pha A và B cách nhau 10
cm. Tần số hai sóng là 20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Số điểm dao động với biên
độ cực đại trên AB là
A. 16.

B. 13.

C. 14.

D. 15.


Câu 26[253878 ]: Cho một mạch dao động điện từ LC lí tưởng. Khi cường độ dòng điện qua cuộn dây là
2mA thì điện áp giữa hai đầu tụ là u (V), khi cường độ dòng điện qua cuộn dây là 4mA thì điện áp giữa hai
đầu tụ là u/2 (V). Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là
A. 4mA.

B. 6 mA.

C. 2 5mA

D. 2 3mA

Câu 27[253880 ]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1,2
mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn bằng 1,6 m. Chiếu áng các khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng
từ 0,38μm đến 0,76μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 6,4mm, bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M là
A. 0,53 μm

3

B. 0,69 μm.

C. 0,6 μm

D. 0,48 μm

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 28[253881 ]: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng bằng 200 V
và cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 0,5 A. Nếu công suất tỏa nhiệt trên dây quấn là 8W và hệ số công
suất của động cơ là 0,8 thì hiệu suất của động cơ là

A. 86 %.

B. 90%.

C. 75%.

D. 80%.

Câu 29[253882 ]: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(4πt – π/3) cm. Tại
thời điểm t vật có li độ 2,5 2cm và tốc độ đang giảm. Li độ của vật sau thời điểm đó 7/48s là
A. 2,5 2cm

B. – 2,5 cm

C. 2,5 3cm

D. 2,5 cm

Câu 30[253883 ]: Giao thoa khe Y-âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cách
giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất
lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân
bây giờ sẽ là
A. 0,4 mm.

B. 0,5mm

C. 0,2 mm.

D. 0,6mm


Câu 31[253884 ]: Cho chiết suất của nước là 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể
nước sâu 1,2 m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 m.

B. 80 cm.

C. 90 cm.

Câu 32[253885 ]: Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức
u  100 6 cos 100t   V . Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ
dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im và id được biểu
diễn như hình bên. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng.
A. 50 Ω.
B. 100 3
C. 100 Ω.

D. 1 m

D. 50 3

Câu 33[253889 ]: Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B, C
thẳng hàng. Một nguồn âm điểm phát âm có công suất P được đặt tại B thì mức cường độ âm tại A là 40 dB,
tại C là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AC có giá trị gần đúng bằng
A. 53dB.

B. 27dB.

C. 34dB.


D. 42dB.

Câu 34[253892 ]: Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng
là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân
trung tâm và cách nhai 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng
nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. 15

B. 18.

C. 17.

D. 16.

Câu 35[253893 ]: Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng
đứng hướng lên.Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, véc tơ cường độ điện trường đang có độ
lớn cực đại và hướng về phía Tây. Khi đó véc tơ cảm ứng từ
A. độ lớn cực đại và hướng về hướn Đông.

B. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.

C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

D. độ lớn bằng 0

4

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Câu 36[253906 ]: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn
thì tương đương như một dòng điện tròn. Tỉ số cường độ dòng điện tròn của êlectron khi nguyên tử ở quỹ
đạo dừng M và K là
A. 1/3

B. 1/9

C. 1/27

D. 1/81

Câu 37[253915 ]: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: r = 2Ω, R1 = 4Ω,
R2 = 6Ω, R3 là một biến trở. Thay đổi biến trở R3 đến giá trị nào thì
công suất trên R3 đạt giá trị cực đại

A. 1Ω

B. 3Ω.

C. 4Ω.

D. 2Ω

Câu 38[253929 ]: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc
nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2/π H, tụ điện có điện dung C = 10-4/π F, điện trở R = 100 Ω.
Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây máy phát.Biết rô to máy phát có hai cặp cực. Khi rô to quay đều với
tốc độ n = 1500 vòng/ phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là

2
A . Khi thay đổi tốc độ quay

2

của rô to đến giá trị n0 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị cực đại là UCmax, giá trị của n0 là UCmax lần
lượt là
A. 750 2 vòng/phút; 100 V

B. 750 2 vòng/phút; 50 3V

C. 6000 vòng/phút; 50 V

D. 1500 vòng/phút; 50 2V

Câu 39[253969]: Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 400g được gắn vào lò xo nằm ngang có độ
cứng 40N/m. Từ vị trí cân bằng người ta kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Kể từ khi
thả, sau đúng 7π/30s thì giữ đột ngột điểm chính giữa của lò xo. Biên độ dao động mới của con lắc là
A. 6 2cm

B. 2 2cm

C. 6cm.

D. 2 7cm

Câu 40[253971]: Một con lắc đơn gồm sợi dây mảnh dài 1m, vật có khối lượng 100 3g tích điện q = 10-5 C.
Treo con lắc đơn trong điện trường đều có phương vuông góc với gia tốc trọng trường g và có độ lớn E =
105 V/m. Kéo vật theo chiều của véc tơ điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và g bằng 600 rồi thả nhẹ để
vật dao động. Lấy g = 10m/s2. Lực căng cực đại của dây treo là
A. 2,14 N.

5


B. 1,54 N.

C. 3,54 N.

D. 2,54 N.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
BAN CHUYÊN MÔN Tuyensinh247.com

1.A

9.D

17.D

25.C

33.B

2.C

10.C

18.D

26.C


34.A

3.A

11.B

19.D

27.C

35.B

4.C

12.B

20.C

28.B

36.A

5.B

13.C

21.A

29.D


37.B

6.B

14.D

22.A

30.D

38.A

7.A

15.B

23.A

31.C

39.D

8.C

16.A

24.B

32.A


40.D

Câu 1: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Cách giải
Áp dụng công thức G  

f1 1,2

 12
f 2 0,1

Chọn A
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công thoát của kim loại
Cách giải:
Áp dụng công thức A 

hc 6,625.1034.3.108

 9,9375.1019 J  6,21eV
0
200.109

Chọn C
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính cảm ứng từ tại tâm vòng dây
Cách giải:


6

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn được tính theo công thức B  2.107

NI
với R là bán kính vòng dây
R

+ Khi cường độ dòng điện tăng 2 thì B tăng 2 lần
+ Khi đường kính giảm 4 lần, nghĩa là R giảm 4 lần thì B tăng lên 4 lần
Do đó, khi đồng thời tăng cường độ dòng điện lên 2 lần và giảm đường kính đi 4 lần thì cảm ứng từ tại tâm
vòng dây tròn tăng lên 8 lần.
Chọn A
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng dừng trên dây hai đầu cố định.
Cách giải:
Vì trên dây có 4 bó sóng nên chiều dài dây thỏa mãn l = 2λ => λ = 0,5m
Vận tốc truyền sóng trên dây v = λ.f = 0,5.50 = 25 m/s
Chọn C
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về cấu tạo và hoạt động của ampe kế
Cách giải:
Số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch mắc nối tiếp với ampe kế
đó
Chọn B
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng cách chọn thang đo khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số

Cách giải
Để chọn chức năng đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV
Chọn B
Câu 7: ĐÁp án A
Phương pháp: Sử dụng định nghĩa về pin quang điện
Cách giải:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng.
Chọn A

7

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 8: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về tán sắc ánh sáng
Cách giải:
Khi chiếu một chùm sáng trắng vào mặt bên của lăng kính thì ta thu được chùm tia ló là một dài màu biến
thiên liên tục từ đỏ đến tím, trong đó tia đỏ bị lệch ít nhất và tia tím bị lệch nhiều nhất
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng này là do chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh
sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. Cụ thể, lớn nhất đối với ánh sáng tím và nhỏ nhất đổi với ánh sáng đỏ.
Chọn C
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong chất điện phân
Cách giải:
Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.
Chọn D
Câu 10: ĐÁp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết liên quan đến từ thông
Cách giải:

Đơn vị của từ thông là Vê be (Wb)
Chọn C
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền âm trong các môi trường
Cách giải:
Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
+ Tần số của âm không thay đổi
+ Vận tốc truyền âm giảm
Mà bước sóng tỉ lệ thuận với vận tốc nên bước sóng cũng giảm
Chọn B
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng tính chất của sóng điện từ
Cách giải:

8

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Sóng điện từ là sóng ngang.
Chọn B
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số
Cách giải:
Hai dao động x1 và x2 vuông pha với nhau
Biên độ dao động được tính theo công thức A  A12  A22  32  42  5cm
Chọn C
Câu 14: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về thang sóng điện từ
Cách giải:

Trong cách bức xạ gồm tia X, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục thì tia X là bức xạ có tần số lớn nhất
hay bước sóng ngắn nhất
Chọn D
Câu 15: Đáp ánB
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng
Cách giải:
Chu kì dao động của sóng biển là T = 10/4 = 2,5 s
Chọn B
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực Lorenxo
Cách giải:
Lực Lorenxo tác dụng lên điện tích có độ lớn q được xác định theo công thức f = qvBsinα với α là góc hợp
bởi giữa véc tơ cảm ứng từ và véc tơ vận tốc
Theo đề bài α = 900 => f = qvB
Chọn A
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần

9

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Cách giải:
Dao động tắt dần là dao động có biên độ dao động giảm dần theo thời gian, có nghĩa là năng lượng cũng
giảm dần theo thời gian
Chọn D
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính tần số dòng điện của máy phát điện xoay chiều 1 pha
Cách giải

Ta có f = pn (vì n có đơn vị là n vòng/s)
Chọn D
Câu 19: Đáp ánD
Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực Culong, quy tắc tổng hợp lực
Cách giải:
Lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3 là
F12  F23  k

q1q3
a2

 9.10 .
9

4.1010.3.1012
0,12

 1,08.109 N

Ta biểu diễn 2 lực

Lực do q1 và q2 tác dụng lên q3 là
2
F  F132  F23
 2F13F23 cos60  F13 3  1,87.109 N

Chọn D
Câu 20: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng


10

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Cách giải:
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N được tính theo công thức  

2d 2 15  10  

 rad

30
3

Vì M nằm gần nguồn sóng hơn nên M dao động sớm pha hơn N góc π/3 rad
Chọn C
Câu 21: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức
Cách giải
Tần số dao động riêng của con lắc đơn f 

1 g
1 2

 0,5Hz
2  2 1

Như vậy khi tần số ngoại lực tăng từ 0,2Hz đến 2Hz thì
+ Từ 0,2Hz đến 0,5Hz thì biên độ dao động tăng

+ Từ 0,5Hz đến 2Hz thì biên độ giảm
Chọn A
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính tần số trong dao động điện từ tự do
Cách giải:
Tần số của mạch dao động LC được tính theo công thức f 

+ Khi C = C1 thì f12 

1
2 LC

f 

1
C

f2 

1
C

1
1
 C1  2
C1
f1

+ Khi C = C1 + C2 thì f122 


1
1
 C1  C2  2
C1  C2
f12

 1
 1
1
1
1
 2   2  4 2  2 
2
f
 f12 f1 
 f12 f1 

Từ đó suy ra 4C2  4 

Thay số vào ta tính được tần số khi C = 4C2 là f = 20MHz
Chọn A
Câu 23: Đáp ánA
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về quanh phổ vạch của nguyên tử Hidro
Cách giải:

11

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!



+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L ta có E N  E L 

hc
1

+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K ta có E L  E K 

hc
2

+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K ta có
E N  EK 


hc
hc
hc hc hc
 E N  EL  EL  EK 
 

 1 2


1  2 
1   2

Chọn A
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp
Cách giải:

+ Khi mắc lần lượt các linh kiện vào điện áp xoay chiều u  U 2 cos  t  V  ta có
IR 

U
U
U
 4A; IL 
 6A; IC 
 2A
R
ZL
ZC

Suy ra giá trị điện trở, cảm kháng và dung kháng của mạch
R

U U
U U
U U
 ;Z L   ;ZC  
IR 4
IL 6
IC 2

+ Khi mắc nối tiếp các linh kiện rồi mắc vào điện áp u  2U 2 cos  t  V  thì ta có
I

2U
2U



2
Z
R 2   Z L  ZC 

2
1 1 1
  
42  6 2 

2

 4,8A

Chọn B
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao thoa hai nguồn kết hợp ngược pha
Cách giải:
Bước sóng λ = v/f = 1,5 cm
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là số giá trị nguyên của k thỏa mãn
1

10   k     10  7 ,16  k  6,16
2


=>k: 0; ±1;…±6; - 7

12


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


=> Có 14 điểm
Chọn C
Câu 26: Đáp ánC
Phương pháp: Sử dụng công thức vuông pha giữa cường độ dòng điện và điện áp trong mạch dao động LC
Cách giải:
Khi cường độ dòng điện qua cuộn dây là 2mA thì điện áp giữa hai đầu tụ là u (V)
i2 u 2
22 u 2
u2
22


1



1


1

(1)
I02 U02
I02 U02
U02
I02


Khi cường độ dòng điện qua cuộn dây là 4mA thì điện áp giữa hai đầu tụ là u/2 (V)
i2 u 2
42
u2


1


 1(2)
I02 U02
I02 4U02

Thay (1) vào (2) ta được
42 1  22 
42 1
1

1


1

 2  1   I0  2 5mA

2
2 
2
4
4

I0
I0 
I0 I0


Chọn C
Câu 27: Đáp ánC
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng trắng
Cách giải:
Tại điểm M cách vân trung tâm đoạn 6,4mm cho vân sáng ta có
x M  ki  k

x a 6,4.1,2 4,8
D
 M 

 k  Z
a
kD
1,6k
k

Vì thí nghiệm được thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm nên ta có
0,38 

4,8
 0,76  k  Z   6,315  k  12,63  k  Z 
k

Bước sóng lớn nhất ứng với k nhỏ nhất k = 7, thay vào ta tìm được λ = 0,69μm

Chọn C
Câu 28: Đáp ánB
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về công suất của mạch xoay chiều
Cách giải:

13

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Công suất tiêu thụ của động cơ P = UIcosφ = 80W
Công suất tỏa nhiệt ∆P trên dây quấn là công suất hao phí nên hiệu suất của động cơ
H

P  P
8
 1   0,9  90% 
P
80

Chọn B
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa
Cách giải:
Chu kì dao động của vật T = 2π/ω = 0,5s
Xét thời gian 7/48s = 7T/14 = T/8 + T/6
Ta có hình vẽ

Từ hình vẽ ta thấy rằng, sau 7/48s vật đi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm
Chọn D

Câu 30: Đáp ánD
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng ánh sáng
Cách giải:
+ Khi D = 2,5m và thực hiện giao thoa trong không khí
i

D
 0,8mm
a

+ Khi dịch màn ra xa thêm 0,5m thì D’ = 3m và thực hiện giao thoa trong môi trường có chiết suất 1,6 thì
i' 

 'D' D'

a
na

14

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Suy ra

i ' D'
3


 i '  0,6mm

i Dn 2,5.1,6

Chọn D
Câu 31: Đáp ánC
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự khúc xạ ánh sáng
Cách giải:
Ta có hình vẽ

Từ hình vẽ ta thấy rằng IJ = JS’.tani; IJ = JS.tanr
Do đó

JS' tan r sin r 1
JS 1, 2


  JS'  
 0,9m  90cm
4
JS tan i sin i n
n
3

Chọn C
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và lí thuyết về đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy được biểu thức của cường độ dòng điện khi K đóng và mở là


i m  3 2 cos  t   A;id  6 cos  t  A

2


+ Khi khóa K đóng, mạch điện chỉ gồm R mắc nối tiếp với C
Tổng trở được tính theo công thức ZRC  R 2  ZC2 

U0 100 6

 100(1)
I01
6

+ Khi khóa K mở, mạch điện gồm ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp.
Tổng trở được tính theo công thức Z  R 2   ZL  ZC  
2

15

U0 100 6 100 3


(2)
I0m
3
3 2

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


+ Từ biểu thức cường độ im và id ta thấy rằng hai dòng điện vuông pha với nhau, khi đó ta có

ZC ZL  ZC
.
 1  R 2  ZC  ZL  ZC   3
R
R

Thay (3) vào (1) và (2) ta được
200
 ZC  ZL  ZC   ZC2  1002



 ZL 
2 
3

100 .3
2
 ZC  ZL  ZC    ZL  ZC  

 ZC  50 3
9


Thay vào (3) suy ra R = 50Ω
Chọn A
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền âm
Cách giải:
Ta có LA  LB  20lg


rB
r
r
 20  20lg B  B  10  rB  10rA
rA
rA
rA

C là trung điểm của AB nên rC 
Suy ra LA  LC  20lg

rA  rB rA  10rA

 5,5rA
2
2

rC
5,5rA
 20lg
 20lg5,5  14,8  LC  25,2dB
rA
rA

Chọn B
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết bài toán giao thoa nhiều ánh sáng
Cách giải:
Số vân sáng của bức xạ đơn sắc 1 thu được trên màn

L
N1  2    1  11
 2i1 

Số vân sáng của bức xạ đơn sắc 2 thu được trên màn
 L 
N2  2    1  7
 2i 2 

Xét sự trùng nhau của hai bức xạ

16

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


k1 i 2 4
   x tr  4i1  3i 2  1,2mm
k 2 i1 3

 L 
 1  3
 2x tr 

Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là N tr  2 

Số vân sáng quan sát được trên màn là N = N1 + N2 – Ntr = 11 + 7 – 3 = 15 vân sáng
Chọn A
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng điện từ

Cách giải:
Trong quá trình truyền sóng điện từ, véc tơ cường độ điện trường, véc tơ cảm ứng từ và véc tơ vận tốc
truyền sóng lập với nhau thành một tam diện thuận
Hoặc có thể dùng quy tắc nắm tay phải: Đặt bàn tay phải sao cho ngón cái chỉ chiều truyền sóng, chiều
khum của các ngón tay chỉ chiều quay từ véc tơ cường độ điện trường đến véc tơ cảm ứng từ
Do đó, tại thời điểm t, cường độ điện trường đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Tây thì véc tơ cảm
ứng từ cũng có độ lớn cực đại (vì cùng pha) và hướng về phía Nam
Chọn B
Câu 36: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về mẫu nguyên tử Bo
Cách giải:
Các electron chuyển động tròn dưới tác dụng của lực Culong
Ta có

ke2
ke2
2

m

r



mr
r2

Khi ta coi chuyển động của electron giống như một dòng điện tròn thì cường độ dòng điện tròn được tính
theo công thức
I


e
e
e ke2


T 2
2 mr

Do đó ta có tỉ số cường độ dòng điện khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng M (n = 1)và K(n = 1) là
IM
r
1 1
 K  2 
IK
rM
3
3

Chọn A
Câu 37: Đáp án B

17

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Phương pháp: Sự dụng công thức tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở, bất đẳng thức Cô-si
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch kín được tính theo công thức

I

E  R 3  6
E
E


R 2R3
6R 3
12R 3  36
R1 
r 6
R 2  R3
6  R3

Ta có U 23  IR 23 

E  R 3  6  6R 3
E.6R 3
.

12R 3  36 R 3  6 12R 3  36

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R3 được tính theo công thức
2

 E.6R 3 


2

2
U3 U 23  12R 3  36 
36ER 3
P3 




2
R3 R3
R3
12  36R 3 

3E
 1

12 
 3 R3 
 R

3



2

 1

1
 3 R3  

 3 R 3 (theo bất đẳng thức Cô-si)
 R

R
3
3

min

Để P3max thì 

Suy ra R3 = 3Ω
Chọn B
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha, lí thuyết về mạch điện xoay chiều
mắc nối tiếp và bài toán thay đổi tốc độ quay để UCmax
Cách giải:
+ Khi tốc độ quay của ddooongj cơ là 1500 vòng/phút thì tần số của dòng điện là f = pn/60 = 50Hz
Khi đó, ta tính được ZL = 200Ω, ZC = 100Ω và R = 100Ω
Và ta tính được tổng trở của mạch Z  100 2
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi đó là U = IZ = 100 V
+ Khi tốc độ quay của động cơ là n0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, tần số của dòng
điện trong mạch khi đó là f0
Ta có f0 

1
2 LC

 25 2Hz


Khi đó tốc độ quay của động cơ là n 0 

18

60f 0
 750 2 vòng/phút
p

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Mặt khác, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi này là
U0 f 0 25 2
2
100 2
 

 U0 
 50 2V
U
f
50
2
2

Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện khi này
UC 

U0
50 2

.ZC 
.
R
100

1
104
2.25 2.


 100V

Chọn A
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc lò xo, năng lượng trong dao động của
con lắc lò xo
Cách giải
Chu kì dao động của con lắc lò xo T  2

m
0, 4 
 2
 s
k
40 5

Biên độ dao động của con lắc lò xo A = 8 cm
Xét thời gian t = 7π/30s = T + T/6
Như vậy sau 7π/30s vật nặng đang ở vị trí có li độ x = 4 cm
1

2

1
4

+ Khi đó thế năng và động năng của con lắc lò xo Wt  kx 2  kA2 

W
3W
; Wd 
4
4

+ Người ta giữ tại điểm chính giữa của lò xo
=> Thế năng còn lại W't 

W
8

=> Cơ năng của con lắc W ' 

W 3W 7W


8
4
8

Độ cứng của lò xo thay đổi kl = k’.l/2 => k’ = 2k
Thay vào ta được W ' 


7W
1
71 2
7
 2kA'2 
kA  A' 
A  2 7cm
8
2
82
4

Chọn D
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về con lắc đơn chịu tác dụng của ngoại lực
Cách giải:

19

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!


2

2
 105 .105 
 q E
2
2

  11,55m / s 2
Gia tốc trọng trường hiệu dụng g '  g  
  10  
3


m
100
3.10





105 105
F qE
1
Góc lệch của dây treo tại vị trí cân bằng tan   


   30
3
P mg 100 3.10 .10
3

Biên độ góc dao trong dao động của con lắc đơn α0 = 300
Lực căng dây cực đại của con lắc được tính theo công thức






Tmax  mg’ 3 – 2cos0   100 3.103.11,55 3  2cos30  2,54N

Chọn D

20

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×