Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn hóa học megabook đề 19 file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.99 KB, 17 trang )

ĐỀ SỐ 19
(Đề thử sức số 4)

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC
Môn: Hóa học

Đề thi gồm 05 trang


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO 3)3 được dung dịch X. Cho AgNO 3 dư tác
dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn
hợp kim loại Z. Số phản ứng xảy ra là:
A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

Câu 2: Cặp kim loại nào sau đây đều không tan trong HNO3 đặc nguội?
A. Al và Cr

B. Fe và Cu

C. Sn và Cr

D. Pb và Cu


Câu 3: Khi cho lượng bột sắt dư vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì sau phản ứng thu được
dung dịch chứa các ion:
3
2
A. Fe ,SO 4

2
2
B. Fe ,SO 4

2

2
C. Fe , H ,SO 4

3

2
D. Fe , H ,SO 4

Câu 4: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3)3 và 0,12 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam

B. 3,92 gam

C. 3,2 gam

D. 5,12 gam


Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 98 gam một chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 13,8
gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là:
A. 91,8

B. 83,8

C. 102,2

D. 108,2

Câu 6: Cho sơ đồ sau: NaCl → A →Na2CO3 →B →NaCl (với A, B là các hợp chất của
natri). A và B lần lượt là
A. NaOH và Na2O

B. Na2SO4 và Na2O

C. NaOH và Na2SO4

D. Na2CO3 và NaNO3

Câu 7: Công thức tổng quát của một este đơn chức có chứa một nối đôi trong mạch cacbon
là:
A. CnH2n-2O4

B. CnH2nO2

C. CnH2n-4O2

D. CnH2n-2O2


Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS 2 cần 13,16 lít oxi, thu được 8,96 lít khí X và
chất rắn Y. Dùng hidro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 11,2

B. 8,4

C. 5,6

Câu 9: Nguyên nhân gây nên tích chất vật lý chung của kim loại là
A. Các electron lớp ngoài cùng

B. Các electron hóa trị

C. Các electron hóa trị và các electron tự do

D. Các electron tự do

Trang 1

D. 14


Câu 10: Cho hỗn hợp rắn gồm MgO, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và còn lại phần rắn không tan. Các chất tan trong dung dịch
X là:
A. MgCl2, FeCl3, FeCl2, HCl

B. MgCl2, FeCl3, CuCl2, HCl


C. MgCl2, FeCl2, HCl

D. MgCl2, FeCl2, CuCl2, HCl

Câu 11: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 28,5. Đun nóng 17,1 gam X với
80 gam dung dịch KOH 14%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối
lượng 21,4 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là
A. CH3OH

B. CH2=CH-CH2OH

C. C2H5OH

D. C3H7OH

C. 46,67%

D. 77,78%

Câu 12: Hàm lượng sắt có trong quặng xiderit là:
A. 48,27%

B. 63,33%

Câu 13: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, Ba, Be, K

B. Ba, Na, Fe, Ca

C. Ca, Sr, Na, Ba


D. Na, Mg, Zn, K

Câu 14: Trong số các amino axit sau: glyxin, alanine, axit glutamic, lysine, tirosyn và valin
có bao nhiêu chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl?
A. 4

B. 7

C. 8

D. 5

Câu 15: Cho dãy các chất Cu, CuO, Fe 3O4, C, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng
với H2SO4 đặc, nóng, dư không tạo khí SO2 là
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 16: Este X được điều chế từ aminoaxit A và rượu etylic. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn
chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nito ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Hợp chất X
có công thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH2CH3

B. H2NCH2COOCH2CH3


C. CH3NHCOOCH2CH3

D. CH3COONHCH2CH3

Câu 17: Cho a mol bột Mg vào dung dịch có hòa tan x mol Fe(NO 3)3 và y mol Cu(NO3)2.
Tìm điều kiện liên hệ giữa a, x và y để sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 3
kim loại
A. a �x  2y

B. 2x  y  2a

C. 2a  3x  2y

D. 2a  x  2y

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau
phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2
và O2 với tỉ lệ VN2 : VO 2  4 :1 thì giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,0

B. 10,0

C. 90,0

D. 50,0

Câu 19: Chất khí nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?
Trang 2



A. O2

B. CO2

C. H2O

D. N2

Câu 20: Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và
Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,17

B. 1,71

C. 1,95

D. 1,59

Câu 21: Cho 1,61 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 200ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,8M và
Cu(NO3)2 0,4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Các muối có trong dung
dịch X là
A. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2
Câu 22: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn
mòn hóa học
B. Áp tâm kẽm vào mạn tàu thủy làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thủy được

bảo vệ
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hóa
D. Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện
hóa thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 23: Cacbohidrat nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng của
con người?
A. glucozo

B. saccarozo

C. fructozo

D. mantozo

Câu 24: Plime nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. caosu buna

B. tơ nitron

C. nhựa PVC

D. tơ lapsan

Câu 25: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu dung dịch chuyển từ màu da cam
sang màu vàng
B. Đốt hỗn hợp metyl fomat và vinyl fomat với tỉ lệ số molt hay đổi thì số mol O 2 tác dụng
đều bằng số mol CO2 sinh ra
C. Có thể phân biệt Gly-Gly-Ala và Ala-Gly-Ala-Gli bằng phản ứng màu biure
D. Đốt glixerol, etilen glycol, anlyl amin đều thu được n CO2  n H2O


Trang 3


Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng
cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và
một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là:
A. 13,4 gam

B. 13,8 gam

C. 6,7 gam

D. 6,9 gam

Câu 27: Có thể dùng phương pháp đơn giản nào dưới đây để phân biệt nhanh nước có độ
cứng tạm thời và nước có độ cứng vĩnh cửu?
A. Cho vào một ít Na2CO3

B. Cho vào một ít Na3PO4

C. Đun nóng

D. Cho vào một ít NaCl

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2O và CaO vào nước thu
được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO 2
(đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60


B. 54

C. 72

D. 48

Câu 29: Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C 8H8O2. Lấy 34
gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là?
A. 8

B. 4

C. 2

D. 6

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp A (gồm Cu và Fe 3O4). Tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư
thu được 6,72 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với
dung dịch HCl dư (dùng dư 20%) thu được dung dịch Y và còn

6m
gam chất rắn không tan.
43

Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa (sản

phẩm khử duy nhất của NO3 là NO)

A. 314,4


B. 363

C. 275,52

D. 360

Câu 31: X là este mạch hở tạo bởi axit hai chức và 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp, Y,
Z là 2 axit cacboxylic đơn chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 200 gam KOH
19,6%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+24,2) gam hỗn hợp rắn và (m+143,5)
gam phần hơi có chứa 2 ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng 2 ancol này thu được 0,3 mol CO 2 và
0,5 mol H2O. Axit tạo ra X là
A. CH3OOC-COOC2H5

B. C2H5OOC-COOC3H7

C. CH3OOCCH2COOC2H5

D. CH3OOCCH2COOC2H5

Câu 32: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư).
Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho

Trang 4


AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn
hợp X là
A. 51,72%


B. 53,85%

C. 56,36%

D. 76,70%

Câu 33: Tiến hành lên men giấm 100ml dung dịch C 2H5OH 46o với hiệu suất 50% thì thu
được dung dịch X. Đun nóng X (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa) đến trạng thái cân bằng
thu được 17,6 gam este. Tính hằng số cân bằng của phản ứng este hóa? (biết d H2O =1g/ml,
d C2 H5OH  0,8g/ml)
A. 17

B. 16

C. 18

D. 1

Câu 34: Hòa tan m gam hỗn hợp A (gồm Mg, Al, MgO, Al 2O3) bằng dung dịch HCl vừa đủ
thì thu được dung dịch chứa m+70,295 gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m
gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và
N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,99

B. 40,08

C. 29,88


D. 36,18

Câu 35: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-S là:
A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh

B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2

C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2

D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2

Câu 36: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch
thu được đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4gam bột kim loại. Biết rằng
hiệu suất của quá trình phản ứng là 50%. Giá trị của m là:
A. 1,620 gam

B. 10,125 gam

C. 6,480 gam

D. 2,531 gam

Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau(ở điều kiện thường):
(1) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua
(2) Sục khí hidro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat
(3) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua
(4) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 2


B. 1

C. 4

D. 3

Câu 38: Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự tỏa nhiệt với hiệu
ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X
vào khoảng 3500oC. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng

Trang 5


phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên
đường xe lửa. Kim loại X và oxit Y lần lượt là:
A. Al và Fe2O3

B. Al và Fe3O4

C. Fe và Al2O3

D. Al và FeO

Câu 39: Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no
đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (M B>MA) và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO 3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit
hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25
và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì
thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá

trị của m là:
A. 28,5 gam

B. 24,15 gam

C. 35,6 gam

D. 20,6 gam

Câu 40: X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và
Y có tỉ lệ số mol nx : ny = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12,0 gam

B. 11,1 gam

C. 11,6 gam

D. 11,8 gam

Đáp án
1-C
11-C
21-A
31-A
41-

2-A
12-A
22-D

32-B
42-

3-B
13-A
23-B
33-C
43-

4-C
14-A
24-A
34-A
44-

5-C
15-C
25-C
35-C
45-

6-C
16-B
26-C
36-B
46-

7-D
17-C
27-C

37-C
47-

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C


Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 :
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2



AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X:
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3



Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy có tất cả 5 phản ứng xảy ra.
Câu 2: Đáp án A
Trang 6

8-D
18-B
28-C
38-B

48-

9-D
19-D
29-A
39-A
49-

10-D
20-C
30-A
40-B
50-


A. Al và Cr đều là những kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. Sn phản ứng với HNO3 đặc nguội.
3Sn + 4HNO3 + H2O → 3H2SnO3 + 4NO
D. Pb và Cu đều phản ứng với HNO3 đặc nguội.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Pb + 8HNO3 → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 3: Đáp án B
Phương trình phản ứng:
2Fe + 6H2SO4đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
2
Như vậy sau phản ứng thu được dung dịch chứa Fe2+ và SO4


Câu 4: Đáp án C
8H   2NO3 � 3Cu 2   2NO  4H 2 O

3Cu 
0, 045

0,12

0, 03mol

2Fe3  Cu � 2Fe 2   Cu 2 
0, 01
0, 005mol
⇒ Dung dịch A hòa tan tối đa mCu = (0,005 + 0,045).64 = 3,2 gam
Câu 5: Đáp án C
Có nNaOH = 3nglixerol = 3.

13,8
 0, 45mol
92

Áp dụng bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mglixerol + m
⇒ m = 98+ 40.0,45 – 13,8 = 102,2 gam
Câu 6: Đáp án C
A: NaOH; B: Na2SO4
Phương trình phản ứng

ie�
nn pha�
n dung d�

ch
2NaCl + 2H2O �������
2NaOH + Cl2 + H2
co�
ma�
ng nga�
n

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 +H2SO4 →Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 7: Đáp án D

Trang 7




Este đơn chức có chứa một nối đôi trong mạch cacbon ⇒ Este có chứa 2 liên kết π,
trong E có 2 nguyên tử O.⇒ k = 2



Giả sử có n nguyên tử C, m nguyên tử H ⇒ k 

2n  2  m
2
2

⇒ m = 2n – 2 ⇒ CTTQ của este là CnH2n-2O2

Câu 8: Đáp án D


Cách 1: Quy đổi hỗn hợp FeS và FeS 2 tương đương với hỗn hợp gồm x mol Fe và y
mol S.
Đốt cháy hỗn hợp được: n SO2 

8,96
 0, 4mol
22, 4

⇒ y = 0,4 mol
BTe
���
3x  4y  4n O2 � 3x  4.0, 4  4.

13,16
� x  0, 25mol
22, 4

⇒ m = 56x = 14 gam


Cách 2:
o

t
4FeS + 7O2 ��
� 2Fe2O3 + 4SO2


x

1,75x
o

t
4FeS2 + 11O2 ��
� 2Fe2O3 + 8SO2

y

2,75y

2y

13,16

n O2  1, 75x  2, 75y 
 0,5875mol

22, 4

ޮ �
8,96

n SO2  x  2y 
 0, 4mol

22, 4



�x  0,1

�y  0,15

⇒ m = 56.(x + y) = 56.0,25 = 14 gam
Câu 9: Đáp án D
Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh
kim. Tất cả các tính chất này gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh
thể kim loại.
Câu 10: Đáp án D
Phần rắn không tan là Cu ⇒ Dung dịch X chứa MgCl2, FeCl2, CuCl2, HCl dư.
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2+ 2FeCl3 + 4H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Trang 8


Câu 11: Đáp án C
Có MX = 4.28,5 = 114 ⇒ CTPT của X là C6H10O2
BTKL
���
� m ancol =17,1 +14%.80  21, 4  6,9g

n ancol  n X 

17,1
6,9
 0,15mol � M ancol 
 46

114
0,15

⇒ Công thức của Y là C2H5OH
Câu 12: Đáp án A
Quặng xiderit có công thức là FeCO3
⇒ Hàm lượng sắt có trong quặng xiderit =

56.100%
 48, 27%
116

Câu 13: Đáp án A
A. Các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
2Na + 2H2O →2NaOH + H2
Ca +2H2O → Ca(OH)2 + H2
Be + 2H2O → Be(OH)2 + H2
2K +2H2O → 2KOH +H2
B. Fe không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
C. Sr không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mg và Zn không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 14: Đáp án A
Các chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl là : glyxin, alanin, tirozin và valin. Các
chất này đều có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.
Axit glutamic có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.
Lysin có 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2
Câu 15: Đáp án C
Các chất trong dãy tác dụng với H 2SO4 đặc, nóng, dư không tạo khí SO2 là: CuO, Fe(OH)3.
Phương trình phản ứng:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 16: Đáp án B
Trang 9


2,06 gam X có thể tích tương đương với
� MX 

0,56
 0, 02mol N2
28

2, 06
 103 = MA + 46 – 18 ⇒ MA = 75 ⇒ A là H2NCH2COOH
0, 02

⇒ X là H2NCH2COOCH2CH3.
Câu 17: Đáp án C
Sau phản ứng thu được 3 kim loại là Cu, Fe và Mg dư
Áp dụng bảo toàn electron suy ra 2a > 3x + 2y
Câu 18: Đáp án B
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: 2n O2  2n CO2  n H2O
⇒ n O2  0, 4 

0, 7
 0, 75mol ⇒ Số mol khí N2 ban đầu = 4n O2  3mol

2

⇒ Số mol khí N2 tạo thành nhờ phản ứng cháy = 3,1 – 3 = 0,1 mol
⇒ m  mC  mH  m N  0, 4.12 +1, 4.1  0, 2.14  9gam
⇒ m gần với giá trị 10 nhất.
Câu 19: Đáp án D
Ăn mòn do không khí chủ yếu xảy ra do quá trình ôxy hoá kim loại ở nhiệt độ cao.N 2 là khí
trơ về mặt hóa học, không gây ăn mòn kim loại
Câu 20: Đáp án C
n H  0, 02mol, n Al3  0, 04mol, n OH  0,3.(2.0,1  0,1)  n K  0, 09  n K
H   OH  � H 2 O
Ba 2  SO 4 2 � BaSO 4
Al3  3OH  � Al(OH)3
Để lượng kết tủa thu được lớn nhất thì lượng OH  phản ứng chuyển hết lượng Al3 thành
Al(OH)3⇔ 0,09 + nK = 0,02 + 3.0,04
⇔ nK = 0,05 mol ⇔ m = 39.0,05 = 1,95 gam
Câu 21: Đáp án A


n Fe3  0, 2.0,8  0,16mol, n Cu 2  0, 2.0, 4  0, 08mol



Có 24n Mg  65n Zn  1, 61g � (2n Mg  2n Zn ) 

1, 61
.2  0,134  n Fe3
24

⇒ Mg và Zn phản ứng hết, Fe3+ phản ứng còn dư, Cu2+ chưa phản ứng


Trang 10


⇒ Các muối có trong dung dịch X là: Mg(NO 3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2,
Cu(NO3)2
Câu 22: Đáp án D
A đúng. Ở nhiệt độ cao, kim loại có thể tác dụng với hơi nước tạo oxit tương ứng gây ra hiện
tượng ăn mòn hóa học.
B đúng. Khi gắn miếng Zn lên vỏ tàu bằng thép sẽ hình thành một pin điện, phần vỏ tàu bằng
thép là cực dương, các lá Zn là cực âm và bị ăn mòn theo cơ chế:
- Ở anot (cực âm): Zn → Zn2+ + 2e
- Ở catot (cực dương): 2H2O + O2 + 4e → 4OHKết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh, nó bị ăn mòn.
C đúng. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D sai. Thiếc là kim loại mềm, dễ bị xây xát. Nếu vết xây xát sâu tới lớp sắt bên trong thì sẽ
xảy ra ăn mòn điện hóa học, kết quả là sắt bị ăn mòn nhanh do hoạt động hóa học mạnh hơn
thiếc.
Câu 23: Đáp án B


Saccarozơ là loại đường được ứng dụng nhiều trong chế biến thực phẩm, đóng vai trò
quan trong trong khẩu phần dinh dưỡng của con người.



Glucozơ là dạng đường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho
cơ thể, tuy nhiên trong khẩu phần ăn, glucozơ được đưa vào cơ thể thông qua tinh bột
là chính nên glucozơ không trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong khẩu phần ăn.




Fructozơ và mantozơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong khẩu phần dinh dưỡng, nó chỉ có nhiều
trong một số loại thực phẩm nhất định

Câu 24: Đáp án A
Cao su buna, tơ nitron, nhựa PVC đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Tơ lapsan được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng etylen glycol và axit terephtalic.
Câu 25: Đáp án C
A đúng.Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K 2Cr2O7 thì màu dung dịch chuyển từ màu da
cam sang màu vàng do phảnứng tạo thành K2CrO4.
2NaOH + K2Cr2O7 → Na2CrO4 + K2CrO4 + H2O
B đúng.
o

t
HCOOCH3 + 2O2 ��
� 2CO2 + 2H2O
o

t
HCOOCH=CH2 + 3O2 ��
� 3CO2 + 2H2O

Trang 11


C sai. Không phân biệt được 2 chất bằng phảnứng màu biure vì cả 2 chất đều phảnứng cho
màu tím xanh.
D đúng
 O2

C3H8O3 ���
� 3CO2 + 4H2O
 O2
C2H6O2 ���
� 2CO2 + 3H2O
 O2
CH2=CHCH2NH3 ���
� 3CO2 +

7
H2O
2

Câu 26: Đáp án C
X (C3H10O4N2) + NaOH → 2 khí làm xanh quỳ ẩm
⇒ X có CTCT là: NH4OCO-COONH3CH3
NH4OCO-COONH3CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 + 2H2O
n CH3 NH 2  n NH3 =

2, 24
 0, 05mol � m  m (COONa)2  134.0,05  6, 7gam
22, 4.2

Câu 27: Đáp án C
A: Cho vào một ít Na 2CO3 cả 2 loại nước đều xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Không phân biệt
được.
M 2  CO32  � CaCO3
B: Cho vào một ít Na3PO4 cả 2 loại nước đều xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Không phân biệt được
3M 2  2PO34 � Ca 3 (PO 4 ) 2
C: Đun nóng ⇒ nước cứng tạm thời xuất hiện kết tủa trắng, nước cứng vĩnh cửu không có

hiện tượng gì
o

t
M(HCO3)2 ��
� MCO3 + CO2 + H2O

D: Cho vào một ít NaCl cả 2 loại nước đều không có hiện tượng gì.
Câu 28: Đáp án C

�NaOH : 0, 7mol
�Na : 0, 7mol

��
 H 2O
0,8molSO 2
Ca(OH) 2 : xmol �����
X � 51,3g �
Ca : xmol ���
� ��
CaSO3 : mg


O : ymol
H 2 : 0, 25mol


23.0, 7  40x  16x  51,3

�x  0, 6

� � BTe
��
���� 0, 7  2x  2.0, 25  2y �y  0,7
Có n OH   n Na  2x  0, 7  2.0, 6  1,9mol �
⇒ Chỉ tạo muối trung hòa.
Trang 12

n OH 
n SO2



1,9
2
0,8


⇒ mkết tủa = m CaSO3 = 120.0,6 = 72gam
Cách 2:
1
5, 6

n H2  n Na  n Ca 
 0, 25mol

2
22, 4

28


n NaOH  n Na  2n Na 2O 
 0, 7mol
Có �
40

23n Na  40n Ca  62n Na 2O  56n CaO  51,3gam




n  2n Ca  0,5mol
� Na
��
n Na  2n Na 2O  0, 7mol

31.(n Na  2n Na 2O )  8.n Na  2n Ca  56(n Ca  n CaO )  51,3gam

� n Ca  n CaO 
n SO2 

51,3  8.0,5  31.0, 7
 0, 6mol
56

17,92
 0,8mol, n OH  n NaOH  2n Ca  2n CaO  0, 7  2.0, 6  1,9mol
22, 4

⇒ mkết tủa = m CaSO3  120.0, 6  72gam
Câu 29: Đáp án A

nX 

34
 0, 25mol
136

0,25 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH
⇒ Chứng tỏ trong X chứa 1 este của phenol.
⇒ Các cặp chất thỏa mãn là:
+ HCOOCH2C6H5 ,CH3 COOC6H5
+ HCOOCH2C6H5 ,HCOOC6H4CH3 (o,m,p)
+ C6H5COOCH3, CH3COOC6H5
+ C6H5COOCH3 ,HCOOC6H4CH3 (o,m,p)
Vậy có 8 cặp chất thỏa mãn.
Câu 30: Đáp án A


Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe3O4

6, 72
� BTe
 0,9mol
���� 2x  y  3n NO  3.
22, 4
(1)


64x  232y  m

A  HCl dư:


Trang 13


 Fe2 O3  8HCl � FeCl 2  2FeCl3  4H 2 O
y

8y

2y

Cu  2FeCl3 � CuCl 2  2FeCl 2
y

2y

2y

Chất khơng tan là Cu, m Cu dư  64.  x  y  





6m
3m
�xy
(2)
43
1376


�x  0,35
Từ (1) và (2) � �
�y  0, 2
n HCl ban đầu  8y  8y.20%  9,6y  1,92mol, nHCl dư  20%.8y  0,32mol

Y  AgNO3 dư:
Ag   Cl  � AgCl
1,92 1,92
1,92mol
3Fe 2  4H   NO3 � 3Fe3  NO  2H 2 O
0,24

0,32mol

Ag   Fe 2  � Ag  Fe3
0,36 � 0,36mol
�m

kế
t tủ
a

 m AgCl  m Ag  143,5.192  108.0,36  314, 4gam

Câu 31: Đáp án A


BTKL
���

� m  200  m  24, 2  m  143,5

m hỗn hợp rắn  32,3  24, 2  56,5g

� m  32,3gam � �
m hơi  143,5  32,3  175,8g



Đặt x  n X ; y=nY  n Z
Có m hơi  m nước  m ancol  200.80, 4%  28y  m ancol
� 160,8  18y   12.0,3  1  16n O trong ancol   175,8gam
� 18y  16.2x  10, 4gam



Đốt cháy 2 ancol có số mol bằng nhau thu được n H2O  n CO2 � Chứng tỏ 2 ancol no.
� n ancol  n H 2O  n CO2  0,5  0, 2  0, 2mol � 2x  0, 2mol � x  0,1mol, y  0, 4 mol
� mancol  4,6  16.0, 2  7,8gam � M ancol 

7,8
 39
0, 2

� Cơng thức của 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
Trang 14





Đặt PTK của axit tạo X là a, PTK trung bình của 2 axit là b.
� m   a  39.2  18.2  .0,1  b.0, 4  32,3gam � a  4b  281
� a  281  4.46  97 (46 là PTK của HCOOH, axit có PTK nhỏ nhất)

� Axit 2 chức là (COOH)2.
� Công thức este là CH3OOC-COOC2H5.
Câu 32: Đáp án B

Mg 2  0, 08 �

Mg 2  0, 08 �
� n


Mg : 0, 08 � O2 �
Fe : 0, 08 � HCl,0,24mol � n 

� � 2
����


F
e
:
0,
08



���

Cl2

Fe : 0, 08mol �
O
:
2b





Cl : 2a 0, 24 �





Cl : 2a


�Mg 2  0, 08 �
� n
� AgNO3
�AgCl : 2a 0, 24
�Fe : 0, 08
����� 56, 69 �
�Ag :




Cl
:
2
a

0,
24


n O  2b 

n HCl
 0,12mol � b  0, 06mol
2

n Ag  0, 08.2  0, 08.3  2a 0, 06.4  0,16  2a
AgCl : 2a 0, 24

� 56, 69 �
� 4,97  7la � a  0, 07 � %n Cl2  53,85%
Ag : 0,16  2a

Câu 33: Đáp án C
n C2 H5OH ban ñaàu 
n H2O ban ñaàu 

46.0,8
 0,8mol � n CH3COOH  n C2H5OH dö  0, 4mol
46


100.46
 3mol � n H 2O sau phaûn öùng  3  0, 4  3, 4mol
18

C2 H 5OH  CH 3COOH � CH 3COOC 2 H 5  H 2O
nO :

0,4

n CB : 0,2
�K 

0,4
0,2

3,4
0,2

 CH3COOC2 H5   H 2O  0, 2.3, 6  18
 C2 H5OH  . CH3COOH  0, 2.0, 2

Câu 34: Đáp án A

Trang 15

3,6


�  HCl
MgCl2 : x mol


�  m  70, 295 g �
����
AlCl3 : y mol


�  H 2SO4
mg A � m g�����
� SO 2 : 0,595mol

�NO : 0, 08mol
 HNO3
����
��

�N 2 O : 0, 09mol


 m  16z   35,5.  2x  3y   m  70, 295
� BTe
�
�� 2x 3y 2.0,595 2z
����
BTe
2x  3y  3.0, 08  8.0, 09  8n NH4 NO3  2z


16z  35,5.  1,19  2z   70, 295 � z  0,52

��

� 2x  3y  2, 21
n

0,
02875mol
� NH 4 NO3





m muối(Y )  m KL  m NO tạo muốivớiKL  m NH4 NO3   m  16z  62.2, 21  80.0, 02875  162,15g
3

� m  30,99gam
Câu 35: Đáp án C
Cao su buna – S tổng hợp bởi buta – 1,3 – diên (CH 2=CH–CH=CH2) và stiren
(C6H5CH=CH2)
Câu 36: Đáp án B
Bột gạo thủy phân được glucozơ.
Có n glucozo 

1
1 5, 4
n Ag  .
 0, 025mol
2
2 108

� m tinh bộtlýthuyết  162n.


0, 025
 10,125gam
n

Câu 37: Đáp án C
(1) Cu  2FeCl3 � CuCl 2  2FeCl2
(2) H 2S  CuSO 4 � CuS  H 2SO 4
(3) 3AgNO3  FeCl3 � 3AgCl  Fe  NO3  3
(4) S  Hg � HgS
Câu 38: Đáp án B
Hỗn hợp người ta dùng để hàn đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa được gọi là hỗn

hợp Tecmit, nó gồm Al và Fe3O4. Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt mạnh, phản ứng xảy ra nhanh
và hiệu suất cao.
8Al  3Fe3O 4 � 4Al2 O3  9Fe
Trang 16


Fe tạo thành có vai trò lấp đầy vào chỗ hở, nối các chi tiết của thanh ray; Al 2O3 nhẹ hơn nổi
lên trên và người ta sẽ loại bỏ đi.
Câu 39: Đáp án A


Đặt x, y lần lượt là số mol của A và este tạo bởi axit B trong a gam X.



a gam X + NaOH → 3,09 gam muối + rượu.
Có M ancol  2.25  50 � ancol có thể là CH3OH hoặc CH3CH2OH

Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ � Ancol là C2H5OH (vì CH3OH
có thể điều chế trực tiếp được từ CO và H2).



Đặt công thức chung của 2 axit A và B là CnH2n+1COOH
� Muối tạo bởi A, B là CnH2n+1COONa
�  14n  68  .  x  y   3, 09gam



Có n Na 2CO3 


1
2, 016
 0, 09mol
 x  y  � n CO2   n  1 .  x  y   0,5  x  y  
2
22, 4

14n  68 3, 09

� n  2,5
n  0,5 0, 09

� A là C2H5COOH , B là C3H7COOH
96x 110y  3, 09g

�x  0, 015


��
��
0, 09
xy
�y  0, 015

3



m gam X  NaHCO 2 � 14, 4 gam muoá
i C2 H 5COONa
� n C2 H5OH 

14, 4
 0,15mol � n C2H 5COOC2H5  0,15mol
96

� m  116.0,15  74.0,15  28,5gam
Câu 40: Đáp án B
Gly  K : 2a


�Val  Ala : 3a
�Ala  K : 5a
� 17, 72 �
Ta có: �
Gly  Ala  Glu : 2a


�Val  K : 3a

Glu-K 2 : 2a

BTKL
���
�17, 72  a  113.2  127.5  155.3  223.2  � a  0, 01

� m  0, 03  89  117  18   0,02  75  89  147  36   11,14

Trang 17



×