BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
BÀI 1: CÔ ĐẶC
(THIẾT BỊ CÔ ĐẶC GIÁN ĐOẠN MỘT NỒI)
1.1.1.
MỤC ĐÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
•
Làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dung dịch.
•
Tách chất rắn hòa tan ở dạng rắn (kết tinh).
•
Tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất).
1.1.2.
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG GIÁN ĐOẠN
Ưu điểm:
Dễ vận hành, thao tác dễ dàng.
Giữ được chất lượng, tính chất sản phẩm, hay các cấu tử dễ bay hơi do dung
dịch sôi ở nhiệt độ thấp hơn.
Nhập liệu và tháo sản phẩm đơn giản, không cần ổn định lưu lượng.
Có thể cô đặc đến các nồng độ khác nhau.
Không cần phải gia nhiệt ban đầu cho dung dịch.
Cấu tạo đơn giản giá thành thấp.
Nhược điểm:
Quá trình cô đặc không ổn định do nhiệt độ và áp suất không ổn dịnh, tính chất
hóa lý của dung dịch thay đổi liên tục theo nồng độ, thời gian.
Nhiệt độ hơi thứ thấp, không dùng được cho mục đích khác.
Khó giữ được độ chân không trong thiết bị.
Trang 1
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
1 kg đường
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
6 kg dung dịch
PHẦN 2: XỬ LÝ SỐ
Thời
gian
τ
(phút)
LIỆU
0
Nồng độ
dd
đường
(Brix)
19
Lượng
nước
ngưng V
(ml)
0
Nhiệt
Nhiệt độ
độ nước nước ra
vào tv
tr (0C)
(0C)
30
40
Nhiệt độ
nước
ngoài vỏ
tng (0C)
75
Nhiệt
độ dd
tdd (0C)
Nhiệt độ
hơi thứ
tht (0C)
68
67
10
20
700
30
40
75
68
67
20
22
410
30
40
75
68
67
30
23
420
30
40
75
68
67
40
25
200
30
40
75
68
67
50
27
600
30
40
75
68
67
60
34
420
30
40
75
68
67
70
39
420
30
40
75
68
67
80
44
370
30
40
75
68
67
90
53
300
30
40
75
68
67
100
57
170
30
40
75
68
67
110
61
100
30
40
75
68
67
1
Tính khối lượng dung dịch đường nhập liệu:
2
Tính lượng nước ngưng thực tế trong quá trình cô đặc:
W* = Vngưng. ρ ngưng ( kg)
Trong đó:
Vngưng : Tổng thể tích nước ngưng thu được trong suốt quá trình thực nghiệm.
Trang 2
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
ρngưng : Khối lượng riêng nước ngưng ( kg/m3)( Nước ngưng tra ở 30oC
Khối lượng
Lượng nước
riêng
ngưng W*
700
995.68
0.697
20
410
995.68
0.408
30
420
995.68
0.418
40
200
995.68
0.199
50
600
995.68
0.597
60
420
995.68
0.418
70
420
995.68
0.418
80
370
995.68
0.368
90
300
995.68
0.298
100
170
995.68
0.169
110
100
995.68
0.995
Thời gian
Thể tích
10
Giả sử lượng nước ngưng thực tế bằng với lượng nước ngưng theo lí thuyết thì
ta mới tính được xc và sai số.( lúc này sai số giữa nước ngưng thực tế và nước
ngưng lí thuyết =0)
Với W=W*,Ta có Gc=Gđ-W , Xc=Gđ* Xđ/Xc
3
Tính sai số giữa lý thuyết và thực nghiệm:
+ Nồng độ cuối của quá trình
% SS Xc =
xc − xc*
xc
Trang 3
.100
(%)
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Trong đó
xc
: Nồng độ chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo lý thuyết [phần khối lượng].
xc*
: Nồng độ chất khô trong sản phẩm cô đặc theo thực tê đo bằng Bx kế, [phần khối
lượng].
1. Tính khối lượng dung dịch đường nhập liệu:
Dòng nhập liệu là dung dịch đường có nồng độ chất khô là 19 Bx được pha từ 1kg đường
saccharose 99.85 Bx và dung môi là nước.
khối lượng dòng nhập liệu:
Gd=mH2O+msaccharose
msaccharose 99.85
19
19
mH2O 0
80.85
suy ra
Gd = mH2O + msaccharose = 4.255+1= 5.255 kg
Thể tích dung dịch nhập liệu ( Vđ).
ta có Gđ = Vđ.ρđ (kg).
Trang 4
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Vđ = Gđ :ρ đ = 5.255 :1.05598 = 4.976 (l)
2. Tính lượng dung dịch đường thực tế sau quá trình cô đặc:
Gc =Vc *ρ c = 100 * 1.33681 = 133.681 (kg)
Trong đó:
Gc: Thể tích dung dịch đường thu được sau quá trình thực nghiệm.
ρc : Khối lượng riêng của dung dịch đường ở 61 Bx
3.
Tính lượng nước ngưng thực tế trong quá trình cô đặc:
W* = Vngưng. ρ ngưng ( kg)
Vngưng = 0 + 700 + 410 + 420 + 200 + 600 + 420 + 420 + 370 +
300 + 170 + 100 = 4110 (ml) = 0.004110 (m3)
W* = 0.004110 * 995.68 = 4.092 (kg)
Trong đó:
Vngưng : Tổng thể tích nước ngưng thu được trong suốt quá trình thực nghiệm.
ρngưng : Khối lượng riêng nước ngưng ( kg/m3)
( Nước ngưng tra ở 30oC) ρ ngưng =995.68
Do lượng dung dịch cô đặc thất thoát nhiều qua các lần lấy mẫu, nên ta giả sử
lượng nước ngưng thực tế không thất thoát vàbằng với lượng nước ngưng theo lí
thuyết thì ta mới tính được sai số
.( lúc này sai số giữa nước ngưng thực tế và
nước ngưng lí thuyết =0)
Với W=W*
Trang 5
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Ta có Gc=Gđ-W , Xc=Gđ* Xđ/Gc
Gc=5.255 – 4.092 = 1.163 (kg)
Xc = 5.255 * 19 : 1.163 = 85.85 (Bx)
4.
Tính sai số giữa lý thuyết và thực nghiệm:
+ Nồng độ cuối của quá trình
= 28.94%
Trong đó
: Nồng độ chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo lý thuyết [phần khối lượng].
: Nồng độ chất khô trong sản phẩm cô đặc theo thực tê đo bằng Bx kế, [phần khối
lượng].
Giải thích kết quả sai số.
•
Sai số của nồng độ tương đối lớn giữa thưc tế và lí thuyết nguyên nhân do quá
trình thao tác lấy mẫu làm thất thoát lượng lớn dung dịch trong quá trình lấy mẫu.
Giả sử độ Bx đo được thực tế đúng với Bx theo lí thuyết thì ta mới tính được
lượng nước ngưng W và sai số(lúc này sao số của nồng độ lí thuyết và thực tế=0)
Ta có
Xc = Xc* , W = Gđ(1-Xđ/Xc), Gc = Gđ*Xđ/Xc
+ Lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc:
(%)
Trang 6
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Trong đó W : Lượng hơi thứ theo lý thuyết, [kg]; kg/s
W*: Lượng hơi thứ theo thực tế, [kg]; kg/s
5. Tính năng lượng và các đại lượng chưa biết
+ Tính cân bằng nhiệt cho thiết bị ngưng tụ và xác định lưu lượng nước sử dụng
trong giải nhiệt ngưng tụ.
Ta có: r = Cn.tn
Với: Cn là nhiệt dung riêng của nước ngưng ở 30°C = 4200j/kg.độ
tn là nhiệt độ nước ngưng tụ =30°C.
Bảng kết quả tính cân bằng nhiệt cho thiết bị ngưng tụ
Trang 7
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
SST
W
(kg)
Nhiệt
Nhiệt độ
ngưng tụ
hơi thứ
r (j/kg) *
tht (0C)
Lượng
nhiệt
ngưng
tụ Qnt
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Nhiệt độ
Nhiệt độ Lưu
nước vào
nước ra
lượng
tv (0C)
tr (0C)
nước Gn
1
0.700
126000
67
88200
30
40
2
0.410
126000
67
51660
30
40
3
0.420
126000
67
52920
30
40
4
0.200
126000
67
25200
30
40
5
0.600
126000
67
75600
30
40
6
0.420
126000
67
52920
30
40
7
0.420
126000
67
52920
30
40
8
0.370
126000
67
46620
30
40
9
0.300
126000
67
37800
30
40
10
0.170
126000
67
21420
30
40
11
0.100
126000
67
12600
30
40
Tính cân bằng nhiệt cho thiết bị cô đặc và xác định lượng nhiệt mà nguồn nóng
cung cấp.
Nhiệt dung riêng của dung dịch đường:
Trong đó: t là nhiệt độ của dung dịch (0C).
x là nồng độ của dung dịch (%).
+ Q1 = Gđ.Cđ.tđ : nhiệt do dung dịch mang vào.
+ Q2 = Gn.Cn.tn: nhiệt do nước nóng cung cấp
+ Q3 = Gc.Cc.tc: nhiệt lượng do dung dịch đường mang ra
Trang 8
+
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
+ Q4 = W.i’: nhiệt do hơi thứ mang ra
+ Q5 = Gn.Cn.tn’: nhiệt còn lại sau khi làm nóng dung dịch đường
+ Q6 = Qcđ: nhiệt do quá trình cô đặc.
+ Q7 = Qmt nhiệt tổn thất ra môi trường
6 . Vẽ đồ thị :
+ Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx với thời gian cô đặc.
Thời
gian
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
(p)
10
110
0
Nồng
độ
19
20
22
23
25
27
(Bx)
Trang 9
34
39
44
53
57
61
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
+ Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lượng nước ngưng thu được và thời gian cô đặc.
Thời
gian
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
(p)
10
0
110
Lượng
nước
ngưng
0
70
0
410 420 200 600 420 420 370
30
17
0
0
100
(ml)
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ GIẢI THÍCH.
Thiết bị cô đặc chân không 1 nồi sử dụng trọng thí nghiệm cô đặc, giúp chúng ta
thực hành và hiểu về qui trình cũng như cách vận hành của thiết bị cô đặc. Đây là quá
Trang 10
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
trình làm tăng nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần dung môi ở nhiệt độ sôi,
nhờ làm việc trong môi trường chân không, nên nhiệt độ sôi của dung dịch đường giảm,
làm giảm sự hao phí nhiệt năng và giúp cho sản phẩm không bị biến tính khi ở nhiệt độ
cao.
Tuy nhiên, trong quá trình thí nghiệm đã mắc phải những sai số lớn. Do những nguyên
nhân sau:
•
Cách vận hành thiết bị chưa đúng làm ảnh hưởng tới nhiệt độ của dung dịch
•
Bảng thông số của thiết bị không ổn định vì nhiều yếu tố bên ngoài tác động và do
chủ quan dẫn đến việc đọc thông số không chính xác
•
Thao tác thí nghiệm còn chậm chưa chính (vd: mở hoặc đóng nhầm valve).
•
Việc làm tròn số khi tính toán
•
Những sai số sẵn có trong thiết bị (vd: do thiết bị hoạt động không ổn định hoặc
thiết bị vệ sinh chưa sạch
•
Lấy nước ngưng bằng ống đong cho kết quả tương đối
Với qui mô phòng thí nghiệm, nên việc sai sót là không thể tránh khỏi tuy nhiên để
giảm hạn chế những sai sót ảnh hưởng đến kết quả sinh viên cần nắm vững kiến thức
trước khi thí nghiệm, và đảm bảo thiết bị đã sẵn sàng để thiết bị hoạt động tốt nhất (vd:
vệ sinh thiết bị, vận hành thiết bị trước để đạt nhiệt độ và áp suất yêu cầu của bài)...
Trang 11
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Bài 2: CHƯNG CẤT
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Khảo sát ảnh hưởng của lưu lượng hoàn lưu và vị trí mâm nhập liệu lên sản phẩm,
trạng thái nhiệt động của nhập liệu liệu trên số mâm thực, hiệu suất của một cột chưng cất
và độ tinh khiết cảu sản phẩm
PHẦN 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM
Các thông số ban đầu
Mâm thứ 5
- Lưu lượng dòng nhập liệu: =10 (lít/h) = 0,01 (m3/h)
-
Lưu lượng dòng hoàn lưu: =10 (lít/h)= 0,01 (m3/h)
Lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh: =460 (lít/h) = 0,46 (m3/h)
-
Độ rượu
-
-
= 14 (phần khối lượng)
Độ rượu
= 79 (phần khối lượng)
Mnước = 18
Mêtanol = 46
TF = 440C
Ρnước = 825 (kg/m3)
Ρetanol = 990,8(kg/m3)
Trang 12
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Ρhh = 907,9(kg/m3)
TL0 = 360C
Ρnước = 831 (kg/m3)
Ρetanol = 996,8(kg/m3)
Ρhh = 904,9(kg/m3)
Tính toán
- Lượng sản phẩm đỉnh và đáy thu được:
Gọi: F là lượng nhập liệu ban đầu (phần mol)
D là lượng sản phẩm đỉnh (phần mol)
W là lượng sản phẩm đáy (phần mol)
Cân bằng vật chất cho toàn bộ hệ thống: F = D + W
Cân bằng vật chất cho cấu tử dễ bay hơi: F. XF = D.XD + W.XW
Chuyển từ phần khối lượng sang phần mol
=
(1)
(2)
(phần mol)
=
(phần mol)
Tính MtbF = XF.Mêtanol +(1 – XF).Mnước
= 0,05885 . 46 + (1 – 0,05885).18 = 19,6317 (Kg/Kmol)
MtbD = XD.Mêtanol +(1 – XD).Mnước
= 0,5954 . 46 + (1 – 0,5954).18 = 34,6712 (Kg/Kmol)
Suất lượng dòng nhập liệu:
= 5,61.10-7 (Kmol/h)
=1,47.10-5 (Kmol/h)
Từ (1): F = D + W W = F - D = 5,61.10-7 - 1,47.10-5 = - 1,41.10-5 (Kmol/h)
Từ (2) F. XF = D.XD + W.XW
Trang 13
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
XW =
= 0,62 (Phần mol)
Tính tỉ số hoàn lưu:
Viết phương trình làm việc số mâm lý thuyết
- Phương trình nồng độ làm việc của đoạn cất
-
Phương trình nồng độ làm việc của đoạn chưng
Vẽ và xác định số mâm của tháp chưng cất
-
x
y
Từ số liệu cân bằng của pha êtanol – nước ta vẽ đường cân bằng:
0
0
5
33
10
44
20
53
30
58
40
61
50
65
60
69
70
75
80
82
90
90
100
100
Dựng đường làm việc của tháp bao gồm đường làm việc của phần cất, phần chưng. Trên
đồ thị Y – X ta lần lượt vẽ các bậc thang từ đó xác ddingj số mâm lý thuyết là:
Mâm thứ 3
- Lưu lượng dòng nhập liệu: =10 (lít/h) = 0,01 (m3/h)
-
Lưu lượng dòng hoàn lưu: =10 (lít/h)= 0,01 (m3/h)
Lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh: =305 (lít/h)= 0,305 (m3/h)
Độ rượu XF = 14 (phần khối lượng)
Độ rượu XD = 78 (phần khối lượng)
Mnước = 18
Mêtanol = 46
TF = 470C
Ρnước = 989,9(kg/m3)
Ρetanol = 822,75 (kg/m3)
Ρhh = 906,33(kg/m3)
Trang 14
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
TL0 = 400C
Ρnước = 992 (kg/m3)
Ρetanol = 928(kg/m3)
Ρhh = 960(kg/m3)
Tính toán
- Lượng sản phẩm đỉnh và đáy thu được:
Gọi: F là lượng nhập liệu ban đầu (phần mol)
D là lượng sản phẩm đỉnh (phần mol)
W là lượng sản phẩm đáy (phần mol)
Cân bằng vật chất cho toàn bộ hệ thống: F = D + W
Cân bằng vật chất cho cấu tử dễ bay hơi: F. XF = D.XD + W.XW
Chuyển từ phần khối lượng sang phần mol
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
-
=
(1)
(2)
(phần mol)
=
(phần mol)
Tính MtbF =XF.Mêtanol +(1 – XF).Mnước
= 0,05885 . 46 + (1 – 0,05885).18 = 19,6317 (Kg/Kmol)
MtbD =XD.Mêtanol+(1 – XD).Mnước
= 0,58112 . 46 + (1 – 0,5811).18 = 34,27 (Kg/Kmol)
Khối lượng riêng của hỗn hợp nhập liệu
Suất lượng dòng nhập liệu:
= 5,62.10-7 (Kmol/h)
= 9,27.10-6 (Kmol/h)
Từ (1): F = D + W W = F - D = 5,62.10-7 - 9,27.10-6 = -8,71.10-6(Kmol/h)
Từ (2) F. XF = D.XD + W.XW
Trang 15
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
XW =
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
= -7,05.10-4 (Phần mol)
Tính tỉ số hoàn lưu:
Viết phương trình làm việc số mâm lý thuyết
- Phương trình nồng độ làm việc của đoạn cất
-
Phương trình nồng độ làm việc của đoạn chưng
Vẽ vàxác định số mâm của tháp chưng cất
Dựng đường làm việc của tháp bao gồm đường làm việc của phần cất, phần chưng. Trên
đồ thị Y – X ta lần lượt vẽ các bậc thang từ đó xác ddingj số mâm lý thuyết là:
-
Mâm thứ 1
Lưu lượng dòng nhập liệu:
=10 (lít/h) =0,01 (m3/h)
Lưu lượng dòng hoàn lưu: =10 (lít/h)= 0,01 (m3/h)
- Lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh: =195 (lít/h) = 0,195 (m3/h)
- Độ rượu XF = 14 (phần khối lượng)
- Độ rượu XD = 50 (phần khối lượng)
- Mnước = 18
- Mêtanol = 46
- TF = tL0 = 500C
Ρnước = 989 (kg/m3)
Ρetanol = 820,5(kg/m3)
Ρhh = 904,75(kg/m3)
- Tính toán
- Lượng sản phẩm đỉnh và đáy thu được:
Gọi: F là lượng nhập liệu ban đầu (phần mol)
D là lượng sản phẩm đỉnh (phần mol)
W là lượng sản phẩm đáy (phần mol)
-
Trang 16
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
Cân bằng vật chất cho toàn bộ hệ thống: F = D + W
Cân bằng vật chất cho cấu tử dễ bay hơi: F. XF = D.XD + W.XW
Chuyển từ phần khối lượng sang phần mol
=
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
(1)
(2)
(phần mol)
=
(phần mol)
Tính MtbF =XF.Mêtanol +(1 – XF).Mnước
= 0,05885 . 46 + (1 – 0,05885).18 = 19,6317 (Kg/Kmol)
MtbD =XD.Mêtanol+(1 – XD).Mnước
= 0,4540 . 46 + (1 – 0,4540).18 = 11,644 (Kg/Kmol)
Khối lượng riêng của hỗn hợp nhập liệu
Suất lượng dòng nhập liệu:
= 5,63.10-7 (Kmol/h)
= 6,21.10-6 (Kmol/h)
Từ (1): F = D + W
W = F - D = 5,63.10-7 – 6,21.10-6 = -5,65.10-6(Kmol/h)
Từ (2) F. XF = D.XD + W.XW
XW =
0,4931 (Phần mol)
Tính tỉ số hoàn lưu:
Viết phương trình làm việc số mâm lý thuyết
- Phương trình nồng độ làm việc của đoạn cất
Trang 17
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
-
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Phương trình nồng độ làm việc của đoạn chưng
Vẽ và xác định số mâm của tháp chưng cất
Dựng đường làm việc của tháp bao gồm đường làm việc của phần cất, phần chưng. Trên
đồ thị Y – X ta lần lượt vẽ các bậc thang từ đó xác ddingj số mâm lý thuyết là:
Tính hiệu suất:
Với số mâm thực tế là N1 = 5
Số mâm lý thuyết là N2 = số bậc thang – 1
hiệu suất:
KẾT LUẬN VÀ GIẢI THÍCH
-
Hoàn lưu giúp tăng nồng độ sản phẩm đỉnh, tránh hiện tượng khô mâm.
Tỷ số hoàn lưu càng lớn thì lượng hỗn hợp lỏng sản phẩm đỉnh được đưa về càng cao.
Hơi từ tháp chưng cất đi lên thiết bị ngưng tụ tiếp xúc với lượng lỏng hoàn lưu này.
Trong hơi chứa hai thành phần: phần lớn cấu tử etanol và một phần nhỏ hơi nước. dòng
hoàn lưu cũng chứa hai thành phần: etanol và nước ở dạng lỏng. Do sự tiếp xúc giữa pha
hơi và pha lỏng, cấu tử etanol trong hơi sẽ lôi kéo một lượng etanol trong dung dịch hoàn
lưu, đồng thời hơi nước trong pha hơi sẽ được giữ lại một phần trong dung dịch hoàn lưu.
Lượng hơi sau khi tiếp xúc với dung dịch hoàn lưu sẽ có nồng độ cấu tử etanol cao hơn,
đồng thời giảm nồng độ cấu tử nước. Do đó khi được ngưng tụ, nồng độ sản phẩm đỉnh
càng tăng lên. Quá trình tiếp tục, sản phẩm đỉnh này sẽ được hoàn lưu lại, tương ứng sẽ
có nồng độ cấu tử hoàn lưu cao hơn dòng hoàn lưu ban đầu. Cứ thế sự tiếp xúc pha hơi và
pha lỏng kèm sự lôi cuốn cấu tử có độ bay hơi cao diễn ra liên tục, nồng độ sản phẩm
đỉnh thu được càng cao.
Với ý nghĩa của việc hoàn lưu như trên nên nếu bỏ qua hoàn lưu thì nồng độ sản
phẩm đỉnh sẽ không cao, hiệu suất sẽ thấp.
Trang 18
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
-
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
Hiệu suất tổng quá của quá trình không cao. Để khắc phục trường hợp này ta cần điều
chỉnh lượng nhiệt cung cấp cho hệ thống. Khi điều chỉnh lượng nhiệt cung cấp cho hệ
thống thì nó ảnh hưởng cho áp suất hơi và lượng hơi trong hệ thống. Mặt khác từ kết quả
tính toán ta thấy hầu hết lượng hoàn lưu là từ dòng hoàn lưu cục bộ. Do đó, khi thay đổi
lượng nhiệt cung cấp cũng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đỉnh. Tuy nhiên, nếu áp
suất hơi tăng lên và đồng thời lượng hơi cũng tăng thì dễ gây ra hiện tượng ngập lụt. Vì
vậy, cần chọn một giá trị thích hợp cho lượng nhiệt cung cấp.
Bài 3:
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LỒNG ỐNG
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Trang 19
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
- Làm quen với thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt độ và lưu
lượng lưu chất.
- Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh và nóng
qua vách kim loại ở các chế dộ chảy khác nhau.
- Thiết lập cân bằng nhiệt lượng
PHẦN 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Kết quả thí nghiệm truyền nhiệt trong ống chảy vuông góc
Lưu lượng dòng
3
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng
9
t1v
t1R
t2v
t2R
t1v
t1R
t2v
t2R
t1v
t1R
t2v
t2R
3
66
54
30
40
63
56
30
41
62
55
30
41
6
66
53
30
39
63
54
30
41
61
54
30
41
9
65
52
30
39
62
53
30
40
60
53
30
40
lạnh (lít/ph)
2.
6
Tính toán cho truyền nhiệt vuông góc
Bảng 1: Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng
Trang 20
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GN (l/p)
3
6
9
G1 (kg/s)
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
ρ1 (kg/m3)
t1v
t1R
t1tb
(°C)
(°C)
(°C)
0,04915
66
54
60
983
4190
2471,3
0,04916
63
56
59,5
983,2
4189,6
1441,7
0,04918
62
55
58,5
983,7
4188,8
1442
0,09832
66
53
59,5
983,2
4189,6
5357,7
0,09837
63
54
58,5
983,7
4188,8
3708,5
0,09841
61
54
984,13
4188,1
2885,1
0,14755
65
52
58,5
983,7
4188,8
8034,7
0,14762
62
53
57,5
984,13
4188,1
5564,2
0,14769
60
53
56,5
984,6
4187,4
4329,1
57,5
Suất lượng dòng nóng:
G1 = (kg/m3)
G1 = = 0,049 (kg/m3)
( Tương tự ta tính được tất cả các giá trị G1 như bảng 1)
-
Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng: QN = G1.C1.( t1v – t1R),(w)
QN=0,04915.4190. (66 – 54) = 2471,3(w)
Trang 21
QN (w)
(j/kg.độ)
Cách tính:
-
C1
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
(Tương tự cho các giá trị khác như bảng 1)
Nhiệt lượng tỏa ra của dòng lạnh:
Bảng 2:
GL (l/p)
3
6
9
G2 (kg/s)
t2v
(°C)
t2R
(°C)
t2tb
(°C)
ρ2 (kg/m3)
C2
(j/kg.độ)
QL (w)
0,049675
30
40
35
993,5
4176,25
2074,55
0,049667
30
41
35,5
993,35
4176,125
2281,57
0,049667
30
41
35,5
993,35
4176,125
2281,57
0,0994
30
39
34,5
993,65
4177,4
3737,1
0,0993
30
41
35,5
993,35
4176,125
4561,58
0,0993
30
41
35,5
993,35
4176,125
4561,58
0,149
30
39
34,5
993,65
4177,4
5601,9
0,149
30
40
35
993,5
4176,25
6222,6
0,149
30
40
35
993,5
4176,25
6222,6
Cách tính:
-
Suất lượng dòng lạnh:
G2== = 0,049675 (kg/s)
( Tương tự ta tính được tất cả các giá trị G2như bảng 2)
-
Nhiệt lượng tỏa ra của dòng lạnh: QL= G2.C2. ( t2R– t2v) (w)
Trang 22
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
QN1= 0,049675.4176,25. (40-30)=2074,55(w)
(Tương tự cho các giá trị khác như bảng 2)
Tổn thất nhiệtBảng 3:
Stt
QN (w)
QL (w)
ΔQ= QN - QL (w)
1
2471,3
2074,55
396,75
2
1441,7
2281,57
-840,87
3
1442
2281,57
-839,7
4
5357,7
3737,1
1620,6
5
3708,5
4561,58
853,08
6
2885,1
4561,58
-1676,48
7
8034,7
5601,9
2432,8
8
5564,2
6222,6
-658,4
9
4329,1
6222,6
-1893,5
Hệ số truyền nhiệt logarit Δ tlog và hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm
Bảng 4
t1v (°C)
t1R (°C)
t2v (°C)
t2R (°C)
Δtmax
Δtmin
(°C)
(°C)
Δtlog(°C)
L (m)
KL *
(w/m.độ
)
66
54
30
40
33
14
23,29
1,05
84,83
63
56
30
41
33
15
22,83
1,05
95,18
62
55
30
41
32
14
21,77
1,05
99,81
Trang 23
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
66
53
30
39
36
14
23,39
1,05
152,46
63
54
30
41
33
13
21,47
1,05
202,35
61
54
30
41
31
13
20,71
1,05
209,77
65
52
30
39
35
13
22,21
1,05
268,4
62
53
30
40
32
13
21,09
1,05
281
60
53
30
40
30
13
20,33
1,05
291,5
Cách tính:
-
Hệ số truyền nhiệt logarit Δtlog
Δtmax= t1v - t2v = 66 - 30 = 36
Δtmin = t1R - t2R = 54 - 40 = 14
Nên
= = 23,29 °C
Trang 24
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Th.s Võ Văn Sim
(Tính lần lượt cho các giá trị còn lại)
GN
FN (m2)
(l/p
dtdN
(m)
WN
t1v
(m/s) (°C)
)
t1R
(°C
t1tb
ρ1
(°C) (kg/m3)
µN
ReN
(N.s/m2)
)
0,01
3
8
0,197
66
54
60
983
0,0004688
7435,4
0,197
63
56
59,5
983,2
0,0004734
7364,6
0,197
62
55
58,5
983,7
0,0004828
7224,9
0,394
66
53
59,5
983,2
0,0004734
14729,3
0,394
63
54
58,5
983,7
0,0004828
14449,9
0,394
61
54
57,5
984,13
0,0004922
14180,1
0,591
65
52
58,5
983,7
0,0004828
21674,8
0,591
62
53
57,5
984,13
0,0004922 221270,2
0,591
60
53
56,5
984,6
0,0005015 208856,9
0,01
8
0,01
0.000254
6
8
0,01
8
0,01
8
0,01
8
0,01
9
8
0,01
8
0,01
8
-
Hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm
KL* = = = 84,83 (w/m.độ)
( Tính tương tự cho các giá trị còn lại và kết quả như bảng 4)
Tiết diện, tốc độ chảy và chuẩn số Reynold của dòng nóng:
Trang 25