Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi HSG môn hóa bảng b chính thức tỉnh gia lai 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.85 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học - Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13/11/2015
(đề gồm 2 trang, 7 câu)

Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cho H =1, C = 12, N=14, O = 16, Na = 23, S = 32, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, Ca = 40, Sr = 88, Be =9,
Mg =24, Fe =56, Al =27, Cl = 35,5, Cu = 64.

Câu 1. (3,00 điểm)
1. Hợp chất X tạo bởi 2 ion M + và Y 2- .Trong mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên.
Tổng số proton trong M + là 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50.
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức electron, công thức cấu tạo hợp chất X. Biết 2
nguyên tố trong Y thuộc cùng 1 nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b. Bằng thuyết lai hóa khảo sát cấu trúc hình học ion M +.
2. Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Trong chén sứ B, C chứa muối nitrat của kim
loại hóa trị 2. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm
nguội người ta thấy:
- Trong chén A không còn dấu vết gì.
- Cho dung dịch HCl vào chén B đun nhẹ thấy thoát ra một khí.
- Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ.
Xác định các chất chứa trong các chén sứ A, B, C và viết phương trình phản ứng.
3. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Khi nhúng đầu ống thủy tinh có cắm xuyên qua nút đậy của một bình thủy tinh chứa đầy NH 3
vào chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt phenolphtalein thì thấy đầu ống thủy tinh trong bình


có các tia nước phun lên và nước trong bình xuất hiện màu hồng.
Hỏi trong chương trình THPT ngoài thí nghiệm trên ta còn làm thí nghiệm nào khác mà cách
trình bày thí nghiệm tương tự với thí nghiệm như trên?
Hãy chọn dụng cụ, hóa chất và vẽ mô hình mô phỏng thí nghiệm mà đã chọn.
Câu 2. (3,50 điểm)
1. Cho các phản ứng sau đây:
X(C8H12O5) + NaOH � A + B (tỷ lệ mol A : B = 2: 1)
CaO
� D + Na2CO3.
A + NaOH ���
tO
men lactic
C6H12O6 ����
�E
E + NaOH � A + H2O.
Ni , t O
B + H 2 ���
� D
Xác định công thức cấu tạo các chất trong các phản ứng (không giải thích) và hoàn thành các
phương trình phản ứng.
2. A là hợp chất thơm có công thức phân tử C 7H8O2. A phản ứng hết với Na dư sinh ra H 2 có số
mol bằng số mol của A. A tác dụng được với Na 2CO3, nhưng không phản ứng với NaHCO 3. Khi tác
dụng với HCl tạo hợp chất có công thức C 7H7OCl, còn tác dụng với Br 2 tạo được dẫn xuất tribrom.
a. Lập luận xác định cấu tạo A và gọi tên.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời các muối ra khỏi hỗn hợp rắn gồm NaCl, AlCl 3, FeCl 2,
BaCl 2, MgCl 2 với điều kiện không làm thay đổi khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3. (3,50 điểm)
1. A và B là 2 đồng phân, phân tử gồm C,H,O. Mỗi chất đều chứa một nhóm chức và đều tác dụng
với dung dịch NaOH. Lấy 12,9 gam hỗn hợp X của A và B cho tác dụng vừa đủ với 75 ml dung dịch

NaOH 2M, thu được hỗn hợp sản phẩm Y.
a. Xác định công thức phân tử A, B.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

1


b. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Y 1 và hơi chất Y 2. Cho Y 2 vào dung dịch AgNO 3/NH 3
đun nóng có Ag kết tủa. Trộn Y 1 với vôi tôi, xút rồi nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí
và hơi gồm H 2 và propan-2-ol. Lập luận xác định công thức cấu tạo đúng của A, B.
2. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân của nhau tác dụng với 0,3 mol dung dịch
NaOH. Sản phẩm hữu cơ chỉ có muối và ancol (ancol có số nguyên tử cacbon không quá 3). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn A thu được
15,9 gam Na 2CO3 và 30,24 lit CO 2 (đktc). Cho ancol thu được tác dụng với Na dư thì thu được 1,12
lit khí H 2(đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Câu 4. (2,00 điểm)
Một quặng sắt chứa 46,6% khối lượng Fe còn lại là S.
a. Xác định công thức quặng, tên quặng. Từ quặng đó điều chế được 2 khí đều có tính khử. So
sánh tính khử của chúng và viết phương trình hóa học minh họa.
b. Viết các phương trình hóa học khi cho mỗi khí lần lượt sục qua các dung dịch sau: FeCl 2,
CuCl2, Ba(OH) 2, BaCl 2 và quặng sắt trên tác dụng với HNO 3 loãng (sản phẩm khử duy nhất NO
được tạo ra từ HNO 3).
Câu 5. (3,00 điểm)
Hòa tan 60 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại (có hóa trị 2) vào 1 lit dung dịch HCl 2M và H2SO4 0,75M,
thu được dung dịch X. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch X phải dùng đủ 58,1 gam hỗn hợp
(B) gồm (NH4)2CO3 và BaCO3. Sau trung hòa thu được dung dịch Y có khối lượng lớn hơn dung dịch X
12,8 gam. Điện phân dung dịch Y đến khi catot bắt đầu có khí xuất hiện thì ngừng điện phân. Khi đó có 16
gam kim loại bám vào catot và có 5,6 lit (đktc) một khí thoát ra ở anot. (cho hiệu suất phản ứng, hiệu suất
điện phân 100%).

a. Xác định thành phần khối lượng các muối trong hỗn hợp (B).
b. Xác định tên 2 oxit kim loại ban đầu và phần trăm khối lượng của chúng.
Câu 6. (3,50 điểm)
1. Thủy phân không hoàn toàn một lượng pentapeptit mạch hở X thu được 3,045 gam Ala-GlyGly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; m gam Val-Ala và n gam Ala.
a. Xác định công thức cấu tạo của X.
b. Tính tổng khối lượng m + n.
2. Cho 2 chất hữu cơ A, B lần lượt có công thức C 4H6O2Cl2 và C4H14O3N2. Làm 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Lấy 15,7 gam A tác dụng với 100 ml NaOH 4M. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch B (trong B có chứa duy nhất 2 muối). Cô cạn nhẹ B và trộn với CaO rồi nung
nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được m 1 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Lấy 27,6 gam B cho tác dụng hết với dung dịch có chứa 0,6 mol KOH. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí (X) gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím và dung dịch C.
Cô cạn C thu được m 2 gam chất rắn.
a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A, B. Hỗn hợp X gồm 2 khí gì?
b. Tính m 1, m2.
Câu 7. (1,50 điểm)
Nhúng lá Fe vào 150 ml dung dịch chứa CuCl 2 1M và HCl 2M. Sau 1 thời gian thu được dung
dịch X và 2,24 lit H 2 (đktc). Sau đó lấy lá Fe ra, thấy khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu.
Thêm tiếp 2,125 gam NaNO 3 vào dung dịch X. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.
a. Viết phương trình ion thu gọn có thể xảy ra trong bài toán.
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn.
---------------- Hết ----------------

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

GIA LAI
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Môn: Hóa học- Bảng B
(Gồm 6 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 1. 1 điểm
(3đ)
a. Gọi CT M + :AxBy + trong đó x + y = 5
Số proton trung bình M + : Z M+= 11/5=2,2 � phải có nguyên tố có Z< 2,2
� nguyên tố đó là H. Ta có : x + Z B.y = 11
� y(Z B -1)= 6 (*) . (*) chỉ có nghiệm duy nhất khi y = 1 và Z B= 7 (B là N)
CT M+ là NH4+
Gọi CT Y 2- :RnQm 2- trong đó n + m = 5
Số proton trung bình Y 2- : Z Y2-= 48/5 =9,6 � phải có một nguyên tố có Z< 9,6
� 2 nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3. Xét cặp nguyên tố cùng một nhóm ta thấy chỉ
có S và O thỏa mãn.
CT Y2- : SO420,25
CT X : (NH 4)2SO4
-Công thức e:

H

O


H N+ H

O- S O-

H

O

x

2

x

x

-Công thức cấu tạo:
+

2O

H
2

H

N

O


H

S

O

O

H

0,25

b. - Xét NH 4+
sp3

Trong ion

NH +4

, N có lai hóa sp 3:

2s

2p

+
Trong NH 4 , ngoài 3 liên kết σ như trong NH 3, còn 1 obitan lai hóa sp 3 với đôi
electron xen phủ với AO 1s của H + không có electron, tạo ra liên kết σ thứ 4.


..

N

0,5

2. (1 điểm)
Chén A không còn dấu vết chứng tỏ muối đã nhiệt phân chuyển hết thành thể hơi và
khí,do đó muối là Hg(NO3)2 , NH4NO3,..

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

3


0

t C
Hg(NO 3)2 ��
� Hg + 2NO 2 + O 2
0
t C
Hoặc NH 4NO3 ��
� N2O + 2H2O
Sản phẩm sau nhiệt phân muối của chén B tác dụng với HCl cho khí chứng tỏ muối 0,25
ban đầu là muối nitrat của kim loại Ba(NO 3)2, Ca(NO3)2
t 0C
Ca(NO 3)2 ��
� Ca(NO 2)2 + O 2
0

t C
Hoặc Ba(NO 3)2 ��
� Ba(NO 2)2 + O 2
t 0C
Ca(NO 2)2 + 2HCl ��
� CaCl 2 + 2HNO 2
0
t C
Hoặc Ba(NO 2)2 + 2HCl ��
� BaCl 2 + 2HNO 2
C chứa muối nitrat của sắt II: Fe(NO 3)2
0,5
4Fe(NO 3)2  2Fe 2O3(Nâu) + 8 NO + O 2
3. (1 điểm)
0,25
- Giải thích thí nghiệm thử tính tan tốt của NH 3:
NH3 theo đầu vuốt ống thủy tinh tan vào chậu nước có pha vài giọt phenolphtalein
làm áp suất trong bình thủy tinh chứa NH 3 giảm đi, để cân bằng áp suất trong bình
thủy tinh và áp suất khí quyển, khi đó nước trong chậu thủy tinh theo ống thủy tinh
phun ra thành tia trong bình thủy tinh và dung dịch NH 3 trong bình tam giác có môi
trường bazơ chuyển sang màu hồng.
- Trong chương trình THPT lớp 10- Chương oxi-lưu huỳnh có thí nghiệm thử tính
tan của SO 2.
0,5
- Vẽ hình mô phỏng TN:

0,5
Câu 2
(3đ) 1. (1 điêm)
CH3CHOH-COOCHCH 3-COOCH=CH 2 + 2NaOH  2CH3-CHOH-COONa (A)

(X)
+ CH 3CHO (B)
0,25
CaO , t 0
CH3-CHOH-COONa + NaOH ����
C2H5OH + Na 2CO3
0,25
(D)
men lactic
C6H12O6 (Glucozo) ����
� 2CH 3-CHOH-COOH
0,25
(E)
CH3-CHOH-COOH + NaOH  CH3-CHOH-COONa + H 2O
0,25
(A)
Ni ,t 0
CH3CHO + H2 ���
� C2H5OH (D)
2. (1 điểm)
. C7H8O2 có  = 4, như vậy A có một nhân thơm.
- A phản ứng hết với Na dư sinh ra H 2 có số mol bằng số mol của A, như vậy A có
hai nhóm chức chứa H linh động (hai nhóm –OH).
- A tác dụng được với Na 2CO3, nhưng không phản ứng với NaHCO 3, như vậy A có
nhóm phenol. A tác dụng với HCl cho thấy A chứa nhóm ancol.
0,25
- Khi tác dụng với Br 2, A tạo được dẫn xuất tribrom, như vậy hai nhóm thế trên
nhân thơm ở vị trí meta.
Cấu tạo và tên gọi


0,25

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

4


Các phương trình phản ứng:
HOCH 2C6H4OH + 2NaNaOC6H4CH2ONa + H 2
HOCH 2C6H4OH + Na2CO3HOCH 2C6H4ONa + NaHCO 3
HOCH 2C6H4OH + HCl ClCH 2C6H4OH + H2O

0,5

3. (1 điểm)
Phương pháp tách : hỗn hợp NaCl, MgCl 2 , BaCl 2, FeCl2, AlCl3( không làm thay đổi
khối lương )
- Cho hỗn hợp rắn tan hết trong dung dịch NH 3. MgCl 2, FeCl2 và AlCl3 cho kết tủa
Mg(OH) 2 , Fe(OH) 2 Al(OH) 3 và dung dịch thu được chứa: NaCl, BaCl 2 và NH4Cl (có
0,25
thể dung dịch NH 3 dư)
MgCl 2 + 2NH 3 + 2H2O  Mg(OH) 2+ 2NH 4Cl
FeCl 2 + 2NH 3 + 2H 2O  Fe(OH) 2 + 2NH 4Cl
AlCl 3 + 3NH 3 + 3H 2O  Al(OH)3 + 3NH 4Cl
- Đun nóng dung dịch : NH 4Cl bị phân hủy ( có thể có NH 3 dư bay hơi). Chất rắn
còn lại gồm NaCl và BaCl 2 cho tan hết trong dd (NH 4)2CO3 thu được BaCO 3 kết tủa
và cho tan trong dd HCl thu được BaCl2 (sau khi cô cạn dung dịch sản phẩm).
Lấy dung dịch chứa NaCl và NH 4Cl tiếp tục đun nóng NH4Cl bị phân hủy và còn lại
NaCl có khối lượng không đổi so ban đầu
t0

0,25
NH4Cl ��
� NH3 + HCl
BaCl 2 + (NH 4)2CO3  BaCO 3 + 2NH 4Cl
BaCO3 + 2HCl  BaCl 2 + CO 2 + H 2O
-Tiếp tục xử lý hỗn hợp kết tủa: Mg(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 bằng cách cho tan
trong dd NaOH dư. Al(OH) 3 bị tan và còn lại hỗn hợp Mg(OH) 2 , Fe(OH) 2
Đem nung hỗn rắn trong bình chân không thu được hỗn hợp rắn : FeO và MgO.
Dùng CO dư khử , chỉ có FeO tham gia phản ứng. Chất rắn thu được chứa Fe và
MgO. Cho hỗn hợp rắn tan trong dd CuCl 2 dư, dd thu được FeCl 2, cô cạn thu được
FeCl 2 rắn. Cho HCl dư vào bã rắn còn lại gồm Cu và MgO tan tạo dd MgCl 2, cô
0,25
cạn được MgCl 2 rắn
Lấy dung dịch có chứa NaAlO 2 (có thể có NaOH dư) sục CO 2 dư, lọc kết tủa
cho tan trong dd HCl thu được AlCl 3, cô cạn dung dịch thu được AlCl3 rắn.
Al(OH) 3+ NaOH  NaAlO 2 + 2H 2O
t0
Mg(OH) 2 ��
� MgO + H 2O
0
t
Fe(OH) 2 ��
� FeO + H 2O
t0
FeO + CO ��
� Fe + CO 2
0,25
Fe + CuCl 2  Cu + FeCl 2
NaAlO 2 + H 2O + CO 2  Al(OH) 3 + NaHCO 3
Al(OH) 3 + 3HCl  AlCl3 + 3H 2O

Câu 3 1. (2 điêm)
(4,0đ) a. A và B đồng phân nên có cùng CTPT, tác dụng với NaOH và có 1 nhóm chức
� A và B thuộc axit cacboxilic, este hoặc họ phenol đơn chức.
Số mol X = số mol NaOH= 0,15

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

5


� MX = 12,9/0,15 = 86
� A và B không thuộc họ phenol ( M họ phenol 94).
� A và B thuộc axit cacboxilic hoặc este ( có 2 nguyên tử O)
CTTQ (A,B): C xHyO2 . Ta có 12x + y + 32 = 86 � nghiệm duy nhất x= 4 và y=6
CTPT A và B : C4H 6O2
b. Vì khi nung nóng Y1 với NaOH /CaO thu được hỗn hợp gồm H 2 và (CH3)2CHOH
� Trong Y 1 phải có HCOONa và CH 3-CHOH-CH2-COONa
Như vậy HCOONa là sản phẩm thủy phân của HCOOR và CH 3-CHOH-CH2COONa, là sản phẩm thủy phân của este vòng :
H2C
H3C

C O

CH O

Mặt khác Y2 cho phản ứng tráng gương � R : CH3-CH=CHVậy CTCT đúng A : HCOOCH=CH-CH 3
H2C

B : H3C


0,5

C O

CH O

2. (2,0 điểm)
nhh=0,2 mol, n NaOH=0,3 mol, n H2=0,05 mol
từ số mol H 2 =0,05 suy ra số mol ancol =0,1 mol < n hh=0,2 mo.
� loại trường hợp tạo ra 2 ancol.
Vậy phải có 1 este của phenol ( số nguyên tử C �8) vì n hh< nNaOH<2nhh.
RCOOR’ + NaOH � RCOONa + R’OH
0,1
0,1
0,1

R1COOC6H4R2 + 2NaOH
R1COONa + R 2C6H4ONa + H 2O
0,1
0,1
0,1
nNa2co3  0,15 mol


� nC  1,5 mol

nCO2  1,35 mol

Bảo toàn số mol nguyên tử C: nC  0,1(CR  1  CR1  1  CR  6)  1,5


0,75
0,75

0,25

0,25
0,25

2

CR  1  CR1  1  CR2  6  15 � CR  CR1  CR2  7
CR1  CR2 �1

CR  6


CR1  CR2 �1


CR '  1
CR  CR1  CR2  7



CR1  1  CR2  6 �8 � �
CR  CR1  CR2  7
��
��
CR1  1
CR  CR '  CR1  CR2  5 �



C

1

C

C

C

6
R'
R1
R2
�R


CR2  0
CR ' �3


C6 H 5COOCH 3

CTCT �
0,75
CH 3COOC6 H 5

CR  6



CR '  1
C6 H 5COOCH 3


��

C  0 �HCOOC6 H 4CH 3 (o, p, n)
� R1

CR2  1
0,5

Câu 4
a. (1 điểm)
(2,5đ) CT quặng : Fe xSy Ta có : 56x: 32y = 46,67: 53,33 � x : y =1:2
� CTHH quặng : FeS 2 ( quặng pirit sắt)
0,25
- PTHH điều chế 2 khí có tính khử: H 2S và SO 2
FeS2 + 2HCl  FeCl 2 + S + H2S
t0
4FeS 2 + 11O 2 ��
� 2Fe 2O3 + 8SO2
0,25
H2S có tính khử mạnh hơn SO 2 vì H 2S có số OXH S (-2) thấp nhất còn SO 2 có số
OXH S (+4) vì vậy khá năng nhường e của H 2S cáo hơn SO 2
0,25

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


6


0

t
Ví dụ minh họa : H 2S + 3/2 O 2 ��
� SO2 + H 2O
to, xt
  SO 3
SO2 + 1/2 O2  
b. (1,5 điểm)
Các PTHH :
H2S + CuCl 2  CuS + 2HCl
H2S + Ba(OH) 2  BaS + 2H 2O
SO2 + Ba(OH) 2  BaSO 3 + 2H2O
FeS2 + 8HNO 3  Fe(NO 3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H 2O
2FeS 2 + 10HNO 3  Fe 2(SO 4)3 + H 2SO4 + 10NO + 4H 2O

Câu 5 CT 2 oxit : AO(x 1 mol) và BO(x 2 mol) ( M O) : x mol với x = x 1 +x2
(2,5đ)
(MMO + 16).x = 60
PTHH: 2H+ + O 2-  H2O (1)
2x
x
H+ dư tác dụng B
CO32- + 2H+  CO2 + H 2O (2)
(a + y)
Ba 2+ + SO 42-  BaSO 4 (3)

a
a
Trong 1 lít dd HCl và H 2SO4 có : H + ( 3,5 mol), Cl -(2 mol), SO 42- ( 0,75 mol)
Trong 58,1 gam B gồm: BaCO 3(a mol) và (NH 4)2CO3(y mol)
Ta có khối lượng BaCO 3< 58,1 gam � số mol BaCO 3 < 58,1/ 197 = 0,29 mol
Mà số mol SO 42- = 0,75 mol > số mol BaCO 3
� Ba 2+ đã kết tủa hết dưới dạng BaSO 4
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m dd (X) + m(B) = mdd (Y) + m (CO 2) + m (BaSO 4)
� m dd (Y)- m dd (X)= m(B)- m (CO 2) - m (BaSO 4)
� 58,1 -44(a +y) -233a = 12,8 � 44y + 277a = 45,3 (*)
Mặt khác: mB = 58,1 � 96y + 197a = 58,1 (**)
Từ (*) và (**) � a = 0,1 và y = 0,4
Khối lượng (NH 4)2CO3= 0,4. 96= 38,4 gam
Khối lượng BaCO 3 = 0,1. 197= 19,7 gam
Theo 1 và 2 : 2x + 2(a +y) = 3,5 mol � x = 1,25 mol
Dung dịch Y chứa: M 2+ (1,25 mol), NH 4+, Cl - và SO42Giả sử M 2+ (1,25 mol) điện phân hết ( A 2+ và B2+ đều điện phân)
đp
M Cl 2   M + Cl 2
x
x
x
Số mol Cl2 = 5,6/22,4= 0,25 mol< 1,25 mol ( Trường hợp này loại)
Vậy chỉ có 1 trong 2 ion A 2+ hoặc B2+ bị điện phân. Giả sử A 2+ bị điện phân:
đp
ACl2   A + Cl2
0,25
0,25 0,25
� MA = 16/0,25= 64 ( A là Cu)
x1 + x2 = 1,25 � x2 = 1 mol � 80.0,25 + (M B + 16).1 = 60
� MB = 24 ( B là Mg)

CuO và MgO
Khối lượng CuO = 80. 0,25 = 20 gam , % (m) CuO = 33,333
Khối lượng MgO = 40. 1 = 40 gam , % (m) MgO = 66,666
Câu 6
(3,5đ)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0, 5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

1. (1,5 điểm)
Theo dữ kiện bài ra ta suy ra X có 3 TH là :
Trường hợp 1: Ala  Gly  Gly  Val  Ala:a (mol)


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

7


Ala  Gly  Gly:0,015


Gly
BT.nhom.Val
�  Val :0,02
������
� a  0,02  0,02 x
a  0,075



Gly:0,1


BT.nhom.Ala
� ������
� 2a  0,015 x  y � �
x  0,035

Val :0,02

������

BT.nhom.Gly

y  0,1
� 2a  0,03 0,02  0,1 �


Val  Ala:x

Ala: y

� m n  0,035.188 0,1.89  15,48gam

Trường hợp 2: Val  Ala  Gly  Gly  Val :a (mol)

Ala  Gly  Gly: 0,015

Gly  Val : 0,02
BT nho�
mVal

������
� 2a  0,02  0,02  x

a  0,075


Gly:
0,1


BT nho�
m Ala

� ������
� a  0,015  x  y
��
x  0,11

Val
:
0,02

� BT nho�

m Gly
y 0
� 2a  0,03 0,02  0,1 �
������

Val  Ala: x

Ala: y

Trường hợp 3: Gly  Val  Ala  Gly  Gly:a (mol)

Ala  Gly  Gly: 0,015

Gly  Val : 0,02
BT nho�
mVal

������
� a  0,02  0,02  x


a  0,05

� BT nho�
Gly: 0,1


mAla
� ������
� a  0,015  x  y
��
x  0,01

Val : 0,02

������

BT nho�
m Gly
� 3a  0,03 0,02  0,1 �y  0,025


Val  Ala: x

Ala: y


0, 5

0,5


0,5

� m n  0,01.188 0,025.89  4,105

2. (2 diểm)
- Vì A tác dụng dd NaOH và trong dd B chỉ có chứa 2 muối: 1 muối axit cacboxilic
0,5
và NaCl
� CTCT (A) : CH 3-COOCCl2CH3 ( số mol A = 15,7/157= 0,1 mol)
CH3-COOCCl 2CH3 + 3NaOH  2CH 3COONa + 2NaCl + H 2O
0,1
0,3
0,2
0,2
(Vì hợp chất CH 3-C(OH) 3 không bền tạo CH 3COOH)
Dung dịch B chứa: CH 3COONa(0,2 mol), NaCl (0,2 mol) và NaOH dư(0,1 mol)
Sau khi cô cạn và trộn bột CaO rồi nung ở nhiệt độ cao hỗn hợp rắn ta có :
CH3COONa + NaOH  to,
CaO
  CH4 + Na2CO3
0,1
0,1
0,1
CH3COONa dư : 0,1 mol
t0
2CH3COONa ��
� CH3COCH3 + Na2CO3
0,5
0,1

0,05
Chất rắn sau phản ứng : Na 2CO3(0,15 mol) và NaCl(0,2 mol)
m 1 = 106.(0,05 + 0,1) + 58,5. 0,2= 27,6 gam
- Vì B tác dụng dd KOH cho 2 khí làm xanh giấy quỳ tím.
0,5
� B là muối amin với gốc CO 3
� CTCT có thể có của B :
CH 3NH3-CO 3-H 3NC2H 5 , CH3NH3-CO 3-H2N(CH3)2 , (CH 3)3NH-CO 3- H 4N
(1)
(2)
(3 )
-Xét(1): CH3NH3-CO3-H3NC2H5 + 2KOH  CH3NH2 + C2H5NH2 + K 2CO3 + 2H2O
-Xét(2): CH3NH3-CO3-H2N(CH3)2+2KOH  CH3NH2 +(CH 3)2NH + K2CO3 + 2H2O
-Xét(3): (CH 3)3NH-CO 3- H 4N + 2KOH  (CH3)3N + NH3 + K 2CO3 + 2H2O
Xét cả 3 trường hợp chất rắn thu được không đổi gồm có : K 2CO3 và KOH dư
0,5
Số mol B = 27,6/138= 0,2 mol
Số mol KOH dư : 0,6-0,4 = 0,2 mol
m 2 = 138. 0,2 + 56. 0,2 = 38,8 gam

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

8


Câu 7
(2,0đ)

PT ion rút gọn:
Fe + Cu 2+  Cu + Fe 2+ (1)

a
a
a
+ 
2+
Fe + 2H
Fe + H 2 (2)
0,1 0,2
0,1 0,1
2+
+
3Fe 4H + NO 3-  3Fe 3+ + NO + 2H 2O(3)
0,075
0,025 0,075
Trong 150 ml dd chứa : Cu 2+(0,15 mol), H +(0,3 mol),Cl -(0,6 mol)
Số mol H2= 0,1 mol
Gọi số mol Fe ban đầu : x mol
Sau phản ứng dd X chứa: Fe 2+( a+0,1), Cu 2+(0,15 - a), H +(0,1), Cl -(0,6 )
Ta có khối lượng Fe thay đổi 5,2 gam � 56( a + 0,1) – 64a = 5,2
� a = 0,05 mol
Số mol NaNO 3= 2,125/85= 0,025 mol
Theo (3): H+ tác dụng vừa đủ NO 3Vậy trong dd Y chứa:
Fe 2+( 0,075 mol), Fe 3+( 0,075 mol), Cu 2+(0,1 mol), Cl -(0,6 ), Na+(0,025 mol)
Khi cô cạn Y thu được chất rắn khan có khối lượng :
m(gam) chất rắn = 56 (0,15) + 64.0,1 + 35,5. 0,6 + 23.0,025 = 36,675 gam

0,5

1,0


0,25
0,25

Mọi cách giải khác đáp án đúng đều cho điểm tối đa.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

9



×