Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Lời giải các bài toán về thể tích khối đa diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.39 KB, 9 trang )

BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

Bài 1: Cho khối lăng trụ tứ giác đều ABCD.A1B1C1D1 có khoảng cách giữa hai đường
thẳng AB và A1D bằng 2 và độ dài đường chéo của mặt bên bằng 5.
a) Hạ AK ⊥ A1 D ( K ∈ A1 D) . Chứng minh AK = 2
b) Tính thể tích khối lăng trụ ABCD.A1B1C1D1.
Giải:
A

x

B

x

x
2

D

C
x
K

h
5
A1

D1

B1



a) Chứng minh AK = 2:
AB ⊥ (ADD1A1) ⇒ AB ⊥ AK và Gt: AK ⊥ A1D
⇒ AK là đoạn vuông góc chung của AB và A1D
Vậy AK = d ( AB, A1D ) ⇒ AK = 2
b) Tính thể tích V của khối lăng trụ ABCD.A1B1C1D1:
Đặt h = AA1 là chiều cao của khối lăng trụ; x là cạnh
đáy hình vuông.
Gt AK = 2; A1D = 5
∆DAA1 vuông tại A có AK là đường cao nên:
AK.A1D = AD.AH ⇔ 10 = x.h và
2
2
2
2
AD2 + AA1 = A1 D ⇔ x + h = 25
 x + h = 3 5
 x 2 + h 2 = 25 ( x + h) 2 = 45
⇔
⇔
Giải hệ: 
 xh = 10
 xh = 10
 xh = 10
 x = 2 5; h = 5 ⇒ V = x 2 h = 20 5
⇔
 x = 5; h = 2 5 ⇒ V = x 2 h = 10 5

C1


·
Bài 2: Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A 1B1C1D1 có đáy là hình bình hành và BAD
= 450
Các đường chéo AC1 và DB1 lần lượt tạo với đáy những góc 45 0 và 600. Hãy tính thể
tích của khối lăng trụ nếu biết chiều cao của nó bằng 2.

Giải:
D1

A1

· AC
Gt: (AC1, (ABCD)) = 450 = (AC1,AC) = C
1
· DB
(DB1, (ABCD)) = 600 = (DB1, DB) = B
1
µ = 1v ⇒ AC = CC .cot C
· AC = 2.cot 450 = 2
∆ACC1 , C
1
1

C1
B1

µ = 1v ⇒ BD = BB .cot B
· DB = 2.cot 600 = 2 3
∆DBB1 , B
1

1
3

Đặt AD = BC = x ; AB = DC = y
2
D

C

A

B

∆ADC có : AC 2 = AD 2 + DC 2 − 2. AD.DC .cos ·ADC
⇔ 4 = x 2 + y 2 − 2 xy cos1350 = x 2 + y 2 + 2 xy cos 450 (1)
·
∆BCD có : BD 2 = BC 2 + CD 2 − 2.BC.CD.cos BCD

4
= x 2 + y 2 − 2 xy cos 450 (2)
3
16
8
2
2
2
2
Từ (1) và (2) ⇒ = 2( x + y ) ⇒ x + y = thay
3
3



83

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

vào (2) có:

4 8
2
4
= − 2 xy.
⇔ xy =
3 3
2
3 2

1
xy 2
4
2 2
S ABCD = 2.S BCD = 2. BC.CD.sin C = xy.sin 450 =
=
.
=
2
2

3
3 2 2
2
4
Vậy V = SABCD. CC1= .2 =
(đvdt)
3
3

Bài 3: Cho khối lăng trụ ABC.A 1B1C1 có đáy ABC là tam giác vuông cân với cạnh
huyền AB = 2 . Cho biết mặt phẳng (AA1B) vuông góc với mặt phẳng (ABC), AA1 =
3 , góc ·A1 AB nhọn, góc giữa mặt phẳng (A1AC) và mặt phẳng (ABC) bằng 60 0. Hãy
tính thể tích của khối lăng trụ.
Giải:
A1

B1

C1
3

h

cũng vuông cân tại K ⇒ AH = HK . 2 =

h 2
3

µ = 1v ⇒ A H 2 + HA2 = A A2
∆A1 HA, H

1
1

H
K
C

2h 2
3
= 3 ⇔ 5h 2 = 9 ⇔ h =
3
5
1
1
3 3CA2
V = S ABC . A1 H = CA.CB.h = CA2 .
=
2
2
5 2 5
∆ACB có : AC 2 + CB 2 = AB 2 ⇔ 2 AC 2 = 2
3
(đvdt)
⇔ AC 2 = 1 . Vậy V =
2 5
⇔ h2 +

2

A


Gt: ( A1 AB) ⊥ ( ABC ) . Từ A1 dựng A1H vuông
góc AB tại H thì A1 H ⊥ ( ABC ) ⇒ A1 H là chiều
cao lăng trụ. Đặt A1H = h
Dựng HK ⊥ AC tại K (HK // BC) . ∆ AKH

B

Bài 4: (Dự bị B2-2006) Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có A’.ABC là hình chóp tam giác đều,
cạnh đáy AB = a, cạnh bên AA’ = b. Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và
(A’BC). Tính tan α và tính thể tích khối chóp A’.BB’C’C.
Giải:
* Tính tan α :
+ Gọi H là tâm tam giác đều ABC. Do A’.ABC là hình chóp tam giác đều nên hình chiếu
vuông góc của A’ trên (ABC) trùng với H.
+ Gọi M là giao điểm của AH với BC thì AM ⊥ BC.
Mặt khác: A’B = A’C = A’A = b ⇒ A ' M ⊥ BC
·
Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (A’BC) là: α = AMA'
∆ A’HM vuông tại H (vì A’H ⊥ (ABC))
A'H
·
⇒ tan α = tan AMA
'=
MH
84

Nguyễn Công Mậu



BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

C’
A’

∆ ABC đều có cạnh a nên AM = a
⇒ AH =

B’
b

A’H =

2
a 3
1
a 3
;
AM =
; MH = AM =
3
3
3
6
a2
3b 2 − a 2
A ' A2 − AH 2 = b 2 −
=
3
3


Vậy tan α =

A
C
a

3
2

3b 2 − a 2 a 3 2 3b 2 − a 2
:
=
3
6
a

* Tính thẻ tích V của khối chóp A’.BB’C’C:

H
M
B

V = VA ' B 'C '. ABC − VA'. ABC

V=

a 2 3b 2 − a 2
6


1
2
2  1 a 3  3b 2 − a 2
= S ABC . A ' H − S ABC . A ' H = S ABC . A ' H =  a.
÷.
3
3
32
2 ÷
3


(đvtt)

· B = 2ϕ .
Bài 5: Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có chiều cao bằng h và góc AS
Hãy tính thể tích khối chóp.

Giải:
S

A
C
H
M

Tính VS.ABC :
+ Gọi H là hình chiếu của S trên (ABC).
Vì: SA = SB = SC ⇒ HA = HB = HC → H là tâm của tam
giác đều ABC.

+ Gọi M là giao điểm của CH và AB thì M là trung điểm
của AB và SM ⊥ AB.
+ Đặt AB = 2x ⇒ AM = BM = x (x > 0)
· B = 2ϕ ⇒ ASM
·
·
+ gt: AS
= BSM
= ϕ (00 < ϕ < 900 )
¶ = 1v ⇒ SM = AM cot AS
· M = x cot ϕ
+ ∆ASM, M

MH =
B

1
1
3 1
3 x 3
CM = AB.
= .2 x.
=
3
3
2 3
2
3
2


µ = 1v ⇒ SH 2 + MH 2 = SM 2 ⇔ h 2 + x = x 2 cot 2 ϕ
+ ∆SHM, H
3

⇒x=

2

3h
3cot 2 ϕ − 1

1
11
1
2x 3
3
3h3

VS . ABC = S ABC .SH =  AB.CM ÷.h = h.2 x.
= x 2 h.
=
(đvtt)
3
3 2
6
2
3 3cot 2 ϕ − 1


Bài 6: Khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh C và SA ⊥ ( ABC ) , SC

= a. Hãy tìm góc giữa hai mặt phẳng (SCB) và (ABC) để thể tích khối chóp lớn nhất.
Giải: Tìm góc giữa hai mặt phẳng (SCB) và (ABC) để thể tích S.ABC lớn nhất:
85

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

+ gt: SA ⊥ ( ABC ) & AC ⊥ CB ⇒ SC ⊥ CB
·
(00 < α < 900 )
+ Gọi α = ( ( SCB), ( ABC ) ) ⇒ α = SCA

S

a
A

B
C

·
 SA = SC.sin SCA
= a sin α
µ

SAC
,
A

=
1
v

+

·
= acosα
 AC = SC.cos SCA
1
1 1
1 2 2
2
+ VS . ABC = S ABC .SA = . AC .SA = a cos α .a sin α
3
3 2
6
1
VS . ABC = a 3cos 2α .sin α
6
+ Xét hàm số: f (α ) = cos 2α .sin α , 00 < α < 900

f '(α ) = −2 cos α .sin α + cos3α = −2 cos α (1 − cos 2α ) + cos 3α = 3cos 3 α − 2 cos α = cos α
2

0
0
Vì: 0 < α < 90 ⇒ cosα > 0 ⇒ cosα

(


)

(

3cosα − 2

)(

3cosα + 2

)

3cosα + 2 > 0

Do đó: f '(α ) = 0 ⇔ 3cosα − 2 = 0 ⇔ cosα =

2
⇔ α = β;
3

0
0
Lập bảng biến thiên hàm số f( α ) trên khoảng ( 0 ; 90 ) :
α
β
00
900
P
f’( α ) P

+
0
fmax
f( α )
P0
0P


 cosβ =



2 0
; 0 < β < 900 ÷
÷
3


2
Ta có f( α ) lớn nhất ⇔ cosα =
.
3

2
Vậy thể tích S.ABC lớn nhất ⇔ f( α ) lớn nhất ⇔ cosα =
.
3

Bài 7: Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD mà khoảng cách từ đỉnh A đến mp(SBC)
bằng 2a. Với giá trị nào của góc giữa mặt bên và mặt đáy của khối chóp thì thể tích của

khối chóp nhỏ nhất ?
Giải: Tìm góc giữa mặt bên và mặt đáy để thể tích S.ABCD nhỏ nhất:
S
+ Gọi O là tâm hình vuông ABCD thì SO vuông góc
với (ABCD) và SO là chiều cao của khối chóp
S.ABCD.
+ Gọi MN là đường trung bình của hình vuông ABCD
với M∈ CD và N ∈ AB.
+ CD ⊥ (SMN), trong (SMN) vẽ NK ⊥ SM, khi đó NK
⊥ CD ⇒ NK ⊥ (SCD). Vậy NK = d ( N , ( SCD) )
K
+ Vì AB//CD ⇒ AB//(SCD)
B ⇒ A, ( SCD)
) = NK = 2a.
d(
C
Ta có: SM ⊥ CD và MN ⊥ CD
·
⇒ SMN
= α = ( ( SCD), ( ABCD ) )
N
M
O
µ = 1v ⇒ MN = NK = 2a ⇒ OM = a
∆NKM , K
A
D
·
sin α
sin α

sin NMK
86

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

µ = 1v ⇒ SO = OM tan α = a
+ ∆SOM , O

cosα
1
1
1 4a 2
a
4a 3
2
=
+ VS . ABCD = S ABCD .SO = MN .SO = . 2 .
3
3
3 sin α cosα 3sin 2 α cosα
Vậy VS . ABCD nhỏ nhất ⇔ f (α ) = sin 2 α cosα lớn nhất, với 00 < α < 900
f '(α ) = 2 cos 2 α .sin α − sin 3α = 2sin α (1 − sin 2α ) − sin 3α = 2sin α − 3sin 3 α

 2
 2

= 3sin α 

+ sin α ÷
− sin α ÷
÷
÷
 3
 3

2
2
2
f '(α ) = 0 ⇔
− sin α = 0 ⇔ sinα =
⇔ α = arcsin
3
3
3
0
0
Lập bảng biến thiên hàm số f( α ) trên khoảng 0 ; 90 :

(

α

00

f’( α )
f( α )

arcsin


P

+

2
3

0

)

900
-

P

fmax
P0

0P

2
Ta có f( α ) lớn nhất ⇔ α = arcsin
.
3

2
Vậy thể tích S.ABCD nhỏ nhất ⇔ f( α ) lớn nhất ⇔ α = arcsin
.

3

Bài 8: Khối chóp S.ABC có SA ⊥ ( ABC ) ; đáy là ∆ABC cân tại A, độ dài trung tuyến AD
= a, cạnh SB tạo với đáy một góc α và tạo với mặt (SAD) góc β . Tính thể tích khối
chóp.
Giải: Tính thể tích khối chóp S.ABC:
+ SA ⊥ (ABCD) nên AB là hình chiếu SB trên (ABC)
⇒ ·ABS = α = ( SB, ( ABC ) )
+ BC ⊥ AD và BC ⊥ SA ⇒ BC ⊥ (SAD) nên SD là hình
·
= β = ( SB, ( SAD) )
chiếu của SB trên (SAD) ⇒ BSD

S

+ ∆SAB, µA = 1v ⇒ AB = SB.cosα
µ = 1v ⇒ BD = SB.sinβ
+ ∆SDB, D
µ = 1v ⇒ AD 2 = AB 2 − BD 2
+ ∆ADB, D

A

C
D

⇔ a 2 = SB 2 (cos 2α − sin 2 β ) ⇒ SB =

Vậy BD =


a
cos 2α − sin 2 β

a sin β
cos 2α − sin 2 β

B

SA = SB sin α =

a.sin α
cos 2α − sin 2 β
87

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

VS . ABC

1
1 AD.BC
1
= .S ABC .SA = .
.SA = . AD.BD.SA
3
3
2
3

1
a sin β
a sin α
1 a 3 sin α sin β
= a.
.
= .
2
2
3
cos 2α − sin 2 β cos 2α − sin 2 β 3 cos α − sin β

(đvtt)

Bài 9: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt
phẳng đáy và SA = 2a. Gọi B’, D’ lần lượt là hình chiếu của A trên SB và SD. Mặt
phẳng (AB’D’) cắt SC tại C’. Tính thể tích khối chóp S.AB’C’D’ .
Giải: Tính thể tích khối chóp S.AB’C’D’:
+ Trong (SBD) gọi I là giao điểm của B’D’ và SO.
Trong (SAC), gọi C’ là giao điểm của AI với SC thì:
C’là giao điểm của (AB’D’) với SC
+ ∆SAB = ∆SAD ⇒ SB = SD

S

+ SB ' =

2a
C’


D’

SA2 SA2
SB ' SD '
=
= SD ' ⇒
=
(*)
SB
SD
SB SD

+ VS,AB’C’ + VS.AC’D’ = VS.AB’C’D’
1
1
VS.ABCD = V (đặt VS.ABCD = V)
2
2
SB ' SC '
2V
SB ' SC '
=
.
.
hay: S . AB 'C ' =
SB SC
V
SB SC

+ VS,ABC = VS.ACD =


I
B’
A

D
O

B

a
C

VS . AB 'C '
VS . ABC

Tương tự:
2VS . AC ' D ' SD ' SC ' SB ' SC '
=
.
=
.
(do SD = SB )
V
SD SC
SB SC
SB '.SC '
SB '.SC ' 2a 3
⇒ 2VS . AB 'C ' D ' = 2
.V = 2.

.
SB.SC
SB.SC 3

SB '.SC ' 2a 3
⇒ VS . AB 'C ' D ' =
.
SB.SC 3
SA2
SB ' SA2
4a 2
4a 2
4

= 2 = 2
=
=
Vì: SB ' =
2
2
2
SB
SB SB
SA + AB
4a + a
5
+ ta có: BC ⊥ AB & BC ⊥ SA ⇒ BC ⊥ (SAB ) ⇒ BC ⊥ AB ' . Mặt khác: SB ⊥ AB '
Vậy AB ' ⊥ ( SBC ) ⇒ AB ' ⊥ SC ; tương tự: AD ' ⊥ SC ⇒ SC ⊥ ( AB ' D ') ⇒ SC ⊥ AC '

Tam giác SAC vuông tại A và AC’ là đường cao nên:

SC ' SA2
4a 2
4a 2
2
=
=
=
=
2
2
2
2
2
SC SC
SA + AC
4 a + 2a
3
3
3
4 2 2a 16a
= . .
=
5 3 3
45

SC’.SC = SA2 ⇒
⇒ VS . AB 'C ' D '

Bài 10: Cho khối lăng trụ ABC.A1B1C1 có đáy ABC là tam giác vuông cân với cạnh
huyền AB = 2 . Cho biết mặt phẳng (AA1B) vuông góc với mặt phẳng (ABC), AA1 =

88

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

3 , góc ·A1 AB nhọn, góc giữa mặt phẳng (A1AC) và mặt phẳng (ABC) bằng 60 0. Hãy

tính thể tích của khối lăng trụ.
Giải: Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A1B1C1
+ Gt: ( A1 AB) ⊥ ( ABC ) . Từ A1 dựng A1H ⊥ AB tại H
A1
B1
2
⇒ A1 H ⊥ ( ABC ) ⇒ A1H là chiều cao lăng trụ.
Đặt A1H = h
+ Dựng HK ⊥ AC tại K (HK//BC) thì ∆ AKH cũng
vuông cân tại K.
C1
HK là hình chiếu của A1K trên (ABC) mà AC ⊥ HK
nên AC ⊥ A1K.
h
3
Vậy ( ( A1 AC ), ( ABC ) ) = ·A1 KH = 600 .
∆ A1HK vuông tại H:
A

H


B

h
⇒ HK = A1 H .cot ·A1 KH = h cot 600 =
3
∆ AHK vuông cân tại K ⇒ AH = HK 2 =

K
C

h 2
3

2
2
2
∆ A1HK vuông tại H ⇒ A1 H + HA = A1 A

⇔ h2 +

2h 2
3
= 3 ⇔ 5h 2 = 9 ⇒ h =
3
5

1
1
3
V = S ABC . AH = .CA.CB.h = CA2 .

2
2
5
2
2
2
µ = 1v ⇒ AC + CB = AB ⇔ 2 AC 2 = 2 ⇒ AC = 1
∆ABC , C
3
Vậy V =
(đvtt)
2 5

Bài 11. (DB A1-08PB) Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại đỉnh B,
BA = BC = 2a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy (ABC) là trung điểm E
của AB và SE = 2a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của EC, SC. M là điểm di động trên tia

đối của tia BA sao cho ECM = α (α < 90 0 ) và H là hình chiếu vuông góc của S trên MC. Tính
thể tích của khối tứ diện EHIJ theo a; α và tìm α để thể tích đó lớn nhất.
Giải:
* Tính thể tích của khối tứ diện EHIJ:
+ Gọi V là thể tích khối tứ diện EHIJ. Ta có:
1
S .h , với S là diện tích ∆IHE và h là chiều cao của khối tứ diện.
3
1
1
+ GT suy ra IJ// SE và IJ= SE = .2a = a ; Vì SE ⊥ ( ABC ) ⇒ IJ ⊥ ( IHE ) . Vậy h = IJ = a
2
2

1
∆ EBC vuông tại B có EB = AB = a; BC = 2a nên EC = BC 2 + BE 2 = (2a) 2 + a 2 = a 5
2
+ Vì SE ⊥ (ABC) nên HE là hình chiếu của SH trên
S
mặt phẳng (ABC), do SH ⊥ CM nên EH ⊥ CM. Vậy
·
·
tam giác CHE vuông tại H và có ECH
= ECM


V=

89

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

J

C

A
I

·
⇒ CH = CE.cos ECH

= a 5.cosα
1
1
⇒ S ∆ECH = CE.CH .sin α = .a 5.a 5cosα .sin α
2
2
2
5a
=
.sin 2α
4

Do I là trung điểm của CE

H

E
B

1
5a 2
S ∆ECH =
.sin 2α
2
8
5a 3
.sin 2α
Vậy V =
24
* Tìm α để thể tích V của khối tứ diện EHIJ lớn


nên S =

nhất:

M

5a 3
5a 3
.sin 2α ≤
(do sin 2α ≤ 1) .
24
24
Vậy V lớn nhất ⇔ sin 2α = 1 ⇔ 2α = 900 ⇔ α = 450
Ta có: V =

Bài 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA = a 3 và SA
vuông góc với mặt phẳng đáy, gọi M là trung điểm của SD. Tính theo a thể tích khối tứ diện
SAMC và côsin của góc giữa hai đường thẳng SB, AC.
Giải:
S

* Tính thể tích của khối tứ diên SAMC:
+ Gọi V, V1, V2 lần lượt là thể tích của khối tứ
diện SAMC, khối chóp S.ACD, M.ACD , ta
có: V = V1 - V2
+ SA ⊥ (ABCD) nên SA là chiều cao của khối
chóp S.ACD.

M


Vậy V1 =

1
1
1
a3 3
SA.S ACD = .a 3. AD.DC =
3
3
2
6

Gọi H là trung điểm của AD thì MH//SA nên
A

H

1
3
SA = a
2
2
1
1
3 1
a3 3
V2 = MH .S ACD = .a . AD.DC =
3
3 2 2

12
3
3
3
a 3 a 3 a 3
Vậy V =

=
6
12
12

MH ⊥ (ABCD) và MH =

D

O
B

C

* Tính côsin của góc giữa hai đường thẳng
SB, AC:
Ta có: MO là đường trung bình của tam giác SBD nên:
1
2

MO = SB =

1

1
SA2 + AD 2 =
3a 2 + a 2 = a và MO//SB nên góc giữa SB và AC là góc giữa
2
2

OM và AC
1
2

OA = AC =

a 2
3a 2 a 2
; AM = AH 2 + MH 2 =
+
=a
2
4
4
90

Nguyễn Công Mậu


BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

a2
+ a2 − a2
2

2
2
OA
+
OM

AM
1
= 2
=
Trong tam giác OAM có: cos ·AOM =
2.OA.OM
a 2
2 2
2.
.a
2
1
Vậy cos ( SB, AC ) = cos ( OM , OA ) =
2 2

91

Nguyễn Công Mậu



×