Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

SEMINAR môn HCTN co hoat tinh sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.11 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
1

BÁO CÁO HỢP CHẤT TỰ NHIÊN CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC

Đề tài: Terpenoid và Steroid

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Hoàng
SV Thực Hiện: Nguyễn Văn Toản
MSSV: 1453010359


Liquorice
Liquorice (licorice, glycyrrhiza) Cam thảo là loại thân rễ khô và là rễ của cây thảo mộc lâu năm Glycyrrhiza glabra (cây họ đậu).
Một số giống đã được thương mại hóa:

 G. glabra var.typica (spanish liquorice) ở Tây Ban Nha, ý và Pháp
 G.glabra var.glandulifera (Russian liquorice) ở Nga.
 G.uralensis (Manchurian liquorice) từ Trung Quốc


Đặc Tính Liquorice






Có vị ngọt dễ chịu
Đặc tính tạo bọt do saponin.


Glycyrrhizic acid là một diglucuronide của glycyrretic aglycon acid.
Màu vàng của rễ cam thảo được tạo ra bởi flavonoids(1-1.5%), bao gồm liquiritigenin và isoliquiritigenin và glucoside tương ứng của chúng.
Glycyrrhizin được sử dụng để làm giảm vị đắng của thuốc


Ứng Dụng Của Liquorice
Gần đây, một số hoạt tính giống như corticosteroid đã được công nhận và hoạt tính chống viêm ,chống vi khuẩn . Chúng được sử dụng
để điều trị:




Viêm khớp dạng thấp
Bệnh Addision

Dẫn xuất bán tổng hợp glycerrhetic acid, carbenoxolone sodium được sử dụng để điều trị đau dạ dày và loét dạ dày


Quillaia
Cây quillaia hay vỏ cây xà phòng có nguồn gốc từ cây Quillaja
saponaria( Rosaceae) được tìm thấy ở Chile,Peru, Bolivia. Vỏ cây chứa đến
10% saponin, được sử dụng như:

 Chất tạo bọt trong nước uống
 Nhũ tương trong thực phẩm.


Quillaia
Saponin từ quillaia cũng cho thấy có sự hỗ trợ miễn dịch, được thêm vào vaccin để tăng cường miễn dịch đáp ứng kháng nguyên. Một
trong những tác nhân QS-21A là hỗn hợp của hai saponin QS-21 api và QS-21xyl . Hỗn hợp này được phân lập từ sắc ký phân đoạn của

dịch chiết Q.saponaria


Ginseng
Panax ginseng (Araliaceae) có nguồn gốc từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nga, liên quan đến loài Panax , chẳng hạn:

 P.quinquefolium nhân sâm từ Mỹ và Canada
 P.notoginseng từ Trung Quốc
Nhân sâm được sử dụng rộng rãi như một thực phẩm tốt cho sức khỏe dưới nhiều hình thức như dạng bột, dịch
chiết,trà.


Đặc Tính Ginseng
 Chứa lượng lớn saponin dựa trên nhóm nhỏ dammarane. Chúng là

dẫn xuất của hai aglycones chính protopanaxadiol và protopanaxatriol.

Có khoảng trên 30 loại nhân sâm có đặc điểm khác nhau, điển hình là Rb1 là thành phần của nhóm diol. Rg1 là thành phần nhóm triol.

 Hàm lượng saponin của P.notoginseng (khoảng 12%) và P.quinquefolium (khoảng 6%) cao hơn P.ginseng ( khoảng 1.5-2%).


Đặc Tính Gingseng
 Thành phần chính chống stress chính là lignan glycoside.
 Lá của nhân sâm chứa hàm lượng saponin chủ yếu là oleanolic acid.
 Trong nhân sâm trắng có rất nhiều ginsenoside hiện diện như là các ester như là malonic acid.
 Rễ của Eleutherococus senticosus (Aanthopanax senticosus) rẻ tiền và được thay thế cho nhân sâm Ginseng có đặc tính giống
nhân sâm, lượng Eleutherosides được phân lập.



Chức Năng Gingseng

Được xem là tác nhân “adaptogen” với tác
Sử dụng để điều trị một số bệnh như:

dụng:

 thích ứng với stress
 cải thiện sức chịu đựng
 thiếu máu,


 sự tập trung và phục hồi

tiểu đường,

 viêm dạ dày,
 mất ngủ,
 yếu sinh lý ...
Tuy nhiên nếu sử dụng nhân sâm lâu dài có thể dẫn tới một vài biểu hiện như là ngộ độc corticosteroids,tăng huyết áp, lo lắng, mất ngủ
ở một số đối tượng


Cholesterol
Cholesterol là một steroid chủ yếu ở mô động vật, là thành phần của màng tế bào. Giúp duy trì sự trao đổi qua màng, cấu trúc
microdomain, tính thấm. Nó có chức năng như là tiền thân cho hoocmon steroid ,acid mật,lipoprotein, liên quan với các bệnh như:

 bệnh tim mạch
 chứng xơ vữa động mạch
 tăng mỡ máu

 bệnh sỏi mật.


Đặc Điểm Cholesterol
 Phần lớn cholesterol hình thành cấu trúc thành tế bào.
 Số còn lại vận chuyển qua máu và được sử dụng để tổng hợp hormone steroid, vitamin D, acid mật.
 Việc vận chuyển cholesterol bởi lipoprotein mang, bao gồm protein và vỏ phospholipid bao quanh một lõi cholesterol, ở dạng tự do và

được este hóa. Lipoprotein mật độ thấp mang theo lượng cholesterol lớn và chuyển nó đi khắp cơ thể. Lipoprotein mật độ cao làm gan bị
thoái hoá.


Tác Hại Cholesterol

 Chứng sơ cứng động mạch gây ra do tích tụ cholesterol, cholesterol ester,và các lipid khác ở thành động mạch
 Gây hẹp động mạch
 Tăng nguy cơ hình thành các cục máu đông
 Nguy cơ xơ vữa động mạch tăng lên đi kèm với việc tăng lên LDL cholesterol
 Nguy cơ tiềm tàng của cơn đau tim


Cách Giảm Cholesterol





Khuyến cáo là tổng lượng cholesterol trong máu nên dưới 4 mmol/l, nồng độ LDL cholesterol thấp hơn 2 mmol/l.




Sự tổng hợp cholesterol có thể bị ức chế bằng các thuốc chuyên biệt của HMG-coA, ví dụ như lovastatin.

Tránh ăn các loại thức ăn giàu cholesterol như trứng
Giảm thức ăn nhiều dầu mỡ từ động vật ,thay thế bằng dầu thực vật.
Mức độ LDL cholesterol trong máu có thể được giảm xuống bằng cách kết hợp chế độ dinh dưỡng sterol ester thực vật hoặc stanol ester
thực vật


Soya bean sterol
 Đậu nành (Glycine max; Leguminosae/Fabaceae) được trồng rộng rãi ở Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, và Malaysia.
 Chúng được sử dụng như rau quả,cung cấp hàm lượng tinh bột cao,làm dầu ăn, và được làm sữa đậu nành. Tinh bột đang dần được
sử dụng để thay thế cho thịt. Nước tương được lên men từ hạt đậu nành.


Soya bean sterol

 Hạt giống cũng có chứa một lượng Sterol đáng kể bao gồm stigmasterol (khoảng 20%), sitosterol (khoảng 50%),campesterol
(khoảng 20%), hai trong số đó được sử dụng để bán tổng hợp của steroid thuốc.

 Hạt giống có chứa khoảng 40% hàm lượng sterol ở dạng tự do. Phần còn lại được kết hợp dưới dạng glycosid hoặc như este
với axit béo.

 Dầu thường được chiết xuất bằng dung môi hexane từ hạt đậu nành sấy khô


Soya bean sterol
 Ester sterol thực vật như bơ thực vật và sản phẩm sữa, có thể làm giảm mức LDL cholesterol trong máu từ 10-15%.
 Sterol thực vật hiệu quả làm giảm sự hấp thu cholesterol với ruột.
 Stanol bao gồm sitostanol và campestanol. Sử dụng stanol ester thực vật được cho thấy giảm mức LDL cholesterol trong máu trung bình 14%.

 Stanol hiệu quả hơn Sterol trong việc làm giảm cholesterol


Fusidic acid
 Fusidic acid là một kháng sinh steroid được sản xuất bằng cách nuôi cấy nấm Acremonium fusidioides .
 Fusidic acid muối được sử dụng chủ yếu trong nhiễm trùng gây ra bởi loài Staphylococcus kháng penicillin, đặc biệt là viêm tủy xương do
axit fusidic tập trung vào xương.


Vitamin D
 Vitamin D3 là một dạng chính ở Vitamin D tan trong chất béo được tìm thấy ở gan và các sản phẩm từ sữa như bơ, kem và sữa, dầu cá và gan
cá.

 Vitamin D2 là thành phần của thực vật và nấm men.
 Là một nguồn chính cho các nhu cầu khi da tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời,
colecalciferol do chiếu xạ tia cực tím.

 Thiếu vitamin D dẫn đến còi xương, thiếu độ cứng của xương ở trẻ

sterol 7-dehydrocholesterol được chuyển thành


Đặc Điểm Vitamin D
 Không bền với nhiệt, ánh sáng, không khí.
 Vitamin D3 không phải là dạng hoạt hóa của vitamin
 Trong cơ thể nó được hydroxyl hóa trước tiên là 25-hydroxyvitamin D3 bởi một enzyme trong gan, sau đó đến 1α, 25-dihydroxyvitamin D3
(calcitriol) bởi enzyme trong thận. Calcitriol sau đó được vận chuyển vào xương, ruột, và các cơ quan khác.


Tác Dụng Vitamin D

 Ức chế miễn dịch, tiết hormon.
 Các dẫn xuất vitamin D, bao gồm calcipotriol, tacalcitol, và maxacalcitol được sử dụng điều trị bệnh vẩy nến , và ức chế sự tăng sinh tế bào.
 Vitamin D2 cũng được sử dụng làm thuốc diệt chuột. Liều lượng cao là độc đối với chuột, vì vitamin có thể gây tăng canxi huyết .


Dioscorea
 Khoảng 600 loài Dioscorea (Dioscoreaceae) có nhiều tinh bột, thường được gọi là khoai mỡ, là cây lương thực quan trọng ở nhiều nơi
trên thế giới.

 Các loài ăn được là Dioscorea alata và D. esculenta (Đông Nam Á), D. rotundata và D. cayenensis (Tây Phi) và D. trifida (Mỹ).
 Dioscorea spp. là cây thân thảo, dây leo, củ bị chôn vùi hoàn toàn, hoặc đôi khi nhô ra từ mặt đất.


Đặc Điểm Dioscorea
 Củ của D. composita có thể chứa 4-6% tổng số saponin, và D. floribunda chứa 6-8% saponin. Một số nguồn Dioscorea được sử dụng
thương mại hiện nay bao gồm:

 Ấn Độ (D. deltoidea), Nam Phi (D. sylvatica) và Trung Quốc (D. collettii, D. pathaica, và D. nipponica).
 Lượng Saponin chính trong các loài trên là diosgenin


Tác Dụng Dioscorea
 Nhu cầu diosgenin đối với dược phẩm là rất lớn chiếm 60% các loại thuốc steroid có nguồn gốc từ diosgenin.
 Điều trị các triệu chứng của mãn kinh như một phương pháp trị liệu thay thế hoóc môn. Làm tăng nồng độ progesterone, và sau đó
được sử dụng làm tiền thân tổng hợp sinh học của các hoóc môn khác


Fenugreek
 Hạt Fenugosa (Trigonella foenum-graecum, Leguminosae / Fabaceae) là một loại gia vị quan trọng và là thành phần của món cà ri .
 Được trồng rộng rãi ở Ấn Độ. Sau khi thủy phân có 1-2% sapogenins, gồm diosgenin và yamogenin. Sản lượng thấp hơn so với Dioscorea,

nhưng có tiềm năng sản xuất steroid.


×