Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

chu dong bi dong (ly thuyet và bai tap)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.16 KB, 12 trang )

I. BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ
tiến hành chọn động từ passive, lưu ý không được chọn HAVE và GO.
Sau đó tiến hành 3 bước chính sau đây:
1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P.
2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.
3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.
4) Lấy túc từ (hay còn gọi là tân ngữ) lên làm chủ từ:
Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều chữ thì phải dịch nghĩa
xem những chữ đó có liên quan nhau không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ
đem 1 chữ ra đầu mà thôi.
5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by:
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
Ví dụ minh họa :
Hãy đổi câu sau sang bị động:
Marry will have been doing it by tomorrow.
Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là have (bỏ qua, vì như trên đã nói
không được chọn have), been (đương nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến
doing: à ! nó đây rồi chọn doing làm động từ chính.
1) Đổi V P.P: doing done
......done..............
2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên: (BE) =>BEING (vì động từ thêm ING nên be cũng thêm ING)
......being done..............
3) Giữa Marry và doing có 3 chữ ta đem xuống hết (will have been).
.....will have been being done....
4) Tìm chủ từ: sau động từ có chữ it, ta đem lên đầu:
It will have been being done....
5) Đem chủ từ (Mary) ra phía sau thêm by:
It will have been being done by Mary.
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
It will have been being done by Mary by tomorrow.
Ghi chú:


- Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu nhé.
- Nếu chủ từ là: people, something, someone, they thì có thể bỏ đi (riêng các đại từ : I,you,he... thì tùy theo
câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ)
- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định.
- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này.
Ví dụ:
Did your mother cook the meal?
Was the meal cooked by your mother?
They don't take the book.
The book isn't taken.


II. ĐỐI VỚI CÂU HỎI
1) ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES/NO:
Câu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu
Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước 2: Đổi sang bị động (lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.)
Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ no
Cách đổi sang câu thường như sau:
- Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa vào do, does, did)
- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
Ví dụ minh họa 1: (trợ động từ đầu câu)
Did Mary take it?
Bước 1: Đổi sang câu thường: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ
Mary took it.
Bước 2:
Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
It was taken by Mary.
Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn

Was it taken by Mary?
Cũng có thể làm theo cách thế to be vào do, does, did như "mẹo" ở bài 1
Ví dụ minh họa 2: (động từ đặc biệt đầu câu)
Is Mary going to take it?
Bước 1: Đổi sang câu thường: chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ:
Mary is going to take it.
Bước 2:Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
It is going to be taken by Mary
Bước 3:Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn (đem is ra đầu)
Is it going to be taken by Mary?
2) ĐỐI VỚI CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI:
Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3.
Bước 1: Đổi sang câu thường
chia nó làm 3 loại
- Loại từ để hỏi WH làm chủ từ: (sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + túc từ)
What made you sad? (điều gì làm bạn buồn?)
Who has met you? (ai đã gặp bạn?)
Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi
nào
- Loại từ để hỏi WH làm túc từ: (sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ từ)
What do you want?
Who will you meet?
Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ
- Loại chữ hỏi WH là trạng từ: là các chữ: when, where, how, why
When did you make it?
Giữ nguyên chữ hỏi, đổi giống như dạng câu hỏi yes/no
Bước 2:
Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu)



Ví dụ minh họa 1 (WH là túc từ, có trợ động từ)
What did Mary take?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Có trợ động từ did What là túc từ :bỏ did, chia động từ take thành quá khứ
vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ:
Mary took what.
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
What was taken by Mary.
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)
What was taken by Mary?
Ví dụ minh họa 2 (WH là túc từ, có động từ đặc biệt)
Who can you meet?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Có động từ đặc biệt can, Who là túc từ: chuyển ra sau động từ meet, you là
chủ từ: chuyển can ra sau chủ từ you
you can meet who.
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
Who can be met by you?
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)
Who can be met by you?
Ví dụ minh họa 3 (WH là chủ từ)
Who took Mary to school?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Sau who là động từ + túc từ who là chủ từ đổi sang câu thường vẫn giữ
nguyên hình thức
Who took Mary to school
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
Mary was taken to school by who
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu)
Who was Mary taken to school by?
Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:

By whom was Mary taken to school?

III. CÁCH ĐỔI CÂU TỪ CHỦ ĐỘNG SANG BỊ ĐỘNG ĐỐI VỚI CÂU KÉP
phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các từ nối.
Ví dụ:
When I came, they were repairing my car.
Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, cứ việc tách chúng ra rồi làm bị động từng mệnh đề:
When I came: mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có túc từ.
they were repairing my car: làm bị động như bình thường my car was being repaired
Cuối cùng ta nối lại như cũ:
When I came, my car was being repaired.
Dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau:
They opened the door and stole some pictures.
Dạng này cũng tách làm 2 phần nhưng nhớ thêm chủ từ cho phần sau:
They opened the door and they stole some pictures
Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong.
The door was opened and some pictures were stolen.


IV. NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

DẠNG 1: People say that ....
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/ think/ believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:
Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.

LƯU Ý:
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/ think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng:
TO HAVE + P.P
Ví dụ 1: People said that he was nice to his friends.
-Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)
He....
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
He was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
He was said..
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau
là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)
 He was said to be nice to his friends.
Ví dụ 2: People said that he had been nice to his friends.
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ
hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P (P.P của was là been)
He was said to have been nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ: People said that he was nice to his friends
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
It....
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was

It was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
It was said...
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
It was said that he was nice to his friends.
DẠNG 2: Mẫu S + V1 + O + V2


Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta
phân làm các hình thức sau:
a) Bình thường khi gặp mẫu V+O+V ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là:
Nếu V2 bare.inf. (nguyên mẫu không TO) khi đổi sang bị động thành to inf. (trừ 1 trừng hợp duy
nhất không đổi là khi V1 là động từ LET)
S + V1 + O + V2
S + BE + PPV1 + TO + V2
Ví dụ 1:
They made me go.
I was made to go. (đổi go nguyên mẫu thành to go)
We heard him go out last night.
He was heard to go out last night.
They let me go.
I was let go. (vẫn giữ nguyên go vì V1 là let)
Lưu ý: Đối với let người ta thường đổi sang allow.
Ví dụ 2:
They let me go out.
I was allowed to go out.
b) Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như: want, like, dislike, hate... thì cách làm như sau:
- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.
- Chủ từ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi.

- Nếu phần O trong (by O) trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi.
S + V1 + O1 + V2 + O2
S + V1 + (O) + BE + PP
Ví dụ 3:
I hate people laughing at me.
Chọn 3 yếu tố căn bản: S- V- O để làm bị động là: people laughing me.
I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn đứng sau hate nên phải viết là me
I hate me....
Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động từ câu trên (thêm -ing)
I hate me being laughed at. (by people bỏ)
Me và I trùng nhau nên bỏ me:
I hate being laughed at.

V. BỊ ĐỘNG VỚI ĐẠI TỪ QUAN HỆ
(Passive voice with relative pronouns)
E.g :The teacher who teach him English is my father .
=>He is taught English by the teacher who is my father .
E.g :I don’t know whom the doctor will examine next .
=>I don’t know who will be examined next by the doctor .
*Note :The relative pronoun must be placed right after the noun or pronoun it qualifies .
+Who ( A) -> By whom (P )
+ Whom ( A ) -> who (P)
E.g :Who invented the telephone ?
=>By whom was the telephone invented ?


VI. BỊ ĐỘNG VỚI CÂU MỆNH LỆNH
(Passive voive in imperative sentences)
V + O + ……..
 LET + O + BE + PP

DON’T LET + O1 + V + O2.
 DON’T LET + O2 + BE + PP + by O1
E.g :-Write down your name and address . =>Let your name and address be written down.
-Take off your hat . Let your hat be taken off .
-Let talk to her . =>Let her be talked to by us .
-Don’t let the others see you . Don’t let you be seen by the others .

BỊ ĐỘNG VỚI CÂU CẦU KHIẾN
(Causative sentences)
1. active: To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.
passive: To have/to get sth PP = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To
want/ would like Sth done. (Ít dùng)
Ex: I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Ex: What do you want done to your car?
2. active: To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable
passive: To make sb + PP = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
passive: To cause sth + PP = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

- Nếu tân ngữ của make là một TO INF thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng
sau: make it + adj + V as object.
Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
- Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và
tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
3. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
Ex: I let me go.
Ex: At first, she didn’t allow me to kiss her but…
4. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì


Ex: Please help me to throw this table away.
Ex: She helps me open the door.
- Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân
ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau
help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
5. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở
các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
Ex: I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời
điểm)
Ex: I heard her singing at the time I came home.



I. Changing an Imperative Sentence into the Passive
1. Bring it home.
______________________________________________________________________________________
2. Do it at once.
______________________________________________________________________________________
3. Do not beat the dog.
______________________________________________________________________________________
4. Let me do it.
______________________________________________________________________________________
5. Please help me.
______________________________________________________________________________________
6. Don’t touch it.
______________________________________________________________________________________
7. You are warned not to touch it.
______________________________________________________________________________________
8. Work hard. (No object)
______________________________________________________________________________________


9. Get out. (No object)
______________________________________________________________________________________
10. Please lend me some money.
______________________________________________________________________________________
11. Kindly do this work.
______________________________________________________________________________________
12. Get me a glass of water.
______________________________________________________________________________________
13. Let us go for a walk.
______________________________________________________________________________________
14. You ought to respect your parents.

______________________________________________________________________________________
15. You should learn your lessons.
______________________________________________________________________________________
1. This question was often put to me but it was never answered by me
=>
2. It was decided that their marriage would be organised in December
=>
3. I had been given a card to the club and in the afternoon it was used by me to go there to play bridge
=>
4. You will be given new instructions before you leave.
=>
5. It was believed that the fire was caused by a short circuit in the lift machinery
=>
6. I was lent the book by my friend
=>
7. They had been caught by the war in Australia
=>
8. A new block of flats is being built down the street
=>
9. He had to be operated on
=>
10. My collection of stamps has been stolen
=>
11. Lessons should be made more inreresting
=>
12. I’m afraid this vase cannot be rapaired.
=>
13. Her boy – friend is well spoken of
=>
1. A*. Did the archeologists discover the ancient skeleton?

=>
B*: No, they didn’t discover it. A farmer discovered it.
=>
2. C: Was Sally preparing the food?
=>
D: No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.


=>
3. C*: Does Mr. Parr play that violin?
=>
D*: No, he doesn’t play it. His son plays it.
=>
4. E: Is Jack going to return the books to the library?
=>
F: No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them
=>
5. E*: Is Mr. Brown painting your house?
=>
F*: No, he isn't painting it. My uncle is painting it.
=>

Relative Pronouns
“Make Two Sentences into One”Quiz
Make two sentences into one, using appropriate “Relative Pronoun” (who, which, that).
1.I’ve just spoken to Julie. Julie has just come back from France.
___________________________________________________________________________________
2.The trees look very b are. The trees have lost the ir leaves.
________________________________________________________________ ___________________________________
3.Here’s a copy of the story. I’ve been writing a story .

___________________________________________________________________________________________________
4.That’s the house. I lived in that house a few year s ago.
____________________________________________________________________________________________________
5.The food is on the table. I br ought the food.
6.The man is dangerous. The man is dressed in black.
____________________________________________________________________________________________________
7.I can’t find the pen. Jane lent me a pen.
________________________________________________________________ _____________________________________
8.There’s the lady. I sold our fridge to that lady .
________________________________________________________________ ______________________________________

V. Change the sentences to active voice.
1. My purse has been found by one of the cleaners.
______________________________________________________________________________________
2. He was hit on the head with a hammer (by the robber).
______________________________________________________________________________________
3. A new road has been built in this area (by the government).
______________________________________________________________________________________
4. I was handed a note (by the assistant).
______________________________________________________________________________________
5. John was elected class representative.


______________________________________________________________________________________
6. My wallet has been taken.
______________________________________________________________________________________
7. Bicycles are (often, widely) used as a means of transport.
______________________________________________________________________________________
8. I was advised to get a vis
______________________________________________________________________________________

9. The old road was being rebuilt when I drove by.
______________________________________________________________________________________
10. A new shopping centre was opened by the local council.
______________________________________________________________________________________
11. Nothing has been decided yet.
______________________________________________________________________________________
12. The new stadium was slowly being filled by the crowd.
______________________________________________________________________________________
13. It has been suggested that the shop should close.
______________________________________________________________________________________
14. A knife was used to open the window.
______________________________________________________________________________________
15. Your drinks will be brought in a minute.
______________________________________________________________________________________
16. Nothing was ever heard of John again.
______________________________________________________________________________________
17. I was asked the way three times.
______________________________________________________________________________________
18. Many cars had been parked on the pavement.
______________________________________________________________________________________
19. The boxes have not yet been packed yet.
______________________________________________________________________________________
20. The food is still being prepared.
______________________________________________________________________________________
21. The new ship will be launched next week.
______________________________________________________________________________________
22. The church was built by Christopher Wren in the 17th century.
______________________________________________________________________________________
23. The goal was scored by Beckham in the 35th minute.
______________________________________________________________________________________

24. All main courses are served with vegetables and salad.
______________________________________________________________________________________
25. Harry was pushed over the railing.
______________________________________________________________________________________


Key Changing an Imperative Sentence into the Passive
1. Let it be brought home.
2. Let it be done at once.
3. Let the dog not be beaten
4. Let it be done by me. OR Let me be allowed to do it.
5. Let me be helped.
6. Let it not be touched.
7. You are requested to help me.
8. You are advised to work hard.
9. You are ordered to get out.
10. You are requested to lend me some money.
11. You are requested to do this work.
12. You are ordered to get me a glass of water.
13. It is suggested that we should go out for a walk.
14. Your parents ought to be respected by you.
15. Your lessons should be learned by you.

Đáp án Chuyển câu bị động sang chủ động
1. they often put this question to me but I never answered it
2. They decided that they would organize their marriage in December
3. They had given me a card to the club and in the afternoon I used it to go there to play bridge
4. They will give you new instructions before you leave
5. They believed that a short circuit in the lift machinery caused the fire
6. My friend lent me the book

7. The war had caught them in Australia
8. they are building a new block of flats down the street
9. They had to operate on him
10. Someone has stolen my collection of stamps
11. We should make lessons more interesting
12. I’m fraid, we cannot repair this vase
13. They speak well of her boy - friend
Đáp án Chuyển câu chủ động sang bị động
1. A*. Did the archeologists discover the ancient skeleton?
Was the ancient skeleton discovered by the archeologists ?
B*: No, they didn’t discover it. A farmer discovered it.
No, it wasn't discovered by them. It was discovered by a farmer.
2. C: Was Sally preparing the food?
Was the food being prepared by Sally
D: No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.
No. It wasn't being prepared by Sally. It was being prepared by her mother
3. C*: Does Mr. Parr play that violin?
D*: No, he doesn’t play it. His son plays it.
4. E: Is Jack going to return the books to the library?
Are the books going to be returned to the library by Jack ?
F: No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them
No, they aren't going to be returned by Jack/him. They are going to be returned by his sister
5. E*: Is Mr. Brown painting your house?
Is the house your house being painted by Mr. Brown??
F*: No, he isn't painting it. My uncle is painting it
No, it isn't being painted by him. It is being painted by my uncle.




×