Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hướng dẫn tự học SQL cho người mới bắt đầu?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.76 KB, 8 trang )

Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về SQL thông qua video hướng dẫn học SQL miễn phí cho
người mới bắt đầu tại Stanford, giúp bạn thành thạo và làm chủ SQL
Học SQL là một lựa chọn của đa số các bạn trẻ hiện nay, đây là ngôn ngữ để tương tác với cơ sở
dữ liệu; Nó bao gồm việc tạo ra cơ sở dữ liệu, xóa, sửa đổi các hàng, lấy các hàng,...
SQL là gì?
SQL có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là viết tắt của Structured Query
Language là một ngôn ngữ máy tính để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu
trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu quan hệ (RDMS) như Oracle, Sybase, MySQL, MS Access, Postgres, Informix và
SQL Server đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
Ngoài ra, họ đang sử dụng các ngôn ngữ khác nhau, chẳng hạn như: Oracle using
PL/SQL, MS SQL Server using T-SQL, MS Access version of SQL is called JET SQL (native
format) etc.


SQL mặc dù không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,... nhưng các câu
lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây
dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ có tính khai báo, không giống các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C,
C++, Java,... Với SQL, người dùng không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu
như thế nào chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu. Bởi vậy,
SQL là ngôn ngữ dễ sử dụng và dễ tiếp cận.
Tại sao nên học SQL
SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan
hệ.
- Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
- Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.



- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên
dịch trước.
- Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.

Lớp học SQL cơ bản tại Stanford
Các câu lệnh SQL


Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là CREATE, SELECT,
INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân thành các nhóm sau
dựa trên bản chất của chúng
DDL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu(Data Definition Language)
CREATE: Tạo ra một bảng mới, một view của một bảng, hoặc các đối tượng khác trong
cơ sở dữ liệu.
ALTER: Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như một bảng.
DROP: Xoá toàn bộ một bảng, view của một bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở
dữ liệu.
DML – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(Data Manipulation Language)
SELECT: Lấy ra các bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng.
INSERT: Tạo một bản ghi..
UPDATE: Chỉnh sửa bản nghi.
DELETE: Xóa bản ghi.
DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language)
GRANT: Cung cấp một đặc quyền cho người dùng.
REVOKE: Lấy lại các đặc quyền được cấp từ người dùng.
Với những chia sẻ trên, bạn đã biết một số khái niệm về SQL Server? Nếu bạn muốn làm
chủ hệ quản lý cơ sở dữ liệu SQL Sever, hãy tham khảo các video hướng dẫn học SQL cơ
bản tới nâng cao từ chuyên gia Stanford nhé.

Bắt đầu học SQL qua video miễn phí bạn cũng có thể thực hành luôn khi theo dõi các
video hướng dẫn đó. Link video: />list=PLfuyf4LvBOUpYK29JHXTvxNz9bjgiJgsz
-------STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0936 172 315 - 024. 6275 2212


Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về SQL thông qua video hướng dẫn học SQL miễn phí cho
người mới bắt đầu tại Stanford, giúp bạn thành thạo và làm chủ SQL
Học SQL là một lựa chọn của đa số các bạn trẻ hiện nay, đây là ngôn ngữ để tương tác với cơ sở
dữ liệu; Nó bao gồm việc tạo ra cơ sở dữ liệu, xóa, sửa đổi các hàng, lấy các hàng,...
SQL là gì?
SQL có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là viết tắt của Structured Query
Language là một ngôn ngữ máy tính để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu
trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu quan hệ (RDMS) như Oracle, Sybase, MySQL, MS Access, Postgres, Informix và
SQL Server đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
Ngoài ra, họ đang sử dụng các ngôn ngữ khác nhau, chẳng hạn như: Oracle using
PL/SQL, MS SQL Server using T-SQL, MS Access version of SQL is called JET SQL (native
format) etc.


SQL mặc dù không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,... nhưng các câu
lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây
dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ có tính khai báo, không giống các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C,
C++, Java,... Với SQL, người dùng không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu
như thế nào chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu. Bởi vậy,
SQL là ngôn ngữ dễ sử dụng và dễ tiếp cận.
Tại sao nên học SQL

SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan
hệ.
- Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
- Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.


- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên
dịch trước.
- Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.

Lớp học SQL cơ bản tại Stanford
Các câu lệnh SQL


Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là CREATE, SELECT,
INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân thành các nhóm sau
dựa trên bản chất của chúng
DDL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu(Data Definition Language)
CREATE: Tạo ra một bảng mới, một view của một bảng, hoặc các đối tượng khác trong
cơ sở dữ liệu.
ALTER: Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như một bảng.
DROP: Xoá toàn bộ một bảng, view của một bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở
dữ liệu.
DML – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(Data Manipulation Language)
SELECT: Lấy ra các bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng.
INSERT: Tạo một bản ghi..
UPDATE: Chỉnh sửa bản nghi.

DELETE: Xóa bản ghi.
DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language)
GRANT: Cung cấp một đặc quyền cho người dùng.
REVOKE: Lấy lại các đặc quyền được cấp từ người dùng.
Với những chia sẻ trên, bạn đã biết một số khái niệm về SQL Server? Nếu bạn muốn làm
chủ hệ quản lý cơ sở dữ liệu SQL Sever, hãy tham khảo các video hướng dẫn học SQL cơ
bản tới nâng cao từ chuyên gia Stanford nhé.
Bắt đầu học SQL qua video miễn phí bạn cũng có thể thực hành luôn khi theo dõi các
video hướng dẫn đó. Link video: />list=PLfuyf4LvBOUpYK29JHXTvxNz9bjgiJgsz
-------STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0936 172 315 - 024. 6275 2212



×