Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

KÌ THI CHỌN học SINH GIỎI TỈNH địa 12 THPT 2013 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.14 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH

HẢI DƯƠNG

LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút
Đề thi gồm 01 trang

Câu I (2,0 điểm)
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.
2. Nêu khái niệm về phân bố dân cư. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư.
Câu II (1,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
1. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
2. Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc và ảnh hưởng của nó đến
mạng lưới sông ngòi của vùng.
Câu IV (2,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của vùng biển nước ta đối với sự phát triển kinh tế.
2. Tại sao ở nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển? Cho
biết những vấn đề quan trọng cần đặt ra trong khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển ?
Câu V (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ (oC) và lượng mưa (mm) trung bình tháng của Hà Nội


Tháng
Nhiệt độ

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI

XII

16,4

17

20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2


Lượng mưa 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4
1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội.
2. Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Hà Nội và
giải thích.
------------------------Hết------------------------

Lấy đáp án và lời giải =>


(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung, năm 2009)
Họ và tên thí sinh...........................................................................................................Số báo
danh........................................
Chữ ký của giám thị 1..........................................................Chữ ký của giám thị
2........................................................

Lấy đáp án và lời giải =>


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM

HẢI DƯƠNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ
Hướng dẫn chấm - thang điểm gồm 03 trang


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

Câu I

1

Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phân bố lượng
mưa.

1,00

- Khí áp và gió: Vùng khí áp thấp thường mưa nhiều, các
khu áp cao mưa ít. Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa và
gió biển thì mưa nhiều, vùng có gió mậu dịch thì mưa ít.

0,25

- Frông: Nơi có Frông nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua
thường mưa nhiều.

0,25

- Dòng biển: Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa
nhiều, dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít.


0,25

- Địa hình: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa
ít. Lượng mưa còn thay đổi theo độ cao địa hình.

0,25

Nêu khái niệm về phân bố dân cư. Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.

1,00

(2,0 đ)

2

- Khái niệm:
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên
một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và
các yêu cầu xã hội.

0,25

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân
cư:
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất
của nền kinh tế là nhân tố quyết định (diễn giải).
+ Các nhân tố về điều kiện tự nhiên (diễn giải).
Lấy đáp án và lời giải =>


0,25
0,25


+ Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư...(diễn giải).

0,25

(* Nếu không có diễn giải, trừ 0,50 điểm)
Câu II
(1,0 đ)

Câu III

1

(2,0 đ)

2

Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu
nước ta.

1,00

- Nằm trong vùng nội chí tuyến, lãnh thổ nước ta hàng
năm nhận được lượng nhiệt lớn nên khí hậu nước ta có
tính chất nhiệt đới.


0,25

- Giáp biển Đông, biển tăng cường độ ẩm và lượng mưa
tạo cho khí hậu nước ta có tính chất ẩm.

0,25

- Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á, tạo
cho khí hậu nước ta thay đổi theo mùa.

0,25

- Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ làm cho khí hậu nước
ta có sự phân hóa.

0,25

Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam

1,00

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp (diễn giải).

0,25

- Cấu trúc địa hình đa dạng (diễn giải).

0,25


- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực
mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
sông.

0,25

- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (diễn
giải).

0,25

Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường
Sơn Bắc và ảnh hưởng của nó đến mạng lưới sông
ngòi của vùng.

1,00

- Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc:
+ Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã, hướng TB - ĐN,
hẹp ngang.

Lấy đáp án và lời giải =>

0,25


+ Gồm các dãy song song và so le nhau, cao ở hai đầu
và thấp ở giữa. Mạch núi cuối cùng đâm ngang ra biển là
dãy Bạch Mã.


0,25

- Ảnh hưởng của địa hình đến mạng lưới sông ngòi
của vùng:

Câu IV

1

(2,0 đ)

+ Sông ngắn, dốc, lòng sông nhỏ. Hướng T - Đ, TB ĐN.

0,25

+ Nước lên nhanh, rút nhanh, thường xảy ra lũ quét.

0,25

Phân tích ảnh hưởng của vùng biển nước ta đối với sự
phát triển kinh tế.

1,00

- Thuận lợi:

2

+ Phát triển công nghiệp: Giàu tài nguyên khoáng sản
như dầu khí, titan, cát thủy tinh, muối...


0,25

+ Phát triển nuôi trồng đánh bắt thủy sản: Nguồn sinh
vật biển phong phú, ven biển có nhiều bãi triều, vũng
vịnh...

0,25

+ Phát triển giao thông vận tải và du lịch biển: Gần
các tuyến hàng hải quốc tế, có nhiều vịnh nước sâu.
Nhiều bài tắm đẹp, cảnh quan - môi trường thuận lợi.

0,25

- Khó khăn: Thiên tai như bão, sạt lở bờ biển; nạn cát
bay, ...gây thiệt hại và ảnh hưởng đến hoạt động các
ngành kinh tế biển.

0,25

Tại sao cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh
tế biển? Những vấn đề quan trọng trong khai thác
tổng hợp, phát triển kinh tế biển ?

1,00

- Tại sao cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh
tế biển?
+ Vùng biển nước ta có ý nghĩa quan trọng trong

chiến lược phát triển đất nước (giàu tiềm năng, có vị trí
quan trọng...).

0,25

+ Nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo sự

0,25

Lấy đáp án và lời giải =>


phát triển bền vững.
- Những vấn đề quan trọng:

Câu V

1

(3,0 đ)

+ Cần có biện pháp sử dụng và khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên biển.

0,25

+ Phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng
chống thiên tai.

0,25


Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa

1,50

Biểu đồ kết hợp cột và đường (có thể tham khảo biểu đồ
sau).

1,50

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG
BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI
* Yêu cầu: Vẽ đúng, đủ. Nếu thiếu 01 yếu tố trừ 0,25
điểm.
2

Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về
đặc điểm khí hậu của Hà Nội và giải thích.
- Nhận xét:
+ Chế độ nhiệt:

Lấy đáp án và lời giải =>

1,50


• Nhiệt độ trung bình 23,5 0C, biên độ nhiệt lớn
(12,50C).

0,25


• Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 0C là tháng I, II,

0,25

XII.
+ Chế độ mưa:
• Tổng lượng mưa lớn (1667,2mm).

0,25

• Chế độ mưa theo mùa (mùa mưa vào tháng V,
VI, VII, VIII, IX).

0,25

→ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

0,25

- Giải thích:
Do Hà Nội nằm trong khu vực nhiệt đới, gió mùa
châu Á và ảnh hưởng của biển.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 10,00 điểm

Lấy đáp án và lời giải =>

0,25



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi :

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỊA LÍ

Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 02/10/2013

Câu 1(3 điểm).
a) Cho biết thành phố Quảng Ngãi (vĩ độ 150 08’B).
- Hãy tính vào ngày tháng nào trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở thành phố Quảng
Ngãi.
- Xác định phạm vi trên Trái Đất, Mặt Trời không lặn và không mọc trong ngày Mặt Trời
lên thiên đỉnh ở thành phố Quảng Ngãi.
b) Trình bày những điểm khác nhau của kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
Câu 2(2 điểm).
Ngành giao thông vận tải có vai trò gì ? Vì sao để phát triển kinh tế - xã hội miền núi
thì giao thông vận tải phải đi trước một bước ?
Câu 3(3 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Nêu đặc điểm và phân bố các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Giải thích vì sao ở đồng bằng này có diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
Câu 4(3 điểm ).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân

hóa lượng mưa ở nước ta.
Câu 5(3 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm
phân bố dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6(3 điểm).
Cho bảng số liệu về một số sản phẩm nông nghiệp của nước ta.
Năm
1995
2000
2004
2007
2010
Trâu ( nghìn con )
2963
2897
2870
2996
2973
Lợn ( nghìn con )
16306
20194
26144
26561 27628
Gia cầm ( triệu con )
142
196
218
226
280
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản phẩm nông nghiệp của nước ta trong giai

đoạn 1995 - 2010.
b) Nêu nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng sản phẩm nông nghiệp nước ta trong
thời gian trên.
Câu 7(3 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh điều kiện tự nhiên ảnh
hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
............................HẾT............................
Lấy đáp án và lời giải =>


Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam ( nhà xuất bản Giáo dục)
Thí sinh chỉ được sử dụng một màu mực khi làm bài
Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN ĐỊA LÍ
Câu
Nội dung
Điểm
1
a)
( 2,0 điểm)
* Tính ngày tháng trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở thành phố Quảng Ngãi.
- Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích Đạo lên chí tuyến Bắc hết 93 ngày với góc
230 27’ = 1407’
- Vậy trong 1 ngày Mặt Trời chuyển động biểu kiến 1 góc là :
1407’ : 93 = 15’ 08’’ = 908’’
0.5

- Số ngày Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích Đạo lên thành phố Quảng Ngãi (vĩ độ
150 08’)
0.25
: 150 08’B : 908’’ = 60 ngày
- Mặt Trời lên thiên đỉnh ở thành phố Quảng Ngãi lần thứ nhất là
0.25
Từ ngày 21/3 + 60 sẽ là ngày 20 /5
- Mặt Trời lên thiên đỉnh ở thành phố Quảng Ngãi lần thứ hai là
0.25
Từ ngày 22/6 + ( 93 - 60) sẽ là ngày 25/7
( Hoặc từ ngày 23/9 -60 sẽ là ngày 25 /7)
* Xác định phạm vi trên Trái Đất, Mặt Trời không lặn và không mọc trong ngày
Mặt
Trời lên thiên đỉnh ở thành phố Quảng Ngãi .
ST : đường phân giới sáng tối .
XĐ : đường Xích Đạo
BN : trục Bắc Nam
S Q : tia sáng đến Q.Ngãi ngày MT lên thiên đinh
S

X

B

Phạm vi trên Trái Đất, Mặt Trời không lặn
và không mọc
Vòng phân giới sáng tối đi qua sau cực
0,25

Bắc


s
0

15 08'

Q
D

và trước cực Nam .
0.25
0
0

0

90 - 15 08 = 74 52
Phạm vi trên Trái Đất, Mặt Trời không
0.25

lặn

N

T

Từ 900 B đến 740 52’B
Phạm vi trên Trái Đất, Mặt Trời không

mọc

Từ 900 N đến 740 52’N

Lấy đáp án và lời giải =>


0,5
(Thí sinh có vẽ hình đúng, thưởng 0,25 điểm nhưng câu 1.a vẫn giữ tối đa 2 điểm)
b) Những điểm khác nhau của kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa: ( 1,0
điểm)
0,5
- Về nhiệt độ :
Khí hậu ôn đới hải dương : tháng thấp nhất vẫn trên 0oC ,biên độ nhiệt năm nhỏ
Khí hậu ôn đới lục địa : tháng thấp nhất xuống dưới 0oC ,biên độ nhiệt năm lớn
-Về lượng mưa:
Khí hậu ôn đới hải dương : mưa nhiều hơn , mưa quanh năm lượng mưa giảm về mùa hạ
Khí hậu ôn đới lục địa : mưa ít hơn, lượng mưa giảm về mùa đông
ngành
2 a) Vai trò ngành giao thông vận tải:
(1,0
- Tham gia cung ứng vật tư kĩ thuật , nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản
xuất và đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ.( giúp cho sản xuất xã hội diễn ra liên tục
và bình thường)
- Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
- Tạo nên mối liên hệ kinh tế xã hội giữa các địa phương.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế- văn hóa miền núi,củng cố tính thống nhất của
nền kinh tế,tăng cường an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế giữa các nước.
( Ý cuối có 4 ý nhỏ, thí sinh chỉ cần nêu được 2 trong 4 ý nhỏ của đáp án vẫn cho
0,25điểm)

0,25

0,25
0,25

b) Để phát triển kinh tế-văn hóa miền núi giao thông vận tải phải đi trước
một bước vì:

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25

3

(1,0 điểm)
- Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy giao lưu giữa các
địa phương ở miền núi, giữa miền núi với đồng bằng.( phá thế “cô lâp” vốn có của
miền núi).
- Tạo điều kiện khai thác thế mạnh của miền núi.( Góp phần thúc đẩy sự phát
triển
của nông- lâm nghiệp, công nghiệp, thu hút dân cư và phát triển đô thi.)
- Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền
núi .
- Văn hóa, giáo dục, y tế có điều kiện phát triển.
a) Nêu đặc điểm và phân bố các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long. ( 2,0 điểm)
- Đất của đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là lọai đất phù sa và có tính chất tương đối0,5
phức tạp.
Có 3 loại đất chính.

0,25
+ Đất phù sa (ngọt) có diện tích 1,2 triệu ha ( 30% diện tích đồng bằng), phân bố
dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
0,25
+Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất : 1,6 triệu ha ( 41 % diện tích đồng bằng),
phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
0,25
+ Đất mặn chiếm diện tích : 75 vạn ha ( 19 % diện tích đồng bằng), phân bố ven
biển Đông và vịnh Thái Lan
0,25

Lấy đáp án và lời giải =>


4

5

+ Ngoài ra còn có một số dất khác chiếm diện tích nhỏ ( khoảng 40 vạn ha) :
• Đất xám trên đất phù sa cổ phân bố ở dọc biên giới với Campuchia.
0,5
• Đất feralit phân bố chủ yếu ở đảo Phú Quốc.
• Đất cát biển phân bố ở Trà Vinh, Sóc Trăng
(Thí sinh chỉ cần trình bày được 2 loại trong 3 loại đất khác vẫn được 0,5 điểm)
b)Giải thích ở đồng bằng này có diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
( 1,0 0,25
0,25
điểm)
0,25
- Vị trí : ba mặt Đông, Tây và Nam giáp biển,

0,25
- Địa hình thấp , có nhiều vùng trũng ngập nước.
- Mùa khô kéo dài làm cho nước mặn xâm nhập vào đất liền làm tăng độ chua và mặn trong
đất.
- Thủy triều theo các sông lớn vào sâu trong đất liền làm các vùng đất ven biển bị nhiễm
mặn.
Trình bày sự phân hóa lượng mưa ở nước ta và giải thích:
(
3,0 điểm)
a.Tổng lượng mưa trung bình năm của nước ta lớn:
- Trên toàn lãnh thổ lượng mưa trung bình từ 1600 – 2000mm, song có sự phân
0,5
hóa theo không gian và thời gian.
- Giải thích:
+ Do nằm ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa,giáp biển đã đem tới lượng mưa lớn
0,25
và phân hóa theo mùa.
+ Do tác động của địa hình và hình dạng lãnh thổ dẫn đến sự phân hóa theo
0,25
không gian.
b. Biểu hiện sự phân hóa theo mùa:
- Từ tháng XI đến tháng IV năm sau được coi là mùa khô của cả nước( lượng
0,5
mưa phổ biến từ 200 đến 400mm). Riêng duyên hải miền Trung có lượng mưa khá
lớn (từ 800 đến 1200mm.)
Giải thích: đây là thời kỳ hoạt động của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh
0,5
khô và gió tín phong bán cầu Bắc. Duyên hải miền Trung mưa nhiều là do bão, sự
dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới,tác động của frông và dãy Trường Sơn đón
0,25

gió.
- Từ tháng V đến tháng X là mùa mưa của cả nước,Lượng mưa phổ biến từ
0,25
1200 –1600mm, nhiều nơi trên 2000mm.
Giải thích: Đây là thời kỳ hoạt động của gió mùa mùa hạ với tính chất nóng
0,25
ẩm.
c. Biểu hiện phân hóa theo không gian:
0,25
- Tại các vùng núi cao và sườn đón gió có lượng mưa cao trên 2000mm, đặc
biệt có nơi trên 2800mm.
- Các khu vực khuất gió hoặc địa hình song song với hướng gió thịnh hành có
lượng mưa thấp, nhiều nơi thấp dưới 800mm/năm.
Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư vùng đồng bằng sông Hồng. ( 3,0
điểm)
- Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố với diện tích gần 15000 km2 0,5
( chiếm
4,5% diện tích tự nhiên toàn quốc) và số dân năm 2008 là 18,5 triệu người (chiếm
21,7%

Lấy đáp án và lời giải =>


số dân cả nước )

6

0,5

- Đặc điểm :

+Mật độ dân số cao nhất nước , phần lớn lãnh thổ có mật độ cao từ 1001-2000 người / km
0,5
( gấp 5 lần mật độ dân số trung bình cả nước )
+ Dân cư phân bố không đều giữa các địa phương : Vùng trung tâm, ven biển phía đông và
đông nam có mật độ cao trên 1000 người / km2 .Rìa phía bắc ,đông bắc và phía tây nam
mật
độ chỉ từ 201- 500 và 501- 1000 người / km2
(Năm 2008 : Mật độ dân số Hà Nội : 1826 người/km2 ,.Hải Phòng , 1212
người/km2, Thái Bình 1172 người/km2, trong khi đó mật độ dân số tỉnh Ninh Bình
0,25
: .674. người/km., Vĩnh Phúc : 823 người/km.)
- Giải thích :
0,25
* Mật độ dân số cao nhất nước vì :
0,25
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi , lịch sử khai thác lâu đời
+Các ngành kinh tế ( công nghiệp ,dịch vụ ,nông nghiệp trồng lúa nước thâm canh cao với
nghề truyền thống ) phát triển
0,25
+ Là một trong hai vùng phát triển nhất của nước ta, mạng lưới đô thị dày đặc
* Dân cư phân bố không đều giữa các địa phương vì:
+ Do có sự khác biệt giữa các địa phương về các nhân tố :(điều kiện tự nhiên và tài nguyên
0,25
thiên nhiên , lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ ,cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển
kinh tế 0,25
xã hội ).
+ Nơi có mật độ dân số cao : các thành phố .thị xã là nơi tập trung hoạt động công nghiệp ,
dịch vụ ; điều kiện sống thuận lợi
+ Nơi có mật độ dân số khá cao: ngành nông nghiệp trồng lúa nước thâm canh cao với
nhiều

nghề truyền thống
+ Nơi có mật độ dân số thấp hơn rìa đồng bằng ,vùng đất bạc màu ,ven biển ,xa thành
phố
a)Vẽ biểu đồ:
( 1,5 điểm)
• Xử lý số liệu : ( Đơn vị : % )
0,5
Năm
1995
2000
2004
2007
2010
Trâu
100
97,8
96,9
101,1
100,3
Lợn
100
123,8
160,3
162,9
169,4
Gia cầm
100
138,0
153,5
159,2

197,2
(Xử lý số liệu : lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số. Nếu thí sinh xử lý số liệu có
sai sót nhỏ không làm ảnh hưởng lớn đến chiều hướng biến động của các loại gia súc, gia
cầm hoặc thiếu
1,0
đơn vị thì cho 0,25 điểm..)
- Vẽ biểu đồ đường ( 3 đường ).
- Yêu cầu có đầy đủ các yếu tố sau: tên biểu đồ, ghi số liệu % tại trục tung, có chú
thích,
khoảng cách năm phù hợp. Nếu thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.
0,25
b) Nhận xét và giải thích:
( 1,5 điểm)

Lấy đáp án và lời giải =>


* Nhận xét :
- Từ năm 1995 đến năm 2010 trâu, lợn và gia cầm đều tăng nhưng tốc độ gia tăng khác
0,25
nhau..
0,25
- Tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là đàn gia cầm (197,2%), đàn lợn ( 169,4 % ) tiếp đến
đàn bò ( 162,6 % ).
- Đàn trâu tăng chậm nhất (100,3 %)
( Nếu thi sinh nhận xét các loại sản phẩm tăng liên tục , riêng trâu tăng không ổn định thì
thưởng 0,25 nhưng vẫn giữ tổng điểm câu 6 tối đa 3 điểm )
0,25
* Giải thích :
0,25

-Tất cả các sản phẩm trên đều tăng là do nguồn thức ăn được đảm bảo,sự chuyển dịch 0,25

cấu nông nghiệp ,chính sách của nhà nước ………
- Đàn gia cầm tăng nhanh nhất là do hiệu quả kinh tế cao,thị trường tiêu thụ được mở
rộng……..
- Đàn trâu tăng chậm nhất là do sức kéo đã được cơ giới hóa.
( Nếu thi sinh giải thích được đàn lợn tăng nhanh do nguồn thức ăn được đảm bảo và
nhu câu thị trường lớn thì thưởng 0,25 điểm nhưng câu 6 phải giữ điểm tối đa là 3,0
điểm)

7

So sánh điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thủy sản giữa Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
( 3,0 điểm)
* Giống nhau
a) Thuận lợi :
-Tất cả các tỉnh đều tiếp giáp biển , vùng biển rộng ,nhiều bãi cá bãi tôm ven biển với nhiều
loại hải sản quí thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt .
0,5
- Có các cửa sông ,đầm phá thuận lợi để nuôi trồng thủy sản.
0,25
b) khó khăn :
- Chịu ảnh hưởng của thiên tai .(bão, lụt ..... hạn chế số ngày ra khơi.)
0,25
*Khác nhau
a) Thuận lợi :
- Điều kiện tài nguyên khai thác :
+ Bắc Trung Bộ : biển nông ,có điều kiện phát triển nghề cá trong lộng.Vùng biển có trữ
lượng thủy sản ít hơn và không có ngư trường lớn .

0,5
+ Duyên hải Nam Trung Bộ : biển sâu ,có điều kiện phát triển nghề cá trong lộng và khơi
xa .
0,5
Vùng biển giàu thủy sản ,có các ngư trường lớn ở cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng
sa
và Trường Sa
0,5
- Điều kiện tài nguyên nuôi trồng : Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng vịnh kín nên

0,25
nhiều khả năng nuôi trồng thủy sản nước mặn hơn.
b) khó khăn :
0,25
- Bắc Trung Bộ : Mùa Đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc ,nạn cát bay

Lấy đáp án và lời giải =>


Mùa hè : hiện tượng phơn
-Duyên hải Nam Trung Bộ :ít chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc, nhưng khô
hạn khá sâu sắc nhất là mùa khô.

Lấy đáp án và lời giải =>



×