Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bai bao cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 33 trang )

Hệ thống Quản lý Khách sạn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TOÁN – TIN


ĐỀ TÀI THỰC TẬP
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN KHÁCH SẠN
HÙNG VƯƠNG

Giảng Viên Hướng Dẫn:Th.S Dương Phương Hùng
Sinh Viên Thực Tập: Trần Văn Tâm

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 1


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Tam Kỳ, …ngày… tháng …năm 2011
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của
mỗi cá nhân tổ chức và toàn xã hội. Trong những năm gần đây du lịch là một
trong những ngành có độ tăng trưởng cao nhất cả nước. Rất nhiều khách sạn
đua nhau phát triển liên tục và nhanh chóng theo sự phát triển của xã hội về
qui mô và chất lượng.
Hiện nay, các khách sạn phải trực tiếp tiếp nhận, quản lý một khối lượng
lớn và thường xuyên nhiều loại khách, cùng với hàng loạt dịch vụ phát sinh
theo nhu cầu của khách hàng. Do đó, công việc quản lý hoạt động kinh doanh


của khách sạn ngày càng phức tạp hơn.
Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ đơn thuần là quản lý về lưu lượt
khách đến với khách sạn, sử dụng các loại hình dịch vụ … mà công việc quản
lý còn phải đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo các loại hình doanh thu, tình
hình kinh doanh của khách sạn … để từ đó có thể đưa ra định hướng và lập
kế hoạch phát triển cho công việc kinh doanh đó. Nhưng với việc lưu trữ và
xử lý bằng thủ công như hiện nay thì sẽ tốn rất nhiều thời gian và nhân lực
mà không đem lại hiệu quả cao. Do đó cần phải tin học hóa hình thức quản
lý, cụ thể là xây dựng một phần mềm để đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện,
thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Đặc biệt theo số liệu điều tra chưa chính thức của em về việc sử dụng
phần mềm để quản lí hoạt động khách sạn trong khu vực tỉnh Quảng Nam
chúng ta thì cũng còn rất hạn chế, chưa đến 50% các khách sạn sử dụng phần
mềm. Nếu có thì cũng đã cũ kỉ lạc hậu không còn phù hợp.
Do những nhu cầu trên nên em quyết định chọn đề tài thực tập cuối khóa
là “Quản lý khách sạn” như là một chính yếu cho nhu cầu ứng dụng công
nghệ thông tin vào kinh doanh.

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 2


Hệ thống Quản lý Khách sạn

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em chân thành cảm ơn thầy TH.S Dương Phương Hùng
Giảng viên hướng dẫn em tận tình trong thời gian em thực hiện đề tài. Cùng
tất cả các thầy cô trong khoa đã giúp đỡ em thực hiện đề tài.Tiếp theo là em
xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý công ty cổ phần Tâm Nhất đã tạo

điều kiện cho về nơi làm việc, hướng dẫn giúp đỡ em thực hiện công việc
nghiên cứu phát triển phần mềm của mình.
Đồng thời, em cũng cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong ban lễ tân
cảu khách sạn Hùng Vương đã cung cấp cho chúng em những thông tin hữu
ích để giúp chúng em hoàn thành đề tài này.
Trong quá trình làm đề tài, do thời gian thực hiện còn hạn chế, kiến thức
về phân tích thiết kế chưa sâu sắc nên đề tài của em sẽ không tránh khỏi
những sai sót. Mong nhận được sự giúp đỡ, thông cảm và góp ý thêm cho
chúng em để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 3


Hệ thống Quản lý Khách sạn

A Mở Đầu
1 Mục tiêu:
Nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống quản lí khách sạn nhằm mục đích tạo
một hệ thống hỗ trợ công việc quản lý kính doanh một khách sạn bao gồm
các chức năng :
-

Quản lý nhân sự.

-

Quản lý danh mục hệ thống (phòng ở, trang thiết bị, dịch vụ, đơn giá,

…).

-

Quản lý khai thác sử dụng (đặt phòng và sử dụng các dịch vụ).

-

Quản lý khách hàng.

-

Quản lý thống kê doanh thu.

2 Phạm vi đề tài:
-

Đề tài được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế
hệ thống thông tin và những mục tiêu nêu trên.

-

Đề tài chỉ thực hiện trên cơ sở lý thuyết để phát triển thành một ứng
dụng chưa hoàn thiện.

3 Chức năng nhiệm vụ:
Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi tham gia vào hệ thống,phân quyền
người dùng để mỗi người có một chức năng quản lí tương ứng với quyền hạn
đăng nhập.
Chức năng hệ thống cập nhật thông tin của của nhân viên khách sạn, các loại

phòng, các loại dịch vụ cùng đơn giá của từng loại.
Quản lí việc đặt trả phòng,thống kê về thông tin các phòng trống của khách
sạn thanh toán với khách hàng.
Thống kê báo cáo thông tin về phòng, khách, dịch vụ của khách sạn nhằm
giúp người quản lí có được thông chính xác về hoạt động để đưa ra một chiến
lược kinh doanh phù hợp.

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 4


Hệ thống Quản lý Khách sạn

B Nội Dung

Chương 1 KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ
1.1 Khảo sát :
Để thực hiện đồ án này em đã tiến hành khảo sát và thu thập thông tin tại
Khách sạn Hùng Vương địa chỉ . Ngoài ra, em còn tham khảo một số thông
tin và hình ảnh của khách sạn tại trang web.
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về khách sạn :
- Khách sạn Hùng Vương Tam Kỳ là một khách sạn mới thành lập vào năm
2008.
-

Khách sạn khách sạn Hùng Vương nằm trên đường Hùng Vương , gồm 5

tầng, một nhà hàng, khu hội họp cao cấp .
- Khách sạn có 4 loại phòng Standard Room, Superior Room, Deluxe

Room, Extrabed với mức độ tiện nghi và dịch vụ từ thấp đến cao.
1.1.2 Sơ đồ tổ chức và quy trình hoạt động:

GIÁM ĐỐC

NV BẢO
VỆ

NV PHỤC
VỤ

NV KẾ
TOÁN

NV BỘ
PHẬN LỂ
TÂN

Hình 1: Sơ đồ tổ chức

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 5


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Giám đốc:Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách
sạn đều phải thông qua giám đốc và có quyền quyết định tất cả mọi thông tin
xử lý trong khách sạn.

Nhân viên lễ tân:chịu trách nhiệm quản lý thông tin các phòng cung cấp
thông tin để khách hàng có một lựa chọn phù hợp cho việc nghĩ dưỡng của
mình.
Kế toán: quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, theo dõi công nợ
và lập báo cáo hàng tháng doanh thu của khách sạn và đóng thuế kinh doanh
cho khách sạn.
Nhân viên bảo vệ: có nhiệm vụ giữ gìn an ninh và trật tự trong khách san
chịu trách nhiệm bảo trì các trang thiết bị trong khách sạn.
Nhân viên phục vụ: có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ ăn uống, đãi tiệc của
khách.
Qui trình hoạt động:
Khách hàng có nhu cầu thuê phòng tại khách sạn sẽ liên lạc với bộ phận
Lễ tân đặt phòng và bộ phận này sẽ tiếp nhận và cập nhật thông tin, lập phiếu
đăng kí, sắp xếp phòng phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Khi khách hàng đến thuê phòng trực tiếp tại bộ phận lễ tân, bộ phận Lễ
tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách,
lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý.
Khi khách đến nhận phòng, bộ phận Lễ tân và bảo vệ có nhiệm vụ đón
tiếp khách, khuân vác hành lý và đưa khách lên nhận phòng.
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, các bộ phận phuc vụ sẽ cung cấp dịch
vụ cần thiết cho khách.
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết
phiếu thanh toán cho khách và sau đó sẽ báo cáo lên bộ phận Kế toán .
Bộ phận Kế toán sẽ dựa vào báo cáo để thống kê tình hình doanh thu của
khách sạn tính doanh thu đóng thuế, và báo cáo lên cấp Giám đốc.
Giám đốc là người quản lý chung chịu trách nhiệm công viêc hoạt động
của khách sạn và nhân viên.

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm


Trang 6


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1.2 Thiết kế:
1.2 .1 Danh sách các tác nhân của hệ thống khách sạn:
+Khách Hàng: là những người được hệ thống quản lý khách sạn phục vụ việc
sử dụng phòng, dịch vụ.
+Nhân Viên tiếp tân: những người đón tiếp khách hàng sử dụng các chức
năng của hệ thống để phục vụ tìm kiếm phòng, đặt trả phòng, thanh toán, in
hóa đơn cho khách hàng.
+Nhân Viên bảo vệ: những người bảo vệ trật tự của khách sạn, đưa hành lí,
khách đến phòng của khách sạn.
+Nhân Viên kế toán: thực hiện việc kiểm tra số liệu tài chính của khách sạn.
+Người quản lý : khởi động hay kết thúc các ca làm việc của khách sạn, thêm
thông tin về phòng, các loại dịch vụ.
+Người quản lý hệ thống: quản lý người dùng hệ thống bổ sung danh sách
người dùng, loại bỏ danh sách người dùng
1.2.2 Danh sách các ca sử dụng hệ thống:
Đăng nhập hệ thống
Đặt phòng
Đăng ký dịch vụ
Trả Phòng
Thanh Toán
Thống kê
Đăng xuất hệ thống
1.2.3 Mô hình hoạt động của hệ thống hiện tại:
Để mô tả chi tiết nghiệp vụ hoạt động thông tin của hệ thống em dùng mô
hình Activity. Hoạt động này mô tả mức vật lý nhằm phản ánh hiện trạng hoạt

động của Hệ thống hoạt động như thế nào?. Cách thực hiện là ứng với từng
Use case trong mô hình ngữ cảnh sẽ phát triển.
1.2.3.1 Mô hình hoạt động thuê trả phòng:

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 7


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Hoạt động xử lý thuê Phòng của Khách hàng liên quan đến 4 loại đối tượng:
Nhân viên tiếp tân, Nhân viên phục vụ, Nhân viên bảo vệ, Khách hàng, trong
đó Nhân viên tiếp tân đóng vai trò chính. Đầu tiên Nhân viên tiếp tân kiểm tra
yêu cầu thuê Phòng của Khách hàng, kiểm tra trạng thái Phòng của Khách
sạn thông qua sổ Nhật kí thuê Phòng (gồm Phòng đã thuê, Phòng đã được đặt
trước, Phòng còn trống).
Nếu tình trạng Phòng còn trống, Nhân viên tiếp tân sẽ yêu cầu Khách hàng
cung cấp thông tin (Họtên, CMND, Số điện thoại..) nếu thông tin hợp lệ Nhân
viên tiếp tân sẽ lập phiếu giao Phòng(bao gồm thông tin Phòng, thông tin
Khách hàng, ngày nhận, ngày trả…) và gửi cho Nhân viên phục vụ Phòng,
Nhân viên lễ tân sẽ giao Phòng cùng với Phiếu giao Phòng cho Khách hàng,
sau khi xác nhận đã giao Phòng, Nhân viên tiếp tân sẽ cập nhật lại trạng thái
Phòng vào Sổ nhật kí tình trạng Phòng đồng thời lưu lại phiếu giao Phòng
vào Sổ phiếu thuê Phòng. Nếu trạng thái Phòng không còn trống hoặc đã
được đặt trước thì từ chối yêu cầu thuê Phòng của Khách hàng, Khách hàng
có thể yêu cầu sử dụng dịch vụ của Khách sạn, Khách hàng có thể đăng kí đặt
Phòng trước thông qua điện thoại, fax.

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm


Trang 8


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Khach Hang

Nhan Vien Le Tan

Trang thai phong

Co nhu cau thue phong
Kiem Tra
Phong Trong

Da het cho

Trang thai phong

Con trong

Nhan Vien Bao Ve

Nhan Vien Phuc Vu

So nhat ky
thue phong
So nhat ky
dat phong


Kiem Tra Thong
Tin Khach Hang

Lap Phieu
Giao Phong

Khong hop le

Giao Phong
Cho Khach

Lap Phieu Dang
Ky Thue Phong
Xac Nhan
Giao Phong
Luu Phieu Thue Phong
So Nhat Ky Thue Phong
Cap Nhat Trang Thai
Phong

Kiem Tra Yeu Cau
Su Dung Dich Vu
Khong hop le
Xac Nhan Su
Dung Dich Vu
Luu Thong Tin
Su Dung Dich Vu

Phieu Su

Dung Dich Vu

Lap Phieu Su
Dung Dich Vu

Giao Dich Vu Cho
Khach Hang

So Su Dung
Dich Vu

Hình 2:Mô hình hoạt động thuê trả phòng
1.2.3.2 Mô hình hoạt động trả phòng:
Nhân viên tiếp tân sẽ kiểm tra hạn trả Phòng của Khách hàng thông qua Sổ
nhật kí thuê Phòng. Nếu hết hạn sử dụng Phòng, Nhân viên tiếp tân sẽ gửi
thông báo đến Khách hàng yêu cầu thanh toán hóa đơn tiền sử dụng Phòng và
sử dụng dịch vụ của Khách sạn. Nếu khách hàng yêu cầu gia hạn sử dụng thì
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 9


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Nhân viên tiếp tân kiểm tra trạng thái Phòng trong Sổ nhật kí đặt Phòng, nếu
Phòng chưa được đặt trước thì Nhân viên tiếp tân cập nhật ngày thuê Phòng
của Khách sạn và lập hóa đơn thanh toán sau này, Ngược lại nếu Phòng
không đáp ứng được do đã được Khách hàng khác đặt trước, Nhân viên tiếp
tân sẽ lập hóa đơn thanh toán cho Khách hàng, Nhân viên phục vụ sẽ nhận
Phòng, Nhân viên tiếp tân sau khi thanh toán cho Khách hàng sẽ lưu Hóa đơn

thanh toán vào Sổ hóa đơn thanh toán, đồng thời cập nhật lại trạng thái Phòng
vào Sổ nhật kí thuê Phòng.
Khach Hang

Nhan Vien Le Tan

Nhan Vien Phuc Vu

So Nhat Ky
Thue Phong

So Su Dung
Dich Vu

So Nhat Ky
Dat Phong
Kiem Tra Thong
Tin Tra Phong
Thong Bao Het Thoi Gian Su Dung
Phong Yeu Cau Thanh Toan

Con han su dung
Gia Han Su
Dung Phong
Lap Hoa Don
Thanh Toan

Cap Nhat Trang
Thai Phong
Goi Hoa Don

Thanh Toan
Xac Nhan Thanh
Toan, Tra Phong
Luu Thong Tin
Hoa Don

So Ghi
Thanh Toan

Cap Nhat Trang
Thai Phong

Hình 3: Mô hình hoạt động trả phòng
1.2.3.3 Mô hình hoạt động thống kê báo cáo:
Đến cuối tháng hoặc kỳ, Nhân viên kế toán sẽ thông kê hoạt động của khách
sạn dựa trên Danh sách các hóa đơn thanh toán (thông tin thuê Phòng, thông
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 10


Hệ thống Quản lý Khách sạn

tin sử dụng dịch vụ…) sau đó lập Bản báo cáo gửi lên Giám đốc xác nhận và
kiểm tra Bản báo cáo. Nếu sai yêu cầu chỉnh sửa, nếu thông tin hợp lệ sẽ gửi
thông báo cho phép Nhân viên kế toán lưu lại Bản báo cáo vào sổ thành Danh
sách thống kê, báo cáo. Dựa vào dữ liệu của Bản báo cáo Giám đốc sẽ lập ra
Bản kế hoạch phát triển cho Khách sạn.

Nhan Vien Ke Toan


Lap Thong Ke Dua
Hoa Don So Nhat Ky
Dieu Chinh Sai Sot

Giam Doc

So Hoa Don
Thanh Toan
Goi Bao Cao
Thong Ke
Luu Bao
Cao Vao So
Kiem Tra
Bao Cao

Kiem tra Thong
Tin Phan Hoi

Yeu Cau
Dieu Chinh

Sai thong tin
Dung

Duyet bao cao

Duyet Bao
Cao


Hình 4: Mô hình hoạt động thống kê, báo cáo

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 11


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1.2.4 Mô hình hoạt động ngữ cảnh hệ thống:
Mô hình Use case trên được phát triển theo cách tiếp cận các nghiệp vụ
Hệ thống Khách sạn Hùng Vương có 5 nghiệp vụ chính được thể hiện bởi 5
Use case:Quản lý thuê Phòng, Use case này sẽ tương tác với Khách hàng như
một chức năng của Hệ thống để Khách hàng có thể thuê Phòng và sử dụng
các dịch vụ của Khách sạn. Nhân viên tiếp tân, Nhân viên phục vụ, Nhân viên
phục vụ dịch vụ tham gia vào chức năng này của Hệ thống để thực hiện công
việc của mình, Quản lý đặt Phòng, Quản lý trả Phòng(không quan tâm đến
hình thức cụ thể ở mức này). Sau khi Khách hàng trả Phòng Nhân viên tiếp
Lập hóa đơn để thanh toán tiền thuê Phòng và sử dụng dịch vụ của Khách sạn
cho Khách hàng. Use case thống kê và báo cáo sẽ tương tác với các actor
Nhân viên kế toán, Giám đốc đây là chức năng giúp cho Nhân viên kế toán có
thể tổng hợp, thống kê, theo dõi công nợ, doanh thu,…báo cáo lên Giám đốc
về tình hình hoạt động của Khách sạn. Use case còn lại là Use case Quản trị
cho Phép quản trị các quyền của người dùng với Hệ thống.

Quan Tri He Thong
Nhan Vien Ke
Toan
Thong Ke Bao Cao


Giam doc

Nhan Vien Bao Ve
Nhan Vien

Quan Ly Phong-Thiet Bi

Nhan Vien Le Tan
Quan Li Dat-Tra Phong

Khach Hang
Nhan Vien Phuc
Vu

Khach quen

QUan Li Dich Vu

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 12

Hình 5:Mô hình hoạt động ngữ cảnh của hệ thống


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1.5 Đặc tả hệ thống:
1.5.1 Mô hình Use case đặc tả thuê Phòng được xác định theo bảng sau:
Use case chức năng Hoạt động

phần mềm Hệ thống
Kiểm tra Phòng
Kiểm tra trạng thái
Phòng
Xử lý thuê Phòng
Lập phiếu thuê Phòng,
lưu phiếu thuê Phòng
Xử lý sử dụng dịch vụ
Lập phiếu sử dụng dịch
vụ, lưu phiếu sử dụng
dịch vụ
Cập nhật Phòng
Cập nhật trạng thái
Phòng
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin theo
từng chức năng

Actor(User)
Nhân viên tiếp tân
Nhân viên tiếp tân
Nhân viên tiếp tân
Nhân viên tiếp tân
Người dùng Hệ thống

<<include>>
Kiem Tra Phong
Tim Kiem Phong
<<use>>


Khach Hang

Xu Ly Dat Phong

Nhan Vien Le Tan

Xu Ly Su Dung Dich Vu
Cap Nhat Phong

Hình 6:Use đặt tả thuê phòng

1.5.2 Mô hình Use case đặc tả đặt Phòng được xác định theo bảng sau:
Use case chức năng Hoạt động
phần mềm Hệ thống
Kiểm tra Phòng
Kiểm tra trạng thái
Phòng
Xử lý đặt Phòng
Lập phiếu đặt Phòng,lưu
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Actor(User)
Nhân viên tiếp tân,
Khách hàng
Nhân viên tiếp tân,
Trang 13


Hệ thống Quản lý Khách sạn


Cập nhật Phòng
Tìm kiếm

phiếu đặt Phòng

Khách hàng

Cập nhật trạng thái
Phòng
Tìm kiếm thông tin theo
từng chức năng

Nhân viên tiếp tân
Nhân viên tiếp tân,
Khách hàng

<<use>>
Tim Kiem

Kiem Tra Phong
Nhan Vien Le Tan

Khach Hang
Xu Ly Dat Phong
<<extend>>

Xu Ly Dat Phong Truc Tiep

Cap Nhat Phong


Hình 7: Use đặt tả đặt phòng
1.5.3 Mô hình Use case đặc tả trả Phòng được xác định theo bảng sau :

Use case chức năng
phần mềm Hệ thống
Kiểm tra trả Phòng
Lập hóa đơn
Cập nhật Phòng
Xử lý gia hạn

Hoạt động

Actor(User)

Kiểm tra hạn trả Phòng

Nhân viên tiếp tân

Lập hóa đơn thanh
toán,Lưu hóa đơn thanh
toán,In hóa đơn
Cập nhật trạng thái
Phòng
Xử lý gia hạn sử dụng
Phòng

Nhân viên tiếp tân

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm


Nhân viên tiếp tân
Nhân viên tiếp tân

Trang 14


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Tìm kiếm

Tìm kiếm thông tin theo Nhân viên tiếp
từng chức năng
tân,Khách hàng

<<use>>
Tiem Kiem
Kiem Tra Phong

Xu Li Gia Han Su Dung Phong
Khach Hang

Nhan Vien Le Tan

Lap Hoa Don

Cap Nhat Phong

Hình 8: Use đặt tả trả phòng

1.5.4 Xây dựng các Use case khai thác và sử dụng Hệ thống:

Gồm các Use case mô tả các khai thác dữ liệu Hệ thống(thống kê, báo cáo,
tìm kiếm….).
Use case chức
Hoạt động
năng phần mềm
Hệ thống
Lập thống kê
Lập các Bản thống kê, Lưu
thống kê, In thống kê
Lập báo cáo
thống kê
Lập kế hoạch
kinh doanh

Lập bản báo cáo thống kê,
Lưu bản báo cáo thống kê, In
báo cáo thống kê
Lập bản kế hoạch kinh doanh,
Lưu, In kế hoạch kinh doanh

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Actor(User)
Nhân viên kế toán, Nhân
viên kinh doanh, Giám
đốc
Nhân viên kế toán, Nhân
viên kinh doanh, Giám
đốc
Nhân viên kế toán, Nhân

viên kinh doanh, Giám
Trang 15


Hệ thống Quản lý Khách sạn

đốc
Use case Quản trị Hệ thống được tinh chế Use case Quản trị Hệ thống được
tinh chế:

Thong Ke Hoa Don
<<extend>>
<<extend>>
Thong Ke Phong
Giam Doc

Lap Thong Ke

Nhan Vien Ke
Toan

<<extend>>

Thong Ke Su Dung Dich Vu
<<extend>>

Thong Ke Doanh Thu

Hình 9: Use đặt tả hoạt động quản trị hệ thống


Use case Quản trị Hệ thống
<<include>>

Nhan Vien

Su dung he thong

Dang nhap he thong

<<extend>>

Giam Doc

Cap tai khoan

Quan tri nguoi dung

Hình 10: Use quản trị hệ thống
1.6/Mô hình hoạt động:
1.6.1/Mô hình hoạt động thuê phòng:
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 16


Hệ thống Quản lý Khách sạn
Kiem Tra
Phong

Thong Tin Phong


Trang Thai Phong
Da Het Cho

Kiem Tra Su
Dung Dich Vu

Lap Phieu
Thue Phong

Luu Thue
Phong

Lap Phieu
Giao Phong

Lap Phieu Su
Dung Dich Vu

Khong Dap Ung Duoc
Xac Nhan Phong
Giao Dich Vu

Cap Nhat Trang
Thai Phong

Luu Phieu Su
Dung Dich Vu

Hình 11: Mô hình hoạt động thuê phòng

1.6.2 Mô hình hoạt động trả phòng

Kiem Tra
Tra Phong

Con Han Su Dung

Het Han

Lap Hoa Don
Thanh Toan

Xac Nhan
Thanh Toan

Gia Han Su
Dung Phong

Khong The Gia Han

Luu Hoa
Don

Cap Nhat Trang
Thai Phong

Duoc Gia Han

Hình 12: Mô hình hoạt động trả phòng
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm


Trang 17


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1.6.3 Mô hình hoạt động thống kê, báo cáo:

Lap Thong
Ke

Sai

Lap Bao
Cao

Luu Bao
Cao

Hình
13:Mô
động
thống kê, báo cáo
1.6.4 Mô hình
hoạt
độnghình
quảnhoạt
trị hệ
thống:


quyen su dung chuc nang he thong

Quan Tri
Hoat Dong

Cap Quyen Quan
Ly Hoat Dong

Xac Dinh Quyen
Va Hoat Dong

Hình 14:Mô hình hoạt động quản trị hệ thống

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 18


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1.7 Mô hình chức năng hệ thống:

Hình 1 5:Mô hình chức năng hệ thống

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 19


Hệ thống Quản lý Khách sạn


Chương II Thiết Kế Mô Hình Hóa Dữ Liệu
2.1 Mô hình thực thể mối quan hệ:
KHACHHANG(MAKH, TENKH, GIOITINH, CMND, SDT, DIACHI,
QUOCTICH)
PHONG (MAP, TENPHONG, SDTPHONG, HIENTRANG)
LOAIPHONG (MALOAI, MAP, KIEUPHONG, CHATLUONG, GIA)
NHANVIEN(MANV, TENNV, GIOITINH, DIENTHOAI, MACV)
CHUCVU (MACV, TENCV)
DANGKY (DANGKY_ID, MAKH, MAP, NGAYDEN,
NGAYDI,TINHTRANG)
TRAPHONG(TRAPHONG_ID, MAKH, MAP, NGAYDEN, NGAYDI,
TINHTRANG)
THIETBI(MATB, TENTB, HIENTRANG)
DICHVU (MADV, TENDV, DONGIA)
SUDUNGDV(MADV,MAKH, SOLUONG)
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, MANV)
DANGNHAP(TENDANGNHAP, MATKHAU, QUYENHAN)
Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính.
2.2/

Mô tả chi tiết quan hệ

Các kí hiệu mô tả:
•2 Kiểu dữ liệu:
+ S: số
+ C: chuỗi
+ N: ngày tháng
+ L: logic
+ A: âm thanh

•2 Lọai dữ liệu:
+ B: bắt buộc có
+ K: không bắt buộc

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 20


Hệ thống Quản lý Khách sạn

2.3 Mô tả chi tiết quan hệ
2.3.1 Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày:
ST
Thuộc
Diễn giải
Kiểu
T
tính
DL
1. MaKH
Mã số KH
S
2. TenKH
Tên khách
C
hàng
3. SoCMND Số CMND

C
4. QuocTich Quốc tịch
C
5. SoDT
Số điện thoại
C
6. DiaChi
Điạ chỉ liên lạc C

Số
byte
2
30

Miển giá Loại Ràng
trị
DL buộc
Kiểu int B
Pk
30 kí tự B

10
20
10
50

10 kí tự
20 kí tự
10 kí tự
50 kí tự


B
K
K
K

Số
byte
2
10
20

Miển
giá trị
>0

Loại Ràng
DL buộc
B
pk
K
K

Số
byte
2
2
1

Miển

giá trị
>=0
int

Loại Ràng
DL buộc
B
Pk
B
Fk
B

7

7 kí tự

K

2

Kiểu int K

Số
byte

Miển
giá trị

3.2.2/Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG
Tên quan hệ: LOAIPHONG

Ngày:
STT
1.
2.
3.

Thuộc
tính
MaLoai
Loại
ChiTiet

Diễn giải

Kiểu
DL
Mã loại
S
Tên loại phòng C
Chi tiết về
C

3.2.3/Mô tả chi tiết quan hệ PHONG
Tên quan hệ: PHONG
ST Thuộc tính
T
1. MaPhong
2
Loai
3. HienTrang

4.

SoDTP

5.

MaKV

Diễn giải

Kiểu
DL
Mã (số) phòng S
Loại phòng
S
Có người ở
L
chưa
Số DT liên lạc C
với phòng
Khu vực
S
phòng

Fk

3.2.4/Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU
Tên quan hệ: CHUCVU
STT


Thuộc
tính

Diễn giải

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Kiểu
DL

Loạ
i
DL

Trang 21

Ràng
buộc


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1.
2.

MaCV
TenCV

Mã chức vụ
Tên chức vụ


C
C

4
10

4 kí tự

B
K

pk

Loại
DL

Ràng
buộc

3.2.5 Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN

Tên quan hệ: NHANVIEN
STT
1.
2.
3
4.
5.


Thuộc
tính
MaNV
TenNV
SDT
DiaChi
MaCV

Diễn giải

Kiể
u
DL
C
C
C
C
C

Mã Nhân viên
Tên nhân viên
Số điện thoại
Địa chỉ
Mã Chức vụ

Số
byte
8
30
10

30
4

Miển
giá trị
8 kí tự
30 kí tự
10 kí tự
4 kí tự

B
B
K
K
K

Pk

Miển
giá trị

Loại
DL

6 kí tự

B
B
B


Ràn
g
buộc
Pk
Pk
Fk

Fk

3.2.6 Mô tả chi tiết quan hệ DANGKY
Tên quan hệ: DANGKY
ST
T

Thuộc tính

1. MADK_ID
2. MaKH
3. MaPhong
4. NgayDen
5. NgayDi

Diễn giải
Mã Đăng Kí
Mã Khách
hàng
Mã phòng
Ngày khách
đến
Ngày đi


Kiểu
DL
S
S
S
N
N

Số
by
te
2
2
2

B
10
10

B

3.2.7 Mô tả chi tiết quan hệ TRAPHONG
Tên quan hệ: TRAPHONG
ST
T

Thuộc
tính


Diễn giải

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Kiểu
DL

Số
byte

Miển
giá trị

Loại
DL

Trang 22

Ràng
buộc


Hệ thống Quản lý Khách sạn

1. MA_ID
2. MaKH
3. MaPhong
4. NgayDen
5. NgayDi


Mã Trả Phòng
Mã Khách
hàng
Mã phòng
Ngày đến
Ngày đi

S
S

2

6 kí tự

2
2
10
10

S
N
N

B
B
B
B

Pk
Pk

Fk

B

3.2.8 Mô tả chi tiết quan hệ HOADON
Tên quan hệ: HOADON
STT
1.
2.
3.

Thuộc
tính
MaHD
MaNV
NgayLap

4.

TongTien

Diễn giải

Kiểu
DL
S
C
N

Mã hóa đơn

Mã NV lập
Ngày lập HD
Tổng tiền

Số Miển giá
byte
trị
2
Kiểu int
8
8 kí tự
10
Kiểu long
8

S

Loại Ràng
DL buộc
B
Pk
B
Fk
B
B

3.2.9 Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD
Tên quan hệ: CHITIET_HD
S
T

T
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Thuộc tính
MaCTHD
MaHD
MaPDK
MaPhong
TienPhong
TienDV

7.

ThanhTien

Diễn giải
Mã chi tiết HD
Mã hóa đơn
Mã p.đăng ký
Mã phòng
Tiền phòng
Tiền dịch vụ
Tiền phát sinh
Thành Tiền


Kiểu
DL

Số
byte

Miển
giá trị

Loại
DL

C
S
S
S
S
S

6
2
2
2
8
8

B
B
B
B

K
K

S
S

8
8

6 kí tự
Kiểu
int
Kiểu
int
Kiểu
int
>0
>0
>=0

Ràng
buộc
Pk
fk
fk
Fk

K
K


3.2.10 Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU
Tên quan hệ: DICHVU
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 23


Hệ thống Quản lý Khách sạn

STT
1.
2.
3.

Thuộc
tính
MaDV
TenDV
Gia

Diễn giải

Kiểu
DL
S
C
S

Mã dịch vụ
Tên dịch vụ

Giá dịch vụ

Số
byte
2
20
8

Miển Loại
giá trị
DL
Kiểu
B
int
B
20 kí K
tự
>=0

Ràng
buộc
Pk

3.2.11 Mô tả chi tiết quan hệ SUDUNGDV

Tên quan hệ: DVSUDUNG
ST
T
1.
2.

3.

Thuộc
Diễn giải
tính
MaDV
Mã dịch vụ
MaPhong Phòng sử
dụng
SoLuong Số lượng

Kiểu
DL
S
S

Số
byte
2
2

S

2

Miển
Loại
giá trị
DL
Kiểu int B

Kiểu int B
>=0

Ràng
buộc
fk
fk

K

3.3 Mô hình ERD:

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 24


Hệ thống Quản lý Khách sạn

Hình 1 6 :Mô hình ERD

Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tâm

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×