Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn hóa học megabook đề 18 file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.73 KB, 18 trang )

ĐỀ SỐ 18
Đề thi gồm 05 trang


BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ
B. Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh
C. Đây là những chất hút ẩm đặc biệt
D. Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: C3H7O2N +NaOH → (B) + CH3OH. CTCT của B là
A. H2N-CH(CH3)COONa

B. CH3CH2CONH2

C. H2N-CH2-COONa

D. CH3COONH4

Câu 3: Manhetit là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên. Quặng manhetit chứa
hợp chất sắt ở dạng:
A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeS2

D. FeCO3



C. đồng

D. sắt

Câu 4: Kim loại có độ cứng lớn nhất là:
A. crom

B. kim cương

Câu 5: Cho bột sắt đến dư vào 200ml dung dịch HNO 3 4M (phản ứng giải phóng khí NO),
lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X
thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam

B. 24 gam

C. 20 gam

D. 32 gam

Câu 6: Có 4 chất rắn đựng trong 4 bình riêng biệt mất nhãn gồm Mg, Al 2O3, Al và Na. Để
phân biệt 4 chất rắn trên thuốc thử nên dùng là:
A. dung dịch HCl dư

B. dung dịch HNO3 dư

C. dung dịch NaOH dư


D. H2O

Câu 7: Phát biểu không đúng là
A. FeO và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong HCl dư
B. Zn và Sn (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư
C. Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư
D. Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong H2O dư
Câu 8: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng để lấy khí H2 khử oxit của kim
loại Y (các phản ứng đều xảy ra). Hai kim loại X và Y lần lượt là:
A. Zn và Ca
Trang 1

B. Mg và Al

C. Zn và Mg

D. Fe và Cu


Câu 9: Cho Al đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2, AgNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3
thì thứ tự các ion kim loại bị khử lần lượt là:
A. Fe3+ , Ag + , Cu 2+ , Mg 2+

B. Ag + , Fe3+ , Cu 2+ , Fe 2+

C. Ag + , Fe3+ , Cu 2+ , Mg 2+

D. Ag + , Cu 2+ , Fe3+ , Mg 2+

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung

dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi
trường ít nhất là
A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2
D. nút ống nghiệm bằng bông khô
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X chứa 12 gam Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư thu được
3,36 lít H2 (đktc). % khối lượng Fe trong X là
A. 6,67%

B. 46,67%

C. 53,33%

D. 70,00%

Câu 12: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là?
A. Dễ bị khử

B. Tính oxi hóa

C. Tính khử

D. Tác dụng với phi kim

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư, sau
phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
A. 38,5 gam

B. 83,5 gam


C. 35,8 gam

D. 53,8 gam

Câu 14: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH



(2) HCOOCH=CH2 + NaOH →

(3) C6H5COOCH3 + NaOH →

(4) HCOOC6H5 + NaOH →

(5) CH3OCOCH=CH2 + NaOH →

(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →

Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 15: Chất hòa tan được Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức

chất màu tím là
A. Glixerol

B. Gly-Ala

C. Lòng trắng trứng

D. Glucozo

Câu 16: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách
A. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy
B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2, rồi MgO, rồi khử bằng CO
Trang 2


C. Điện phân dung dịch MgCl2
D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch
Câu 17: Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng
thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
A. Na2HPO4, Na3PO4

B. NaH2PO4, Na2HPO4

C. Na3PO4, NaOH

D. NaH2PO4, Na3PO4

Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3

(c) Cho mẩu sắt vào dung dịch axit clohidric
(d) Để sắt tây bị xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 19: Cho các dung dịch riêng lẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO 4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl,
Fe(NO3)3, HNO3 loãng, (NH4)2SO4, H2SO4 đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần lượt vào mỗi
dung dịch thì tổng trường hợp có phản ứng tạo ra muối Fe2+ là
A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Câu 20: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bằng phương pháp hóa học không thể phân biệt glucozo, fructozo và mantozo chỉ bằng 1
thuốc thử duy nhất là nước brom
B. Từ mỗi chất sau đây: metylamin, canxi cacbua, canxi oxit, axit fomic chỉ bằng 1 phản ứng
đều có thể tạo thành khí CO
C. Trong số các chất dưới đây: NaHCO 3, H2O, NaF, NH4Cl, Al2O3, ClH2N-CH2-COOH, NH4F,
Pb(OH)3 có 4 chất lưỡng tính
D. Metyl amin, glyxin, alanine, Ala-Gly-Lys, anilin khi tác dụng với HNO 2 ở nhiệt độ thấp

đều tạo ra khí N2
Câu 21: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2CO3
thu được V lít CO 2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na 2CO3 vào
dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít (ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất) CO 2. Tỉ lệ a:b
bằng:
A. 3:4

B. 5:6

C. 3:7

D. 2:5

Câu 22: Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2O3 người ta
tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục
đích sử dụng criolit?
Trang 3


A. cung cấp thêm ion nhôm cho sản xuất
B. hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm
C. tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn
D. criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới
Câu 23: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozo dư thu được m
kg thuốc sung không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị gần
với m nhất là:
A. 8,5

B. 6,0


C. 7,5

D. 6,5

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixeirt) cần 18,032 lít O 2, sinh ra 25,08
gam CO2 và 9,54 gam H2O. 2m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì
khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam

B. 11,50 gam

C. 9,14 gam

D. 10,14 gam

Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozo bị thủy phân thành glucozo
nhờ enzim xenlulaza
B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ các enzim
C. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozo thể hiện tính oxi hóa
D. Khi đun nóng dung dịch saccarozo có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozo bị thủy phân
thành glucozo và fructozo
Câu 26: Số amin bậc III là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C5H13N là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Câu 27: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng
B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O
C. Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử giảm dần
Câu 28: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo:
A. polietilen, poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat)
B. polibuta-1,3-dien, poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat)
C. nilon-6, xenlulozo triaxetat, poli(phenol-fomandehit)
D. poli stiren, nilon-6,6, polietilen
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit adipic và hexametylen điamin.
(2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic
Trang 4


(3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-dien với stiren.
(4) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 30: Cho các trường hợp sau: axetandehit (1); metyl axetat (2); axit fomic (3); etyl fomat
(4); Glucozo (5). Số chất có thể tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 (trong điều

kiện thích hợp) là
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 31: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C
tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2, sinh ra 0,14 mol
CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,26 gam chất rắn khan. Người
ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH vào 3,26 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình
kín không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam khí. Giá trị của
m gần nhất với:
A. 0,85

B. 0,48

C. 0,45

D. 1,05

Câu 32: Cho 100ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80ml dung
dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120ml dung dịch HCl
0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Khối lượng phân tử của X là
A. 146

B. 147


C. 104

D. 105

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung
dịch chứa 0,7 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung
dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO 2 và NO. %V của NO2 trong hỗn hợp Z gần
với giá trị nào nhất?
A. 34%

B. 75%

C. 17%

D. 83%

Câu 34: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O 2 đi qua 20,5 gam A nung nóng
thu được 25,3 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO 3
(dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N 2
thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 430,9 gam, số mol
HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Nồng độ phần trăm HNO3 của dung dịch sau phản ứng là
A. 156

B. 134

C. 124

D. 142


Câu 35: Hỗn hợp khí E gồm amin bậc III no, đơn chức, mạch hwor và hai ankin. Đốt cháy
hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO 2, H2O

Trang 5


và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8
gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là:
A. 46,12%

B. 34,36%

C. 44,03%

D. 26,67%

Câu 36: Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl
(2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al 2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để
giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và
có tỉ lệ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăng không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.
(3) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương
pháp điện phân
(4) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính
(5) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 3,2 gam Fe 2O3 sau phản ứng
thu được 5,9 gam chất rắn
A. 5

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 37: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam.
Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6
gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).Giá trị của x là
A. 0,2

B. 0,3

C. 0,5

D. 0,4

Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacbohidric đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên
kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O 2 (đktc), thu được
45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Be 2 trong
dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được
bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam

B. 12,9 gam

C. 25,3 gam

D. 10,1 gam


Câu 39: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung
dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới.
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH có giá trị là?
A. 10,62

B. 14,16

C. 12,39

D. 8,85

Câu 40: X là peptit có dạng C xHyOzN6; Y là peptit có dạng C nHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi
các amino axit no chứa 1 nhóm –NH 2 và 2 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được

Trang 6


sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư
thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là:
A. tăng 49,44

B. giảm 94,56

C. tăng 94,56

D. giảm 49,44

Đáp án
1-B

11-D
21-B
31-C
41-

2-C
12-C
22-A
32-C
42-

3-A
13-C
23-B
33-C
43-

4-A
14-B
24-A
34-B
44-

5-B
15-C
25-C
35-C
45-

6-D

16-A
26-B
36-C
46-

7-A
17-B
27-C
37-D
47-

8-D
18-A
28-A
38-D
48-

9-A
19-D
29-B
39-A
49-

10-C
20-A
30-B
40-D
50-

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B
Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, nó dễ bị oxi hóa bởi các tác nhân hóa học thông thường
như H2O, CO2, O2… Vì vậy nên kim loại kiềm thổ chỉ tổn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
Câu 2: Đáp án C
C3H7O2N + NaOH → (B) + CH3OH
⇒ Chứng tỏ C3H7O2N là este của amino axit và CH3OH
⇒ Công thức cấu tạo của C3H7O2N là H2NCH2COOCH3, công thức cấu tạo của B là
H2NCH2COONa
Phương trình phản ứng:
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
Câu 3: Đáp án A
A. Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit
B. Fe2O3 là thành phần chính của quặng hermatit
C. FeS2 là thành phần chính của quặng pirit
D. FeCO3 là thành phần chính của quặng xiderit
Câu 4: Đáp án A
Kim loại cứng nhất là crom có độ cứng đạt 9. Crom còn chịu được ăn mòn và mãi mãi giữ
được vẻ sáng bạc
Câu 5: Đáp án B


Fe dư nên muối tạo thành cuối cùng là Fe(NO3)2
3Fe +8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,3 ¬ 0,8 →



0,3 mol

Chất rắn thu được sau khi nung kết tủa là Fe2O3


Trang 7


n Fe2O3 =

1
n Fe( NO3 )2 = 0,15mol ⇒ m Fe2O3 = 160.0,15 = 24gam
2

Câu 6: Đáp án D


Thuốc thử nên dùng là H2O



Cho 4 chất lần lượt tác dụng với H2O trong các ống nghiệm riêng biệt:
- Chất rắn không tan ra là Mg, Al, Al2O3
- Chất rắn tan ra, có khí bay lên là Na
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2



Cho 3 chất rắn chưa phân biệt được tác dụng với dung dịch NaOH
- Chất rắn không tan là Mg
- Chất rắn tan ra, có khí bay lên là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Chất rắn tan ra, không có khí bay lên là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O


Câu 7: Đáp án A
A sai. Cu không tan trong dung dịch HCl hay dung dịch FeCl2 tạo thành
B đúng. Zn và Sn đều là những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên tan
được trong HCl
C đúng. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
1



1 mol

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
1 ¬ 1 mol
Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
D đúng. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
1



1 mol

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
1

→ 1 mol

Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong H2O dư
Câu 8: Đáp án D
Oxit của kim loại Y bị khử bởi khí H 2 nên Y là kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa

học ⇒ Y không thể là Ca, Al, Mg ⇒ Loại đáp án A, B, C
Y là Cu, X là Fe. Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trang 8


o

t
H2+ CuO 
→ Cu + H2O

Câu 9: Đáp án A
Thứ tự các ion kim loại bị khử lần lượt là: Ag + , Fe3+ , Cu 2+ , Fe 2 + . Mg đứng trước Al trong dãy
hoạt động hóa học nên ion Mg2+ không bị Al khử
Câu 10: Đáp án C


Phương trình phản ứng:
o

t
Cu + 4HNO3 
→ Cu(NO3)2 + 2NO2 +2H2O



Khí thoát ra ngoài gây ô nhiễm là NO2. Để xử lý khí này ta có thể nút ống nghiệm
bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2. Khi đó xảy ra phản ứng:
2Ca(OH)2 + 3NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Như vậy khí NO2 sẽ được giữ lại, giảm đáng kể lượng khí thoát ra ngoài

Câu 11: Đáp án D
Có n Fe = n H2 =

3,36
56.0,15
= 0,15mol ⇒ %m Fe =
.100% = 70%
22, 4
12

Câu 12: Đáp án C
Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion
dương):
M → M n + + ne
Câu 13: Đáp án C
Mg, Fe, Zn + HCl → H2
n H2 =

6, 72
= 0,3mol ⇒ n HCl = 2n H2 = 0, 6mol
22, 4

BTKL

→ m kimloai + m HCl = m muoi + m H2

⇒ m muoi = 14,5 + 36,5.0, 6 − 2.0,3 = 35,8gam
Câu 14: Đáp án B

(1) CH3COOC2H5 + NaOH

→CH3COONa + C2H5OH

(2) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
(3) C6H5COOCH3 + NaOH →C6H5COONa + CH3OH
(4) HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
(5) CH3OCOCH=CH2 + NaOH →CH2=CHCOONa + CH3OH
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
Có 3 phản ứng tạo ancol là: (1), (3), (5)
Trang 9


Cõu 15: ỏp ỏn C


Glixerol v glucozo hũa tan Cu(OH) 2 trong dung dch NaOH nhit thng thu
c phc cht mu xanh



Gly-Ala l ipeptit, khụng to phc c vi Cu(OH)2 trong dung dch NaOH



Lũng trng trng cú kh nng hũa tan Cu(OH) 2 trong dung dch NaOH nhit
thng thu c phc cht mu tớm

Cõu 16: ỏp ỏn A
A ỳng

C sai. Mg l kim loi cú tớnh kh mnh, khụng th iu ch bng cỏch in phõn dung dch
mui ca nú m phi in phõn núng chy:
ủieọ
n phaõ
n noự
ng chaỷ
y
MgCl2
Mg + Cl2

B sai. Khụng th kh MgO thnh Mg bng CO
D sai. Na tan trong nc to NaOH, vỡ vy Na khụng cú kh nng y Mg ra khi dung dch
mui.
Cõu 17: ỏp ỏn B


0,4 mol H2PO4 + m gam NaOH 2,51m gam cht rn + H2O
BTKL

0, 4.98 + m = 2,51m + 18n H 2O



Cú n H2O = n NaOH =

m
mol 1,96m = 39, 2gam m = 20gam
40

n NaOH = 0,5mol 1 <


n NaOH 0,5
=
<2
n H3PO4 0, 4

Mui to thnh gm NaH2PO4, Na2HPO4
Cõu 18: ỏp ỏn A
(a) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Dung dch xut hin 2 in cc: Zn úng vai trũ anot, Cu úng vai trũ catot
- Ti anot: Zn Zn2+ +2e
- Ti catot: Cu2+ + 2e Cu
Lỏ km b n mũn in húa
(b) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Lỏ ng b n mũn húa hc
(c) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe b n mũn húa hc

Trang 10


(d) Sắt tây là sắt tráng thiếc (Sn) dùng làm hộp đựng thực phẩm. Thiếc là kim loại mềm, dễ bị
xây xát. Nếu vết xây sát sâu tới lớp sắt bên trong thì sẽ xảy ran ăn mòn điện hóa học, kết quả
là sắt bị ăn mòn nhanh
Vậy có tất cả 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa
Câu 19: Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu
Pb(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Pb
2HCl + Fe →FeCl2 + H2

2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2
4HNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O
o

t
6H2SO4 + 2Fe 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Vậy có 4 trường hợp có phản ứng tạo ra muối Fe2+
Câu 20: Đáp án A
A đúng. Glucose, mantose đều làm mất màu nước brom, fructozơ không làm mất màu nước
brom. Tuy nhiên sau đó ta không thể phân biệt tiếp được glucozơ và mantozơ.
B sai. Metyl amin, canxi oxit, axit fomic không thể trực tiếp tại khí CO.
C sai. Các chất lưỡng tính là NaHCO 3, H2O, Al2O3, NH4F, Pb(OH)2. Như vậy có 5 chất lưỡng
tính.
D sai. Anilin tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp không tạo khí N2
C6 H 5 NH 2 + HNO 2 + H + → C6 H 5 N ≡ N + + H 2 O
Câu 21: Đáp án B
Cho từ từ b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3→V lít CO2.
H + + CO32− → HCO3−


a

H+

+

→ amol
HCO3− → CO 2 + H 2 O


( b − a) → ( b − a)

( b − a ) mol

Cho từ từ a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl → 2V lít CO2.
CO32− + 2H + → CO 2 + H 2O
0,5b ¬ b →


0,5b

b−a V
=
⇒ a : b = 5:6
0,5b 3V

Câu 22: Đáp án A
Trang 11




Công thức của crilit: 3NaF-AlF3.



Trong thành phần criolit có chứa Al, tuy nhiên lượng Al này không tham gia vào phản
ứng và criolit không có vai trò cung cấp thêm ion nhôm cho sản xuất.


Câu 23: Đáp án B
C6 H 7 O 2 ( OH ) 3  + 3nHNO3 → C6 H 7 O 2 ( ONO 2 ) 3  + 3nH 2O
n
n
n HNO3 =

68%.5000.1, 4 680
=
mol
63
9

⇒ n xenlulozo trinitrat =

680
544
.80% =
mol
9.3n
27n

⇒ m xenlulozo trinitrat =

544
.297n = 5984gam ⇒ m = 5,984kg
27n

Vậy m gần với giá trị 6,0 nhất.
Câu 24: Đáp án A




n O2 =

18, 032
25, 08
9,54
= 0,805mol, nCO2 =
= 0,57mol, nH2O =
= 0,53mol
22, 4
44
18

BTNT O

→ 6n triglixerit + 2.0,805 = 2.0,57 + 0,53

⇒ n triglixerit = 0, 01mol


BTKL

→ m triglixerit + 32.0,805 = 44.0,57 + 18.0,53

⇒ m triglixerit = 8,86gam


17,72 gam triglixerit + 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol C3H5(OH)3
BTKL


→ m muoái = 17, 72 + 40.0, 06 = 92.0, 02 = 18, 28gam

Câu 25: Đáp án C
A. đúng. Cơ thể chúng ta có enzym amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột
tạo thành glucozơ, còn ở động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,… có enzym xenlulozơ có tác dụng
với xenlulozơ, nhờ vậy mà trâu, bò, dê,… có thể ăn cỏ
B đúng. Quy trình thủy phân tinh bột diễn ra như sau:
+H O
+H O
+H O
→ ( C6 H10 O5 ) x 
→ C12 H 22 O11 →
C6 H12O6
( C6 H10O5 ) n 
anpha - amilaza
beta - amilaza
mantaza
2

Tinh boä
t

2

Ñextrin( x < n )

2

Mantozô


Glucozoô

C sai. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính khử.
HOCH 2 ( CHOH ) 4 CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O → HOCH 2 ( CHOH ) 4 COONH 4 + 2NH 4 NO 3
D đúng. Saccarozơ có cấu tạo gồm 1 đơn vị glucozơ liên kết với 1 đơn vị fructozơ.
Phương trình thủy phân:
Trang 12


+

0

H ,t
C12 H 22 O11 + H 2O 
→ C6 H12O 6 + C6 H12 O 6
saccarozo

glucozo

fructozo

Câu 26: Đáp án B
Các amin bậc III là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C5H13N là:
(CH3)2NCH2CH2CH3
(CH3)2NCH(CH3)2
(CH3CH2)2NCH3
Vậy có tất cả 3 công thức thỏa mãn
Câu 27: Đáp án C

A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được dung dịch trong suốt.
NaAlO 2 + HCl + H 2 O → NaCl + Al ( OH ) 3
Al ( OH ) 3 + 3HCl → AlCl3 + 3H 2O
B sai. Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hay 2CaSO4.H2O
C đúng.
Ba + 2H 2 O → Ba ( OH ) 2 + H 2
1mol

1

Ba ( OH ) 2 + Al 2 O3 → Ba ( AlO 2 ) 2 + H 2O
1

1

1mol

D sai. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dền nên bán
kính nguyên tử tăng dần.
Câu 28: Đáp án A


Chất dẻo: Polietilen; poly(vinyl clorua); poli stiren (metyl metacrylat), poli(phenol –
fomandehit).



Cao su: Polibuta -1,3 –dien.




Tơ: Nilon -6, xenlulozơ triaxeta, nilon-6,6.

Câu 29: Đáp án B
(1) Đúng.
(2) Sai. Điều chế poli(vinyl ancol) bằng phản ứng thủy phân PVC.




t0
→  CH 2 − CH  + nNaCl
CH 2 − CH  + nNaOH 
|
|




Cl  n
OH  n
(3) Đúng. Tơ xenlulozơ axetat là tơ nhân tạo, tổng hợp từ xenlulozơ. Tơ nhân tạo là một
loại của tơ hóa học.
Trang 13


Vậy có 1 phát biểu không đúng.
Câu 30: Đáp án B
Có 4 chất có thể tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 (trong điều kiện thích
hợp) là: axetanđehit (1); axit fomic (3); etyl fomat (4); glucozo (5).

0

t
CH 3CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O 
→ CH 3COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3
t
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH 3 + H 2O 
→ ( NH 4 ) 2 CO3 + 2Ag + 2NH 4 NO 3
0

0

t
HCOOC2 H5 + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O 
→ C 2 H 5OCOONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO3
t
HOCH 2 ( CHOH ) 4 CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O 
→ HOCH 2 ( CHOH ) 4 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO3
0

Câu 31: Đáp án C


Đặt số mol của A, B, C lần lượt là a, b, c.
A, B, C đều no, đơn chức, mạch hở ⇒ a = n H 2O − n CO2 = n H 2O − 0,14




(


)

BTNT O

→ n H2O − 0,14 + 2b + 2c + 2.0,18 = n H2O + 2, 0,14 ⇒ b + c = 0, 03

Có n NaOH phaûn öùng = b + c = 0, 03mol ⇒ n NaOH dö = 0, 05 − 0, 03 = 0, 02mol

⇒ Khối lượng muối thu được = 3, 26 − 40.0, 02 = 2, 46gam
⇒ M Cm H2 m−1O2 Na =

2, 46
= 82 ⇒ m = 2
0, 03

⇒ Khí tạo thành là CH4.


Thêm 0,005 mol NaOH vào hỗn hợp rắn

⇒ Tổng số mol NaOH = 0, 005 + 0, 02 = 0, 025mol
⇒ NaOH phản ứng hết
⇒ n CH 4 = 0, 025mol ⇒ m = 16.0, 025 = 0, 4gam gần với giá trị 0,45 nhất
Câu 32: Đáp án C


0,02 mol amino axit X + 0,02 mol NaOH →dung dịch Y

⇒ Chứng tỏ X có chứa 1 nhóm –COOH.



Y + tối đa 0,06 mol HCl → 4,71 gam hỗn hợp muối.

Đặt a là số mol nhóm –NH2 của X ⇒ n HCl = A.n X + n NaOH = 0, 02a+ 0, 02 = 0, 06mol
⇒a=2


Có m muoái = m NaCl + m( ClH3 N ) 2 RCOOH = 4, 71gam

⇒ 58,5.0, 02 + ( 150 + M R ) .0, 02 = 4, 71gam ⇒ M R = 27
Trang 14


⇒ M X = 27 + 45 + 16.2 = 104
Câu 33: Đáp án C


Sau phản ứng còn dư 0,68m gam kim loại ⇒ HNO3 phản ứng hết.

M Fe = 0,36m > 0,32m ⇒ Chứng tỏ Fe phản ứng còn dư.


Có n NO2 + n NO =

6, 72
= 0,3mol ⇒ n NO− , t0 , muoái = 2n Fe2+ = 0, 7 − 0,3 = 0, 4mol
3
22, 4


⇒ n Fe2+ = 0, 2mol


Áp dụng bảo toàn electron có : 2n Fe2+ = 3n NO + n NO2 = 0, 4mol
n NO = 0, 05mol
0, 25
⇒
⇒ %VNO2 =
.100% = 83%
0,3
n NO2 = 0, 25mol

Câu 34: Đáp án B



BTKL

→ m O2 = 25,3 − 20,5 = 4,8gam ⇒ n O2 = 0,15mol

25,3 gam B + 400 gam dung dịch HNO3 → 420,9 gam dung dịch
C + ( NO, N 2 ) + H 2O



 n NO : n N2 = 2 :1
 BTKL
→ m NO + m N2 = 400 + 25,3 − 420,9 = 4, 4 ⇒ 30n NO + 28n N 2 = 4, 4
 


n NO = 0,1mol
⇒
n N 2 = 0, 05mol
BTe
3n Fe + 3n Al + 2n Mg = 4n O2 + 3n NO + 10n N2 + 8n NH 4 NO3 = 1, 4 + 8n NH 4 NO3
 →

(

) (

)

⇒ n HNO3 pu = 1, 4 + 8n NH4 NO3 + n NO + 2n N2 + 2n NH 4 NO3 = 1,85mol
⇒ n NH4 NO3 =



1,85 − 1, 4 − 0, 2
= 0, 025mol
10

 Al ( NO3 ) 3 , F ( NO3 ) 3 , Mg ( NO3 ) 2

Dung dịch C chứa:  HNO3 d -1,85.10%=0,185mol
 NH NO 0,025mol
4
3



⇒ m chaáttan = 63.0,185 +  20,5 + 62. ( 1, 4 + 8.0, 025 )  + 80.0, 025 = 133,355gam
Vậy khối lượng chất tan gần với giá trị 134 nhất.
Câu 35: Đáp án C


Đặt CTTQ cho amin là CnH2n+3N (x mol), CTTQ cho 2 ankin là CmH2m-2 (y mol)

Trang 15




BTNTO
→
2n CO2 + n H 2O = 2n O2 = 1mol

n CO = 0,35mol
⇒ 2

 m binh ↑ = m CO2 + m H2 O = 44n CO2 + 18n H 2O = 20,8gam n H 2O = 0,3mol

nx + my = 0,35
⇒
⇒ y − 1,5x = 0, 05
(n + 1,5)x + (m − 1)y = 0,3


 x = 0, 04
⇒ 0, 04n + 0,11m = 0,35
Mà x + y = 0,15mol ⇒ 

 y = 0,11
Có m>2 ⇒ n <



0,35 − 2.0,11
23
= 3, 25 mà amin bậc 3 ⇒ n = 3 ⇒ m =
0, 04
11

Amin có CTPT là C3H9N
59.0, 04
.100% = 44, 03%
300
59.0, 04 +
.0,11
11

%m C3H9 N =
Câu 36: Đáp án C

(1) đúng. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(2) đúng
(3) sai. Có 3 kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là Fe, Cu, Ag
(4) sai. Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 2 chất thuộc loại lưỡng tính là
Al(OH)3, KHCO3
(5) đúng. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 3,2 gam Fe 2O3 sau
phản ứng thu được 2,7+3,2=5,9 gam chất rắn
Vậy có tất cả 3 phát biểu đúng

Câu 37: Đáp án D


Cho thanh sắt vào X thấy khối lượng thanh sắt giảm, có khí NO thoát ra ⇒ chứng tỏ
Cu2+ điện phân còn dư, ở anot nước đã bị điện phân tạo H+.



Phương trình điện phân:
Cu 2+ + 2Cl − → Cu + Cl2
2Cu 2+ + 2H 2 O → 2Cu + 4H + + O 2
a



mdung dịch giảm

a

2a 0,5a

= m Cu + m Cl2 + m O2 = 64.(0,1 + a) + 71.0,1 + 32.0,5a = 21,5gam

⇒ a = 0,1


Fe + dung dịch X
Sau phản ứng còn dư kim loại nên phản ứng thu được muối Fe(NO3)2

Trang 16



3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,075 ¬ 0,2mol
Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu
y¬ y

ymol
⇒m

thanh sắt giảm

= 56.(0, 075 + y) − 64y = 2, 6gam ⇒ y = 0, 2

⇒ x = 0,1 + 0,1 + 0, 2 = 0, 4mol
Câu 38: Đáp án D


E + 1,275 mol O2 →1,025 mol CO2 +1,1 mol H2O
BTKL
 
→ m E = 45,1 + 19,8 − 32.1, 275 = 24,1g
 BTNTO
 → n O(E) = 2n X + 2n Y + 2n Z + 4n T = 2.1, 025 + 1,1 − 2.1, 275 = 0, 6mol



X, Y đều có chứa 2 liên kết π ⇒ X, Y đều là axit không no, có 1 nối đôi C=C
⇒ n Br2 = n X + n Y + 2n T =
⇒ nZ =




MZ <

16
= 0,1mol(1)
160

0, 6
− 0,1 = 0, 2mol
2

24,1 − 72.0,1
= 84,5 ⇒ Z có thể là C2H6O2 hoặc C3H8O2
0, 2

Mà Z có cùng số nguyên tử C với X nên số nguyên tử C của Z ≥ 3
⇒ Z là C3H8O2, X là C3H4O2


Đặt CTTQ của Y là CnH2n-2O2, CTTQ của T là Cn+6H2n+6O4
n CO = 3.0, 2 + 3n X + n.n Y + (n + 6)n T = 1, 025mol
⇒ 2
n H2O = 4.0, 2 + 2n X + (n − 1)n Y + (n + 3)n T = 1,1mol
⇒ n X + n Y + 3n T = 0,125mol(2)



 n X + n Y = 0, 05mol

Từ (1), (2) suy ra 
 n T = 0, 025mol



BTKL
→ m muoi = m E + m NaOH − m C3H8O2 − m H 2O
E + NaOH dư: 

⇒ m muoi = 24,1 + 40.0,1 − 76.(0, 2 + n T ) − 18.(0,1 − 2n T ) = 10,1g
Câu 39: Đáp án A


Dung dịch A: Khi nNaOH=4a thì n Zn ( OH ) 2 = a



Dung dịch B: Khi nNaOH=0,4 mol thì kết tủa vừa tan hết
⇒ 3n AlCl 3 + n Al(OH )3 = 0, 4mol ⇒ 4n AlCl3 = 0, 4 ⇒ n AlCl3 = 0,1mol

Trang 17


Khi nNaOH=4a thì lượng kết tủa đạt cực đại
⇒ b = n Al(OH)3 = 0,1mol, 4a = 3n AlCl3 = 3.0,1 = 0,3mol ⇒ a = 0, 075mol


Khi nNaOH=x mol thì n Al( OH ) 3 = n Zn ( OH ) 2 và Zn(OH)2 đã bị hòa tan một phần
x = 3n Al(OH )3 = 2n ZnSO4 + 2.(n ZnSO4 − n Zn (OH)2 ) ⇒ 3n Al(OH)3 = 4.0, 075 − 2nZn(OH)2
⇒ n Al(OH)3 = n Zn (OH)2 = 0, 06mol

⇒ Tổng lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm = 99.0, 06 + 78.0, 06 = 10, 62gam

Câu 40: Đáp án D
C2 H 3ON
C H O Na : 0, 48mol

+ NaOH:0,48mol
→
muoi  2 4 2
Quy đổi hỗn hợp E về CH 2
CH 2
H O
 2
C2 H3ON : 0, 48mol

⇒ hỗn hợp E sau khi quy đổi CH 2 : amol
 H O : bmol
 2
Theo bài ra ta có phương trình: 0, 48.57 + 14.1 + 18.b = 32, 76(1)
Khi đốt hỗn hợp E: n CaCO3 = n CO2 = 0, 48.2 + a =

123
= 1, 23mol ⇒ a = 0, 27mol
100

Từ (1) ⇒ b = 0, 09mol
3
Bảo toàn H ta được n H2O = .0, 48 + 0, 27 + 0, 09 = 1, 08mol
2
⇒ m dd↓ = m BaCO3 − (m CO2 + m H2O ) = 123 − (1, 23.44 + 1, 08.18) = 49, 44gam


Trang 18



×