Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề thi HSG môn hóa bảng b chính thức tỉnh gia lai 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.23 KB, 18 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Hóa học-Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20/01/2015
(đề gồm 2 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1. (3 điểm)
1. (2 điểm) Xác định một bộ các chất: (M), (X), (Y), (Z), (T), (H), (L) và (G) để hoàn thành dãy chuyển
hóa (mỗi mũi tên viết một phương trình phản ứng hóa học và không lặp lại). Biết: (X), (Y) cùng chứa ion
sunfat; (T), (H) cùng chứa ion nitrat và M(T) < M(H).
(2)
(M)

+ CO

(1)

Fe

(X)


+(G

(3)
(T)

(10)

+(G)

(H)

(4)
(8)

(7)

(6)
+HCl

(Y)

(L)

+(G

(H)

(Z)
(M)


+ dd Na2CO3

(12)

(11)

(5)
(9)
CO2

(M)
(X)
+ ....

2. (1 điểm) Xác định các chất: (A), (B), (C), (D), (E) và viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến
hóa sau (các chất đều là sản phẩm chính, mỗi mũi tên một phản ứng).
Br2 ,as
Br ,CCl
NaOH / ROH
KOH / ROH
Br2 ,CCl4 ,400 C
(CH3)2CH–CH2–CH3 
→ (D) 

→ (B) 
→ (C) 
→ (A) 
→ (E).
Câu 1
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm
3 điểm
1.1
(M): Fe2O3, (X): Fe2(SO4)3, (Y): FeSO4 , (Z): Fe(OH)2, (T): Fe(NO3)2, (H): Fe(NO3)3,
(L): FeCl2 và (G): AgNO3.
to
(1) Fe2O3 + 3CO 
→ 2Fe +3CO2
2

4

o

t
(2) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(3) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
(4) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
to
(5) 4Fe(OH)2 + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O
(6) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(7) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
to
(8) 4Fe(NO3)3 
→ 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
(9) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(10) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(11) FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl

(12) 2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaNO3 + 3CO2

1.2

as
(CH3)2CH – CH2 – CH3 + Br2 
→ (CH3)2CBr – CH2 – CH3 + HBr

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

1


NaOH / ROH
(CH3)2CBr – CH2 – CH3 
→ (CH3)2C=CH – CH3 + H2
CCl4
(CH3)2C=CH – CH3 + Br2 
→ (CH3)2CBr – CHBr – CH3
KOH / ROH
(CH3)2CBr – CHBr – CH3 
→ CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2H2

CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + Br2

Câu 1
3 điểm
1.1

0


CCl4 ,40 C

→ CH3 – C(CH3) = CH – CH2Br

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm

Câu 2.
1. (2,0 điểm) X, Y là hai nguyên tử của hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm, hai chu kỳ liên tiếp
nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tổng số hiệu nguyên tử là 24 (ZX < ZY).
A, B là hai nguyên tử của hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ của bảng hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hóa học có: tổng số khối của chúng là 51, số nơtron của B lớn hơn của A là 2 và
số electron của A bằng số nơtron của nó.
a. Xác định các nguyên tử trên và viết cấu hình electron của chúng (ở trạng thái cơ bản).
b. Sắp xếp các nguyên tố tương ứng của những nguyên tử trên theo chiều giảm dần tính khử.
c. Viết công phân tử 6 hợp chất được tạo thành từ hai trong các nguyên tố trên.
2. (1 điểm) Trộn 25,0 cm3 dung dịch NH3 0,2 M với 15,0 cm3 dung dịch HCl 0,2 M thu được dung dịch
X. Tính pH của X. Biết NH3 có Kb=1,8.10-5.
Câu 2
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
3 điểm
2.1
a.
Gọi ZX, ZY, ZA, ZB lần lượt là số proton trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, A, B.
*Xác định X, Y
Đề bài ZX + ZY = 24
(1)

24
⇒ Z=
= 12 ⇒ X, Y là 2 nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ.
12
Và do X, Y cùng thuộc một nhóm và ở 2 chu kỳ liên tiếp nên chúng cách nhau 8 ô
ZY – Zx =8
(2)
Từ (1) và (2) suy ra ZX = 8 là oxi (O) và ZY = 16 là lưu huỳnh (S)
Cấu hình electron:
2
2
4
8O: 1s 2s 2p
2
2
6
2
4
16S: 1s 2s 2p 3s 3p
*Tìm A, B
 Z A + N A + Z B + N B = 51
 Z A = 12
Z − Z = 1
 N = 12
 B
 A
A




NB − N A = 2
 Z B = 13
 Z A = N A
 N B = 14
A là Mg; B là Al

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

2


2.2

Cấu hình electron:
2
2
6
2
12Mg: 1s 2s 2p 3s
2
2
6
2
1
13Al: 1s 2s 2p 3s 3p
b. Mg < Al < S < O.
c. Công thức hợp chất giữa chúng
Al2O3, Al2S3, MgO, MgS, SO2, SO3.
nNH3 = 5.10-3 (mol)
nHCl = 3.10-3 (mol)

→ NH4Cl
NH3
+
HCl
-3
-3
3.10 (mol) 3.10 (mol) 3.10-3(mol)
Trong 40 cm3 dung dịch sau phản ứng có CNH4Cl =0,075 (M); CNH3 dư = 0,05(M)
NH4Cl → NH4+ + ClNH 3   + H 2O  € NH 4 +  + OH −  K b = 1,8.10−5
0,05                   0,075

0

 x                        x         
0,05-x
0,075+x

x
x

Kb =

[NH +4 ][OH - ] x(0,075+x)
=
→ x = 1, 2.10 −5
[NH 3 ]
0,05-x

⇒ [OH-] = K b


[NH 3 ]
=1,2.10-5
[NH 4+ ]

⇒ pH = 9,08
Câu 3. (1 điểm) Tiến hành thí nghiệm sau: Trộn đều hai lượng bằng nhau bột S và bột Fe trong cốc
nung rồi nung trong không khí trên ngọn lửa đèn khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (như hình
vẽ). Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3
điểm

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm

-Hiện tượng
+ S chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng;
+Hỗn hợp chuyển thành màu đen (do phản ứng sinh ra FeS, ...);
+Lượng chất rắn giảm dần (do S phản ứng O2 tạo khí SO2, S dư sau phản ứng với Fe);
+Chất rắn màu đen chuyển dần thành màu đỏ nâu (do FeS phản ứng với O2 tạo ra
Fe2O3).
-Phương trình phản ứng
to
Fe + S 
→ FeS
o

t
S + O2 
→ SO2

FeS + O2 → Fe2O3 + SO2

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

3


Câu 4. (3,0 điểm)
1. Hòa tan m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch X tác dụng
với dung dịch chứa 12 gam NaOH, kết thúc phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 250 ml
dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 30,8 gam KOH, kết thúc phản ứng sinh ra a gam kết
tủa. Tính giá trị m và a.
2. Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm FeS 2 và CuS bằng dung dịch HNO3 đặc, dư, sau phản ứng thu
được dung dịch X và 19,04 lít NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Cho dung dịch NH3 tới dư
vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính x.
Câu 5.
1. (1,5 điểm) Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại M (hóa trị không đổi), oxit và muối cacbonat
của nó tác dụng HCl dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc, d Z/He= 5,75) và dung dịch Y. Cô cạn Y
được 33,3 gam muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm M, tính phần trăm khối lượng của các
chất trong X.
2 . (1 điểm) Hòa tan a gam hỗn hợp X gồm hai muối M 2CO3 và MHCO3 vào nước được dung dịch Y (M
là kim loại kiềm, trong X phần trăm số mol của M 2CO3 nhỏ hơn 63%). Cho từ từ đến dư dung dịch HCl
vào Y và khuấy đều. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,256 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y
được 14,04 gam muối khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tìm M và tính giá trị của a.
Câu 5
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
2,5 điểm
5.1

2M + 2nHCl → 2MCl n + nH 2
 x                              x             xn / 2
M 2 ( CO 3 ) n + 2nHCl → 2MCl n + nCO 2 + nH 2O  
y                                     

2y               ny

M 2On + 2nHCl → 2MCl n + nH 2O  
z                                2z
Ta có:
+ Khối lượng X: xM + y ( 2M + 60n ) + z ( 2M + 16n ) = 19, 6 ( 1)
+ Khối lượng muối khan: ( x + 2y + 2z ) ( M + 35, 5n ) = 33, 3  ( 2 )
+ hỗn hợp khí

nCO2 + nH2 = 0, 2

nCO2 .44 + nH 2 .2 = 0, 2.5, 75.4


nCO2 = 0,1 = ny (3)

nH 2 = 0,1 = nx / 2 (4)

Lấy ( 1) − ( 3 ) .44 + ( 4 ) .16 vế theo vế ta được
xM + 8xn + 2yM + 16yn + 2zM + 16zn = 16, 8

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

4





(x

+ 2y + 2z ) ( M + 8n ) = 16, 8 ( 5 )

Từ (2) và (5) →

16,8
33,3
=
M+8n M+35,5n

→ M = 20n
→ n = 2 và M = 40 (Ca).
0,1.40
.100% = 20, 41%
→ %mCa =
19, 6
0,1.100
.100% = 51, 02%
→ %mCaCO3 =
19, 6
→ %mCaO = 28,57%

5.2

Trong hỗn hợp X số mol của M2CO3 và MHCO3 lần lượt là x và y.
M 2CO3 + HCl → MCl + MHCO 3  

x                                x         x
MHCO3 + HCl → MCl + CO 2 + H 2O 
x + y                                x + y
-Ta có nCO2 =

4, 256
= 0,19 mol = x+y
22, 4

- nM 2CO3 = x < 0, 63.( x + y ) = 0,1197
- nMCl = 2x+y
→ 0, 19 = x + y < n MCl = 2x + y < 0, 19 + 0, 1197 = 0, 3097
14, 04
< 0,3097
M + 35,5
→ 9,83 < M < 38,39 → Na
14, 04
= 0, 24
→ nMCl = 2x+y =
58,5
→ x = 0, 05 mol và y = 0, 14 mol
→ 0,19 <

→ a = 11, 76 + 5, 3 = 17, 06 gam

Câu 6. (2 điểm)
Cho 7,32 gam Mg vào 420 gam dung dịch HNO 3 12,0%, sau khi phản ứng xong, thấy Mg tan hết, thu
được 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cho vào Y 280 ml KOH 2,5M,
lọc bỏ kết tủa, cô cạn nước lọc rồi nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn khan (Z).
a. Viết các phương trình phản ứng có thể đã xảy ra.

b. Tính phần trăm thể tích hỗn hợp X và nồng độ C% của các chất trong Y với m = 58,92.
Câu
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Đi

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

5


6

ểm

2
điểm
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
KOH + NH4NO3 → NH3 + KNO3 + H2O
KOH + Mg(NO3)2 → Mg(OH)2 + KNO3
o

250 C
NH4NO3 
→ N2O + 2H2O
o

400 C

NH4NO3 
→ N2 + H2O
o

t
Mg(NO3)2 
→ MgO + NO2 + O2
o

t
KNO3 
→ KNO2 + 1/2O2
nMg = 0,305 mol ; nHNO3 = 0,8 mol ; nX = 0, 05mol; nKOH = 0, 7 mol .

-Giả sử tất cả KOH ban đầu đều chuyển thành KNO2 thì khối lượng là
0,7.85 = 59,5gam > mZ = 58,92 nên trong Z gồm có KNO2 và KOH dư.
58,92 − 0, 7.56
= 0, 68 mol.
-Số mol KNO2 trong Z là nKNO2 =
46 − 17
-Số mol NH3 thoát ra khỏi dung dịch khi cho Y phản ứng KOH là
nNH 3 = nHNO3 − nKNO2 − 2.nX = 0, 02 mol.
 nN 2O + nN 2 = 0, 05
-
 nN 2O .8 + nN2 .10 = 0,305.2 − 0, 02.8
→ nN2 = nN2O = 0, 025 mol.
→ %VN 2 = %VN 2O = 50%.
-Khối lượng của Y là: mY = 7,32 + 420 − 0, 025.28 − 0, 025.44 = 425,52 gam.
-Số
mol

HNO3
đã
phản
ứng
với
Mg
nHNO3 ( pu ) = 0, 025.10 + 0, 025.12 + 0, 02.10 = 0, 75 mol.



(0,8 − 0, 75).63
.100% = 0, 74%
425,52
0,305.(24 + 62.2)
=
.100% = 10, 61%
425,52

→ C % HNO3( Y ) =
→ C % Mg ( NO3 )2

Câu 7.
1. (1,5 điểm) Chất hữu cơ A chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết %O = 14,81% (theo
khối lượng).
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
b. Xác định cấu tạo đúng của A, biết A không phản ứng với Na. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi
cho A vào dung dịch nước brom.
c. Từ axetilen, metan và các chất vô cơ khác, hãy viết phương trình phản ứng điều chế A.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


6


2. (1 điểm) Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 17,35 gam muối khan. Biết X là hợp chất thơm, xác định công thức phân tử
và viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 7
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
2,5 điểm
7.1
a.
16.100
MA =
≈ 108=12x+y+16
14,81
→ x = 7; y = 8
→ C7H8O
OH

O

OH
OH
OH
O

b. Công thức cấu tạo đúng của A là
Br

O

O
+3Br2

+ 3HBr
Br

Br

c.
C ,600o C
3C2H2 
→ C6H6
o

Fe ,t
C6H6 + Cl2 
→ C6H5Cl + HCl
o

P ,t
C6H5Cl + 2NaOH (đặc) 
→ + NaCl + H2O
ánh sáng
CH4 + Cl2 
→ CH3Cl + HCl
o

xt ,t

CH3Cl + C6H5ONa 
→ C6H5OCH3 + NaCl

7.2

nHCl =0,1 mol.
-Vì nHCl = nX nên trong phân tử X có 1 nhóm –NH2.
-Đặt CTTQ X: NH2R(COOH)a (a ≥ 1, nguyên)
-NH2R(COOH)a + HCl → ClH3NR(COOH)a
-Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = 17,35 – 0,1.36,5 = 13,7 gam
⇒ MX = 137 ⇒ R + 45a =121 ⇒ R = 121 – 45a >0 ⇒ a<2,68 ⇒ a=1 hoặc a=2
*a=1 ⇒ R =76 ⇒ C6H4
*a=2 ⇒ R = 31 loại
Vậy CTPT X NH2C6H4COOH
X là hợp chất thơm ⇒ có chứa vòng benzen, công thức cấu tạo của X
o, p, m - NH2C6H4COOH

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

7


Câu 8. (2,0 điểm)
Một hợp chất A (MA < 170 gam/mol). Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam A sinh ra 0,2688 lít CO 2
(đktc) và 0,18 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Biết: A + 2NaHCO3 → 2B + 2CO2 + H2O và A + 2Na → C + H2
Xác định cấu tạo có thể có của: A, B và C.
Câu 8
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm
2 điểm
- A tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 → A có thể chứa –COOH hoặc –COO- A tác dụng với Na giải phóng khí H2 → A có thể chứa –OH hoặc –COOH
⇒ Đặt công thức của A (OH)xR(COO)y(COOH)z
Mà nCO2 = nA nên A có 1 nhóm –COOH
Và nH2 = nA nên A có 2 nhóm –OH (1-OH trong –COOH và 1 –OH tự do)
⇒ x = 1 và z = 1. Mà hợp chất có 5O ⇒ y=1
Vậy A có 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –COO- và 1 nhóm –OH
Và A tác dụng với NaHCO3 tỉ lệ 1:2 tạo 1 chất hữu cơ nên có cấu tạo đối xứng
Công thức thu gọn của A: HO-CH2-CH2-COO -CH2-CH2 -COOH
HO-CH2-CH2-COO -CH2-CH2 -COOH + 2NaHCO3 → 2HO-CH2-CH2- COONa +
CO2 + H2O
HO-CH2-CH2-COO -CH2-CH2 -COOH + 2Na → NaO-CH2-CH2-COO -CH2-CH2
-COONa + H2
Câu 9. (1 điểm)
Cho 15,68 gam CH4 vào bình phản ứng rỗng, thể tích không đổi ở 0 oC, thì áp suất trong bình là 1,2 atm.
Tiến hành phản ứng nhiệt phân ở 1500oC, sau một thời gian hạ nhiệt độ bình đến 25oC (trong bình chỉ
chứa: CH4, C2H2 và H2). Cho thêm vào bình một lượng bột Ni (thể tích không đáng kể), đun nóng bình
một thời gian rồi làm lạnh đến 0oC thu được hỗn hợp khí X và áp suất trong bình là 1,5 atm. Cho X phản
ứng hoàn toàn với Br2/CCl4 (dư). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng brom đã tham gia
phản ứng.
Câu 9
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
1 điểm
nCH 4 = 0,98 mol
nX =

nCH 4 .1,5
1, 2


= 1, 225 mol

o

1500 C
2CH4 
→ C2H2 + 3H2
a
a/2
3a/2
Ni ,t o
C2H2 + H2 
→ C2H4
b
b
b
Ni ,t o
C2H2 + 2H2 
→ C2H6
c
2c
c
C2H4 + Br2 → C2H4Br2

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

8



b
b
C2H2
+
2Br2
→ C2H2Br4
a/2 – b –c
a – 2b – 2c
Số mol Br2 phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X là:
nBr2 = (a − 2b − 2c) + b = a − b − 2c mol
Số mol khí trong bình sau phản ứng nhiệt phân là:
a 3a
0,98 − a + ( + ) = 0,98 + a mol
2 2
Số mol của hỗn hợp X là: nX = 1, 225 = (0,98 + a) − b − 2c mol
→ nBr2 = a − b − 2c =1,225-0,98=0,245 mol →  m Br2 = 39, 2 gam

Câu 1
3 điểm
1.1

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm

(M): Fe2O3, (X): Fe2(SO4)3, (Y): FeSO4 , (Z): Fe(OH)2, (T): Fe(NO3)2, (H): Fe(NO3)3,

Xác
định
đúng

một
chất cho
0,1đ
(0,1x8)

(L): FeCl2 và (G): AgNO3.
o

t
(1) Fe2O3 + 3CO 
→ 2Fe +3CO2
o

t
(2) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(3) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
(4) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
o

t
(5) 4Fe(OH)2 + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O

(6) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(7) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
o

t

(8) 4Fe(NO3)3 
→ 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Viết và
cân
bằng
đúng 1
phản
ứng cho
0,1đ
(0,1x12)

(9) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(10) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(11) FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl
(12) 2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaNO3 + 3CO2

1.2

as
(CH3)2CH – CH2 – CH3 + Br2 
→ (CH3)2CBr – CH2 – CH3 + HBr

0,2

NaOH / ROH
(CH3)2CBr – CH2 – CH3 
→ (CH3)2C=CH – CH3 + HBr

0,2


CCl4
(CH3)2C=CH – CH3 + Br2 
→ (CH3)2CBr – CHBr – CH3

(CH3)2CBr – CHBr – CH3 → CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2HBr
KOH / ROH

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,2
0,2
9


CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + Br2

0

CCl4 ,40 C

→ CH3 – C(CH3) = CH – CH2Br

0,2

Câu 2. (3,0 điểm)
1. X, Y là hai nguyên tử của hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm, hai chu kỳ liên tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tổng số hiệu nguyên tử là 24 (ZX < ZY).
A, B là hai nguyên tử của hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ của bảng hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hóa học có: tổng số khối của chúng là 51, số nơtron của B lớn hơn của A là 2 và

số electron của A bằng số nơtron của nó.
a. Xác định các nguyên tử trên và viết cấu hình electron của chúng (ở trạng thái cơ bản).
b. Sắp xếp các nguyên tố tương ứng của những nguyên tử trên theo chiều giảm dần tính khử.
c. Viết công thức phân tử 6 hợp chất được tạo thành từ hai trong các nguyên tố trên.
2. Trộn 25,0 cm3 dung dịch NH3 0,2 M với 15,0 cm3 dung dịch HCl 0,2 M thu được dung dịch X. Tính
pH của X. Biết NH3 có Kb=1,8.10-5.
Câu 2
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
3 điểm
2.1
a.
Gọi ZX, ZY, ZA, ZB lần lượt là số proton trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, A, B.
*Xác định X, Y
Đề bài ZX + ZY = 24
(1)
0,1
..........................................................................................
24
⇒ Z=
= 12 ⇒ X, Y là 2 nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ.
12
Và do X, Y cùng thuộc một nhóm và ở 2 chu kỳ liên tiếp nên chúng cách nhau 8 ô
ZY – Zx =8
(2)
.............................................................................................
0,1
Từ (1) và (2) suy ra ZX = 8 là oxi (O) và ZY = 16 là lưu huỳnh (S).................................................
0,1x2
Cấu hình electron:

2
2
4
8O: 1s 2s 2p
2
2
6
2
4
0,1x2
16S: 1s 2s 2p 3s 3p
..............................................................................................................................................
*Tìm A, B
 Z A + N A + Z B + N B = 51
 Z A = 12
Z − Z = 1
 N = 12
 B

A
⇒  A
0,1x2

........................................................................................................
NB − N A = 2
 Z B = 13
 Z A = N A
 N B = 14
A là Mg; B là Al
....................................................................................................................................

0,1x2
Cấu hình electron:
2
2
6
2
12Mg: 1s 2s 2p 3s
2
2
6
2
1 ........................................................................................................................................................
0,1x2
13Al: 1s 2s 2p 3s 3p
b. Mg < Al < S < O.
................................................................................................................................
0,2
c. Công thức hợp chất giữa chúng
Al2O3, Al2S3, MgO, MgS, SO2, SO3.
..........................................................................................
0,1x6
2.2

nNH 3 = 5.10−3 (mol)
nHCl = 3.10-3 (mol)
...........................................................................................................
→ NH4Cl
NH3
+
HCl

..........................................................................................................
-3
-3
-3
3.10 (mol) 3.10 (mol) 3.10 (mol)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,1
0,1

10


Trong 40 cm3 dung dịch sau phản ứng có:
CNH4Cl =0,075 (M); CNH3 dư = 0,05(M) ..........................................................................................................
NH4Cl → NH4+ + Cl- .............................................................................................................................................
NH 3   + H 2O  €

NH 4 +  +

0,05                   0,075
 x                        x         
0,05-x
0,075+x
Kb =

0,1

OH −  K b = 1,8.10−5


0,1

0
x
x

0,1

[NH +4 ][OH - ] x(0,075+x)
=
→ x = 1, 2.10 −5
[NH 3 ]
0,05-x

(Hoặc ⇒ [OH-] = K b

0,1x2

....................................................................

[NH 3 ]
=1,2.10-5)
[NH 4+ ]

⇒ pH = 9,08

........................................................... ..........................................

0,1


0,2

Câu 3. (1 điểm)
Tiến hành thí nghiệm sau: Trộn đều hai khối lượng bằng nhau bột S và
bột Fe trong cốc nung. Nung hỗn hợp trong không khí trên ngọn lửa đèn khí cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (như hình vẽ). Nêu hiện tượng xảy ra, giải
thích, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3
điểm
(1 điểm)

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
-Hiện tượng
+ S chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng;

Điểm

......................................................

+Hỗn hợp chuyển thành màu đen (do phản ứng sinh ra FeS, ...);

0,1đ

+Lượng chất rắn giảm dần (do S phản ứng O2 tạo khí SO2, S dư sau phản ứng với Fe);

0,1đx2
0,1đx2

+Chất rắn màu đen chuyển dần thành màu đỏ nâu (do FeS phản ứng với O2 tạo ra


0,1đx2

Fe2O3). .

0,1đx2

....................................

........... .................................... .................................... .................................... ....................................

-Phương trình phản ứng
to
Fe + S 
......................... .................................... .................................... ....................................
→ FeS
o

t
S + O2 
→ SO2

........................... .................................... .................................... ....................................

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

...................... .................................... ....................................

0,1đ
0,1đ

0,1đ

Câu 4. (3,0 điểm)
1. Hòa tan m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Cho 250 ml X tác dụng với dung
dịch chứa 12 gam NaOH, kết thúc phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 250 ml X phản ứng
với dung dịch chứa 30,8 gam KOH, kết thúc phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Tính giá trị m và a.
2. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm FeS 2 và CuS bằng dung dịch HNO3 đặc, dư, sau phản ứng thu
được dung dịch Y và 19,04 lít NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Cho dung dịch NH3 tới dư

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

11


vào Y, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính b.
Câu 4
3 điểm
4.1
(1,5đ)

4.2
(1,5)

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
nNaOH = 0,3 mol; nKOH = 0,55 mol
*Trường hợp 1: Khi cho dung dịch chứa 12 gam NaOH vào Al3+ dư, OH- hết.
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
..............................................................................................................
¬


0,1
0,3
0,1
..................................................................................................................
⇒ 2a = 7,8 ⇒ a = 3,9 gam
................................................................................................................
Khi cho 250 ml dung dịch X tác dụng với 0,55 mol KOH thu được 3,9 gam kết tủa.
Chứng tỏ kết tủa tan một phần:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
→ 0,05
0,05 ¬ 0,15
..........................................................................................
3+

Al + 4OH
[Al(OH)4]0,1 ¬ (0,55-0,15)
......................................................................................................................
⇒ ∑ nAl 3+ = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol ⇒ nAl2 ( SO4 )3 = 0,075
...................................................
⇒ m = 51,3 gam
..........................................................................................................................
* Trường hợp 2: Khi cho dung dịch chứa 12 gam NaOH vào Al3+ hết, có [Al(OH)4]- .
2a
Đặt x =
mol
..................................... ..................................... .....................................
78
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
¬ x


3x
.............................................................................................
3+
Al + 4OH → [Al(OH)4]y → 4y
.............................................................................................................
⇒ nOH- = 3x + 4y =0,3 (1)
.......................................................................................................
Khi cho 250 ml dung dịch X tác dụng với 0,55 mol KOH thu được a gam kết tủa.
Ta có:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
¬ 0,5x
0,5x ¬
1,5x
................................................................................................
Al3+ +
4OH- → [Al(OH)4](0,5x + y) → 4(0,5x + y)
........................................................................................
⇒ nOH- = 3,5x + 4y =0,55 (2)
....................................................................................
Ta thấy hệ (1) và (2) vô lý (loại)
...................................................................
Vậy khối lượng muối nhôm sufat là 51,3 gam

Điểm

0,1đ
0,1đ
0,1đ


0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ

*Phương trình phản ứng
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O ......................................
x
x
15x
CuS + 10HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + 8NO2 + 4H2O ..................................................
y
y
8y
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4NO3 ..............................................................
x
x
t0
2Fe(OH)3 ↓ 
→ Fe2O3 + 3H2O ................................................................................................................
x

x/2
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3 ..................................................................

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,2đ
0,2đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
12


Cu(OH)2 +4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 .
............................................................................................
Ta có 120x + 96y = 8,4 (1)
............................................................................................................
nNO2 = 0,85(mol)
⇒ 15x + 8y = 0,85 (2)
..............................................................................................................................
Từ (1), (2) ta có x= 0,03; y = 0,05; ........................................................................................................
x
nFe2O3 = = 0, 015(mol) ..........................................................................................................................
2
⇒ b = 0,015.160 = 2,4 gam ..........................................................................................................................

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,2đ

0,1đ
0,2đ

Câu 5. (2,5 điểm)
1. Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại M (hóa trị không đổi), oxit và muối cacbonat của nó tác
dụng HCl dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc, d Z/He= 5,75) và dung dịch Y. Cô cạn Y được 33,3 gam
muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm M, tính phần trăm khối lượng của các chất trong X.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp X gồm hai muối M 2CO3 và MHCO3 vào nước được dung dịch Y (M là kim
loại kiềm, trong X phần trăm số mol của M 2CO3 nhỏ hơn 63%). Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y
và khuấy đều. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,256 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được
14,04 gam muối khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tìm M và tính giá trị của a.
Câu 5
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
2,5 điểm
5.1
2M + 2nHCl → 2MCl n + nH 2
.....................................................................
(1,5 điểm)  x                              x             xn / 2
M 2 ( CO 3 ) n + 2nHCl → 2MCl n + nCO 2 + nH 2O  
y                                     

2y               ny

M 2On + 2nHCl → 2MCl n + nH 2O  

0,1đ

.....................................................................

0,1đ


.....................................................................

0,1đ

z                                2z
Ta có:
+ Khối lượng X: xM + y ( 2M + 60n ) + z ( 2M + 16n ) = 19, 6 ( 1)
+ Khối lượng muối khan: ( x + 2y + 2z ) ( M + 35, 5n ) = 33, 3  ( 2 )
+ hỗn hợp khí

nCO2 + nH2 = 0, 2

nCO2 .44 + nH 2 .2 = 0, 2.5, 75.4
nCO2 = 0,1 = ny (3)
→ 
nH 2 = 0,1 = nx / 2 (4)

Điểm

.......................

0,1đ

.......................

0,1đ

....................................................................


0,1đ
....................................................................

Lấy ( 1) − ( 3 ) .44 + ( 4 ) .16 vế theo vế ta được
xM + 8xn + 2yM + 16yn + 2zM + 16zn = 16, 8
................................
→ ( x + 2y + 2z ) ( M + 8n ) = 16, 8 ( 5 ) .
...................................................................

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,1đ

0,1đ
13


Từ (2) và (5) →

0,1đ

16,8
33,3
=
M+8n M+35,5n

..........................................................................

0,1đ


→ M = 20n
.................................................................... ....................................................................
→ n = 2 và M = 40 (Ca). .................................................................... ....................................................................
0,1.40
.100% = 20, 41%
→ %mCa =
.....................................................................................................
19, 6
0,1.100
.100% = 51, 02% .....................................................................................................
→ %mCaCO3 =
19, 6
→ %mCaO = 28,57%
........................................................................................................................................

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ

5.2
Trong hỗn hợp A số mol của R2CO3 và RHCO3 lần lượt là x và y.
(1,0 điểm) R 2 CO3 + HCl → RCl + RHCO3  

0,1đ

.....................................................................................................................

x                                x         x

RHCO3 + HCl → RCl + CO 2 + H 2O 
x + y                                x + y
4, 256
= 0,19 mol = x+y
-Ta có nCO2 =
22, 4
- nR2CO3 = x < 0, 63.( x + y ) = 0,1197

0,1đ

.........................................................................................................

.........................................................................................................

0,1đ

.........................................................................................................

0,1đ

- nMCl = 2x+y
→ 0, 19 = x + y < n RCl = 2x + y < 0, 19 + 0, 1197 = 0, 3097 ....................................
14, 04
< 0,3097
→ 0,19 <
.........................................................................................................
R + 35,5
→ 9,83 < R < 38,39 → Na
.........................................................................................................
14, 04

= 0, 24
→ nRCl = 2x+y =
.........................................................................................................
58,5
→ x = 0, 05 mol và y = 0, 14 mol .........................................................................................................
→ a = 11, 76 + 5, 3 = 17, 06 gam .........................................................................................................

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ

Câu 6. (2,0 điểm)
Cho 7,32 gam Mg vào 420 gam dung dịch HNO3 12,0%, sau khi phản ứng xong, thấy Mg tan hết,
thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cho vào Y 280 ml KOH
2,5M, lọc bỏ kết tủa, cô cạn nước lọc rồi nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn khan (Z).
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích hỗn hợp X và nồng độ C% của các chất trong Y với m = 58,92.

Câu 6
2 điểm

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O


Điểm
Mỗi phản
ứng 0,1đ
(0,1.10=1,0)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

14


KOH + NH4NO3 → NH3 + KNO3 + H2O
KOH + Mg(NO3)2 → Mg(OH)2 + KNO3
o

250 C
NH4NO3 
→ N2O + 2H2O
o

400 C
NH4NO3 
→ N2 + H2O
o

t
Mg(NO3)2 
→ MgO + NO2 + O2
o

t

KNO3 
→ KNO2 + 1/2O2
nMg = 0,305 mol ; nHNO3 = 0,8 mol ; nX = 0, 05mol; nKOH = 0, 7 mol .

-Giả sử tất cả KOH ban đầu đều chuyển thành KNO2 thì khối lượng là
0,7.85 = 59,5gam > mZ = 58,92 nên trong Z gồm có KNO2 và KOH dư. ...........
58,92 − 0, 7.56
= 0, 68 mol.
-Số mol KNO2 trong Z là nKNO2 =
....................
46 − 17
-Số mol NH3 thoát ra khỏi dung dịch khi cho Y phản ứng KOH là
nNH 3 = nHNO3 − nKNO2 − 2.nX = 0, 02 mol.
............................................
 nN 2O + nN2 = 0, 05
-
 nN 2O .8 + nN2 .10 = 0,305.2 − 0, 02.8
→ nN2 = nN2O = 0, 025 mol.
→ %VN 2 = %VN 2O = 50%.

...........................................................................................

...........................................................................................
...........................................................................................

-Khối lượng của Y là: mY = 7,32 + 420 − 0, 025.28 − 0, 025.44 = 425,52 gam. ..........
-Số mol HNO3 đã phản ứng với Mg là
nHNO3 ( pu ) = 0, 025.10 + 0, 025.12 + 0, 02.10 = 0, 75 mol.
.................................................
(0,8 − 0, 75).63

.100% = 0, 74%
425,52
0,305.(24 + 62.2)
=
.100% = 10, 61%
425,52

→ C % HNO3( Y ) =

...................................................

→ C % Mg ( NO3 )2

...................................................

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ

Câu 7. (2,5 điểm)
1. Chất hữu cơ A chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết %O = 14,81% (theo khối
lượng).
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.

b. Xác định cấu tạo đúng của A, biết A không phản ứng với Na. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi
cho A vào dung dịch nước brom.
c. Từ axetilen, metan và các chất vô cơ khác, hãy viết phương trình phản ứng điều chế A.
2. Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 17,35 gam muối khan. Biết X là hợp chất thơm, xác định công thức phân tử và viết công
thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 7
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
2,5 điểm
7.1
(1,5 điểm) a.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

15


MA =

16.100
≈ 108=12x+y+16
14,81

→ x = 7; y = 8

0,1đ

.............................................................................................................


..............................................................................................................................

→ C7H8O

0,1đ

...........................................................................................................................

OH

0,1đ
O

OH

Mỗi cấu
tạo 0,1đ
(0.1.5=0,5)

OH
OH

O

b. Công thức cấu tạo đúng của A là

.................................................................

Br
O


O
+3Br2

+ 3HBr
Br

Br

.......................

c.
C ,600o C
3C2H2 
→ C6H6
Fe ,t o
C6H6 + Cl2 
→ C6H5Cl + HCl
P ,t o
C6H5Cl + 2NaOH (đặc) 
→ C6H5ONa + NaCl + H2O
ánh sáng
CH4 + Cl2 
→ CH3Cl + HCl
xt ,t o
CH3Cl + C6H5ONa 
→ C6H5OCH3 + NaCl
7.2

0,1


0,1
Mỗi phản
ứng 0,1
điểm
0,1.5=0,5đ

nHCl =0,1 mol.
-Vì nHCl = nX nên trong phân tử X có 1 nhóm –NH2.
-Đặt CTTQ X: NH2R(COOH)a (a ≥ 1, nguyên)
-NH2R(COOH)a + HCl → ClH3NR(COOH)a

............................................................

0,1đ

.........................................................................

0,1đ

...........................................................................

-Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = 17,35 – 0,1.36,5 = 13,7 gam.....................

0,1đ
0,1đ

⇒ MX = 137 ⇒ R + 45a =121 ⇒ R = 121 – 45a >0 ⇒ a<2,68 ⇒ a=1 hoặc a=2
*a=1 ⇒ R =76 ⇒ C6H4


.................................................................................................................

*a=2 ⇒ R = 31 loại

.....................................................................................................

Vậy CTPT X NH2C6H4COOH

....................................................................................................................

X là hợp chất thơm ⇒ có chứa vòng benzen, công thức cấu tạo của X

0,1đ
0,1đ

NH2

NH2

NH2

0,1đ

COOH

0,1đx3
,

COOH ,


COOH

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

16


Câu 8. (2,0 điểm)
Một hợp chất A (MA < 170 gam/mol). Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam A sinh ra 0,2688 lít CO 2
(đktc) và 0,18 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Biết: A + 2NaHCO3 → 2B + 2CO2 + H2O và A + 2Na → C + H2
Xác định cấu tạo có thể có của: A, B và C.
Câu 8
2 điểm

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm

a. Xác định công thức phân tử của A
nC = 0,012
......................................................................................................................................................................
nH = 0,02
......................................................................................................................................................................
nO = 0,01
.....................................................................................................................................................................
CTTQ: CxHyOz
x:y:z = 0,012:0,02:0,01 = 6:10:5 ........................................................................................................
⇒ CTđơn giản: (C6H10O5)n

........................................................................................................................
vì M = 162n <170
.....................................................................................................................................
chọn n=1
...............................................................................................................................................................
⇒ CTPT: C6H10O5
............................................................................................................................................
b.
Công thức cấu tạo của A:
HO-CH2-CH2-COO -CH2-CH2 -COOH hoặc CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH
Công thức cấu tạo của B:
NaO-CH2-CH2-COONa hoặc CH3-CH(ONa)-COONa
Công thức cấu tạo của C:
NaO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2 –COONa hoặc CH3-CH(ONa)-COO-CH(CH3)-COONa

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ

0,2đx6

Câu 9. (1,0 điểm)
Cho 15,68 gam CH4 vào bình phản ứng rỗng, thể tích không đổi ở 0 oC, thì áp suất trong bình là
1,2 atm. Tiến hành phản ứng nhiệt phân ở 1500 oC, sau một thời gian hạ nhiệt độ bình đến 25 oC (trong
bình chỉ chứa: CH4, C2H2 và H2). Cho thêm vào bình một lượng bột Ni (thể tích không đáng kể), đun

nóng bình một thời gian rồi làm lạnh đến 0 oC thu được hỗn hợp khí X và áp suất trong bình là 1,5 atm.
Cho X phản ứng hoàn toàn với Br2/CCl4 (dư). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng brom
đã tham gia phản ứng.

Câu 9
1 điểm

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm

nCH 4 = 0,98 mol
0,1

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

17


nX =

nCH 4 .1,5
1, 2

= 1, 225 mol

....................................................................................................................

o


1500 C
2CH4 
→ C2H2 + 3H2
a
a/2
3a/2
Ni ,t o
C2H2 + H2 
→ C2H4
b
b
b
Ni ,t o
C2H2 + 2H2 
→ C2H6
c
2c
c
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
b
b
C2H2
+
2Br2
→ C2H2Br4
a/2 – b –c
a – 2b – 2c
Số mol Br2 phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X là:
nBr2 = (a − 2b − 2c) + b = a − b − 2c mol
..............................................................................


Số mol khí trong bình sau phản ứng nhiệt phân là:
a 3a
0,98 − a + ( + ) = 0,98 + a mol
..........................................................................................
2 2
Số mol của hỗn hợp X là: nX = 1, 225 = (0,98 + a) − b − 2c mol ...........................................
→ nBr2 = a − b − 2c =1,225-0,98=0,245 mol →  m Br2 = 39, 2 gam .....................................

Mỗi phản
ứng 0,1đ
(0,1.5=0,5)

0,1
0,1
0,1
0,1

------------- Hết -------------

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

18



×