Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp của ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện ứng hòa, hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------

VŨ THỊ DIỄM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO
VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ỨNG HÒA, HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

H NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

VŨ THỊ DIỄM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO
VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ỨNG HOÀ, HÀ TÂY

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. LÊ MINH CHÍNH

HÀ NỘI – 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Ứng Hoà, Hà Tây” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các
số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào
khác.
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2017
Tác giả luận văn
Vũ Thị Diễm


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập luận văn tốt nghiệp, để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, Bộ môn Kinh tế và
các thầy, cô giáo đã trang bị cho tôi những kiến thức và tạo điều kiện cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Minh

Chính, ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo NHNo huyện Ứng
Hòa, các bác, các chú, các anh, chị trong UBND huyện, và các hộ gia đình
trong huyện Ứng Hòa đã tạo điều kiện, giúp đỡ, cung cấp số liệu báo cáo, tƣ
liệu khách quan và nói lên những suy nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp
đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày.....tháng.....năm 2017
Học viên

Vũ Thị Diễm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng cho vay và hiệu quả của hoạt động tín dụng cho
vay phát triển sản xuất nông nghiệp của các NH thƣơng mại. ......................... 5
1.1.1. Khái niệm: tín dụng ngân hàng, tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp5
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp của các
NH thƣơng mại ................................................................................................ 10
1.1.3. Vai trò của tín dụng cho vay của các NH thƣơng mại đối với phát triển
sản xuất nông nghiệp ở Nƣớc ta...................................................................... 11
1.1.4. Những vấn đề lý luận về hiệu quả tín dụng và hiệu quả tín dụng cho vay
sản xuất nông nghiệp tại NHNo. ..................................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoat động tín dụng cho vay và hiệu quả hoạt động tín
dụng cho vay sản xuất nông nghiệp. ............................................................... 22
1.2.1. Các chính sách, quy định hiện hành về hoạt động tín dụng cho vay sản
xuất nông nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại. .................................................. 22
1.2.2. Cho vay phát triển nông nghiệp ở một số nƣớc và Hiện trạng hiệu quả
cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam .................................. 25


iv

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CỞ BẢN CỦA HUYỆN ỨNG HOÀ VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 29
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Ứng Hòa TP Hà Nội ................................... 29
2.2. Đặc điểm cơ bản về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Ứng Hòa. ................................................................................... 31
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Chi nhánh huyện Ứng Hòa. .................................................. 31
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Chi nhánh huyện Ứng Hòa...................................................................... 32
2.2.3. Mô hình tổ chức quản lý ....................................................................... 34
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát

triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Ứng Hòa. ................................................. 34
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.3.1 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu và khảo sát mầu điều tra. ............ 36
2.3.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu ................................................. 38
2.3.3 Phƣơng pháo sử lý phân tích số liệu ...................................................... 39
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 41
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay và hiệu quả của hoạt động tín
dụng cho sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT huyện Ứng Hoà........... 41
3.1.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn, cho vay, cung vấp dịch vụ tại
NHNo & PTNT huyện Ứng Hoà. ................................................................... 41
3.1.2.Thực trạng hiệu quả tín dụng cho sản xuất nông nghiệp của NHNo &
PTNT huyện Ứng Hoà.: .................................................................................. 49
3.1.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay nông nghiệp của ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Ứng Hòa. ....... 56


v

3.1.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay nông nghiệp của ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Ứng Hòa đối với
ngƣời vay vốn. ................................................................................................. 63
3.2 Một số hạn chế và các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng cho vay sản xuất
nông nghiệp của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Ứng Hoà. ....................... 66
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Ứng Hòa. ......................................................................................................... 69
3.3.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định .............................................. 69
3.3.2. Hạn chế rủi ro trong cho vay ................................................................. 70
3.3.3. Tăng cƣờng công tác Marketing, kênh tiếp cận với khách hàng vay vốn..... 71
3.3.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................. 711

3.3.5. Một số giải pháp khác ngân hàng cần thực hiện ................................... 74
3.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn vay đối với ngƣời vay vốn .................. 77
3.4.1. Nông nghiệp .......................................................................................... 77
3.4.2.Công nghiệp, xây dựng, thƣơng mại và dịch vụ .................................... 78
3.4.3. Công tác xã hội...................................................................................... 78
3.5. Một số kiến nghị đề xuất .......................................................................... 79
3.5.1. Kiến nghị với ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam ..................... 79
3.5.2. Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Tây
chi nhánh ngân hàng nông nghiệp huyện Ứng Hòa ........................................ 80
3.5.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân huyện Ứng Hòa................................... 80
3.5.4. Đề xuất đối với các hộ gia đình ............................................................ 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Comment [MCL1]: Em cần chú ý:
-Về đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay
NNNT của ngân hàng gồm hai mảng: hiệu quả xét từ
phía lợi ích của ngân hàng (bên cung cấp dịch vụ) và
hiệu quả của hoạt động này đối với bên thụ hƣởng
dịch vụ (các thể nhân và tác nhân vay vốn) cần phân
tách là rõ.
- Mục 3.1.2. trong luận văn hình nhƣ em đang đánh
giá thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay
NNNT (xét hiệu quả từ phía ngƣời cho vay-NH) tại
ngân hàng Ứng hòa? Vậy Mục 3.1.3 nên là hiệu quả
của hoạt động này đối với bên đi vay thì sẽ rõ hơn.
- Nhìn chung phần đánh giá hiệu quả của hoạt động
tín dụng cho vay em phân tích còn khá lôn xộn,sơ sài.
Cần bố cục lại và phân tích đánh giá sau sắc hơn,
Ghi chú: mục 3.1.2 cũ em phân tich kết quả đạt đƣợc

của các chỉ tiêu đánh giá của ngân hàng mục 3.1.3
khang định cho thấy hiệu quả mặt xã hội và về mặt
cho vay của ngân hàng. phần này em đã làm hết ý của
mình rồi. em cũng khoomg biết phải viết thêm nhƣ
thế nào, mong thầy gợi ý.


vi

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH- HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

HTX

Hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp


NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXCN

Sản xuất chăn nuôi

TCTD

Tổ chức tín dụng

KTH

Kinh tế hộ


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của huyện Ứng Hòa ............. 30
Bảng 2.2. Cơ cấu giá trị các ngành kinh tế (2014 – 2016) ............................. 31
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2014-2016 của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Ứng Hòa .................................................................................... 35
Bảng 2.4 Hiện trạng mục đích sử dụng vốn vay của hộ gia đình ................... 36

Bảng 2.5 Cơ cấu chi phí sản xuất của các hộ gia đình .................................... 37
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn phân theo thời hạn huy động ............................ 42
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tƣợng khách hàng ...................... 43
Bảng 3.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay ..................................................................... 45
Bảng 3.4. Tình hình nợ quá hạn tại NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa ............. 47
Bảng 3.5. Cơ cấu dƣ nợ kinh tế nông nghiệp nông thôn phân theo kỳ hạn .......... 50
Bảng 3.6. Cơ cấu dƣ nợ kinh tế hộ phân theo ngành nghề ............................. 52
Bảng 3.7. Kết quả cho kinh tế nông nghiệp vay vốn trên địa bàn Ứng Hòa .. 54
Bảng 3.8. Dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn của các ngân hàng trên địa
bàn Ứng Hòa ................................................................................................... 56
Bảng 3.9. Tình hình quá hạn của kinh tế NoN tại NHNo&PTNT Ứng Hòa ......... 59
Bảng 3.10. Vòng quay vốn tín dụng phục vụ cho vay phát triển NNNT .................60
Bảng 3.11. Lợi nhuận đầu tƣ tín dụng cho vay nông nghiệp nông thôn......... 61


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 34
Biểu đồ 2.1. Diễn biến dƣ nợ, nợ quá hạn qua 3 năm 2014-2016 .................. 48
Biểu đồ 3.1. Diễn biến dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn 3 năm 20142016 ................................................................................................................. 54
Biểu đồ 3.2 Diễn biến tổng dƣ nợ, nợ quá hạn và dƣ nợ, nợ quá hạn trong cho
vay nông nghiệp nông thôn qua các năm 2014-2016 ..................................... 59


1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, hiện có 73% dân số và 56% lao

động sinh sống và làm việc ở nông thôn. Do đó nông nghiệp, nông thôn, nông
dân là nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Những năm qua Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm đầu tƣ và có những chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đặc biệt là từ khi có
thông tƣ 55/2015/NĐ – CPvề chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
Đầu tƣ tín dụng phục vụ cho nông nghiệp nông thôn đem lại lợi ích:
Đáp ứng nhu cầu vốn duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục đồng thời góp
phần đầu tƣ phát triển kinh tế.
Thúc đẩy quá trình tập chung vốn và tập chung sản xuất
Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi
nhọn.
Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
Bộ mặt nông nghiệp nông thôn đƣợc đổi mới, đời sống đƣợc nâng lên.
Tuy nhiên, mức đầu tƣ cho nông nghiệp, nông thôn tuy có tăng nhƣng
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Trong chiến lƣợc phát triển của mình, NHNo&PTNT Việt Nam luôn
xác định nông nghiệp, nông thôn và nông dân là thị trƣờng truyền thống và ƣu
tiên hàng đầu. Là Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc giải quyết đƣợc nhu cầu
vốn cho SXKD nông nghiệp có ý nghĩa cả về mặt kinh tế, chính trị và xã hội.
Là kênh tín dụng lớn nhất trong các hệ thống các ngân hàng trên toàn quốc,
NHNo & PTNT Việt Nam đã ý thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình trong
sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.


2

Đƣợc sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, trong nhiều năm qua
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Ứng Hòa luôn đóng vai trò quan trọng trong

việc cho vay vốn tín dụng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa
phƣơng, giúp các hộ vay vốn nông nghiệp trên địa bàn đƣợc tiếp cận vốn và
dịch vụ của ngân hàng, chính điều này đã góp phần phát triển đƣa kinh tế
nông nghiệp tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế
Huyện Ứng Hòa – T.p Hà Nội là địa bàn giàu tiềm năng phát triển kinh
tế Nông nghiệp, có nhiều ngành, nghề thủ công, nhƣ đồ gỗ mỹ nghệ, dệt
may,… Nhu cầu đầu tƣ phát triển kinh tế Nông nghiệp ngày càng lớn do đó
việc các tổ chức tín dụng trên địa cần mở rộng quy mô tín dụng, tập trung đầu
tƣ Nông nghiệp làm mục tiêu hàng đầu. Do vậy, việc nghiên cứu để tìm ra
giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển cho vay đến khu vực Nông nghiệp
cũng là vấn đề trở nên bức thiết trong định hƣớng phát triển kinh tế của chi
nhánh. Không những vậy, thị trƣờng tín dụng trên địa bàn Huyện cũng có
nhiều tổ chức tín dụng cấp tín dụng nên mức độ cạnh tranh rất quyết liệt giữa
các NH, các TCTD. Phát triển hoạt động cho vay sẽ mang lại hiệu quả về tăng
thêm lợi nhuận, uy tín cho chi nhánh
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cho sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT Việt
Nam – chi nhánh Huyện Ứng Hòa, Hà Tây” làm luận văn thạc sỹ kinh tế
nhằm giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn với mục đích giải quyết
phần nào nhu cầu vốn của khu vực kinh tế này và phát triển thị trƣờng tín
dụng của chi nhánh một cách an toàn, có hiệu quả, theo chủ chƣơng của
Chính phủ, góp phần vào định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt
động tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Ứng


3


Hòa tìm ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tại NHNo
Ứng Hòa
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng cho
vay nói chung và cho vay phát triển sản xuất nông nghiệp nói riêng trong
NHTM.
+ Đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động cho vay phát triển sản
xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Ứng Hòa
+ Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng và hiệu quả
hoạt động cho vay của NHNo Ứng Hòa
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
cho vay sản xuất nông nghiệp của NHNO & PTNT huyện Ứng Hòa.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nông nghiệp và hoạt động
tín dụng cho sản xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
huyện Ứng Hòa
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay sản
xuất nông nghiệp của ngân hàng tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
huyện Ứng Hòa
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Ứng Hòa
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm
2014 đến năm 2016 từ các phòng ban của ngân hàng . Số liệu sơ cấp thu thập
qua phiếu điều tra khách hàng từ năm 2016 cho đến khi hoàn thành luận văn
4. Nội dung nghiên cứu


4


Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay và hiệu quả hoạt động tín
dụng cho vay sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT CN huyện Ứng Hòa.
Thực trạng hiệu quả tín dụng cho sản xuất nông nghiệp
của NHNo & PTNT huyện Ứng Hòa.
Những biến động ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động tín dụng cho vay
sản xuất nông nghiệp của NHNN & PTNT Ứng Hòa trong những tháng đầu
năm 2017
Các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay sản xuất
nông nghiệp tại NHNo&PTNT Ứng Hòa
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cho sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Tình hình đặc điểm cơ bản của huyện Ứng Hoà,
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Ứng Hòa và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng cho vay và hiệu quả của hoạt động tín dụng
cho vay phát triển sản xuất nông nghiệp của các NH thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm: tín dụng ngân hàng, tín dụng cho vay sản xuất nông
nghiệp

1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng
* Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng
còn bên kia là các pháp nhân và cá nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng bao gồm 2 nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và
cho vay (Trong phạm vi bài viết tác giả đi sâu nghiên cứu hoạt động cho vay
của Ngân hàng). Bằng cách áp dụng các cơ chế và chính sách thích hợp, ngân
hàng tiến hành huy động các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi hoặc nhàn rỗi lâu
dài trong nền kinh tế quốc dân về quỹ của mình để hình thành nên nguồn vốn
cho vay. Trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, ngân hàng sẽ tiến hành cho
các pháp nhân và cá nhân trong nền kinh tế quốc dân vay theo những hình
thức thích hợp để bổ sung vào nguồn vốn sản xuất kinh doanh của họ hoặc để
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. So với các hình thức tín dụng khác thì tín dụng
ngân hàng có nhiều ƣu điểm nổi bật hơn.
- Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn tối đa nhu cầu vốn của các pháp
nhân và cá nhân trong nền kinh tế quốc dân nếu họ chấp hành đúng các quy
chế tín dụng.
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú tùy thuộc vào nhu
cầu của các đối tƣợng.


6

- Tín dụng ngân hàng có thể đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong
đời sống kinh tế xã hội.
Chính vì những lợi thế chủa mình mà tín dụng ngân hàng trở thành hình
thức tín dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trƣờng.
* Các hình thức tín dụng ngân hàng
- Căn cứ theo thời gian
+ Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống

+ Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm
+ Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
+ Cho vay bất động sản:
+ Cho vay công nghiệp và thƣơng mại:
+ Cho vay nông nghiệp:
+ Cho vay cá nhân:
+ Thuê mua và các loại tín dụng khác:
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm (Biện pháp bảo đảm tiền vay)
+ Tín dụng không tài sản bảo đảm:
+ Tín dụng có tài sản bảo đảm:
- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay từng dự án đầu tƣ
+ Cho vay hợp vốn
+ Cho vay trả góp
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Căn cứ vào tính chất và đặc điểm sử dụng vốn


7

+ Tín dụng vốn lƣu động
+ Tín dụng vốn cố định
- Căn cứ theo phƣơng thức trả nợ
+ Trả nợ một lần
+ Trả nợ làm nhiều lần

- Căn cứ theo thành phần kinh tế
+ Tín dụng đối với thành phần kinh tế quốc doanh.
+ Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh
- Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn
+ Chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá trị khác
+ Bão lãnh
+ Cho thuê tài chính (Cho thuê thiết bị trung, dài hạn),
1.1.1.2. Tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp
* Khái niệm cho vay kinh tế nông nghiệp.
Tín dụng phát triển nông nghiệp là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa
một bên là ngân hàng với một bên là thành phần cá nhân hay pháp nhân phát
triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Trong đó, ngân hàng là ngƣời chuyển
nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (ngƣời cung ứng vốn - ngƣời cho vay), còn
các cá nhân và pháp nhân là ngƣời nhận lƣợng giá trị đó (nhận cung ứng vốn ngƣời đi vay). Sau một thời gian nhất định các cá nhân và pháp nhân này trả
lại số vốn đã nhận từ ngân hàng, số vốn hoàn trả lại lớn hơn số vốn ban đầu
(phần lớn hơn gọi là lãi). Phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn đƣợc Nhà
nƣớc, Chính phủ ƣu tiên các quy định điều kiện vay vốn, cơ chế đảm bảo tiền
vay, nguồn vốn cho vay, thời hạn cho vay, lãi xuất cho vay đối với các lĩnh
vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
* Các hình thức hoạt động của kinh tế nông nghiệp nông thôn


8

Do các cá nhân và pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực kinh tế nông
nghiệp nông thôn nền kinh tế có những đặc trƣng phát triển do bản thân nền
sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp quyết định. Các cá nhân và pháp nhân sản
xuất hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế hàng hoá phụ thuộc rất
nhiều vào trình độ sản xuất kinh doanh, khả năng kỹ thuật, quyền làm chủ tƣ

liệu sản xuất và mức độ vốn đầu tƣ mỗi ngƣời mỗi đơn vị. Việc phân loại các
cá nhân và pháp nhân có căn cứ khoa học sẽ tạo điều kiện để xây dựng các
chính sách kinh tế - xã hội phù hợp nhằm đầu tƣ phát triển có hiệu quả kinh tế
phát triển nông nghiệp.
- Căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt động gồm có:
+ Các cá nhân và pháp nhân hoàn toàn tự cấp không có phản ứng với
thị trƣờng. Loại này có mục tiêu là tối đa hóa lợi ích, đó là việc sản xuất các
sản phẩm cần thiết để tiêu dùng trong gia đình.
+ Các cá nhân và pháp nhân sản xuất hàng hóa chủ yếu: Loại này có mục
tiêu là tối đa hóa lợi nhuận đƣợc biểu hiện rõ rệt là họ phản ứng gay gắt với thị
trƣờng vốn, lao động. Họ chủ yếu là cung ứng, bao tiêu sản phẩm nông nghiệp.
- Theo tính chất của ngành sản xuất gồm có:
+ Các cá nhân và pháp nhân thuần nông là loại chỉ thuần túy sản xuất
nông nghiệp.
+ Các cá nhân và pháp nhân chuyên nông là loại chuyên làm các ngành
nghề tại nông thôn nhƣ cơ khí, mộc, rèn, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng,
vận tải, thủ công mỹ nghệ, dệt, may, làm dịch vụ kỹ thuật cho nông nghiệp.
+ Các cá nhân và pháp nhân kiêm nông là loại vừa làm nông nghiệp
vừa làm nghề tiểu thủ công nghiệp, nhƣng thu nhập từ nông nghiệp là chính.
+ Các cá nhân và pháp nhân buôn bán là loại hoạt động ở nơi đông dân
cƣ, có quầy hàng hoặc buôn bán ở chợ. Các cá nhân và pháp nhân này thƣờng
cung ứng dịch vụ, bao tiêu sản phẩm cho các hộ trên địa bàn nông thôn.


9

* Các phương thức cho vay kinh tế nông nghiệp nông thôn của các Ngân
hàng thương mại
- Theo thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng.

+ Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
+ Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
- Theo mối quan hệ giữa các chủ thể
+ Cho vay trực tiếp là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng. Ngân
hàng trực tiếp cho khách hàng vay vốn thông qua hồ sơ mà khách hàng nộp
cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung
gian. Đó là các tổ, hội, đội nhƣ: hội phụ nữ, hội nông dân, nhóm sản xuất…
- Theo tính chất bảo đảm tiền vay
+ Cho vay có tài sản bảo đảm là loại hình cho vay dựa trên cơ sở có
đảm bảo nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
+ Cho vay không có tài sản bảo đảm là hình thức cho vay không có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này thƣờng
đƣợc cấp cho các khách hàng có uy tín cao, những khách hàng có mối quan
hệ tốt và lâu dài đối với ngân hàng, họ có tình hình tài chính lành mạnh, cũng
có thể là các khoản vay thực hiện theo chỉ thị của Chính phủ, hay Chính phủ
yêu cầu không cần tài sản đảm bảo.
- Theo mục đích cho vay
+ Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lƣu động trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ....
+ Cho vay nông nghiệp là cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu....


10

+ Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
nhƣ mua sắm vật dụng, mua nhà cửa, vật kiến trúc, ngày nay ngân hàng còn
thực hiện các khoản cho vay để thanh toán các chi phí thông thƣờng của đời

sống nhƣ thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại...
+ Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn là loại cho vay phục vụ
phát triền làng nghề thủ công, làng nghề truyền thống tại nông thôn.
+ Cho vay đầu tƣ cở sở hạ tầng ở nông thôn.
- Theo phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay theo dự án đầu tƣ
+ Cho vay trả góp
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp của
các NH thương mại
- Đặc điểm cho vay kinh tế nông nghiệp.
Thứ nhất, cho vay kinh tế nông nghiệp có tính thời vụ gắn liền với chu
kỳ sinh trƣởng của động, thực vật. Tính chất thời vụ trong cho vay nông
nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trƣởng của động, thực vật trong ngành
nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ thể mà ngân hàng tham gia cho
vay. Thƣờng tính thời vụ đƣợc biểu hiện ở những mặt sau: tính mùa, vụ trong
sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của ngân hàng.
Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp nhƣ cho vay một
số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian
nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch hoặc tiêu thụ
tiến hành thu nợ. Nhƣ vậy, chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết
định để ngân hàng tính toán thời hạn cho vay.


11

Thứ hai, môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng đến thu

nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. Trong trƣờng hợp khách hàng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh hay các sản phẩm nông nghiệp rơi vào tình
trạng “đƣợc mùa rớt giá”, tất cả các nhân tố đó ảnh hƣởng trực tiếp tới khả năng
trả nợ ngân hàng khi khách hàng tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng.
Thứ ba, chi phí tổ chức cho vay cao. Cho vay phát triển nông nghiệp
nông thôn chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thƣờng cao do quy mô
từng món vay nhỏ. Số lƣợng khách hàng đông, phân bổ ở khắp mọi nơi nên
mở rộng cho vay thƣờng liên quan tới việc mở rộng mạng lƣới cho vay và thu
nợ: Mở chi nhánh, phòng giao dịch, tổ lƣu động cho vay tại xã. Do đặc thù
kinh doanh của kinh tế nông nghiệp nông thôn có độ rủi ro cao nên chi phí
cho dự phòng rủi ro là tƣơng đối lớn so với các ngành khác.
Thứ tư rủi ro do không có tài sải thế chấp(ít gặp vì hình thức cho vay
đối với khách hàng có uy tín cao)
1.1.3. Vai trò của tín dụng cho vay của các NH thương mại đối với phát
triển sản xuất nông nghiệp ở Nước ta.
1.1.3.1. Một là đối với nền kinh tế
Thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn: Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời
tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ – sản xuất – lƣu thông nên hiện tƣợng thừa
vốn, thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Hoạt động cho vay
của NHTM đã góp phần điều tiết các nguồn vốn: giúp doanh nghiệp bổ sung
vốn khi thiếu vốn và giúp doanh nghiệp tạo thu nhập khi thừa vốn từ đó tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, tạo nguồn
thu nhập cho doanh nghiệp.
Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: Do cung ứng đủ vốn cho nền
kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất


12


kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch
vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng gia tăng của xã
hội. Vì vậy, hoạt động cho vay của NHTM góp phần giúp cung hàng hóa đáp
ứng đầu cầu hàng hóa trên thị trƣờng từ đó, góp phần làm ổn định thị trƣờng
giá cả trong nƣớc.
Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội: Cho vay góp phần cho doanh nghiệp ổn định sản xuất kinh doanh đồng
thời có khả năng mở rộng quy mô sản xuất nên nhờ cho vay của NHTM nhu
cầu về lao động, khai thác tài sản trong nền kinh tế nhiều hơn. Nhƣ vậy, cho
vay của NHTM đã góp phần thúc đẩy tạo ra công ăn việc làm cho nền kinh tế,
góp phần cho ngƣời lao động có thu nhập và cuộc sống ổn định. Một xã hội
phát triển lành mạnh, đời sống đƣợc ổn định, ai cũng có việc làm, đây là tiền
đề để xã hội ổn định và trật tự.
1.1.3.2. Hai là đối với khách hàng:
Thông qua hoạt động cho vay của NHTM, ngƣời đi vay đƣợc đáp ứng
nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không mất quá nhiều về
thời gian, sức lực và chi phí tìm kiếm, cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và
hợp pháp. Khi đi vay, ngƣời đi vay chịu áp lực trả nợ do đó ngƣời đi vay cố
gắng sử dụng vốn vay hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn nhằm đảm bảo
khả năng trả nợ.
1.1.3.3. Ba là đối với ngân hàng:
Cho vay là hoạt động chính trong NHTM và tạo thu nhập chủ yếu cho
NHTM do đó hiệu quả cho vay quyết định lớn tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Đồng thời, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng có
thể mở rộng đối tƣợng khách hàng tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng và
ngân hàng có thể bán chéo các sản phẩm tăng cƣờng thêm thu nhập cho ngân
hàng. Ngoài ra, cho vay giúp ngân hàng đa dạng đƣợc phƣơng pháp kinh doanh,


13


đồng vốn huy động và góp phần tăng cƣờng hiệu quả của đồng vốn này.
1.1.4. Những vấn đề lý luận về hiệu quả tín dụng và hiệu quả tín dụng cho
vay sản xuất nông nghiệp tại NHNo.
1.1.4.1. Khái niệm về hiệu quả của hoạt đông tín dụng:
Có một số tác giả cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi quan hệ
giữa tỷ lệ tăng lên của hai đại lƣợng kết quả và chi phí. Các quan điểm này
mới chỉ đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ
phần tham gia vào quy trình kinh tế.
Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi tỷ số
giữa kết quả nhận đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó. Điển hình cho
quan điểm này là tác giả Manfred Kuhu, theo ông: "Tính hiệu quả đƣợc xác
định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh
doanh". Đây là quan điểm đƣợc nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp
dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế.
Một khái niệm đƣợc nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc quan tâm
chú ý và sử dụng phổ biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tƣợng
(hoặc một quá trình) kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt
đƣợc mục tiêu xác định. Đây là khái niệm tƣơng đối đầy đủ phản ánh đƣợc
tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì ta có thể đƣa ra khái niệm về
hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân (từng
hộ gia đình), các pháp nhân(doanh nghiệp) nhƣ sau: hiệu quả kinh doanh là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy
móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà các cá
nhân, pháp nhân vay vốn đã đề ra.
Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với các cá nhân,
pháp nhân vay vốn là kết quả hoạt động tín dụng đối với các cá nhân, pháp



14

nhân vay vốn mang lại trên cơ sở nguồn lực Ngân hàng bỏ ra.
Xét trên quan điểm của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng đối với các
cá nhân, pháp nhân vay vốn đƣợc xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo đƣợc
hai yếu tố:
- Khả năng sinh lợi cho Ngân hàng
- Khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn
Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành cho vay đối với các
cá nhân, pháp nhân vay vốn thì khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập cho
Ngân hàng, đảm bảo trang trải đƣợc chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi
vay, chi phí Ngân hàng và rủi ro của Ngân hàng. Song không phải các Ngân
hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhiều lợi nhuận là có hiệu quả cao bởi vì nếu
cho vay ra mà không thu hồi đƣợc vốn cho vay hoặc cho vay không cân xứng
với nguồn huy động đƣợc thì sớm hay muộn Ngân hàng cũng dễ rơi vào tình
trạng thua lỗ, đổ bể. Chính vì vậy, yếu tố hiệu quả trong kinh doanh là yếu tố
quan trọng và cần thiết đầu tiên đối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt đông tín dung cho vay sản
xuất nông nghiệp:
A. Quy mô cho vay của ngân hàng đối với cá nhân, pháp nhân ngƣời vay vốn
Thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát
và có hệ thống đối với những khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định
doanh số cho vay, chƣa có sự đánh giá cụ thể về chất lƣợng và phần ròng của
những khoản vay trong một thời kỳ nhất định. Nhƣng đây là chỉ tiêu cho biết
khả năng luân chuyển sử dụng vốn của một Ngân hàng. Quy mô đầu tƣ và cấp
vốn tín dụng của Ngân hàng đó với nền kinh tế quốc dân trong một thời kỳ.
Dƣ nợ tín dụng đối với nền kinh tế: Tổng dƣ nợ nội tệ và ngoại tệ thể
hiện đƣợc mối quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng, đồng thời là



15

chỉ tiêu phản ánh phần vốn đầu tƣ hiện đang còn lại tại một thời điểm của
Ngân hàng mà Ngân hàng đã cho vay nhƣng chƣa thu về. Đồng thời chỉ tiêu
này cũng phản ánh Mối quan hệ với doanh số cho vay (dƣ nợ đầu kỳ + doanh
số cho vay – doanh số thu nợ = dƣ nợ cuối kỳ), với khả năng đáp ứng nguồn
vốn của các NHTM đối với nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế.
B. Hiệu quả tín dụng của hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp
a, Xét trên quan điểm Ngân hàng:
- Chỉ tiêu dƣ nợ: Đƣợc tính bằng Dƣ nợ của hoạt động cho vay sản xuất
nông nghiệp/ Tổng dƣ nợ tín dụng. Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dƣ
nợ của hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp trong tổng dƣ nợ tín dụng của
một Ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Có thể nghiên cứu biến động quy
mô, khối lƣợng tín dụng của hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp. Nếu
chỉ xem xét tử số, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển ngày càng có
uy tín. Vì tín dụng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, thế mà dƣ nợ lại lớn chứng tỏ
mối quan hệ khách hàng- Ngân hàng là hoàn toàn tin cậy.
Chỉ tiêu này cũng có thể dùng so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau
để thấy đƣợc thế mạnh của Ngân hàng này so với thế mạnh của Ngân hàng
khác trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, có thể coi đây nhƣ một chỉ tiêu
định lƣợng để có thể thấy rõ bản chất của tín dụng của hoạt động cho vay sản
xuất nông nghiệp ở một Ngân hàng.
- Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc các Ngân
hang tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý Vốn Tín dụng
trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng; giải quyết một cách hợp lý ba lợi
ích: Nhà nƣớc, khách hàng và Ngân hàng. Hệ số này phản ánh số vòng chu
chuyển của Vốn Tín dụng thƣờng là một năm. Đƣợc tính theo công thức sau:
Doanh số thu nợ/ Dƣ nợ Bình quân.
- Chỉ tiêu nợ quá hạn:



×