Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

BÀI tập THÍ NGHIỆM mô HÌNH THỦY lực 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.13 KB, 16 trang )

Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Phần I : Lời nói đầu
Khi xây dựng các công trình thủy lợi trên sông thiên
nhiên, các chế độ điều khiển dòng chảy cho công trình đã
làm phá hủy trạng thái cân bằng của lòng dẫn tự nhiên.
Vấn đề này đặc biệt quan trọng và phức tạp trong
công trình thủy lợi là các đặc trng thủy động lực học dòng
chảy ở công trình. Nghiên cứu vấn đề này không thể ngày
một ngày hai có thể giải quyết đợc bởi vấn đề thủy động
lực học phải đợc giải quyết từ lý thuyết và thực tế mô hình.
Trong nghiên cứu lý thuyết, hầu hết các công thức tính toán
thiết lập đợc đều kiểm nghiệm bằng các mô hình toán và
vật lý công trình thủy lợi, và đã có rất nhiều công thức tính
toán đợc thiết lập trên cơ sở thực nghiệm bằng mô hình
hoặc trong thực tế. Trong thiết kế, thi công các công trình,
đối với các công trình lớn, quan trọng, phức tạp thì thờng
thông qua thí nghiệm mô hình để tìm phơng án bố trí hợp
lý công trình đầu mối, thí nghiệm kiểm tra các bộ phận
quan trọng, kiểm tra các thông số thiết kế, độ chính xác của
các công thức lý thuyết... Công tác nghiên cứu mô hình toán
và vật lý các công trình có ý nghĩa hết sức quan trọng, đợc
ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu các đặc trng thủy động
lực học của dòng chảy.
Ngày nay, cùng với sự phát triển tiến bộ về KHKT của các
ngành KH, công nghệ tin học phát triển mạnh mẽ, các thiết bị
đo đạt độ chính xác cao, chúng ta có thể giải quyết đợc
hầu hết các bài toán thủy lực phức tạp qua việc nghiên cứu
mô hình toán và vật lý các công trình thủy lợi và kết quả
đáng tin cậy, đã giải quyết đợc nhiều bài toán mà theo con
đờng lý thuyết còn có nhiều khó khăn.



-1-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Mô hình toán và vật lý các đặc trng thủy lực của dòng
chảy là dựa trên các định luật tổng quát về tơng tự cơ học.
Hai dòng chất lỏng sẽ tơng tự với nhau, nếu chúng tơng tự
hình học, cũng nh đối với tất cả các điểm tơng ứng của hai
dòng chảy, có các điều kiện tơng tự về đặc trng động học
và động lực học. Tuy nhiên trong thực tế không thể có sự tơng tự cơ học một cách chính xác về vật liệu mô hình và
vật liệu thực tế. Cần phải căn cứ vào nội dung yêu cầu thí
nghiệm, các điều kiện về dòng chảy, các đặc trng thủy lực
cần nghiên cứu v.v, để lựa chọn tiêu chuẩn tơng tự cho phù
hợp. Nh vậy mô hình vật lý cũng chỉ tạo ra đợc sự tơng tự cơ
học gần đúng. Độ chính xác của kết quả thu đợc phụ thuộc
rất nhiều vào trình độ nghiên cứu viên, các điều kiện thí
nghiệm, tỷ lệ mô hình, máy móc và các thiết bị....
Các hiện tợng thủy lực dòng chảy rất phức tạp. Mặc dù đã
và đang có rất nhiều nhà khoa học nổi tiếng trong nớc và
trên thế giới quan tâm nghiên cứu, song kết quả mới chỉ áp
dụng cho các môi trờng giả thiết các điều kiện về các đặc
trng thủy lực. Đối với các bài toán chung áp dụng cho trờng hợp
tính toán tự nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu.
Trong phạm vi bài tập nghiên cứu mô hình toán và vật lý công
trình thủy lợi, áp dụng cho cống lấy nớc 3 cửa nh đề bài đã
cho, học viên tập trung nghiên cứu sự ảnh hởng của tháo cống
bằng phơng pháp phân tích thứ nguyên Buckingham.


-2-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Phần II : Đề bài
Cống lấy nớc có 3 cửa, mỗi cửa rộng b = 8m, dùng van
cung bán kính R, mố trụ dày d, dài L, đầu trụ có bán kính r.
Sau ngỡng tràn có bể tiêu năng (chiều sâu bể d, chiều dài
Lb), tiếp đó đến sân sau thứ hai có chiều dài L 2. Kênh hạ lu
có mái m = 2, bề rộng đáy b = 25m. Mực nớc thợng lu max ở
+12,0.

m=2.0

Ht

Sơ đồ công trình nh hình vẽ:

=f
(x
)

m

Lb

Tmax

Y


d

R =5.5

L2

L

Yêu cầu:
1. Thiết lập phơng trình chung nhất, trong đó có sử
dụng phơng pháp BucKingham, để lập sêri thí nghiệm.
2. Chọn tỷ lệ mô hình đặt trong phòng thí nghiệm
rộng bxl = 15x20m. Lu lợng lớn nhất của trạm bơm cấp nớc là
80 l/s.

-3-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Phần Iii: nghiên cứu ảnh hởng tháo của cống
bằng phơng pháp BucKingham.
III.1. Lý thuyết Búc Kingham (định lý )

Theo lý thuyết phân tích thứ nguyên, bản chất của phơng trình Buckingham là: có thể biểu diễn các đại lợng biến
đổi a1, a2, a3, ... an, miêu tả hiện tợng thủy động lực học cần
nghiên cứu trong một phơng trình:
f(a1, a2, a3 ... an) = 0


(1)

Quan hệ (1.1) biểu diễn mối liên hệ giữa n đại lợng có
thứ nguyên, mà thứ nguyên của chúng đợc xác định qua m
đại lợng cơ bản (khối lợng, chiều dài và thời gian).
Quan hệ (1.1) có thể biểu diễn dới một dạng khác của các
biến không thứ nguyên 1, 2, 3,...., i với 1, 2, 3, ..., i
đợc thiết lập từ các đại luợng a 1, a2, a3, ... an. Tổng số các
biến không thứ nguyên sẽ ít hơn các đại lợng vật lý biến đổi,
khi đó ta có một phiếm hàm khác:
f(1, 2, 3 ,...., i ) = 0
(2)
Phơng trình (1.2) biểu diễn mối liên hệ giữa (n-m) tổ
hợp không thứ nguyên độc lập i, đợc tạo nên từ (m+1) đại lợng trong số các đại lợng có trong (1.1). Việc xác định các hệ
số không thứ nguyên nói trên đợc tiến hành theo các phơng
trình sau:
1 = a1x .a 2y .a3z .a 4
1

1

1

x
y
z
2 = a1 .a 2 .a3 .a5
2

2


2

x
y
z
3 = a1 .a 2 .a3 .a6
..
3

3

3

(3)

x
y
zi
i = a1 .a 2 .a3 .a n
i

i

-4-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Tiến hành làm phép tính cân bằng thứ nguyên ta tìm

đợc các đại lợng i. Từ đó giải quyết đợc yêu cầu bài toán.

III.2. Thiết lập phơng trình chung

Khả năng tháo của cống chịu ảnh hởng của các đặc trng
hình học, đặc trng thủy lực, động lực học của dòng chảy
qua cống. Việc tính toán lấy nớc với một lu lợng cụ thể cũng
liên quan đến độ mở cửa van và các yếu tố khác. Nh vậy,
nghiên cứu ảnh hởng tháo cống cũng chính là nghiên cứu độ
mở cửa van. Từ đó có thể nghiên cứu các yếu tố ảnh hởng
sau:
3.2.1. Các yếu tố của công trình:
- Chiều cao ngỡng tràn.
- Hình dạng kích thớc và vị trí cửa van.
- Hình dạng và kích thớc mố trụ.
- Hình dạng mặt tràn.
- Hình dạng và kích thớc công trình nối tiếp.
- Hình thức cửa vào
3.2.2. Các yếu tố thủy lực, thủy văn:
- Khối lợng riêng của nớc, hệ số nhớt động lực học.
- Lu tốc trung bình mặt cắt.
- Mức độ chảy rối của dòng chảy.
- Mức nớc hạ lu.
- Chênh lệch mức nớc thợng hạ lu.
- Lu lợng đơn vị.
- Hàm lợng bùn cát trong nớc.
-5-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực


3.2.3. Các yếu tố của đất nền:
- Khối lợng riêng của đát nền.
- Hình dạng, kích thớc hạt đất nền.
- Đờng cong cấp phối hạt đất nền.
- Các chỉ tiêu cơ lý khác của đất nền.
Với các điều kiện đề bài đã cho, xét các yếu tố thủy lực
có quan hệ với nhau bằng các công thức tính toán thủy lực, ở
đây chỉ xét tổng quát các yếu tố ảnh hởng đến lu lợng nớc
chảy qua cống:
1. Vận tốc dòng chảy cửa ra: v (L/T)
2. Diện tích mặt cắt ngang cống: (L2).
3. Mật độ khối lợng: (M/L3).
4. Độ nhớt động lực: à(M/LT).
5. Chiều cao cột nớc thợng lu: ht(L).
6. Chiều cao cột nớc hạ lu: hh(L).
7. Gia tốc trọng trờng: g(L/T2).
8. Độ mở cửa van: a(L)
9. Bán kính của cửa van: R(L)
10. Vị trí trục quay của cửa van: x(L)
11. Lu lợng dòng chảy qua cống: Q(L3/T)
Cũng cần thiết phải hạn chế thêm là xem dòng chảy là
dòng ổn định, tức là không xét đến yếu tố thời gian.
Dùng phơng pháp BucKingham các yếu tố ảnh hởng nh
trên có thể viết dới dạng quan hệ hàm số
Q = F(v,,,à,ht,hh,g,a,R,x)
Hay viết dới dạng khác:
F(v,,,à,ht,hh,g,a,R,x,Q) = 0
(4)


-6-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Chọn 3 đại lợng cơ bản là Q, v, . Có thứ nguyên cơ bản là
L, T, M. Bài toán có số ẩn n = 11, r = 3, vậy số hàm cần tìm j
= 11 - 3 = 8.
Lập hàm: F (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Ta viết đợc các phơng trình không thứ nguyên nh sau:
1 = Qx1.vy1.z1.



1 = [L3.T-1]x1.[L.T-1]y1.[M.L-3]z1.

[L2]

2 = Qx2.vy2.z2.à

2 =
-1 -1
[M.L T ]
3 = Qx3.vy3.z3.ht

3 =
[L]
4 = Qx4.vy4.z4.hh

4 =

[L]
5 = Qx6.vy6.z6.g

5 =
-2
[L.T ]
6 = Qx6.vy6.z6.a

6 =
[L]
7 = Qx7.vy7.z7.R

7 =
[L]
8 = Qx8.vy8.z8.x

8 =
[L] (5)
Cân bằng thứ nguyên trong các

[L3.T-1]x2.[L.T-1]y2.[M.L-3]z2.
[L3.T-1]x3.[L.T-1]y3.[M.L-3]z3.
[L3.T-1]x4.[L.T-1]y4.[M.L-3]z4.
[L3.T-1]x5.[L.T-1]y5.[M.L-3]z5.
[L3.T-1]x6.[L.T-1]y6.[M.L-3]z6.
[L3.T-1]x7.[L.T-1]y7.[M.L-3]z7.
[L3.T-1]x8.[L.T-1]y8.[M.L-3]z8.
biểu thức tính i từ ph-

ơng trình (5) ta có các hệ phơng trình sau:

1:

3x1 + y1 - 3z1 + 2
=0
z1 = 0
-x1 - y1
=0
y1 = - 1
z1
=0
x1 = - 1

2:

3x2 + y2 - 3z2 - 1
=0
z2 = - 1
-x2 - y2 - 1
=0
y2 = - 0,5
z2 + 1
=0
x2 = - 0,5

3:

3x3 + y3 - 3z3 + 1
=0
z3 = 0
-x3 - y3

=0
y3 = 0,5
z3
=0
x3 = - 0,5

4:

3x4 + y4 - 3z4 + 1
=0
z4 = 0
- x4 - y 4
=0
y4 = 0,5
z4
=0
x4 = - 0,5
-7-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

5:

3x5 + y5 - 3z5 + 1
=0
z5 = 0
- x5 - y 5 - 2
=0
y5 = - 2,5

z5
=0
x5 = 0,5

6:

3x6 + y6 - 3z6 + 1
=0
z6 = 0
- x6 - y 6
=0
y6 = 0,5
z6
=0
x6 = - 0,5

7:

3x7 + y7 - 3z7 + 1
=0
z7 = 0
- x7 - y 7 - 2
=0
y7 = 0,5
z7
=0
x7 = - 0,5

8:


3x8 + y8 - 3z8 + 1
=0
z8 = 0
- x8 - y 8
=0
y8 = 0,5
z8
=0
x8 = - 0,5

Thay các số mũ đã tính đợc vào các công thức i ta có:
1 = Q-1.v-1. =


v.Q

2 = Q-0,5.v-0,5. -0,5. à = à.
3 = Q-0,5.v0,5.ht = ht

v
Q

4 = Q-0,5.v0,5.hh = hh

v
Q

5 = Q-2,5.v0,5.g =

g

Q2

v
Q

v
Q

6 = Q-0,5.v0,5.a = a

v
Q

7 = Q-0,5.v0,5.R = R

v
Q

v
Q
Vậy: F(1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11) =
8 = Q-0,5.v0,5.x = x

= F(


v
v
v g
;à.

;ht
; hh
;
v.Q
Q
Q
Q Q2

-8-

v
v
v
v
;a
;R
;x
)
Q
Q
Q
Q


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực


v
v
v g v

v
= F(à.
;ht
; hh
; 2
;a
;R
v.Q
Q
Q
Q Q Q
Q
Viết cách khác:

Q=

v
v
v g v
v
v ì F à
;ht
;hh
; 2
;a ;R
Q
Q Q Q
Q
Q


Hay:

v
v
;x
)
Q
Q

v
v
;x

Q
Q

Đây chính là công thức chung biểu thị ảnh hởng của
tháo cống.

-9-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Phần Iv: Chọn tỷ lệ mô hình thí nghiệm
IV.1. Tiêu chuẩn tơng tự

Theo điều kiện bài toán, dòng chảy qua cống là dòng
chảy hở chịu tác dụng của lực trọng trờng là chính, vì vậy ta
chọn tiêu chuẩn tơng tự đạt theo tiêu chuẩn Froud và cần bảo

đảm mức độ rối nh nhau, hệ số lực cản Xêri phải đồng nhất.
Tiêu chuẩn trên có thể biểu thị ở quan hệ nh sau:
Fr = Idem

(6)

Re.m Regh
(7)
C = Idem

(8)

Theo tiêu chuẩn Froud, ta có các tỷ lệ cơ bản đợc tính
theo các công thức sau:
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ

lệ
lệ
lệ
lệ
lệ
lệ

về
về

về
về
về
về

độ dài hình học:
lu lợng:
vận tốc dòng chảy:
áp suất:
thời gian:
độ nhám:

l
q = l5/2
v = l1/2
p = l
t = l1/2
n = l1/6

IV.2. Xác định phạm vi cần thiết phải nghiên cứu trên mô hình

4.2.1. Chiều cao cần thiết nghiên cứu:
Đợc xác định trên cơ sở cao trình mực nớc lớn nhất thợng
lu, cao trình thấp nhất nền hạ lu, và khoảng an toàn lu
không thợng và hạ lu.
H = max - min + h

(9)

Trong đó: max: Cao trình mực nớc lớn nhất thợng lu cần nghiên

cứu.
min: Cao trình thấp nhất nền hạ lu.
-10-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

h: Khoảng chiều cao an toàn để bố trí thoát nớc
tự do sau hạ lu, nớc không dềnh bờ thợng lu mô hình.

4.2.2. Chiều dài cần nghiên cứu: L
Bằng tổng chiều dài các bộ phận công trình gồm : kích
thớc các bộ phận cống theo đề cho; chiều dài thợng lu đủ để
bố trí thiết bị giảm sóng, tạo dòng chảy lặng vào cửa công
trình; khoảng gia tăng ở hạ lu để bố trí thiết bị điều
chỉnh mực nớc và thoát nớc hạ lu.
L=

Li

+ Lthợng lu + Lhạ lu

(10)

4.2.3. Chiều rộng cần nghiên cứu: B
Là chiều rộng cần thiết của công trình tơng ứng với cao
trình mực nớc lớn nhất thợng lu (theo mặt cắt ớt) và tăng
thêm một khoảng an toàn dùng để bố trí lối đi lại phục vụ
cho đo đạc.
B = Bmax + B


(11)

IV.3. Các yêu cầu khi chọn tỷ lệ mô hình

- Đảm bảo tiêu chuẩn tơng tự (6) ữ (8).
- Mô hình đủ diện tích để bố trí đầy đủ các bộ phận
công trình nh mục (II.2) đã tính toán và theo tỷ lệ đã chọn.
- Cần phải thoả mãn các điều kiện giới hạn: Cột nớc tràn
trên đỉnh ngỡng H 50mm, lu tốc dòng chảy v 0,23m/s,
chiều cao dòng chảy trên mô hình h 15mm. Khi dòng chảy
dới cửa van thì độ mở nhỏ nhất của cửa van a 60mm, cột
nớc áp lực h 3,3a.
- Các thiết bị đo đạc có đủ khả năng đo đạc đợc các
thông số nh (vmax, vmin .v.v) khả năng phòng thí nghiệm có
-11-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

thể đáp ứng đợc về mặt cấp nớc, trang thiết bị, có đủ khả
năng cung cấp vật liệu cho mô hình v v.
- Chọn tỷ lệ hợp lý nhất có thể đợc.
IV.4. Cụ thể cho bài toán

4.4.1. Tính toán các thông số thủy lực khác:
- Để có thể tính toán tỷ lệ mô hình ngoài các thông số
đã cho cần phải xác định các kích thớc khác: Chiều sâu bể
tiêu năng, chiều dài bể, chiều dài sân sau thứ hai, chiều sâu
lớn nhất hố xói, lu lợng lớn nhất, mực nớc hạ lu...

- Giả sử khi cống tháo với lu lợng lớn nhất theo yêu cầu Qmax,
mực nớc hạ lu ở cao trình +2,5, tơng ứng độ sâu dòng chảy
trên kênh.
hh = 2,5 (- 0,5) = 3m.
Bề rộng đáy kênh b =25m; mái m = 2;
Độ dốc i = 0,0004; kênh đất có n = 0,025
Theo công thức tính dòng chảy đều trong kênh: Q = c
3
Ri . Thay số với các số liệu nh trên tính đợc Q = 134,2 m /s.

4.4.2. Tính các kích thớc khống chế:
Chiều cao theo (9)

H = max - min + h = 14,5 (-1) +

0,5 = 16m
Chiều dài theo (10)

L=

L i + Lthợng lu + Lhạ lu = 75 + 60 +

30 =165 m
Trong đó:
Lấy Lthợnglu = (3-5)ht = (3-5)12 = 36 60, chọn Lthợnglu =
60m
Lấy Lhạlu = (8-10)hh = (8-10)3 = 24 30, chọn Lhạlu = 30m

-12-



Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Chiều rộng: để bố trí đợc kênh hạ lu, phần cửa vào của
cống, giả sử tờng cánh của cống có chiều rộng mỗi bên b t =
10m.
Chiều rộng phần kênh hạ lu Bk = b + 2mh = 25+2.2.3 =
37m
Chiều rộng phần cửa cống Bt = 3.bc + btrụ + 2bt
=3.8+2.1,5+2.10 = 47m
Chọn: B = Bmax + B = 47m
4.4.3. Chọn tỷ lệ mô hình:
Chọn tỷ lệ mô hình theo khả năng tối đa của máy bơm
cấp nớc:
Sử dụng công thức:

q = l5/2

Hay: Qt/Qm = l5/2,
Ta có: l = (Qt/Qm)2/5, thay số l = (134,2/0,08)2/5 = 19,48
Chọn l = 20.
4.4.4. Kiểm tra kích thớc mô hình và các điều
kiện giới hạn:
- Chiều cao mô hình:

Hm = 16/20 = 0,8 m

- Chiều dài mô hình:

Lm = 165/20 = 8,25 m


- Chiều cao mô hình:

Bm = 47/20 = 2,35 m

Nh vậy với sân mô hình có kích thớc bì l = 15ì 25m đủ
để bố trí mô hình theo tỷ lệ trên.
- Kiểm tra Re = Vh/, = 0,01cm2/s. Khi tiến hành thí
nghiệm theo điều kiện giới hạn có thể bỏ qua sức căng mặt
ngoài thì cột nớc trên đỉnh tràn h 5cm, tơng ứng thực tế
cột nớc h = 1,00m. Theo công thức tính lu lợng qua đập tràn
thực dụng tính đợc lu lợng Q = 55,5m3/s. Vận tốc trên đỉnh
đập tràn v = 2,12/s tơng ứng trong mô hình
-13-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Qm =

Qt
5l / 2

= 31,1(l / s) ,

Vm =

Vt
1l/ 2


= 47,4(m/ s)

Tính Re = 47,4.5/0,01 = 23700 > Regh, với các cấp lu lợng
lớn hơn trên mô hình sẽ có Re lớn hơn. Vậy điều kiện giới hạn
về Re đợc bảo đảm.
- Kiểm tra điều kiện về độ nhám, chọn vật liệu làm mô
hình:
Theo công thức: n = l1/6, hay nt/nm = l1/6
- Với bộ phận cống, bể tiêu năng bằng bê tông có n =
0,014, theo công thức trên tính đợc độ nhám trong mô hình:
nm= nt/ly = 0,014/201/6= 0,0085, chọn vật liệu là chất dẻo (ví
dụ kính hữu cơ).
- Với kênh dẫn bằng đất có n = 0,025, theo cách tính nh
trên, tính đợc nm = 0,0142, vật liệu trong mô hình có thể
chọn bằng vữa xi măng cát vàng.
Nh vậy với tỷ lệ mô hình l = 20 thoã mãn các điều kiện
tơng tự cũng nh việc bố trí trên sân mô hình và cung cấp
nớc cho thí nghiệm.

-14-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực

Phần V: kết luận
Trên đây là nội dung nghiên cứu ảnh hởng tháo cống của
công trình thủy lợi. Tôi chỉ nghiên cứu bằng kiến thức học
tập ở nội dung các môn học trong chơng trình học ở trờng
đại học Thủy lợi và kiến thức học nâng cao trong chơng
trình đào tạo sau đại học Trờng Đại học Thủy lợi. Kết quả

nghiên cứu đang ở bớc nghiên cứu bằng lý thuyết tính toán
và lý luận. Vì vậy, để có kết quả chính xác và có ý nghĩa
thực tiễn, tôi mong có sự giúp đỡ tạo điều kiện của các thấy
giáo, Trung tâm thí nghiệm - Trờng Đại học Thuỷ lợi và Trung
tâm thí nghiệm/Phòng Thủy lực - thuộc Viện khoa học Thủy
lợi.
Do điều kiện thời gian, trình độ hạn chế, tôi cha hiểu
đầy đủ các yêu cầu thiết kế cũng nh những điều kiện làm
việc cụ thể của cống lấy nớc. Do vậy chỉ giả định một trờng
hợp làm ví dụ để tính toán lựa chọn mô hình và cũng chỉ
dừng lại ở tính toán lý thuyết và lý luận. Còn những phần
quan trọng khác trong thiết kế mô hình nh việc bố trí các
mặt cắt đo đạc, vị trí đo đạc, lựa chọn và lắp đạt thiết
bị đo, nội dung, các phơng án thí nghiệm, vv... là cha có
điều kiện đề cập đến. Công việc thí nghiệm là khâu
quan trọng trong quá trình thiết kế công trình thủy lợi và
những vấn đề thuộc loại phức tạp mà lý thuyết và kinh
nghiệm cha đủ trả lời chính xác đợc thì khi đó đòi hỏi phải
thí nghiệm hoặc kiểm nghiệm ý đồ thiết kế. Với ý nghĩa
nh vậy công việc thí nghiệm là công việc cần thiết, phải có
sự thận trọng, tỉ mỉ, chính xác tránh sai sót đáng tiếc, vì
rằng thí nghiệm thờng là khâu cuối cùng trong công nghệ
thiết kế và kết quả của nó thờng đợc áp dụng ngay cho công
trình thực tế.

-15-


Bài tập Thực nghiệm Mô hình Thuỷ lực


Các tài liệu tham khảo
1. Phạm Ngọc Quý: Thực nghiệm mô hình thủy lực
công trình thủy lợi (bài giảng dành cho Cao học Hà Nội
1997).
2. Phạm Ngọc Quý: Một số vấn đề tính toán thủy lực
nối tiếp hạ lu và xói sau công trình thủy lợi (bài giảng dành
cho Cao học Hà Nội 1995).
3. P.G Kixêlep và ...: Sổ tay tính toán thủy lực NXB
Mir 1984.7

-16-



×