Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BÀI tập THÍ NGHIỆM mô HÌNH THỦY lực 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.07 KB, 14 trang )

Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

Bài tập môn học
Thực nghiệm mô hình thuỷ lực
Giáo viên HD

: GS.TS. Phạm Ngọc Quý

Học viên

: Nguyễn Ngọc Cờng

Lớp

: 14C1
Đề bài

Đề 5


Cống lấy nớc có 3 cửa, mỗi cửa b = 8m, dùng van cung bán
kính R, mố trụ dày d, dài L, đầu mố trụ có bán kính r. Sau ngỡng
tràn có bể tiêu năng (chiều sâu bể d, chiều dài L b), tiếp đó đến
sân sau thứ hai có chiều dài L 2. Kênh hạ lu có mái m = 2, bề rộng
đáy b = 25m. Mực nớc thợng lu max ở +12,0.
Sơ đồ công trình nh hình vẽ

+14.3
+12.0

Y

Lb

L2

hh

m =2.0

H

-0.5
m

Tmax

)
(x
=f


X

d

+0.0
0

a

ht

+3.1
5.5
R=

+2.0

L

Y

yêu cầu:
1. Thiết lập phơng trình chung nhất xác định các sêri thí
nghiệm với mục đích: Nghiên cứu ảnh hởng của bán kính cong R
của cửa van đến hệ số lu lợng m bằng phơng pháp Buckingham.

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

1



Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

2. Chọn tỷ lệ mô hình đặt trong phòng thí nghiệm rộng b xl =
15x20m. Lu lợng lớn nhất của trạm bơm cấp nớc là 80 l/s.

Bài làm
1. Thiết lập phơng trình chung nhất, trong đó có sử
dụng phơng pháp Buckingham để lập sêry thí nghiệm
a. Cơ sở lý thuyết Búc Kingham (định lý )
Mọi quan hệ vật lý giữa các đại lợng thứ nguyên đều có thể
biểu diễn và viết nh quan hệ giữa các đại lợng không thứ nguyên.
Theo lý thuyết Buckingham là: có thể biểu diễn các đại lợng biến
đổi a1, a2, a3, ... an, miêu tả hiện tợng thủy động lực học cần
nghiên cứu trong một phơng trình: f(a1, a2, a3 ... an) = 0
(1.1)

Quan hệ [1.1] biểu diễn mối liên hệ của n đại lợng có thứ
nguyên, các thứ nguyên đó đợc xác định bởi m đại lợng cơ bản
(khối lợng, chiều dài và thời gian).
Quan hệ [1.1] có thể biểu diễn dới một dạng khác của các biến
không thứ nguyên 1, 2, 3,...., i với 1, 2, 3, ..., i đợc thiết lập
từ các đại luợng a1, a2, a3, ... an. Tổng số các biến không thứ nguyên
sẽ ít hơn các đại lợng vật lý biến đổi, khi đó ta có:
f( 1, 2, 3 ,...., i ) = 0
(1.2)
Phơng trình [1.2] biểu diễn mối liên hệ giữa (n-m) tổ hợp
không thứ nguyên độc lập i, đợc tạo nên từ (m+1) đại lợng trong
số các đại lợng có trong [1.1]. Việc xác định các hệ số không thứ
nguyên nói trên đợc tiến hành theo các phơng trình sau:
1

=

a1x1 .a 2y1 .a3z1 .a 4

2

=

a1x2 .a 2y2 .a3z2 .a 5

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

2



Bài tập:
Lớp 14C1
3

Thực

=

nghiệm



hình

thuỷ

lực

a1x3 .a 2y3 .a 3z3 .a 6

(1.3)
. .
i

=

a1xi .a 2yi .a3zi .a n

Tiến hành làm phép tính cân bằng thứ nguyên ta tìm đợc
các đại lợng i để tìm các sêri thí nghiệm nhằm giải quyết yêu

cầu bài toán.
b. Nghiên cứu ảnh hởng của bán kính cong R của cửa van
đến hệ số lu lợng m
Hệ số lu lợng m chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố hình học, thuỷ
động lực học của dòng chảy nh
1.b.1.

Các yếu tố của Công trình:

- Độ mở của cống.
- Chiều cao ngỡng tràn.
- Hình dạng kích thớc và vị trí cửa van.
- Số cửa mở lấy nớc và vị trí cửa mở lấy nớc.
- Hình dạng và kích thớc mố trụ.
- Hình dạng và kích thớc thiết bị tiêu năng.
- Chiều rộng tràn nớc và chiều rộng lòng dẫn hạ lu.
- Hình dạng mặt tràn.
- Độ dốc lòng dẫn.
1.b.2.

Các yếu tố dòng chảy:

- Khối lợng riêng của nớc, hệ số nhớt động lực học.
- Lu tốc trung bình mặt cắt.
- Sự phân bố của lu tốc biểu thị quan hệ số CORILIS .
- Cột nớc tháo qua cống .
- Mức độ chảy rối của dòng chảy.
- Mức nớc hạ lu.
Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng


3


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

- Lu lợng đơn vị.
Trong phạm vi bài tập này, với các điều kiện đề bài đã
cho, xét các yếu tố thủy lực có quan hệ với nhau bằng các
công thức tính toán thủy lực, chỉ nghiên cứu các nhân tố
có ảnh hởng đến hệ số lu lợng m bao gồm:
1. Vận tốc dòng chảy v[L/T]
2. Diện tích mặt cắt ngang dòng chảy [L2]
3. Độ nhớt động lực à[M/LT]
4. Chiều cao cột nớc thợng lu ht[L]
5. Chiều cao cột nớc hạ lu hh[L]
6. Độ mở cửa van a[L],
7. Cao trình ngỡng tràn Zn[L],

8. Lu lợng dòng chảy qua cống Q[L3/T].
9. Gia tốc trọng trờng g[L/T2]
10. Hình dạng mặt cắt tràn r c[L], giả thiết là đập tràn có biên
cong, với đặc trng là bán kính cong rc
11. Chiều cao cột nớc tại mặt cắt co hẹp sau cống hc[L]
12. Hình thức cửa vào bt[L], bộ phận cửa vào có thể có một số
dạng khác nhau nh tờng biên thẳng với góc thu hẹp, tờng cánh
dạng elíp, tròn hay dạng đờng dòng .v.v. Để đơn giản ta chọn
thông số đại diện là chiều rộng thợng lu bt có thứ nguyên [L].
13. Chiều rộng hạ lu bh[L], cho phép đánh giá đợc mặt bằng
dòng chảy sau cống, dòng chảy có thể xem là phẳng hay mở
rộng không gian, dòng xoáy hạ lu, xem xét lu lợng sau cống,...
14. Hình dáng và kích thớc mố trụ, để đơn giản chọn đại lợng
đặc trng cho mố trụ là bán kính cong của đầu mố trụ r[L].
Để đơn giản xem dòng chảy là dòng ổn định, tức là không
xét đến yếu tố thời gian.
Những yếu tố ảnh hởng trên có thể viết dới dạng quan hệ hàm
số sau đây:
Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

4


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm




hình

thuỷ

lực

R = f (v,,à,a,ht,hh,zn,g,rc,Q,bt,bh,hc, r);
Hoặc F (R,v,,à,a,ht,hh,zn,g,rc,Q,bt,bh,hc, r) = 0;
(1.4)
Để xác định i tơng ứng ta chọn các thông số cơ bản là: v, à,
; các thứ nguyên cơ bản là: L, M, T.
Bài toán có số ẩn n = 15, r = 3, vậy số hàm j = 15-3 = 12.
F (1, 2, 12)

Lập hàm:
1 = Vx1. à

y1

.z1.ht

2 = Vx2. à

y2

.z2.hh

3 = Vx3 à


y3

.z3.a

4 = Vx4 .à

y4

5 = Vx5. à

y5

.z5.R

6 = Vx6. à

y6

.z6.g

7 = Vx7. à

y7

.z7.rc

8 = Vx8. à

y8


.z8.bt

9 = Vx9. à

y9

.z9.bh

.z4.Zn

(1.5)

10 = Vx10. à

y10

.z10.Q

11 = Vx11. à

y11

.z11.hc

12 = Vx12. à

y12

.z12.r


Khi xét đến thứ nguyên của các đại lợng xuất xứ, ta có:
1 = [L/T]x1.[M/LT]y1. [L2]z1. [L]
2 = [L/T]x2.[M/LT]y2. [L2]z2. [L]
3 = [L/T]x3.[M/LT]y3. [L2]z3. [L]
4 = [L/T]x4.[M/LT]y4. [L2]z4. [L]
5 = [L/T]x5.[M/LT]y5. [L2]z5. [L]

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

5


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

6 = [L/T]x6.[M/LT]y6. [L2]z6. [L/T2]
(1.6)

7 = [L/T]x7.[M/LT]y7. [L2]z7. [L]
8 = [L/T]x8.[M/LT]y8. [L2]z8. [L]
9 = [L/T]x9.[M/LT]y9. [L2]z9.[L]
10 = [L/T]x10.[M/LT]y10. [L2]z10. [L3/T]
11 = [L/T]x11.[M/LT]y11. [L2]z11. [L]
12 = [L/T]x12.[M/LT]y12. [L2]z12. [L]
Phơng trình [1.6] biến đổi thành:
1 = Lx1-y1+2z1+1. My1.T-x1-y1
2 = Lx2-y2+2z2+1. My2.T -x2-y2
3 = Lx3-y3+2z3+1. My3.T-x3-y3
4 = Lx4-y4+2z4+1. My4.T-x4-y4
5 = L

x5- y5+2z5+1

. My5.T-x5-y5

6 = L

x6- y6+2z6+1

. My6.T-x6-y6-2

(1.7)
7 = Lx7-y7+2z7+1. My7.T-x7-y7
8 = Lx8-y8+2z8+1. My8.T-x8-y8
9 = Lx9-y9+2z9+1. My9.T-x9-y9
10 = Lx10-y10+2z10+3. My10.T-x10-y10-1
11 = Lx11-y11+2z11+1. My11.T-x11-y11
12 = Lx12-y12+2z12+1. My12.T-x12-y12

Cân bằng số mũ trong các biểu thức tính i ta có các hệ phơng
trình sau:
x1-y1+2z1+1=0
y1=0

x2-y2+2z2+1=0
(1)

-x1-y1=0
Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

y2=0

(2)

-x2-y2=0
6


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm

x3-y3+2z3+1=0
y3=0




hình

y4=0

-x3-y3=0

-x4-y4=0

x5- y5+2z5+1=0

x6- y6+2z6+1=0
(5)

y6=0

-x5-y5=0

-x6-y6-2=0

x7-y7+2z7+1=0

-y8+2z8+1=0

y7=0

(7)

y8=0


-x7-y7=0

-x8-y8=0

x9-y9+2z9+1=0

x10-y10+2z10+3=0

y9=0

(9)

y10=0

-x9-y9=0

-x10-y10-1=0

x11-y11+2z11+1=0

x12-y12+2z12+1=0

y11=0

lực

x4-y4+2z4+1=0
(3)

y5=0


thuỷ

(11)

-x11-y11=0

y12=0

(4)

(6)

(8)

(10)

(12)

-x12-y12=0

Giải 12 hệ phơng trình trên ta đợc các kết quả sau:
(1) x1 = 0, y1 = 0, z1 = -1/2;

(2) x2 = 0, y2 = 0, z2 = -1/2;

(3) x3 =0, y3 = 0, z3 = -1/2;

(4) x4 = 0, y4 = 0, z4 = -1/2;


(5) x5 = 0, y5 = 0, z5 = -1/2;

(6) x6 = -2, y6 = 0, z6 = 1/2;

(7) x7 = 0, y7 = 0, z7 = -1/2;

(8) x8 =0, y8 = 0, z8 =-1/2;

(9) x9 = 0, y9 = 0, z9 =-1/2;

(10) x10 = -1, y10 = 0, z10 = -1;

(11) x11 = 0, y11 = 0, z11 = -1/2;

(12) x12 = 0, y12 = 0, z12 = -1/2;

Thay các số mũ tìm đợc vào các công thức tính i ta có:
1 = ht/
2 = hh /
3 = a/

7 = rc/
8 = bt/
9 = bh/

(1.8)
4 = Zn/




Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

10 = Q/v
7


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

5 = R/

11 = hc/

6 = g /v2

12 = r/

thuỷ

lực

Đặt các biểu thức tính i vào công thức [1.4] ta đợc:

f(ht/ ,hh/ ,a/ ,Zn/ ,R/ ,g /v2,rc/ ,bt/ ,bh/ ,Q/v,hc/
,r/ )=0
Hay:
R=f(ht/ ,hh/ ,a/ ,Zn/ ,g /v2,rc/ ,bt/ ,bh/ ,Q/v,hc/ ,r/
) (1.9)

Nh vậy, khi nghiên cứu ảnh hởng của ban kính R của cửa van
đến hệ số lu lợng m nhất thiết phải xem xét quan hệ [1.9], nhng
thực tế để giảm bớt khối lợng thí nghiệm ngời ta có thể bỏ bớt một
số đại lợng.
2. Chọn tỷ lệ mô hình thí nghiệm
a. Tiêu chuẩn tơng tự
Theo điều kiện bài toán, dòng chảy qua cống là dòng chảy hở
chịu tác dụng của trọng lực là chính, vì vậy ta chọn tiêu chuẩn tơng tự theo tiêu chuẩn Froud và cần bảo đảm mức độ rối nh
nhau, hệ số lực cản Schezy phải đồng nhất. Tiêu chuẩn trên có thể
biểu thị ở quan hệ nh sau:
Fr = Idem
Re.m

[2.1]

>= Regh

[2.2]

C = Idem

[2.3]

Theo tiêu chuẩn Froud, ta có các tỷ lệ cơ bản đợc tính theo các

công thức sau:
l

Tỷ lệ về độ dài hình học

:

Tỷ lệ về lu lợng

q = l5/2

:

Tỷ lệ về vận tốc dòng chảy

:

v = l1/2

Tỷ lệ về áp suất

:

p = l

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

8



Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

Tỷ lệ về thời gian

:

t = l1/2

Tỷ lệ về độ nhám

:

n = ly

thuỷ

lực

b. Xác định phạm vi cần thiết phải nghiên cứu trên mô
hình
2.b.1.


Chiều cao cần thiết nghiên cứu:

Chiều cao cần thiết phải nghiên cứu đợc xác định trên cơ sở
cao trình mực nớc lớn nhất thợng lu, cao trình thấp nhất nền hạ lu
và khoảng an toàn lu không thợng và hạ lu.
H = max - min + h

[2.4]

Trong đó:
max: Cao trình mực nớc lớn nhất thợng lu cần nghiên cứu.
min: Cao trình thấp nhất nền hạ lu.
h: Khoảng chiều cao an toàn để bố trí thoát nớc tự do sau
hạ lu, nớc không dềnh bờ thợng lu mô hình.
2.b.2.

Chiều dài cần nghiên cứu: L

Bằng tổng chiều dài các bộ phận công trình cần nghiên cứu,
chiều dài thợng lu để bố trí thiết bị giảm sóng, tạo dòng chảy
lặng vào cửa công trình và nghiên cứu ảnh hởng của thợng lu, cần
thiết phải lấy thêm một khoảng gia tăng về hạ lu để bố trí thiết
bị điều chỉnh mực nớc, thiết bị thu hồi cát khi nghiên cứu mô
hình lòng động và thoát nớc hạ lu.
L = L+ Lthợng lu + Lhạ lu
2.b.3.

[2.5]


Chiều rộng cần nghiên cứu: B

Là chiều rộng cần thiết của công trình tơng ứng với cao trình
mực nớc lớn nhất thợng lu (theo mặt cắt ớt), tăng thêm một khoảng
an toàn và dùng để bố trí lối đi lại phục vụ cho vận chuyển thiết
bị và đo đạc.
B = Bmax + B

[2.6]

c. Các yêu cầu khi chọn tỷ lệ mô hình:
Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

9


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực


- Đảm bảo tiêu chuẩn tơng tự [2.1] ữ [2.3].
- Mô hình đủ diện tích để bố trí đầy đủ các bộ phận công
trình

nh

mục 2.2 đã tính toán và theo tỷ lệ đã chọn.
- Cần phải thoả mãn các điều kiện giới hạn: Cột nớc tràn trên
đỉnh ngỡng H 50mm, lu tốc dòng chảy v 0,23m/s, chiều cao
dòng chảy trên mô hình h 15mm. Khi dòng chảy dới cửa van thì
độ mở nhỏ nhất của cửa van a 60mm, cột nớc áp lực h 3,3a.
- Các thiết bị đo đạc có đủ khả năng đo đạc đợc các thông số
nh (vmax, vmin .v.v.) khả năng phòng thí nghiệm có thể đáp ứng đợc
về mặt cấp nớc, trang thiết bị, có đủ khả năng cung cấp vật liệu
cho mô hình v v.
- Chọn tỷ lệ hợp lý nhất có thể đợc.
d. Cụ thể cho bài toán:
2.d.1.

Tính toán các thông số thủy lực khác:

- Để có thể tính toán tỷ lệ mô hình nghiên cứu ảnh hởng của
kích thớc bể tiêu năng (d, Lb) đến kích thớc hố xói ở hạ lu, ngoài
các thông số đã cho cần phải xác định các kích thớc khác: Chiều
sâu bể tiêu năng, chiều dài bể, chiều dài sân sau thứ hai, lu lợng
lớn nhất, mực nớc hạ lu ...
- Giả sử khi cống tháo với lu lợng lớn nhất theo yêu cầu Qmax, mực
nớc hạ lu giả thiết ở cao trình +2,5, tơng ứng độ sâu dòng chảy
trên kênh

hh = 2,5 - (-0,5) = 3m.
- b = 25m, ngỡng tràn bằng bê tông cốt thép có độ nhám n =
0,014.
- Theo công thức tính dòng chảy đều trong kênh: Q = c Ri .
Trong đó giả thiết i=10-4, thay số vào tính đợc Q = 119,77 m3/s.
- Tính chiều sâu bể: theo phơng pháp Smetana

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

10


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

Theo quan điểm an toàn, ta bỏ qua chênh lệch cột nớc ở cửa ra
của bể, ta có:
h1 = q/( 2gz0 ), Với z0 Ztl-Zhl=12-2,5=9,5m, 0,95, thay số tính

đợc h1 0,37m. Tính độ sâu h2 theo công thức độ sâu liên hợp
của nớc nhảy, ta có h2 3,38m.
Theo Smetana thì chiều sâu bể tính theo công thức:
d = h2 - hh, hệ số =1,2, tính đợc d = 1,2x3,38 - 2,5
1.56m
Chiều dài bể Lb =ln+l1 0.8*4.5*3.38+0 12,17m, lấy Lb = 13m
Chiều dài sân sâu thứ hai theo [2]: L 2 = (10-12) q. h , tính đợc
L2 = 40m
2.d.2.

Tính các kích thớc khống chế:

Chiều cao: theo [2.4]

H = max - min + h

Chiều dài: theo [2.5]

L=

L

i

= 15m

+ Lthợng lu + Lhạ lu

=


160m
Trong đó:
Lấy Lthợnglu = (3ữ 5)ht = (3ữ 5)12 = 36 ữ 60, chọn Lthợnglu

= 60m

Lấy Lhạlu = (3ữ 5)hh = (3ữ 5)3 = 9 ữ 15, chọn Lhạlu

= 15m

Chiều rộng: để bố trí đợc kênh hạ lu, phần cửa vào của cống,
giả sử tờng cánh của cống có chiều rộng mỗi bên bt = 8m.
Chiều rộng phần kênh hạ lu Bk = b + 2mh
Chiều rộng phần cửa cống

=35m

Bt = 3.bc + dtrụ + 2bt

= 40m
B = Bmax + B

Chọn
2.d.3.

= 40m

Chọn tỷ lệ mô hình:

Chọn tỷ lệ theo khả năng tối đa của máy bơm cấp nớc:


q

=

l5/2
Hay:
Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

11


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

Qt/Qm= l5/2, ta có l = (Qt/Qm)2/5, thay số l = (119,77t/0,05m)2/5
= 22.5
Chọn l = 25

2.d.4.

Kiểm tra kích thớc mô hình và các điều kiện giới hạn:

- Chiều cao mô hình:

Hm = 15/25

= 0,6 m

- Chiều dài mô hình:

Lm = 160/25

= 6,4 m

- Chiều cao mô hình:

Bm = 40/25

= 1,6 m

Nh vậy với sân mô hình có kích thớc bxl = 15x25m đủ để bố
trí mô hình theo tỷ lệ trên.
- Kiểm tra Re = Vh/; = 0,01cm2/s. Khi tiến hành thí nghiệm
theo điều kiện giới hạn có thể bỏ qua sức căng mặt ngoài thì cột
nớc trên đỉnh tràn h 5cm, tơng ứng thực tế cột nớc h = 1,25m.
Theo công thức tính lu lợng qua đập tràn thực dụng tính đợc lu lợng Q = 58m3/s. Vận tốc trên đỉnh đập tràn v = 2,2m/s tơng ứng
trong mô hình Qm = 18,56l/s, Vm = 0.44m/s
Tính Re = 0.44*0.05/(0,01*10-4) = 22000 > Regh, với các cấp lu lợng lớn hơn trên mô hình sẽ có Re lớn hơn. Vậy điều kiện giới hạn

về Re đợc bảo đảm.
- Kiểm tra điều kiện về độ nhám, chọn vật liệu làm mô
hình:n = ly, hay nt/nm = ly
- Với bộ phận cống, bể tiêu năng bằng bê tông có n = 0,014, theo
công thức trên tính đợc độ nhám trong mô hình: nm = nt/ly =
0,014/251/6

= 0,008, chọn vật liệu là chất dẻo (ví dụ kính hữu

cơ).
- Với kênh dẫn bằng đất có n = 0,025, theo cách tính nh trên,
tính đợc nm = 0,014, vật liệu trong mô hình có thể chọn bằng
vữa xi măng cát vàng.
Nh vậy với tỷ lệ mô hình l = 25 thoã mãn các điều kiện tơng
tự cũng nh việc bố trí trên sân mô hình và cung cấp nớc cho thí
nghiệm.
Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

12


Bài tập:
Lớp 14C1
2.d.5.

Thực

nghiệm




hình

thuỷ

lực

Kết luận:

Theo kết quả tính toán và kiểm tra các điều kiện tơng tự,
chọn tỷ lệ mô hình là: l = 25.
Các thông số cơ bản của mô hình nh sau:
Lu lợng max (l/s)

Chiều cao

Chiều dài

Chiều rộng mô

mô hình (m)

mô hình

hình (m)

(m)
38,33

0,6


6,4

1,6

Trên đây là nội dung nghiên cứu ảnh hởng của bán kính cong
của cửa van đến hệ số lu lợng m và tính toán thiết lập mô hình
thí nghiệm. Kết quả công việc đang ở bớc nghiên cứu bằng lý
thuyết tính toán.
Do điều kiện thời gian, trình độ hạn chế, hơn nữa trong
phạm vi một bài tập môn học cũng không có điều kiện thể hiện
hết những ý đồ thiết kế cũng nh những điều kiện làm việc cụ
thể của cống lấy nớc. Trong bài tập này, chỉ giả định một trờng
hợp làm ví dụ để tính toán lựa chọn mô hình. Với phạm vi một bài
tập môn học cũng cha có điều kiện đề cập đến những vấn đề
đòi hỏi về công tác thí nghiệm ứng dụng cho thực tiễn sản xuất
cũng nh cho nghiên cứu khoa học nh: chế tạo công trình đầu mối,
lên mặt cắt địa hình chế tạo mô hình tơng tự nh ngoài thực
tế, bố trí các mặt cắt đo đạc, các vị trí đo đạc, lựa chọn và
lắp đặt thiết bị đo, chuẩn bị nội dung các phơng án thí
nghiệm .v.v.
Cuối cùng, học viên xin đợc trân trọng cảm ơn GS.TS
Phạm Ngọc Quý đã quan tâm hớng dẫn cho việc hoàn thành
nội dung bài tập.
3. Danh mục tài liệu tham khảo
3.1. Phạm Ngọc Quý: Thực nghiệm mô hình thủy lực công trình
thủy lợi (bài giảng dành cho Cao học Hà Nội 1997).

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng


13


Bài tập:
Lớp 14C1

Thực

nghiệm



hình

thuỷ

lực

3.2. Phạm Ngọc Quý: Một số vấn đề tính toán thủy lực nối tiếp
hạ lu và xói sau công trình thủy lợi (bài giảng dành cho Cao học Hà
Nội 1995).
3.3. Giáo trình thuỷ lực tập 1,2 (Nhiều tác giả - Nhà xuất bản Đại
học và trung học chuyên nghiệp, Hà nội 1978).
3.4. P.G Kixêlep và ...: Sổ tay tính toán thủy lực NXB Mir 1984.

Học viên: Nguyễn Ngọc Cờng

14




×