Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tieu chuan chia het cho tam thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.24 KB, 4 trang )

TIÊU CHUẨN CHIA HẾT CỦA TAM THỨC X m  X n  1 CHO CÁC TAM THỨC
X 2  X  1 VÀ X 4  X 2  1

TRẦN VĂN VUÔNG
Viện khoa học Giáo dục
-

Trong bài toán này, chúng ta sẽ xác định những mối liên hệ chặt chẽ giữa tính chia hết của
tam thức x m  x n  1 và tính chia hết của các số mũ m, n. Nhưng tiêu chuẩn đó được ứng
dụng để phân tích tam thức x m  x n  1 thành nhân tử, rút gọn các phân thức,…
1. Tiêu chuẩn chia hết của tam thức x m  x n  1 cho tam thức x 2  x  1 khi và chỉ
khi mn  2 chia hết cho 3.

Chứng minh: Biểu diễn m, n dưới dạng:
m  3k  r ; k, r  N , 0  r  2
n  3l  s ; l, s  N, 0  s  2

Khi đó:

x m  x n  1  (x 3k  1) x r  (x 3l  1) x s  x r  x s  1

Vì x 3k  1 và x 3l  1 cùng chia hết cho x 3  1  (x  1)(x 2  x  1)
Nên

x m  x n  1  x 2  x  1 khi và chỉ khi x m  x s  1  x 2  x  1

r
s
2
Bằng cách kiểm tra trực tiếp ta có: x  x  1  x  x  1 khi và chỉ khi r  1, s  2,


hoặc r  2, s  1.
Mặt khác: mn  2  (3k  r) (3l  s)  2  3(3kl  ks  lr)  rs  2
Nên mn  2  3 khi và chỉ khi rs  2  3
Nhưng rs  2  3 khi và chỉ khi r  1, s  2,

hoặc r  2, s  1

Vậy x m  x n  1  x 2  x  1  mn  2  3
Hệ quả 1: x m  x n  1  x 2  x  1  n  1  3
Hệ quả 2: x m  x n  1  x 2  x  1  n  1  3
2. Tiêu chuẩn chia hết của tam thức x m  x n  1 cho tam thức x 2  x  1

Tuyển tập các chuyên đề ôn thi học sinh giỏi trên báo toán học tuổi trẻ

Page 1


Định lý 2:Tam thức x m  x n  1 chia hết cho tam thức x 2  x  1 khi và chỉ khi mn  2 và

m  n cũng chia hết cho 6.
Chứng minh: Biểu diễn m, n dưới dạng:
m  6k  r ; k, r  N, 0  r  5,
n  6l  s ; l, s  N, 0  s  5,

Khi đó: x m  x n  1  (x 6k  1) x r  (x 6l  1) x s  x r  x s  1
x 6k  1 và x 6l  1 cùng chia hết cho


Nên


x 6  1  (x 3  1)(x  1)(x 2  x  1)

x m  x n  1  x2  x  1  x r  xs  1  x 2  x  1

Bằng cách kiểm tra trực tiếp ta có:
x r  x s  1  x 2  x  1  r  2, s  4 hoặc r  4, s  2

Mặt khác, ta có:
mn  2  (6k  r)(6l  s)  2  6(6kl  ks  lr)  rs  2
m  n  6k  r  6l  s  6(k  l)  r  s

Nên

mn  2  6 và m  n  6  rs  2  6 và r  s  6

Nhưng rs  2  6 và r  s  6  r  2, s  4 hoặc r  4, s  2
Vậy x m  x n  1  x 2  x  1  mn  2  6 và m  n  6
Hệ quả 3: x n  x 2  1  x 2  x  1  n  2  6
Hệ quả 4: Với mọi n tự nhiên, tam thức x n  x  1 không chia hết cho x 2  x  1
3. Tiêu chuẩn chia hết của tam thức x m  x n  1 cho tam thức x 2  x  1
Định lý 3: Tam thức x m  x n  1 chia hết cho tam thức x 2  x  1 khi và chỉ khi khi
mn  2 và m  n cũng chia hết cho 6.

Chứng minh: Vì x 4  x 2  1  (x 2  x  1)(x 2  x  1) nên nếu x m  x n  1  x 2  x  1
và do đó theo định lí 2 ta phải có mn  2 và m  n cũng chia hết cho 6.
Ngược lại, nếu mn  2 và m  n cùng chia hết cho 6 thì cũng theo định lí 2 ta có
xm  xn  1  x2  x  1
Tuyển tập các chuyên đề ôn thi học sinh giỏi trên báo toán học tuổi trẻ

Page 2



Hơn nữa, khi mn  2  6 ta cũng có mn  2  3 nên theo định lí 1 ta có
x m  x n  1  x 2  x  1.

Như vậy, nếu mn  2 và m  n cùng chia hết cho 6 thì x m  x n  1 chia hết cho cả
x 2  x  1 lẫn x 2  x  1 . Mặt khác các đa thức x 2  x  1 và x 2  x  1 nguyên tố cùng

nhau (vì

1
1
(x  1) (x 2  x  1)  (1  x) (x 2  x  1) nên suy ra x m  x n  1 chia hết
2
2

cho (x 2  x  1)(x 2  x  1)  x 4  x 2  1 .
Vậy x m  x n  1  x 4  x 2  1  mn  2  6 và m  n  6
Hệ quả 5: x 6m  4  x 6n  2  1  x 4  x 2  1
x 6m  4  x 6n  2  1  x 2  x  1

4. Ứng dụng
Ví dụ 1: Phân tích tam thức x 7  x 5  1 thành nhân tử
Giải: Theo định lí 1 ta có x 7  x 5  1  x 2  x  1. Do đó
x 7  x 5  1  (x 2  x  1) (x 5  x 4  x 3  x  1)

Ví dụ 2: Phân tích tam thức x 8  x 4  1 thành nhân tử
Giải: Theo định lí 3 ta có x 8  x 4  1  x 4  x 2  1 . Do đó
x 8  x 4  1  (x 4  x 2  1)(x 4  x 2  1)
 (x 2  x  1) (x 2  x  1)  (x 2  3 x  1)(x 2  3 x  1)


Ví dụ 3: Rút gọn phân thức

x8  x 4  1
x10  x 2  1

Giải: Theo định lí 2, cả tử thức lẫn mẫu thức đều chia hết cho x 4  x 2  1 . Do đó:

x8  x 4  1
x4  x2  1

x10  x 2  1
x6  x4  1
Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương k, l ta có 23k  1  23l  1  1 là hợp
số.
Giải: Đặt m  3k  1, n  3l  1 , ta có:
Tuyển tập các chuyên đề ôn thi học sinh giỏi trên báo toán học tuổi trẻ

Page 3


mn  1  (3k  1)(3l  1)  1  9kl  3k  3l  3 nên theo định lí 1 thì
23k  1  23l  1  1  22  2  1 (đ.p.c.m)

5. Bài tập
1) CMR

x 3000  x 2000  x1000  x 4  x 2  1

2) CMR nếu


x m  x n  1  x 2  x  1 thì x 2m  x 2n  1  x 2  x  1

3) Phân tích tam thức x16  x14  1 thành nhân tử.
4) Rút gọn phân thức

x11  x  1
x7  x2  1

5) CMR nếu x m  x n  1  x 2  x  1 thì phương trình x m  x n  1  0 không có
nghiệm số thực
6) Cho m, n, k là ba số nguyên dương. Hỏi k 3m  1  k 3n  2  1 có phải là hợp số hay
không?

Tuyển tập các chuyên đề ôn thi học sinh giỏi trên báo toán học tuổi trẻ

Page 4



×