Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

NOI DUNG CHUONG TRINH BO TRO NGU VAN 6 HOC KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.31 KB, 42 trang )

PHÒNG GD&ĐT HOÀN KIẾM
TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG
NỘI DUNG – CHƯƠNG TRÌNH BỔ TRỢ NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017/2018
TÊN BÀI DẠY

TIẾT

NỘI DUNG DẠY HỌC

31

Bài học đường đời đầu tiên
-Tóm tắt
- Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng Dế Mèn
- Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Dế Mèn

32

Sông nước Cà Mau
- Cảm nhận về cảnh thiên nhiên vùng đất Cà Mau
- Tác dụng của biện pháp so sánh, sử dụng động từ.

33

Luyện tập văn miêu tả
- Quan sát, tưởng tưởng, so sánh...

34

Luyện tập văn miêu tả


- Tả cảnh.
- Hướng dẫn bài tập làm văn số 5 – viết ở nhà

35

Ôn kiểm tra văn 1 tiết
- Vượt thác

36

Ôn kiểm tra văn 1 tiết
- Buổi học cuối cùng

37

Ôn kiểm tra tập làm văn số 6
- Phương pháp tả người

38

Ôn kiểm tra tập làm văn số 6
Phương pháp tả người

39

So sánh - Nhân hóa
- Phát hiện, nêu tác dụng.
- Viết câu, viết đoạn có sử dụng biện pháp so sánh,
nhân hóa.


40

Ẩn dụ - Hoán dụ
- Phát hiện, nêu tác dụng.
- Viết câu, viết đoạn có sử dụng biện pháp ẩn dụ,
hoán dụ

Ôn tập văn bản

Ôn tập văn miêu tả

Ôn tập văn bản

Ôn tập văn miêu tả

Ôn tập tiếng Việt

1


41

Đêm nay Bác không ngủ
- Nghệ thuật khắc họa hình tượng Bác (so sánh, ẩn
dụ)
- Cảm xúc, tình cảm của anh đội viên
- Cảm thụ về khổ thơ cuối.
- Viết đoạn miêu tả, cảm nhận về Bác

42


Lượm
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật
- Nghệ thuật đầu cuối tương ứng
- Tình cảm, cảm xúc của tác giả dành cho Lượm
- Viết đoạn miêu tả nhân vật, biểu cảm về nhân vật.

43

Cô Tô
- Nghệ thuật miêu tả: sử dụng từ ngữ, biện pháp tu từ
nhân hóa, so sánh…
- Viết đoạn nêu cảm nhận về bức tranh thiên nhiên và
con người đảo Cô Tô

44

Cây tre Việt Nam
- Nghệ thuật miêu tả
- Viết đoạn nêu cảm nhận, suy nghĩ về biểu tượng cây
tre

45

Thành phần chính của câu/ Câu trần thuật đơn

46

Câu trần thuật đơn có từ là/ Câu trần thuật đơn
không có từ là


47

Chữa lỗi chủ ngữ, vị ngữ

48

Ôn tập dấu câu

49

Hệ thống kiến thức trong đề cương

50

Hướng dẫn viết đoạn văn

51

Luyện tập viết bài văn

52

Chữa các nội dung ôn tập trong đề cương

53

Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra học kỳ

54


Luyện tập tổng hợp cuối năm

Ôn tập Văn bản

Ôn tập Tiếng việt

Hướng dẫn đề
cương
Ôn tập tổng hợp

Đại diện nhóm Ngữ văn 6

Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn

2


Kí duyệt của Giám hiệu PT chuyên môn

3


Tiết 31 Cảm thụ văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
B. Tiến trình:
I- Nội dung kiến thức:
Tác phẩm có 10 1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lu ký"

chơng
- Chơng đầu:Lai lịch và bài học đờng đời
đầu của Mèn
- 2Chơng tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem
đi chọi nhau - trốn thoát - sa lới bọn Nhện đánh Nhện cứu Nhà Trò.
- 7 Chơng cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lu
trên bè lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến
vùng Cỏ may Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi
võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm Chánh
phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu - Tổng Châu
Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu
Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão
chim Trả bắt giam trong hang tối - đợc Chấu
Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng
Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong
muốn hoà bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị
bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện.
Ngẫu nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm đợc Kiến chúa, giải toả mọi hiểu lầm. Kiến
truyền lời hịch muôn loài kết anh em.
Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc
phiêu lu mới.
2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng
đời"
- Mèn là chàng Dế thanh niên cờng tráng, kiêu
ngạo, xốc nổi.
- Mèn coi thờng chê bai anh hàng xóm Dế
Choắt ốm yếu xấu xí.
- Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào
hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng
thơng.

- Trớc khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung
hăng bậy bạ.
- Mèn xót thơng Choắt và ân hận vô cùng về
bài học đờng đời đầu tiên.
4


II- Bài tập SGK:
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm
trạng Mèn
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thơng Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với ngời đã khuất: thay đổi cách
sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xng tôi
Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
III- Bài tập bổ sung:
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về
nhân vật Dế Mèn
* Ngoại hình:
- Nét đẹp, khoẻ mạnh
* Tính cách:
- Nét cha đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối


5


Tiết 32 Cảm thụ văn bản: Sông nớc Cà Mau
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản
- Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản
B. Tiến trình:

HS làm việc cá
nhân
Trao đổi phát
biểu ý kiến.
GV định hớng
học
sinh
viết
đoạn hoàn chỉnh

I- Bài tập SGK:
Bài 1:(trang 23)
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy
sức sống.
+ Không gian mênh mông trời nớc cây lá toàn
màu xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió,
rừng cây.
+ Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm,
kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt

+Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thớc, nớc
đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen
trũi.
+ Rừng đớc cao ngất nh bức trờng thành vô
tận.
+ Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập,
thuyền bè san sát, những đống gỗ cao nh núi,
bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh
đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông nh khu phố nổi,
thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc
quần áo ngời bán hàng...
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
* Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra,
xuôi về
* Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy
vì nh thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là
sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền
trong mỗi khung cảnh.
- Thoát qua; nói con thuyền vợt qua một nơi khó
khăn nguy hiểm.
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ
đổ ra dòng sông lớn.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi
theo dòng nớc ở nơi dòng sông êm ả.
6


7



Tiết 33 - 34 Luyện tập văn miêu tả
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài
tập.
Trao đổi thảo
luận, trình bày
ý kiến

Học sinh thảo
luận,
Tìm ý
Giáo viên định
hớng

Bài 4: ( trang 29 SGK)
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả
trứng thiên nhiên.
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu
xanh) bầu trời sáng trong và mát mẻ nh khuôn
mặt em bé sau giấc ngủ dài, chiếc bát thuỷ
tinh, tấm kính lau.
- Hàng cây bức tờng thành cao vút, cô gái
nghiêng mình, hàng quân danh dự.
- Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi.
- Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác

Bài 5: (trang 29 SGK)
Tả cảnh dòng sông
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dòng sông nào..? ở đâu?
- Mặt sông
- Hai bên bờ sông
- Điểm nổi bật của dòng sông
Bài 1: (trang 7 sách bài tập)
a) Cảnh sắc mùa thu
c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió
d) vầng trăng tròn sáng nh gơng
b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè
B vì đó là khí hậu của mùa
đông
D vì đó là đặc điểm của mùa
xuân.
Bài 3:

8


Tiết 35 Cảm thụ văn bản: Vợt thác
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức trong bài, biết cảm nhận những chi tiết
hay hình ảnh đẹp.
- Tích hợp với tập làm văn tả cảnh, tả ngời
B. Tiến trình:
Học sinh đọc
câu hỏi
Phân tích sự

thay đổi của
cảnh sông nớc
hai bờ.
Ngời kể đã quan
sát sự vật từ vị
trí nào? vị trí
ấy có thích hợp
không? tại sao?
Học sinh trao
đổi nhóm

Bài 1: Cảnh sông nớc thay đổi theo điểm
nhìn của tác giả qua ba chặng đờng trên
sông
- Đoạn đầu tiên: Nằm ở vùng đồng bằng sông
hiền hoà thơ mộng, cảnh hai bên bờ đẹp êm
đềm với những bãi dâu trải bạt ngàn đến tận
những làng xa tít. Trên sông những con thuyền
chầm chậm bình yên.
- Đoạn 2: Toàn thác dữ nhịp điệu câu văn cũng
biến vẻ đẹp dữ dội qua hình ảnh nớc từ trên
cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng
chảy đứt đuôi rắn.
- Đoạn 3: Sau cảnh vợt thác thiên nhiên trở lại êm
đềm nh đón chào những thắng lợi trở về "qua
nhiều lớp núi đồng ruộng lại mở ra"
* Ngời kể đã quan sát cảnh vật từ trên thuyền.
Đây là vị trí thích hợp ngời tả vừa quan sát
cảnh vật trên sông vừa nhìn thấy cảnh tợng
thay đổi trên hai bờ sông. Qua đôi mắt của

ngời kể cảnh trí hiện lên nh những thớc phim
quay chậm về một thiên nhiên hùng vĩ nhng
cũng đầy chất thơ
Bài 2: Cảm nhận sâu sắc nhất của em về vẻ
đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp con ngời lao
động trên sông.
+ Vẻ đẹp thiên nhiên: hùng vĩ thơ mộng - hiểm
trở
+ Vẻ đẹp con ngời lao động: gân guốc, rắn
chắc mạnh mẽ, dũng cảm dày dạn kinh nghiệm.
Bài 3: Phần luyện tập SGK trang 41
Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên
9


nhiên đợc miêu tả ở bài "sông nớc và trợt thác"
1. Sông nớc Cà Mau
- Sông ngòi dày đặc chi chít
- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
2. Vợt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
Thơ mộng, hùng vĩ
C. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
- Học lại lý thuyết

10



Tiết 36. Ôn tập văn học
( Kết hợp cảm thụ: Buổi học cuối cùng)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập các văn bản; Dế Mèn phiêu lu ký, Bức
tranh của em gái tôi, Sông nớc Cà Mau.
- Học sinh rèn kỹ năng cảm thụ văn học
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài
tập 1
Giáo viên cho học
sinh nêu yêu cầu
của bài tập.
Học sinh thảo luận
nhóm 4 trong thời
gian 3 phút
Học sinh trình bày
ý kiến
Giáo viên cho học
sinh nhận xét sửa
chữa, bổ sung.
Giáo viên chốt lại
đáp án.

Học sinh đọc bài 2
Nêu yêu cầu của
bài tập 2
Học sinh thảo luận
lập dàn ý theo

nhóm tổ 5 phút

Bài 1: Thuật lại diễn biến tâm trạng nhân vật
Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt? Từ sự việc đó Dế Mèn đã
rút ra bài học đờng đời đầu tiên. Bài học đó là
gì?
* Gợi ý:
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Lúc đầu huênh hoang, ngông cuồng lên mặt
với Dế Choắt, giọng kẻ cả: "Mày bảo tao còn
biết sợ ai hơn nữa"
+ Sau đó hèn nhát, sợ hãi chui tọt vào hang nằm
im thin thít (hể hả với trò đùa tinh quái của
mình , bắt chân chữ ngữ). Khi thấy chị Cốc
mổ Dế Choắt.
+ Cuối cùng: Hốt hoảng, lo sợ trớc cái chết của Dế
Choắt. Tỏ ra ân hận sám hối rút ra bài học đầu
tiên.
* Bài học đầu tiên
- Hành động phải có suy nghĩ, phải tính trớc
sau đến hậu quả.
- Không đợc hung hăng, huênh hoang.
- Sống phải biết đoàn kết yêu thơng giúp nhau.
Bài 2: Viết đoạn văn 5- 7 câu nêu cảm nhận của
em về văn bản "Sông nớc Cà Mau"
- Cảm nhận về nội dung;
+ Cảnh sông nớc, kênh rạch, rừng Đớc, âm thanh,
màu sắc cảnh rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống
hoang dã.

+ Cảnh chợ Năm Căn tấp lập trù phú độc đáo.
* Cảm nhận về nghệ thuật:
Nghệ thuật tả vừa bao quát vừa cụ thể chi tiết
sinh động. Tác giả đã huy động các giác quan
và nhiều điểm nhìn để quan sát, miêu tả cùng
với những hiểu biết phong phú về thiên nhiên và
11


cuộc sống ở vùng đất ấy.
Thêm hiểu và yêu mến, ấn tợng về vùng đất
tận cùng phía Nam của Tổ quốc.
Bài 3: Em rút ra bài học gì qua câu chuyện
"Bức tranh của em gái tôi)
* Bài học.
- Trớc sự thành công hay tài năng của ngời khác,
mỗi ngời cần vợt qua lòng mặc cảm tự ti để có
đợc sự trân trọng và niềm vui thực sự chân
thành.
- Lòng nhân hâu và sự độ lợng có thể giúp con
ngời nhận ra hạn chế và vợt lên chính mình.
Bài 4: Cảnh thiên nhiên trong đoạn trích "Vợt
thác' thay đổi qua từng vùng.
- Trớc khi đến đoạn có thác; cảnh êm đềm thơ
mộng, hài hoà; hai bên bờ là những bãi dâu trải
ra bạt ngàn đến những làng xa tít. Trên sông là
những con thuyền chở đầy cam tơi, mít,
quếxuôi chầm chậm bình yên. Dọc sông vờn
tợc um tùm, những chòm cổ thụ trầm ngâm
lặng nhìn xuống nớc.

- Khi đến đoạn thác dữ; cảnh dữ dội mạnh mẽ.
Nớc từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng
đứng chảy đứt đuôi rắn. Nớc văng bọt tứ tung,
thuyền rùng rằng.
- Sau khi vợt thác; cảnh êm đềm hiền hoà. Dòng
sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng
sững. Những cây to giữa những bụi lúp xúp.
Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra nh đón
chào những ngời con chiến thắng trở về.
Cảnh hùng vĩ đầy chất thơ.

12


Tiết 37. Luyện tập văn miêu tả - Tả ngời
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố về văn tả ngời; cách tả, bố cục, hình
thức một đoạn văn, một bài văn tả ngời.
- Luyện kỹ năng quan sát, lựa chọn, trình bày những điều
quan sát theo một thứ tự hợp lý.
B. Tiến trình:
GV yêu cầu HS
nhắc lại kiến thức
cơ bản.

HS
thảo
luận
nhóm 4
Cử đại diện trình

bày
Các nhóm khác
bổ sung
GV chốt lại.

I- Nội dung kiến thức:
* Muốn tả ngời cần:
+ Xác định đối tợng cần tả (tả chân dung hay
tả ngời trong t thế làm việc)
+ Quan sát lựa chọn các chi tiết miêu tả.
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
+ Bố cục một bài miêu tả gồm 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả.
Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử
chỉ, hành động, lời nói).
Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về
ngời đó.
II - Luyện tập:
Bài 1: Viết 1 đ/v tả em bé đang tuổi tập nói
tập đi
+Độ tuổi 2 - 3
+ Dáng ngời: bụ bẫm, mập mạp
+ Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu.
+ Tóc: Vàng hoe, tha thớt, đen, sậm, phơ phất
+ Nớc da: Trắng hồng, mịn màng.
+ Miệng: Nhoẻn cời.
+ Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp.
+ Nói: ê a, ngọng nghịu.
+ Chân: Ngắn, bớc đi liêu xiêu nh chạy, lao
phía trớc.

Bài 2: Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa
chọn khi tả một cụ già cao tuổi.
- Dáng đi còng xuống, bớc chậm chạp.
- Ngời gầy gò
- Da nhăn nheo.
- Mắt mờ
- Tóc bạc trắng.
* Cô giáo say sa giảng bài
- T thế: Đứng, đi lại, cầm sách, phấn.
- Lời nói: nhẹ nhàng, trầm ấm, khúc chiết.
13


- Cử chỉ: giảng - viết - đi lại - nhịp nhàng
- Nét mặt: phấn khởi, ánh mắt, khích lệ, tin tởng.
- Thái độ: kiên nhẫn, chờ đợi, vui vẻ
Bài 3: (Trang 62 SGK)
* Điền vào chỗ trống:
+ Đỏ nh con tôm luộc.
+ Không khác gì (thần hộ vệ) ở trong đền.
* Đoán ông Cản Ngũ đang chuẩn bị xuống
xới vật để đo sức với Quắm Đen.
Bài 2: (Trang 62) Lập dàn ý

14


Tiết 38. Luyện tập văn tả ngời
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức viết văn tả ngời

- Bố cục, hình thức một đoạn văn, bài văn.
- Luyện tập quan sát lựa chọn, trình bày những điều đã
quan sát
B. Tiến trình:
Học sinh nhắc lại
những kiến thức
cơ bản về văn tả
ngời

Học sinh đọc đề
SGK
Giáo viên hớng dẫn
học
sinh
tìm
hiểu đề, lập dàn
ý.

I- Nội dung kiến thức:
1. Những lu ý khi làm văn tả ngời:
+ Xác định đối tợng
+ Quan sát lựa chọn
+ Trình bày kết quả
2. Bố cục:
Mở bài
Thân bài
Kết bài
II- Luyện tập:
Đề 2. trang 94 SGK
1. Mở bài: giới thiêu ngời mẹ của em - là ngời

quan tâm gần gũi nhất.
(Có thể dẫn ca dao, lời hát)
2. Thân bài:
a) Tả ngoại hình: nghề nghiệp, tuổi, công
việc
- Dáng ngời
- Khuôn mặt; chú ý nét riêng
- Mái tóc
- Cử chỉ, hành động lời nói
- Khi nấu cơm
- Khi dạy em học
- Trang phục
b) Tả tính tình
- Mẹ dịu dàng, nghiêm khắc, gần gũi
- Khi em có lỗi
- Mẹ nh già đi
- Lỗi học sinh; bị điểm kém, vi phạm nói
chuyện, bị cô mời phụ huynh
- Thay đổi của mẹ; mọi bữa mẹ hay nói
chuyện hôm nay mẹ không nói gì. Giọng trùng
xuống- Nhìn mẹ em ân hận; Giá nh không
mải chơi, xem phim, không chủ quan.
* Khi em bị ốm
- Lo lắng chăm sóc chu đáo
15


- Mắt buồn trũng sâu đêm thức
- Tóc bạc thêm
- Mua thuốc, cháo, lo lắng, an ủi

* Khi em làm việc tốt
- Mẹ vui nhất
- Khuôn mặt mẹ rạng ngời hạnh phúc
- Nụ cời tơi tăn
- Mẹ làm cả nhà vui lây
- Có lẽ việc làm của em tiếp thêm sức mạnh,
nghị lực cho mẹ, để mẹ làm việc tốt hơn.
*Thông qua một kỷ niệm.
Có một lần
III- Kết bài:
Cảm nghĩ: Yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự
hào
Chú ý: So sánh nhận xét trong khi tả
Tả theo một trình tự nhất định.
Phải có cảm xúc.

16


Tiết 39 Luyện tập so sánh
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh
- Làm các bài tập phát hiện vận dụng
B. Tiến trình:
Học
sinh
hệ
thống nhắc lại
kiến thức cho
học sinh.

Giáo viên chốt
bằng bảng phụ
lục

Học sinh đọc bài
tập 1 trang 25
Trao đổi thảo
luận, trình bày.
Lớp nhận xét bổ
sung
Giáo viên chốt lại

I- Nội dung kiến thức cần nắm vững:
1. So sánh là gì?
2. Các kiểu so sánh:
+ Ngang bằng
+ Không ngang bằng
3. Tác dụng
+ Gợi hình ảnh
+ Thể hiện t tởng tình cảm
4. Mô hình cấu tạo phép so sánh
II- Bài tập SGK:
Bài 1: (trang 25)
a) So sánh đồng loại
- Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời - ngời)
- Kênh rạch sông ngòi nh mạng nhện (vật - vật)
b) So sánh khác loại
- Cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nh ngời bơi ếch.
- Chúng chị là hòn đá tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay

- Sự nghiệp của chúng ta giống nh rừng cây đơng
vơn lên.
Bài 2: (trang 26)
- Khoẻ nh voi, hùm, trâu, Trơng Phi
- Đen nh bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, tam thất
- Trắng nh bông, cớc, ngà, ngó cần, trứng gà bóc
- Cao nh sếu, sào, núi Trờng Sơn
Bài 3: Phép so sánh trong bài "Bài học đờng đời
đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y nh có nhát dao vừa hạ
qua
- Hai cái răng đen nhánh n..nh hai lỡi kiếm máy
- Cái anh Dế Choắt..nh gã nghiện
- Đã thanh niênnh ngời cởi trần
- Mỏ Cốc nh cái dùi sắt
- Chị mới trợn tròn mắt giơng cánh lên nh sắp đánh
nhau
I- Bài tập SGK:
17


Học sinh tìm 4
phép so sánh.
Lớp nhận xét bổ
sung.
Học sinh trình bày
hình ảnh so sánh
em thích

Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh

- Dợng Hơng Th nh pho tợng đồng đúc hiệp
sĩ của Tây Sơn
miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con ngời
lao động rắn chắc, khoẻ mạnh gân guốc và
đầy hào hùng, dũng mãnh trớc thiên nhiên.

II- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm và phân tích loại phép so sánh
Học sinh đọc bài a)
Việt Nam đất nớc ta ơi
tập trao đổi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Tìm
phép
so b) Ta đi tới trên đờng ta bớc tiếp
sánh.
Rắn nh thép, vững nh đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cả lớp nhận xét bổ
Cao nh núi, dài nh sông
sung.
Chí ta lớn nh biển đông trớc mặt
c) Đất nớc
Giáo viên chốt lại
Của những ngời con gái con trai
Đẹp nh hoa hồng cứng hơn sắt thép
* Phân tích tác dụng của phép so sánh
a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
So sánh không ngang bằng
b) Rắn nh thép

ngang bằng
Vững nh đồng
Đội ngũ
cao nh núi, dài nh sông
ngang bằng
c) Đẹp nh hoa hồng ngang bằng
Cứng hơn sắt thép không ngang bằng
C. Dặn dò:
- Học lại lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại

18


Tiết 39 luyện tập nhân hoá
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân hoá; khái niệm, các kiểu nhân
hoá, tác dụng của nhân hoá trong nói viết.
- Luyện tập làm bài tập.
B. Tiến trình:
Giáo viên yêu cầu
học sinh nhắc lại
kiến thức.
Giáo viên củng cố
lại

Học sinh trao đổi
thảo luận nhóm.
Đại
diện

nhóm
trình bày kết quả
thảo luận.
Các bạn nhận xét,
bổ sung
Giáo viên kết luận

I- Nội dung kiến thức:
1. Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối,
đồ vật, hiện tợng thiên nhiên bằng những từ
ngữ đợc dùng để gọi hoặc tả con ngời.
2. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên
nhiên trở lên gần gũi với con ngời - diễn đạt
sinh động cụ thể gợi cảm.
3.Các kiểu nhân hoá
+ Gọi vật bằng những từ vốn gọi ngời: Lão
miệng, cô mắt
+ Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của
con ngời để chỉ hoạt động, tính chất của
vật, của thiên nhiên; Sông gầy, đê choãi chân
ra
+ Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
II- Bài tập SGK:
Bài 4: (trang 59)
a) Núi ơi (trò chuyện xng hô với vật nh với ngời)
b) Cua, cá tấp nập; cò, sến, vạc, le cãi cọ om

sòm; dùng những từ chỉ hoạt động tính chất
của ngời để chỉ hoạt động tính chất của
vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le), anh (cò); dùng từ ngữ vốn
gọi ngời để gọi vật.
c) Chòm cổ thụ - dáng mãnh liệt, đứng trầm
ngâm lặng nhìn, thuyền - vùng vằng: dùng
những từ chỉ hoạt động tính chất của ngời
để chỉ vật.
Quay đầu chạy: đây là hiện tợng chuyển
nghĩa của từ không phải biện pháp tu từ.
d) Cây - bị thơng, thân mình, vết thơng,
19


Học sinh thi tìm
nhanh phép nhân
hoá

Học sinh làm việc
cá nhân.
Giáo viên chấm
bài.

cục máu; dùng những từ chỉ hoạt động, tính
chất bộ phận của ngời chỉ vật
* Tác dụng:
- Làm cho sự vật đợc miêu tả trở lên sống
động gần gũi với con ngời.
- Để bộc lộ tâm sự con ngời (câu a)

Bài 5: Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân
hoá
- Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả ngời - hoặc tả
cảnh.
- Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong bài "Ma" củ TĐK. Nêu tác dụng của những phép
nhân hoá ấy.
+ Ông trời/mặc áo giáp đen/ ra trận
+ Muôn nghìn cây mía/ múa gơm
+ Kiến/ hành quân đầy đờng
+ Cỏ gà rung tai/ nghe
+ Bụi tre tần ngần/ gỡ tóc
+ Hàng bởi đu đa bế lũ con đầu tròn trọc
lốc
+ Sấm ghé xuống sân khanh khách cời
+ Cây dừa sải tay bơi
+ Ngọn mồng tơi nhảy múa
+ Cây lá hả hê
* Tác dụng: Sự vật trở lên gần gũi sinh động.
Bài 2: Viết đoạn văn tả trận ma rào có sử
dụng phép nhân hoá.
Bài 3: Tìm 5 câu ca dao có sử dụng phép
nhân hoá.

C. Dăn dò:
- Hoàn thành nốt các bài tập 2 và 3

20



Tiết 40. Ôn tập ẩn dụ - Hoán dụ
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ẩn dụ - hoán dụ.
- Bớc đầu nhận biết và nêu đợc tác dụng của ẩn dụ hoán dụ
trong các câu văn, câu thơ.
B. Tiến trình:

Học sinh thảo
luận
Học sinh trình
bày kết quả
ăn quả - sự hởng
thụ
Kẻ trồng cây ngời lao động
Mực đen - cái
xấu
Đèn sáng - cái tốt

I- Nội dung kiến thức:
1. ẩn dụ:
* Khái niệm: Gọi tên A bằng tên sự vật B có nét
tơng đồng .
* Phân loại: Học sinh đợc củng cố khái niệm ẩn
dụ - hoán dụ.
- Bớc đầu nhận biết và nêu đợc tác dụng của ẩn
dụ hoán dụ trong các câu văn, câu thơ.:
- Hình thức
- Cách thức
- Phẩm chất

- Chuyển đổi cảm giác
2. Hoán dụ:
* Khái niệm: Gọi tên A bằng tên B có quan hệ gần
gũi.
* Phân loại:
- Bộ phận - toàn thể
- Dấu hiệu sự vật - sự vật
- Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
- Cụ thể - trừu tợng.
II- Luyện bài tập SGK:
Bài 2: (trang 70)
Câu 1. ăn quả nhớ kẻ trồng cây
ăn quả: tơng đồng cách thức với sự hởng thụ
thành quả lao động
Kẻ trồng cây: Tơng đồng phẩm chất với ngời lao
động
khuyên chúng ta khi hởng thụ thành quả phải
nhơ đến công lao ngời lao động đã vất vả tạo
ra thành quả
Câu 2: Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng
- Mực đen có nét tơng đồng về phẩm chất với
cái xấu
- Đèn sáng có nét tơng đồng về phẩm chất vơi
cái tốt cái hay.
21


Học sinh
nghĩ trả lời


Câu 3. Thuyềnkhăng khăng đợi thuyền
ẩn dụ phẩm chất: Thuyền - ngời đi xa
Bến - ngời ở lại
Câu 4. Mặt trời - Bác Hồ: Tơng đồng phẩm
chất
Bài 3 ( trang 70)
a) Chảy
b) Chảy
c) Mỏng
d) ớt
Bài 2: (trang 84) So sánh ẩn dụ và hoán dụ cho
ví dụ minh hoạ
* Giống
- Đều gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự
vật hiện tợng khác
- Đều có tác dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm.
* Khác
ẩn dụ
Hoán dụ
Dựa vào quan hệ tơng
Dựa vào quan hệ
tơng
đồng về:
cân về:
- Hình thức
- Bộ phận - toàn
thể
- Cách thức
- Dấu hiệu - sự vật

- Phẩm chất
- Vật chứa - vật bị
chứa
- Chuyển đổi cảm giác
- Vật chứa - vật
suy bị chứa
Ví dụ:
- Cụ thể - trừu tợng
Ngời cha mái tóc bạc
Ví dụ:
chỉ Bác Hồ
Ngày Huế đổ
máu chỉ
chiến tranh

III- Bài tập bổ sung:
Bài 4: ( trang 44 SBT). Chỉ ra phép hoán dụ
a) Trái tim ngời chiến sĩ cộng sản: bộ phậntoàn thể
b) Mồ hôi sức lao động; dấu hiệu
Bài 5: (trang 40 SBT) Thay thế các từ ngữ in
đậm bằng những ẩn dụ thích hợp.
- Trong ánh hoàng hôn, những nơng sắn với
màu nắng vàng lộng lẫy có trên khắp các sờn
Học sinh đọc bài
đồi.
tập
- chỉ ra
Trong đôi mắt sâu thẳm của ông tôi thấy có
phép tu từ
một niềm hy vọng loé lên một niềm tin hy

22


vọng
Bài 3: Hai câu thơ sau có gì giống về hình
thức nghệ thuật
- Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
- Ngời cha mái tóc bạc
(ẩn dụ)
Bài 4: Chỉ ra phép tu từ
a) Chúng ta không nên nớng tiền bạc của cha mẹ
b) Chúng ta tắm các cuộc khởi nghĩa của ta
trong những bể máu
c) Em thấy cơn ma rào
Ngập tiếng cời của bố

23


Tiết 41.

ờm nay Bỏc khụng ng

A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức về văn bản
- Làm các bài tập cảm thụ về văn bản.
B. Tiến trình:
I.Trc nghim

Cõu 1:Bi th ờm nay Bỏc khụng ng

ca tỏc gi no ?
A.T Hu
B.T Hanh
C.Minh Hu
D.Vin Phng
Cõu 2:Bi th ra i trong hon cnh
no ?
A.Trc cỏch mng thỏng tỏm
B.Trong thi kỡ chng Phỏp
C.Trong thi kỡ chng M
D.Khi t nc ho bỡnh
Cõu 3:Bi th dựng phng thc biu
t gỡ ?
A.Miờu t
B.T s
C.Biu cm
D.Biu cm kt hp t s ,miờu t
Cõu 4:Nhõn vt trung tõm trong bi th
l ai ?
A.Anh i viờn
B.on dõn cụng
C.Anh i viờn v Bỏc H
D.Bỏc H
Cõu 5:Hỡnh nh bỏc H c miờu t t
nhng phng din no ?
A.V mt ,dỏng hỡnh
B.C ch ,hnh ng
C.Li núi ,v mt ,dỏng hỡnh
D.Dỏng v ,hnh ng ,li núi
Cõu 6:Ti sao trong ờm y Bỏc H

khụng ng ?
A.Bỏc lo lng cho nhng ngi chin s
chin trng .
B.Bỏc thng on dõn cụng ờm phi
ng li trong rng.
C.Bỏc lo lng cho chin dch .
D.C ba ý trờn u ỳng .
Cõu 7:í ngha ca 3 cõu th kt bi ?
24


…Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh
A.Đêm nay chỉ là một trong rất nhiều
đêm không ngủ của Bác .
B.Cả cuộc đời Bác dành trọn vẹn cho
dân ,cho nước .
C.Đó chính là lẽ sống “Nâng niu tất cả
,chỉ quên mình ”của Bác.
D.Gồm 3ý A,B,C.
Câu 8:Trong những từ sau ,từ nào không
xuất hiện trong bài thơ trên ?
A. Lâm thâm
B.Thâm trầm
C.Trầm ngâm
D.Thầm thì
Câu 9:Câu thơ nào dưới đây có sử dụng
phép ẩn dụ ?
A.Người cha mái tóc bạc.

B.Bóng Bác cao lồng lộng .
C.Bác vẫn ngồi đinh ninh .
D.Chú cú việc ngủ ngon .
II.Tự luận

Câu 1:Bài thơ kể về hai lần anh bộ đội
thức giấc trong đêm và được chứng kiến
Bác Hồ không ngủ .Cách lặp lại có ý
nghĩa gì ?Tâm trạng và ý nghĩ của anh
bộ đội trong hai lần thức giấc có điều gì
khác nhau ?
Câu 2:Em hiểu như thế nào và suy nghĩ
gì về khổ thơ kết thúc ?
Đêm nay Bác ngồi
đó
Đêm nay Bác không
ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh
Câu 3 :Viết đoạn văn nêu cảm nhận của
em về hình tượng Bác Hồ trong bài thơ .
Câu 4:Em hãy kể lại bài thơ Đêm nay
Bác không ngủ bằng lời kể của anh đội
viên .

25


×