Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tổng ôn amin , aminoaxit , protein , polyme

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 29 trang )

Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
TỔNG ÔN : AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN, POLIME ( sưu tầm )
AMIN
I. LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm:
- Amin no, đơn chức:
CnH2n+3N (n  1) => Amin no, đơn chức, bậc 1: CnH2n+1NH2 (n  1)
- Amin đơn chức, bậc 1: RNH2
2. Tên amin = tên gốc ankyl + amin
- CH3NH2 : metyl amin (bậc 1); (CH3)2NH: đimetyl amin (bậc 2); (CH3)3N: trimetyl amin (bậc 3);
- C2H5NH2 : etyl amin ; C3H7NH2 : propyl amin ; CH3NHC2H5: etyl metyl amin….
- C6H5NH2 : phenyl amin (anilin).
3. Tính chất hóa học:
T/c hh đặc trưng của amin là tính bazơ (do trên N còn một cặp electron tự do chưa liên kết).
- Làm quỳ tím hóa xanh (trừ anilin-C6H5NH2 là bazơ rất yếu không làm đổi màu quỳ tím)
- Tác dụng với axit (HCl,…): RNH2 + HCl →
RNH3Cl (muối)
* Lưu ý: với anilin (C6H5NH2 ) còn có p.ứ thế trên nhân thơm.
+ C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(B r)3 NH2  (trắng) + 3HBr
(2,4,6-tribrom anilin)
+ Anilin có tính bazơ yếu, bị bazơ mạnh đẩy ra khỏi dd muối:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (phenyl amoni clorua)
C6H5NH3Cl + NaOH
C6H5NH2 +
NaCl
+ H2O
HNO3
Fe  HCl


+ Đ/chế anilin theo sơ đồ: C6H6 
C6H5NH2
 C6H5NO2 

Benzen

Nitro benzen

Anilin

II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
III. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM
Biết
Câu 1. Anilin có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5OH.
C. C6H5NH2.
D. CH3OH.
Câu 2. Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2
B. CH3–NH–CH3
C. C6H5NH2
D. CH3–CH(CH3)–NH2
Câu 3. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin.
B. Etylmetylamin.
C. Isopropanamin.
D. Isopropylamin.
Câu 4. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin.

B. Benzylamin.
C. Anilin.
D. Phenylmetylamin.
Câu 5. Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin
B. Natri hiđroxit.
C. Natri axetat.
D. Amoniac.
Câu 6 Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic.
B. benzen.
C. anilin.
D. axit axetic.
Câu 7. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH.
B. CH3NH2.
C. C6H5NH2.
D. NaCl.
Câu 8. Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Câu 9. Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. nước Br2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 10. Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.

C. phenolphtalein hoá xanh.
D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 11: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. C6H5OH.
1


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 12. Dung dịch C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. Quỳ tím.
D. NaOH
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi e tự do nên có khả năng nhận proton.
B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl.
C. Anilin có tính bazơ mạnh nên làm mất màu nước brom.
D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 14. A15. Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một?
A. CH3NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Câu 15. (17). Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C2H8N2.
B. C2H7N.
C. C4H11N
D. C2H6N2.
Hiểu
Câu 1. Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 2. Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 3. Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 4. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 5. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.

Câu 6. Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin.
B. 5 amin.
C. 6 amin.
D. 7 amin.
Câu 7. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng
cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2.
C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2.
D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO2.
Câu 8. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 9. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
D. Amin có tính bazơ do trên N có cặp e chưa tham gia liên kết.
Câu 11. Cho các hợp chất hữu cơ sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); CH3NH2 (3); NH3 (4). Độ mạnh
của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 1 < 4 < 3 < 2.

B. 1 < 3 < 2 < 4.
C. 1 < 2 < 4 <3.
D. 1 < 2 < 3 < 4.
Câu 12. Cho các hợp chất hữu cơ sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3
(5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 1 < 5 < 2 < 3 < 4.
B. 1 < 5 < 3 < 2 < 4.
C. 5 < 1 < 2 < 4 <3.
D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5.
Câu 13. Cho các hợp chất hữu cơ sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3
(5); CH3NH2 (6); C2H5OH (7). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 7 < 5 < 6 < 2 < 1 < 3 < 4.
B. 7 < 5 < 6 < 1 < 3 < 2 < 4.
2


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
C. 4 < 5 < 6 < 1 < 2 < 3 < 7.
D. 7 < 1 <5 < 6 < 2 < 3 < 4.
Câu 14. Amin có CTPT C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 8
Câu 15. Amin có CTPT C5H13N có số đồng phân amin bậc 2 là:
A. 4.
B. 5.

C. 6.
D. 7
Câu 16. A2007. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 17. A2007. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc
thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.
Câu 18. B11. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 19. A12. Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất
trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 20. A12. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3
(5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 22. A14. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4.
Câu 23. B14. Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số
chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 24. Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam.
B. 12,95 gam.
C. 12,59 gam.
D. 11,85 gam.
Câu 25. Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối
(C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,15 gam.
B. 9,65 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,55 gam.
Câu 26. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được

A. 7,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 8,10 gam.
D. 0,85 gam.
Câu 27. Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin

đã phản ứng là
A. 18,6g
B. 9,3g
C. 37,2g
D. 27,9g.
Câu 28. Cho anilin tác dụng với vừa đủ với dd chứa 24 gam brom thu được m (gam) kết tủa trắng.
Giá trị của m là:
A. 16,8 g.
B. 16,5 g.
C. 15,6 g.
D. 15,7 g.
Câu 29. Cho m (gam) anilin tác dụng với vừa đủ với nước brom thu được 3,3 gam kết tủa trắng. Giá
trị của m là:
A. 0,93 g.
B. 1,93 g.
C. 3,93 g.
D. 1,73 g.
Câu 30. Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 g kết tủa. Giả sử hiệu suất p.ứ đạt 100%. Khối
lượng anilin trong dd là:
A. 4,50.
B. 9,30.
C. 46,50.
D. 4,65.
3


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman

Câu 31. Cho 2,25 gam một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl 0,1M.
CT của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 32. Cho 10,95g một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng vừa đủ với 150ml dd HCl 1M. CT
của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 33. Cho 0,4 mol một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng với lượng dư dd HCl thu được
32,6g muối. CT của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 34. Cho 5,9 gam một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng với lượng dư dd HCl thu được
9,55g muối. CT của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 35. Cho 6,2 gam một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng với lượng dư dd HCl thu được
13,5g muối. CT của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 4,5 g H2O; 2,24 lít CO2 và 1,12 lít N2 ở
đktc. CTPT của X là:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125g H2O; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2
ở đktc. CTPT của X là:
A. CH5N.
B. C3H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin đơn chức X thu được 4,48 lít CO2 và 6,3g H2O.
CTPT của X:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Vận dụng thấp
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được
CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nH2O = 1:2. Hai amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H7NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được
CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nH2O = 7 : 10. Hai amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H7NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
Câu 3. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 39 g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Biết
hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. Khối lượng anilin thu được là:
A. 29,76 g.

B. 37,20 g.
C. 43,40 g.
D. 46,05 g.
Câu 4. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500 g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra.
Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 78%. Khối lượng anilin thu được là:
A. 346,7 g.
B. 362,7 g.
C. 463,4 g.
D. 465,0 g.
Câu 5. A07. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2
(các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Câu 6. A07. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2
(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 7. B08. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
4



Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 8. B08. Muối C6 H5 N 2Cl  (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác
dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-50C). Để điều chế được 14,05 gam
C6 H5 N 2Cl  (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol.
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol.
D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Câu 9. A09. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Câu 10. B09. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được
3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công
thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2C2H3(COOH)2. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 11. B09 Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau
 HNO3 ñaëc
Fe HCl
Benzen 
 Nitrobenzen 
Anilin
0
H SO ñaëc

2

4

t

Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin
đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Câu 12. B10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5
mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng

A. 0,1
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Câu 13. B10. Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh)
bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 14. A11. Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng
phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 1.
Câu 15. B11. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin
và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
V1 : V2 là:
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Câu 16. B11. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
o
Nhiiệt độ sôi ( C)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.

C. T là C6H5NH2.
D. X là NH3.
Câu 17. A13. Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối
nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Câu 18.A12. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng
kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2
và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
5


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 19. 17. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẵng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C3H9N và C4H11N B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 20. 17. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.
B. 720.

C. 329.
D. 320.
Câu 21. 17 Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol
CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân từ của X là
A. C4H9N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Câu 22.17. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít
(các khí
CO2 đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Câu 23. Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung
dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol
KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 18,85.
C. 17,25.
D. 16,9.
AMINO AXIT
I. LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm
- Công thức chung : (NH2)xR(COOH)y. Khi x=1; y=1 => NH2 R COOH
- Amino axit là hchc tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl
(COOH).
- Trong dung dịch, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực: NH3+ RCOO- Tên amino axit = axit + vị trí nhóm amino (-NH2) + tên axit

7 6 5 4 3 2 1 (vị trí C)
– C – C – C – C – C – C – COOH (vị trí α- là vị trí “C” mang nhóm chức -COOH).
 ε δ γ β α
+ Glyxin: NH2 CH2 COOH (axit α-amino axetic)
+ Alanin: CH3 CH(NH2) COOH hay NH2CH(CH3)COOH (axit α-amino propionic)
2. Tính chất hóa học:
a. Tính chất lưỡng tính (tính bazơ là do nhóm –NH2 và tính axit là do nhóm –COOH)
- Tính bazơ (tác dụng với axit): NH2RCOOH + HCl
→ NH3Cl RCOOH (muối)
- Tính axit (tác dụng với bazơ): NH2RCOOH + NaOH →
NH2RCOONa + H2O
b. Tham gia p.ứ este hóa (tác dụng với ancol/HCl)
NH2 R COOH + C2H5OH/HCl 
 NH3Cl R COOC2H5 + H2O
c. Phản ứng trùng ngưng → tạo polime + H2O
xt ,t o , p
 [-NHRCO-]n + nH2O
n NH2 R COOH 


Tóm lại: Amino axit tác dụng với:

R

NH2

-

Axit


COOH
-

Kim loại (Na,…)
Oxit bazơ (CuO,…)
Bazơ tan (NaOH,…)
Muối (Na2CO3; CaCO3; …)

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BIẾT
Câu 1. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
6


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 2. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?
A. Alanin.
B. Axit 2-aminopropanoic.
C. Anilin.
D. Axit-aminopropionic.
Câu 3. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)COOH?
A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic.
B. Valin.

C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic.
D. Axit -aminoisovaleric.
Câu 4. Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH
D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu 5. Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím:
A. Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 6. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3NH2.
Câu 7. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl.
B. HCl.
C. CH3OH.
D. NaOH.
Câu 8. Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2.
B. C2H5OH.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3NH2.
Câu 9. Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C2H5OH.
B. CH2 = CHCOOH. C. H2NCH2COOH.

D. CH3COOH.
Câu 10. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 11. Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Na2SO4.
Câu 12. Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2.
B. NH2CH2COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3COONa.
Câu 13. Glixin không tác dụng với
A. H2SO4 loãng.
B. CaCO3.
C. C2H5OH.
D. NaCl.
Câu 14. Dung dịch chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2NH2.
D. C2H5OH.
Câu 15. (2017). Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin.
B. lysin.

C. alanin D. glyxin.
Câu 16. A11. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin
B. Dung dịch glyxin C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin
Hiểu
Câu 1. C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 2. Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 5 chất.
D. 6 chất.
Câu 3. Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 2 chất.
D. 1 chất.
Câu 4. Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần
lượt với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
D. dung dịch KOH và CuO.
Câu 5. Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
7



Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
A. C2H6.
B. H2N-CH2-COOH. C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Câu 6. Có các chất: lòng trắng trứng (anbumin), dd glucozơ, dd anilin, dd anđehit axetic. Nhận biết
chúng bằng thuốc thử nào?
A. dd Br2.
B. Cu(OH)2/OH-.
C. HNO3 đặc.
D. ddAgNO3/NH3.
Câu 7. Để phân biệt 3 d.dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử

A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Câu 8. Cho hợp chất H2NCH2COOH lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH,
CH3COOH, HCl, CuO, Na, Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Câu 9. Có 5 dd chứa: CH3COOH, glixerol, dd glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Số chất tác
dụng với Cu(OH)2/OH- là:
A. bốn chất.
B. hai chất.
C. ba chất

D. năm chất.
Câu 10. B07. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z),
este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều
tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 11. A08. Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 12. A08. Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COOB. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Câu 13. B10. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở
điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng
ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 14. A11. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 1.
Câu 15. A13. Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
Câu 16. 17. Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. số chất bị thủy phân
trong môi trường axit là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 17. X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng
vừa đủ với 100ml dd HCl 1M, thu được 12,55g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COO.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Câu 18. X là  -amino axit axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 10,3 g X tác
dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 g muối khan. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 19. X là một α – amino axit no (chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 15,1 g X tác
dụng với HCl dư thu được 18,75 g muối. CTCT của X là:
8



Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C6H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 20. X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng
vừa đủ với 150ml dd HCl 1M, thu được 16,725 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Câu 21. X là một α – amino axit no, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng
với 100ml dd NaOH 1M, thu được 11,1 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Câu 22. X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 7,5 g X tác
dụng với dd NaOH, thu được 9,7 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Câu 23. X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 5,15 g X tác
dụng với dd NaOH, thu được 6,25 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.

C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Câu 24. Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,286% về khối lượng. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 25. Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
32.127% về khối lượng. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 26. Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 3,67 g muối. Phân tử khối của A là:
A. 134.
B. 146.
C. 147.
D. 157.
Câu 27. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol
NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,55.
D. 0,70.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp 2 amino axit no X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, mỗi
chất đều chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (-COOH), thu được 0,56 lít CO2 (đktc). CTPT của X, Y lần
lượt là:

A. CH3NO2 và C2H7NO2. B. C2H5NO2 và C3H7NO2.
C. C3H7NO2 và C4H9NO2. D. C4H9NO2 và C5H11NO2.
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 amino axit no, là đồng đẳng kế tiếp nhau, mỗi chất
đều chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (-COOH), rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd NaOH dư,
thấy khối lượng bình tăng 32,8 g. CTCT của 2 amino axit là:
A. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH, C2H5CH(NH2)COOH.
C. H2NCH(CH3)COOH, H2N[CH2]3COOH.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH
Câu 30. Este X được điều chế từ amino axit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng
51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2; 8,1 gam nước và 1,12 lít nitơ
(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N-[CH2]2-COO-C2H5
B. H2N-CH2-COO-C2H5
C. H2N-CH(CH3)-COO-H D. H2N-CH(CH3)-COO-C2H5
9


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 31. Một hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tô C, H, N, O có phân tử khối bằng 89. Đốt cháy
hoàn toàn 1 mol hợp chất thu được 3 mol CO2; 0,5 mol N2 và a mol hơi nước. Công thức phân tử
của hợp chất đó là
A. C4H9O2N
B. C2H5O2N
C. C3H7NO2
D. C3H5NO2
VẬN DỤNG THẤP

Câu 1. A07. -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu
được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 2. A07. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai
khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 3. A09. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y.
Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–
m1=7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
Câu 4: B09. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được
3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công
thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 5. B09. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác

dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m

A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Câu 7. A12. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Câu 8. A13. Amino axit X có công thức H2 NCX H Y (COOH)2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Câu 9. A14. Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.
Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối.
Công thức của X là :
A. HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
B. H2N – CH2CH(NH2) – COOH.
C. CH3CH(NH2) – COOH.
D. HOOC – CH2CH(NH2) – COOH.
Câu 10. B14. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 11. A15. Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7
gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công
thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
10


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 12. A15. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch
chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25
B. 18,75
C. 21,75
D. 37,50
Câu 13 . 16. Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của
X với ancol đơn chức, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.

Câu 14. 16. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2%
về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị
của m là:
A. 13,8
B. 12,0
C. 13,1
D.16,0
Câu 15. 17. Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung
dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600.
B. 53,775.
C. 61,000.
D. 32,250.
Câu 16. 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
(m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 32,25.
C. 26,40.
D. 33,75.
Câu 17. B12. Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65.
B. 50,65.
C. 22,35.
D. 33,50.
Câu 18. A là một α- amino axit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M,
sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác trung hòa 2,94 gam A
bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đem cô cạn dung dịch thì thu được 3,82 gam muối. A là

A. axit aspartic.
B. alanin.
C. axit glutamic
D. valin.
PEPTIT – PROTEIN
I. LÝ THUYẾT
PEPTIT

Cấu
tạo
phân
tử

Tính
chất
11

PROTEIN
(lòng trắng trứng - anbumin…)
- gồm từ 2 đến 50 gốc α-amino axit - gồm nhiều gốc α-amino axit liên kết với nhau
liên kết với nhau bằng liên kết peptit
bằng liên kết peptit (- CONH-) không theo một
(- CONH-) theo một trật tự nhất định.
trật tự.
- thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp các αamino axit thay đổi → tạo ra các protein khác
nhau (tính đa dạng của protein).
Vd: - Peptit tạo nên từ glyxin và alanin Ví dụ: -NH-CH-CO-NH-CH-CO-…
là:
R1
R2

NH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
…. Hay
[-NH-CH-CO-]n
Ri
Lk peptit
=> peptit này thuộc loại “đipeptit”
1/. Phản ứng thủy phân ( trong môi 1/. Phản ứng thủy phân ( trong mt axit (H+),
trường axit (H+), bazơ (OH-) hoặc bazơ (OH-) hoặc enzim ) → tạo ra các αenzim ) → tạo ra các α-amino axit.
amino axit.


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
2/. Phản ứng màu biure: Tác dụng 2/. Phản ứng màu biure: Tác dụng với
với Cu(OH)2 → tạo hợp chất màu Cu(OH)2 → tạo hợp chất màu tím.
tím (đ/v peptit có từ 2 liên kết peptit
trở).
*Lưu ý: Protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc
khi gặp axit, bazơ, một số muối
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Lưu ý:
- Từ n phân tử α-amino axit khác nhau thì có n! đồng phân peptit (peptit chứa n gốc α-amino axit
khác nhau)
- Từ n phân tử α-amino axit khác nhau thì có n2 số peptit được tạo thành
- Số lượng peptit chứa n gốc α-amino axit (có thể trùng nhau) từ a phân tử α-amino axit (n  a) là an
- Số phân tử α-amino axit tạo peptit = số liên kết peptit +1
BIẾT
Câu 1: Tripeptit là hợp chất

A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 2: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu 4: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Câu 5: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp

A. α-aminoaxit.
B. β-aminoaxit.
C. axit cacboxylic.
D. este.
Câu 6: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
Câu 8: Một trong những quan điểm khác nhau giữa protein so với lipit và cacbohidrat là:
A. protein luôn chứa chức ancol (-OH).
B. protein luôn chứa nitơ.
C. protein luôn là chất hữu cơ no.
D. protein có phân tử khối lớn hơn.
Câu 9: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là:
A. α – amino axit.
B. β – amino axit.
C. axit cacboxylic.
D. este.
Câu 10: Khi thủy phân tripeptit H2N –CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các
amino axit
A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH.
C.CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH.
Câu 11: Tên gọi nào sau đây phù hợp với peptit có
CTCT:H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH
A. alanin -alanin-glyxin. B. alanin-glyxin-alanin.
12


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428

Facebook : thaygiaoXman
C. glyxin -alanin-glyxin. D. glyxin-glyxin- alanin.
Câu 12: Protein phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trung là:
A. Màu tím
B. màu vàng
C. màu đỏ
D. màu da cam
HIỂU
Câu 1. Số tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là
A. 8
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 2. Số tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin, 1 phân tử alanin và 1 phân tử valin
A. 8
B. 16
C. 27
D.9
Câu 3. Sự kết tủa protit bằng nhiệt được gọi là
A. sự ngưng tụ
B. sự trùng ngưng
C. sự đông tụ
D. sự phân huỷ
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC)
B. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit
nucleic,..
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và β-amino axit
D. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
Câu 5. B08. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl

(dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2H-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2- COOHCl  , H3N+-CH2-CH2- COOHCl  .
C. H3N+-CH2- COOHCl  , H3N+-CH(CH3)- COOHCl  .
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 6. A09. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 7. B09. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 8. A11. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
Câu 9. A14. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 10. A14. Cho các chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol,
glixerol, Gly – Glyl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là :
A. 3.
B. 6
C. 5.

D. 4.
Câu 11. B14. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm
gồm alanin và glyxin?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 12. 17. Cho các chất sau: Fructozơ, Glucozơ, Etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 13. 17. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số
liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
13


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. 16. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng
sau:
Mẫu thử

Thuốc thử
Hiện tượng
X
Có màu xanh tím
Dung dịch I2
Y
Có màu tím
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Z
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T
Kết tủa trắng
Nước Br2
Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng , hồ tinh bột, glucozo, alinin
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozo
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin ,glucozo
D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; glucozo ;anilin
Câu 2. B10. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm
thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
Câu 3. B10. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công
thức là

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu 4. A11.Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Câu 5. A11. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm
các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu
1
cho
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối
10
khan thu được là :
A. 7,09 gam.
B. 16,30 gam
C. 8,15 gam
D. 7,82 gam.
Câu 6. A13. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và
Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 11,82.

Câu 7. A14. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit
có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

A. 6,53.
B. 7,25 .
C. 5,06.
D. 8,25.
Câu 8. 16. Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 16,8.
B. 20,8.
C. 18,6.
D. 20,6.
14


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 9. 17. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.
Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala,
Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt

A. Ala và Gly.
B. Ala và Val.
C. Gly và Gly.
D. Gly và Val.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành

phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1
mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là
A. 2:3.
B. 3:7.
C. 3:2.
D. 7:3.
Câu 11. 17. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được
muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 12. B12. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch
hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2
trong phân tử. Giá trị của M là
A. 51,72.
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn
bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá
trị của m là
A. 6,34.
B. 7,78.
C. 8,62.

D. 7,18.
Câu 2. Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam
Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và
Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản
phẩm là
A. 27,9 gam.
B. 29,70 gam.
C. 34,875 gam.
D. 28,80 gam.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn
hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan
bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan.
Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là
A. 8,145(g) và 203,78(g).
B. 32,58(g) và 10,15(g).
C. 16,2(g) và 203,78(g)
D. 16,29(g) và 203,78(g).
Câu 4. B14. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân
hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết
tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83.
B. 18,29.
C. 19,19.
D. 18,47.
Câu 5. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên
kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ
hơn
10. Giá trị của m là
A. 96,7.

B. 101,74.
C. 100,3.
D. 103,9.
Câu 6. A15. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản
ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y
15


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là
13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6.
B. 340,8.
C. 409,2.
D. 399,4.
Câu 7. 17. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol
tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25
mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là
A. 16,78.
B. 25,08.
C. 20,17.
D. 22,64.
Câu 8. 17. Chia m gỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn
hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5 M và KOH 0,6M,

thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch
HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32.
B. 24,20.
C. 24,92.
D. 19,88.
Câu 9. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân
hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết
số liên kếtpeptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y,
Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Câu 10. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4
mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị
m gần nhất với
A. 50.
B. 40.
C. 45.
D. 35.
Câu 11. Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa 1
nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X
hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol
KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháyhoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản
phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 490,6.
B. 560,1.

C. 470,1.
D. 520,2.
Câu 12. Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được cấu
tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 : 3.
Khi thủy phân m gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị của m là
A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,50.
D. 110,28.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm
là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt
26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 25,08.
B. 99,15.
C. 54,62.
D. 114,35.
Câu 15. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được
153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cân vừa đủ 6,3
mol O2. Gía trị m gần giá trị nào nhất dưới đây?
A.138,2.
B. 145,7.

C.160,82.
D. 130,88.
16


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 16. Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (amino axit chỉ chứa
1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân
không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) thu được 0,945 gam M; 4,62 gam
đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là :
A. 4,1945 gam.
B. 8,389 gam.
C. 12,58 gam.
D. 25,167 gam.
Câu 17. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản
ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y
mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là
13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6.
B. 340,8.
C. 409,2.
D. 399,4.
Câu 18. Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều
thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3 cần dùng
22,176 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích

là 2,464 lít (đktc). Khối lượng X đem dùng là:
A. 3,3 gam.
B. 3,28 gam.
C. 4,24 gam.
D. 14,48 gam.
Câu 19. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng
600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối
của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
Câu 20. Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia
hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân
hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F
chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ
lệ thể tích giữa CO2 và hơi nước thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị :
A. 1,67.
B. 1,57.
C. 1,40.
D. 2,71.
Câu 21. X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58
gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung
dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit
thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2
và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 45,2%.
B. 29,8%.
C. 34,1%.

D. 27,1%.
Câu 22. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz)
và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O 2, thu được
CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A, 4,64%.
B. 6,97%.
C. 9,29%.
D. 13,93%.
Câu 23. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của
glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun
nóng 31,12 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch
NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA< MB). Biết tổng số
liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng
11. Phân tử khối của peptit Z là
A. 444.
B. 402.
C. 486.
D. 472.
Câu 24. Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại -aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2
và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E
17


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số

liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị m là
A. 30,63 gam.
B. 36,03 gam.
C. 32,12 gam.
D. 31,53 gam.
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.Ví dụ:
do các mắt xích –NH –[CH2]6 –CO– liên kết với nhau tạo nên Hệ số n
được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome
2. Phân loại
a) Theo nguồn gốc:

b) Theo cách tổng hợp:

c) Theo cấu trúc: (xem phần II)
3. Danh pháp
- Poli + tên của monone (nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên của monome
phải để ở trong ngoặc đơn)
- Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Ví dụ: …
II – CẤU TRÚC
1. Các dạng cấu trúc mạch polime
a) Mạch không phân nhánh. Ví dụ: polietilen, amilozơ…
b) Mạch phân nhánh. Ví dụ: amilopectin, glicogen…
c) Mạch mạng lưới. Ví dụ: cao su lưu hóa, nhựa bakelit…
2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa
a) Cấu tạo điều hòa: các mắt xích nối nhau theo một trật tự nhất định (chẳng han theo kiểu đầu nối đuôi). Ví dụ:


b) Cấu tạo không điều hòa: các mắt xích nối với nhau không theo trật tự nhất định (chẳng hạn theo kiểu đầu nối đầu,
chỗ thì đầu nối với đuôi). Ví dụ:

III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, một số tan trong các dung môi hữu
cơ. Đa số polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng giữ nguyên mạch polime

18


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
a) Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH:

b) Cao su thiên nhiên tác dụng với HCl:

Cao su hiđroclo hóa
c) Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: (giả sử cứ 2 mắt xích thế 1 nguyên tử clo)

Tơ clorin
2. Phản ứng phân cắt mạch polime
a) Phản ứng thủy phân polieste:

b) Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit:

Nilon – 6

c) Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ
d) Phản ứng nhiệt phân polistiren

3. Phản ứng khâu mạch polime
a) Sự lưu hóa cao su:
Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime được nối với
nhau bởi các cầu –S–S– (cầu đisunfua)

b) Nhựa rezit (nhựa bakelit):
Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2–
(nhóm metylen)

19


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman

Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa
khâu mạch
V – ĐIỀU CHẾ
Có thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng
1. Phản ứng trùng hợp
a) Khái niệm:
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn
(polime)
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là:
+ Liên kết bội. Ví dụ: CH2 = CH2, CH2 = CH–C6H5

+ Hoặc vòng kém bền: Ví dụ:

b) Phân loại:
- Trùng hợp chỉ từ một loại monome tạo homopolime. Ví dụ:

- Trùng hợp mở vòng. Ví dụ:

Nilon – 6 (tơ capron)
- Trùng hợp từ hai hay nhiều loại monome (gọi là đồng trùng hợp) tạo copolime. Ví dụ:

Poli(butađien – stiren) (cao su buna – S)
2. Phản ứng trùng ngưng
a) Khái niệm:
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những
phân tử nhỏ khác (như H2O)
- Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng là: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm
chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau
b) Một số phản ứng trùng ngưng:

20


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman

axit ε-aminocaproic

Nilon – 6 (tơ capron)


axit ω-aminoenantoic

Nilon – 7 (tơ enan)

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)n.
B. (-CH2-CH2-)n.
C. (-CH2-CHBr-)n.
D. (-CH2-CHF-)n.
Câu 2. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. isopren.
C. propen.
D. toluen.
Câu 3. Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan.
B. propen.
C. etan.
D. toluen.
Câu 4. Đặc điểm cấu tạo của các phân tử nhỏ (monome) tham gia phản ứng trùng hợp là
A. phải là hiđrocacbon.
B. phải có 2 nhóm chức trở lên.
C. phải là anken hoặc ankađien.
D. phải có một liên kết đôi hoặc vòng no không bền.
Câu 5. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước được gọi là phản ứng
A. trao đổi.
B. nhiệt phân.

C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Câu 6. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. polivinyl clorua.
B. polietilen.
C. polistiren.
D. polimetyl metacrylat.
Câu 7. Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH2=CH-OCOCH3. C. CH2=CH-COOC2H5 D. CH2=CH-CH2OH.
Câu 8. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl.
B. CH3-CH3.
C. CH2=CH-CH3.
D. CH3-CH2-CH3.
21


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
Câu 9. Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3.
B. CH2=CH2.
C. CH≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 10. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Hiểu
Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.
D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Câu 2. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen đi amin.
B. trùng hợp từ caprolactan.
C. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen đi amin.
D. trùng ngưng từ caprolactan.
Câu 3. Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic.
C. tơ capron từ axit -amino caproic.
D. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
Câu 4. Cho các hợp chất: (1) CH2=CH-COOCH3 ; (2) HCHO ; (3) HO-(CH2)6-COOH; (4)
C6H5OH; (5) HOOC-(CH2)-COOH; (6) C6H5-CH=CH2 ; (7) H2N-(CH2)6-NH2. Những chất nào có
thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2, 6
B. 5, 7
C. 3, 5, 7
D. 2, 3, 4, 5, 7
Câu 5. Loại cao su nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp?
A. Cao su clopren
B. Cao su isopren
C. Cao su buna
D. Cao su buna-N

Câu 6. Qua nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cao su thiên nhiên là polime của monome
A. Buta- 1,2-đien
B. Buta- 1,3-đien
C. Buta- 1,4-đien
D. 2- metyl buta- 1,3-đien
Câu 7. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. CH2=CH-Cl và CH2=CH-OCO-CH3
B. CH2=CH - CH=CH2 và CH2=CH-CN
C. H2N-CH2-NH2 và HOOC-CH2-COOH
D. CH2=CH - CH=CH2 và C6H5-CH=CH2
Câu 8. Tơ nilon- 6,6 là
A. Poliamit của axit ω – aminocaproic
B. Poliamit của axit ađipicvà hexametylenđiamin
C. Hexacloxiclohexan
D. Polieste của axit ađipic và etilen glicol
Câu 9. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế theo sơ đồ: X  Y  Z  PVC. chất X là:
A. etan
B. butan
C. metan
D. Propan
Câu 10. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
BÀI 2: VẬT LIỆU POLIME
I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó

khi thôi tác dụng
- Có một số chất dẻo chỉ chứa polime song đa số chất dẻo có chứa thành phần khác ngoài polime bao gồm chất độn
(như muội than, cao lanh, mùn cưa, bột amiăng, sợi thủy tinh…làm tăng một số tính năng cần thiết của chất dẻo và hạ
giá thành sản phẩm) và chất dẻo hóa (làm tăng tính dẻo và dễ gia công hơn)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo

22


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
a) Polietilen (PE)

PE là chất dẻo mềm, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng…
b) Poli(vinyl clorua) (PVC)

PVC là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả…
c) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ PEXIGLAS)

Poli(metyl metacrylat) là chất dẻo cứng, trong suốt, không vỡ…nên được gọi là thủy tinh hữu cơ. Dùng để chế tạo kính
máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, dùng làm răng giả…
d) Poli(phenol – fomanđehit) (PPF) (xem thêm bài đại cương về polime)
PPF có ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit
Nhựa novolac:
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac mạch không phân nhánh (cầu nối
metylen –CH2– có thể ở vị trí ortho hoặc para)
- Nhựa nhiệt dẻo, dễ nóng chảy, tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn…
Nhựa rezol:

- Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 có xúc tác kiềm. Nhựa rezol không phân nhánh, một số
nhân phenol có gắn nhóm –CH2OH ở vị trí số 4 hoặc 2
- Nhựa nhiệt rắn, dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuất sơn, keo, nhựa rezit
Nhựa rezit (còn gọi là nhựa bakelit):
- Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian
- Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy…
3. Khái niệm về vật liệu compozit
Khi trộn polime với chất độn thích hợp thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệt…tăng lên so với polime thành
phẩm. Đó là vật liệu compozit
- Chất nền (polime): có thể dùng nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn
- Chất độn: phân tán (nhưng không tan) vào polime. Chất độn có thể là: sợi (bông, đay, amiăng, sợi thủy tinh…) hoặc
chất bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O))…
II – TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
2. Phân loại

23


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)

b) Tơ polieste (có nhiều nhóm este)

c) Tơ vinylic (có nhiều nhóm polivinyl)


III – CAO SU
1. Khái niệm
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi
- Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng
- Có hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
2. Cao su thiên nhiên (polime của isopren)
a) Cấu trúc:

- Công thức cấu tạo:
n = 1500 – 15000
- Tất cả các mắt xích isopren đều có cấu hình cis như sau:

b) Tính chất và ứng dụng:
- Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su, đàn hồi tốt (nhờ cấu trúc cis điều hòa), không dẫn nhiệt và điện, không thấm
khí và nước, không tan trong nước, etanol…nhưng tan trong xăng và benzen
- Cao su thiên nhiên cho phản ứng cộng H2, Cl2, HCl,… đặc biệt là cộng lưu huỳnh tạo cao su lưu hoá có tính đàn hồi,
chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa.
3. Cao su tổng hợp
a) Cao su buna, cao su buna –S và cao su buna –N :

24


Thầy Nguyễn Ngọc Anh - Hocmai.vn
Liên hệ học off luyện thi chuyên Hóa , luyện thi HSG THPT, luyện thi THPTQG theo số
0984963428
Facebook : thaygiaoXman
- Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. Khi dùng buta-1,3-đien ở 10oC, polime sinh ra chứa
77% đơn vị trans-1,4 và 7% đơn vị cis-1,4 (còn lại là sản phẩm trùng hợp 1,2). Còn ở 100oC sinh ra polime chứa 56%

đơn vị trans-1,4 và 25% đơn vị cis-1,4 (còn lại là sản phẩm trùng hợp 1,2)

Cao su buna – S
- Cao su buna –S có tính đàn hồi cao

Cao su buna –N
- Cao su buna – N có tính chống dầu tốt
b) Cao su isopren
- Trùng hợp isopren có hệ xúc tác đặc biệt, ta được poliisopren gọi là cao su isopren, cấu hình cis chiếm ≈ 94 %, gần
giống cao su thiên nhiên

- Ngoài ra người ta còn sản xuất policloropren và polifloropren. Các polime này đều có đặc tính đàn hồi nên được gọi là
cao su cloropren và cao su floropren. Chúng bền với dầu mỡ hơn cao su isopren

IV – KEO DÁN
1. Khái niệm
Keo dán là vật liệu polime có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi
bản chất các vật liệu được kết dính
2. Phân loại
a) Theo bản chất hóa hoc:
- Keo vô cơ (thủy tinh lỏng)
- Keo hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi)
b) Dạng keo:
- Keo lỏng (hồ tinh bột)
- Keo nhựa dẻo (matit)
- Keo dán dạng bột hay bản mỏng
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a) Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần:
- Polime làm keo có chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu
- Chất đóng rắn thường là các triamin như H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2

b) Keo dán ure – fomanđehit

Poli(ure – fomanđehit)
4. Một số loại keo dán tự nhiên
a) Nhựa vá săm: là dung dịch dạng keo của cao su thiên nhiên trong dung môi hữu cơ như toluen…
b) Keo hồ tinh bột: là dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dùng làm keo dán giấy

Biết
25


×