Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

thiet ke day chuyen cong nghe det

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.17 KB, 16 trang )

Lời Mở Đầu
Nhằm nâng cao kiến thức của sinh viên trước khi ra trường , việc thiết kế dây chuyền
công nghệ dệt là công việc mang tính tổng hợp những kiến thức đã được đào tạo trong
quá trình học tập tại trường , qua đó rút được khuyết điểm cũng như lỗ hỏng trong quá
trình học.
Với đề tài được giao là thiết kế qui trình công nghệ dệt vải Kaki .Từ các thông số được
tính toán áp dụng vào qui trình và điều kiện sẵn có để lựa chọn thiết bị trên từng công
đoạn , các qui trình công nghệ từ dệt đến nhuộm trong dây chuyền sản xuất đó kiểm
chứng lại thực tế sản xuất.
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong Trường
Cao Đẳng Công Thương TPHCM nói chung và các thầy cô trong Khoa Dệt May nói
riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Phú Triển, thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp
chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình làm bài đồ án. Trong thời gian làm việc với thầy,
em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm
việc, thái độ nghiêm túc.
Với điều kiện và kinh nghiệm hạn chế, bài đồ án thiết kế dây chuyền công nghệ dệt này
không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
thầy để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác
thực tế sau này.
Em chúc thầy dồi dào sức khỏe, sống hạnh phúc và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện:
Đinh Ngọc Diễm Quyên
Nguyễn Ái Bảo


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU MẶT HÀNG VẢI KAKI VÀ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ


Hiện nay nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm may mặc trên thế giới ngày càng phong phú,
vải kaki mà ta đang thiết kế là sản phẩm được sử dựng rộng rãi và nhiều người ưa chuộng
với đặc tính ít nhăn, dễ giặt ủi, giữ màu tốt. Gía thành phù hợp với người tiêu dùng, dễ sử
dụng đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng như học sinh, người lao động. Nhất là khi thời
tiết nắng nóng của mùa hè, vải Kaki thường được giới trẻ sử dụng thông qua các trang
phục quần dài nam nữ, đồ công sở hay đồ bảo hộ lao động. Nắm bắt được nhu cầu của thị
trường, chúng em lựa chọn thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất mặt hàng sau:
Vải kaki : Nguyên liệu 65% cotton , 35% Polyester

Làm khug 15x15 cm mẫu vải
Tên vải : DT1295
Qtcn chưa có


CHƯƠNG 2


TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Thiếu thông tin vải
An = 3%

Ad = 8%

Anht = 6%

Adht = 5%

Mjh có gửi hih sửa lại số ak pà sủa lại chỗ này nhak zô cog thuc
1. Mật độ vải mộc :


+Mật độ sợi dọc vải mộc :
= = = 423,83 (sợi/10cm)
+Mật độ sợi ngang vải mộc :
= = = 236,67 (sợi/10cm)
2. Mật độ dệt trên máy :
+Mật độ sợi dọc khi mắc trên máy :
= (1 - ) = 4,09 (1 - 3%) =396,73 (sợi/10cm)
+Mật độ sợi ngang đang dệt trên máy :
= (1 - ) = 213 (1 – 6%) = 200,22 (sợi/10cm)
3. Khổ vải :

+Bề rộng vải hoàn tất:
= (1 - ) = 160 (1 – 3,5%) = 154,4 (cm)
+Bề rộng sợi dọc mắc trên máy :
= ( 1 + ) =160 (1 + 3%) = 164,8 (cm)
Chọn = 165cm

bm

+Bề rộng mắc sợi dọc biên :
Chọn = 1,3cm
+Bề rộng mắc sợi dọc nền :
= 6m – 2 ( = 162,4 (cm) thế số


4. Xác định số sợi luồn vào khe lược :

Số sợi nền xâu vào 1 khe lược là : = 2(sợi/khe)
Số sợi biên xâu vào 1 khe lược là : = 3(sợi/khe)

+Xác định số hiệu lược :
= = = 19,83
Chọn = 20 (khe/cm)
Do làm tròn số nên ta tính lại mật độ :
+Mật độ sợi dọc khi mắc trên máy :
= . = 20.2.10 = 400 (sợi/10cm)
+Mật độ sợi dọc biên khi mắc trên máy :
= . = 20.3.10 = 600 (sợi/10cm)
+Mật độ sợi dọc vải mộc từ công thức :
= = = 412,37 (sợi/10cm)
+Mật độ sợi dọc vải hoàn tất :
= = = 427,33 (sợi/10cm)
Nhận xét : Với = 432,83 sợi/10cm chưa thích hợp. Ta tạm thời chấp nhận = 20
khe/10cm
5. Xác định tổng số sợi dọc :

+Tổng số sợi dọc cần sử dụng : = +
+Số sợi dọc cần dùng cho nền :
= = = 6496 (sợi)
Chọn = 6496 sợi
+Số sợi cần sử dụng cho biên :
= = = 156 (sợi)


Chọn = 156 sợi
= + = 6496 + 156 = 6652 (sợi)
6. Tổng số khe lược cần dùng :

Z= + = + = 3300 (khe)
7. Tính số khung go và dây go cần dùng :


+Bề rộng mắc dây go trên khung go:
= + 2 = 165 + 2 = 167 cm
Số khung go sử dụng : 8
Số khung go nền sử dụng : 6
Số khung go biên sử dụng : 2
Số dây go dự trữ = 10
Số dây go trên khung nền:
= += + 10 = 1092,67 (dây go)
Chọn = 1092 dây go
Số dây go trên khung biên :
= + = + 10 = 88 (dây go)
Chọn = 88 dây go
+Mật độ dây go trên khung go nền :
= = = 6,52 (dây go/cm)
Nhận xét:
8. Tính số lamen cần dùng:

Số lamen cần dùng bằng số sợi dọc nền cộng số sợi biên = 6496 + 156 =6652
= 6652
Chọn = 4 hàng lamen


Mật độ lamen :
= = = 9,9 (lamen/cm)
Với 6552 lamen , = 4 hàng lamen
9. Tính lượng sợi cần dùng cho 1 mét vải mộc:

Vì sợi dọc nền và sợi dọc biên dùng chung một loại nguyên liệu nên khối
lượng sợi tính ở đây cho cả sợi dọc biên và sợi dọc nền:

+Khối lượng sợi dọc trên 1m vải mộc:
= = = 213,66 (g)
Trong đó : : tổng số sợi (sợi)
: độ mảnh sợi dọc (tex)
: độ co sợi dọc vải mộc (%)
+Khối lượng sợi ngang trên 1m vải mộc:
= = = 103,82 (g)
Vậy khối lượng sợi dùng cho 1m vải mộc:
G= + = 213,66 +103,82 = 317,48 (g)


Thiết lập hình vẽ mắc máy:
8
7
6
5
4
3
2
1

1
2
11
1
0
9
8
7


o
o
o
o
o
o
o
o

o
o

x

o

o

x

x

x x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x x
x
X

x
x

o
o

o
o

o

x

x


o

x
x

x
x

x
x
x

x
x
x

x
x

x

x

x
x

x
x


x
x

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X


6
5
4
3
2
1

x
x

x
x
x
x

x
x
1

2


x
x
x
x

x
x
3

4

x
x
x
x
5

6

x x
x
x
x x
x
x
1 2

x
x

x
x
x
3

x
x
x
4

x
x
x
x
5

x
x
x
x
6

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

x

x
x

X

X

X

X

1 2

3


4

5

6


CHƯƠNG 3
LỰA CHỌN THIẾT BỊ
1)Mục đích , yêu cầu :
Việc chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị để dệt một mặt hàng có một ý nghĩa vô cùng
quan trọng , do đó khi chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị phải đảm bảo được các yêu
cầu sau :
-

Phải bảo dảm chất lượng
Năng suất cao
Tính kinh tế và hiệu quả cao
Khi chuyển sang dệt mặt hàng khác vẫn đảm bảo được dây chuyền sản xuất
Phù hợp với điều kiện thực tế của xí nghiệp
Gía thành thiết bị thấp có thể chấp nhận được nhằm giảm giá thành sản phẩm
để tạo tư thế cạnh tranh.

2) Các thông số thiết bị tại công ty:


a) Máy đánh ống:

BẢNG 3.1 THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY ĐÁNH ỐNG

Qui cách
Hiệu máy
Máy đánh ống
Tốc độ máy
Công suất môtơ
Số cọc
Phương pháp truyền động
Kích thước máy ( D x R x C )

Đặc tính kỹ thuật
Kinh kông – Trung Quốc sản xuất 1961
Búp sợi dạng hình cone
300 m/p
2HP
60 cọc / 2 mặt máy
Tấp trung
860.000 x 1200 x 1400 (mm)

b) Máy mắc đồng loạt:

3.2 THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY MẮC ĐỒNG LOẠT

Qui cách
Hiệu máy
Giá mắc
Tốc độ máy
Đường kính lá sen
Đường kính lõi trục
Dung lượng giá mắc
Kích thước máy ( D x R x C )

Dừng máy đứt sợi
Dán cọc sợi
Bước cọc
Đếm chiều dài sợi

Đặc tính kỹ thuật
Kanamaru
Cố định
350 ÷ 540 (m/f)
680 (mm)
200 (mm)
640 búp
17000 x 4200 x 2200 (mm)
Que báo dừng
Dạng chữ H
240 (mm)
Đồng hồ cơ khí

c) Máy hồ:

BẢNG 3.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY HỒ
Qui cách
Hiệu máy

Đặc tính kỹ thuật
kanamaru


Tốc độ nhanh
Tốc độ bò

Đường kính lá sen
Đường kính lõi
Số giàn giá trục canh
Hệ thống hồ : số bể hồ
Số cặp trục ép
Số trục dìm
Chiều dài trục ép cao su
Chiều dài thùng sấy
Số lượng thùng sấy
Sấy sợi
Kích thước máy D x R x C

60 (m/p)
4 (m/p)
914 (mm)
218 (mm)
8 giàn x 2 tầng ( 16 trục cánh )
1 máng
2 trục
1 trục
1800 (mm)
1800 (mm)
8 thùng
Thùng sấy kết hợp buồng sấy
24000 x 5200 x 4500 (mm)

d) Máy móc go :

BẢNG 3.4 THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY MÓC GO


Qui cách
Hiệu máy
Tốc độ
Khổ trục mắc tối đa
Số lamen
Số lá go
Kích thước D x R x C
Công suất động cơ

Đặc tính kỹ thuật
TODO
31 mối/phút
1900 (mm)
8 hàng
6
2100 x 700 x 1600
0,2 Kw

e) Máy dệt Picanol :cái này mjh sửa sau

BẢNG 3.5 THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY DỆT
Qui cách
Hiệu máy
Nước sản xuất
Cấp sợi
Đầu cấp sợi
Bộ diều màu

Đặc tính kỹ thuật
Picanol Model GAMMAR 6R 190

Belgium
6 búp sợi, 320 x 2 giá đứng
6 motor
6 màu


Mở miệng vải
Số khung
Bộ phận tạo biên
Đứt ngang dừng máy
Đứt dọc dừng máy
Mortor chính
Tốc độ máy
Bộ cuốn vải
Bộ tở sợi

Đầu kéo staubli dobby type 2670
16 khung
Tạo biên Leno điều khiển bằng điện
Bộ dò crystar
Điện
380 V 50 Hz
550 (v/p)
Bằng điện
Bằng điện

f) Máy kiểm vải: cài này đánh trg đồ án

BẢNG 3.6 THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY DỆT
Qui cách


I.

Đặc tính kỹ thuật

CHƯƠNG 4
TÍNH THÀNH PHẨM VÀ PHẾ PHẨM
Tính trục dệt :

Hình vẽ minh họa
1. Khoảng cách giữa 2 đầu lá sen


H = + 2 = 165 + 2 = 167 (cm)
Đường kính lá sen :
= 91cm
Đường kính trục cửi khi sợi được quấn đầy:
D = 80 cm
Đường kính lõi trục cửi :
d = 22 cm
2. Tốc độ tối đa trên trục dệt :
= ( - ) = ( - ) = 775951,39 ()
3. Khối lượng sợi trên trục dệt :
= = = 318,14 (kg)
Tra bảng trang 25 chọn

ᵧ = 0,41 g/

4. Khối lượng sợi trên trục dệt không kể hồ :


= = = 297,33
Trong đó : k : tỉ lệ hồ sợi k=7%
5. Chiều dài sợi trên trục dệt không hồ :
= = = 1512,62 (m)
Tính phối hợp :
= = 85 ( 1 + 8%) = 91,8 (m)
= 75m theo thực tế sản xuất
= = = 5,49
Chọn = 5 làm tròn bé
6. Chiều dài sợi trên trục tính phối hợp :

= . . ++
= 5 . 3 . 91,8 + 0,7 + 2,8
= 1380,5
Trong đó : = + + = 2,8 mở đồ án of thầy chép giống trg đó chứ k
gi z
7. Chiều dài sợi trên trục dệt có tính độ kéo dãn qua hồ:
= = = 1346,83


= 2,5%. { (1 + ) là công thức đánh ở trên}
8. Khối lượng sợi trên trục dệt không hồ đã tính phối hợp:
= = = 264,74 (kg)
9. Tính trục mắc :
H = + 2 = 165 + 2 = 167 (cm)
D = – 3 = 68 – 3 = 65 (cm)
=68
10. Thể tích sợi trên trục mắc:
= (-)= ()
)

11. Khối lượng sợi trên trục mắc :

= = = 260,88 (kg)
= 0,52 ( tra bảng trang 26 )
12. Số trục mắc trong một loạt mắc :
Ta có dạng liên quan giá mắc là : = 600 búp
= = = 11,08 (%)
Chọn = 12 ( làm tròn lớn)
13. Chiều dài sợi trên trục mắc :

Trong đó : = = = 554
Vậy số sợi trên trục mắc được như sau :
11 thùng mắc có 554 sợi
1 thùng mắc có 558 sợi
= = = 15935,79 (m)
{thiếu phần tính trục mắc 3 công thức nua
14 trở yk là búp sợi còn thiếu phần đầu
14. Chiều dài búp sợi:

= = = 55160,74 (m)
15. Số trục mắc trong một búp sợi:
Chọn = 3 (làm tròn bé)
= = = 3,71
16. Tổng số sợi trên búp đã tính phối hợp :
= 1,05 . . +
= 1,05 . 14855,13 . 3 + 25 = 46818,66 (m)
17. Khối lượng sợi trên búp sợi đã tính phối hợp:
= = =1,38 (kg)





×