Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................3
CHƯƠNG 1: Tổng quan về trạm Biến áp...............................................4
1.1. Thuyết minh trạm biến áp.....................................................................4
1.2. Điện áp....................................................................................................4
1.3. Phân loại trạm biến áp theo điện lực....................................................4
1.4. Công suất máy biến áp...........................................................................5
1.5. Các đơn vị cần quan tâm trên trạm......................................................5
CHƯƠNG 2: Các loại trạm biến áp.........................................................6
2.1. Trạm Biến Áp ngoài trời........................................................................6
2.1.1. Trạm treo..........................................................................................7
2.1.2. Trạm giàn.........................................................................................8
2.1.3. Trạm nền...........................................................................................8
2.2. Trạm biến áp trong nhà.........................................................................9
2.2.1. Trạm kín............................................................................................9
2.2.2. Trạm trọn bộ...................................................................................10
2.2.3. Trạm Gis.........................................................................................12
2.3. Các Sơ Đồ Đấu Dây Trạm Biến Áp.....................................................12
2.3.1. Sơ đồ đấu đơn:................................................................................12
2.3.2. Sơ đồ đấu đôi:.................................................................................14
2.3.3. Sơ đồ phân phối song song:............................................................15
2.3.4. Sơ đồ mạch vòng:...........................................................................16
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 1
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP TREO CÔNG SUẤT 250
KVA – 22/0,4 kV...............................................................................................17
3.1. Phần mở đầu:........................................................................................17
3.2. Chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây:...................................................17
3.3. Chọn thiết bị điện áp cao:....................................................................18
3.3.1. Chọn cầu chì tự rơi:........................................................................18
3.3.2. Chọn thanh dẫn xuống máy biến áp:..............................................19
3.4. Chọn thiết bị điện hạ áp:.....................................................................20
3.4.1. Chọn cáp từ máy sang tủ phân phối...............................................20
3.4.2. Chọn tủ phân phối :........................................................................21
3.4.3. Thanh cái hạ áp:.............................................................................21
3.4.4. Chọn Áptomát tổng:........................................................................21
3.4.5. Chọn Áptomát nhánh:.....................................................................21
3.4.6. Chọn máy biến dòng:......................................................................22
3.4.7. Chọn sứ hạ thế :..............................................................................23
3.5. Tính ngắn mạch:...................................................................................23
3.5.1. Các bước tiến hành tính ngắn mạch:..............................................25
3.6. Tính toán nối đất cho trạm biến áp:...................................................29
3.7. Kết cấu trạm :.......................................................................................32
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 2
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
LỜI CẢM ƠN
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa
Điện – Điện tử trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội, đã tận tình truyền đạt cho chúng em
những kiến thức.
Đặc biệt, chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Hoàng
Mai Quyền người đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian
chúng em thực hiện đề tài.
Chúng em cảm ơn những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn cho
việc thực hiện đề tài này. Để hoàn thành đề tài nhóm thực hiện đã nỗ lực nghiên cứu,
thiết kế và chế tạo, nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành từ
thầy cô và các bạn để có thêm những hiểu biết và hoàn thiện hơn trong quá trình làm
việc sau này.
Hà Nội, Ngày tháng năm 2018
Nhóm sinh viên thực hiện
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 3
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ
, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên
tần số
Ta có thể thấy Máy biến áp được dùng ở mọi nơi, từ máy biến áp dân dụng dùng
trong quạt điện đến máy biến áp dùng để ổn áp hoặc dùng trong các main board điện
tử.v.v. Một trong những ứng dụng phổ biến là dùng trong điện lực: Trạm biến áp điện
lực tăng hạ áp trong truyền tải điện.
Từ các loại máy biến áp nhỏ (máy biến áp khô giải nhiệt bằng gió, hiện tại đã chế
tạo được công suất trên 2000 KVA), đến các máy biến áp lớn hơn có cuộn dây đặt
ngập trong dầu (dầu để cách điện và tản nhiệt ra lá thép xung quanh máy).
1.1. Thuyết minh trạm biến áp
Để truyền tải công suất điện lớn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, thì giải pháp
tăng điện áp để hạn chế tổn thất công suất và giảm giá thành đầu tư đường dây là một
lựa chọn tối ưu.
Lượng công suất tải truyền đi càng lớn thì điện áp càng cao.
1.2. Điện áp
Người ta phân ra làm 4 cấp điện áp
Siêu Cao Áp: Lớn Hơn 500 KV
Cao áp: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV
Trung Áp: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35 kV
Hạ Áp: 0,4kV và 0,2kV và Các điện áp nhỏ hơn 1 KV
1.3. Phân loại trạm biến áp theo điện lực
Theo cách phân loại trên, ta lại có 2 tên trạm biến áp:
Trạm biến áp Trung gian: Nhận điện áp từ 220 KV – 35 KV biến đổi thành điện
áp ra 35 KV – 15 KV theo nhu cầu sử dụng.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 4
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Trạm biến áp phân Xưởng hay Trạm biến áp phân phối: Nhận điện áp 35 KV – 6
KV biến đổi thành điện áp ra 0,4 KV – 0,22 KV => đây là trạm biến áp được dùng
trong mạng hạ áp dân dụng tòa nhà, thường thấy là trạm 22/0,4 KV.
1.4. Công suất máy biến áp
Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4KV, 22/0.4 KV,
10&6.3/0.4 KV
Công suất biểu kiến Trạm phổ biến: 50, 75, 100, 160, 180, 250, 320, 400, 500,
560, 630, 750, 800, 1000, 1250, 1500, 1600, 1800, 2000, 2500 KVA.
Các công ty Sản Xuất và thi công trạm Biến Áp như: Thibidi, Cơ điện Thủ Đức,
Lioa.v.v.
1.5. Các đơn vị cần quan tâm trên trạm
S: Công suất biểu kiến được ghi trên trạm biến áp (KVA)
P: Công suất tiêu thụ (KW)
Q: Công suất phản kháng (KVAr)
U: điện áp sơ cấp và thứ cấp của trạm (KV hoặc V).
I: Dòng điện thứ cấp (A), Dòng điện sơ cấp thường rất ít được quan tâm.
Tính toán và lựa chọn trạm biến áp hạ áp
Xác định trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm
Tính toán trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm nhằm tiết kiệm dây dẩn, hạn chế sụt
áp và tổn hao công suất của mạng điện.
Nhưng cân đối giữa tính mỹ quan công nghiệp, gần lưới điện lực và đảm bảo
hành lang an toàn điện đường dây.
Xác định số lượng biến áp (hộ loại 1, 2 và 3)
Hộ loại 1: Duy trì nguồn điện liên tục trên đường dây hạ áp từ trạm, Cần 2 Máy
Biến Áp trở lên trên 1 trạm. Hộ loại 1 là loại ảnh hưởng đến sinh mạng con người hoặc
an ninh quốc gia. Như bệnh viện, trạm xá hoặc các tòa nhà quốc hội, các bộ quốc
phòng.v.v.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 5
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Hộ loại 2: có ảnh hưởng về kinh tế, so sánh và chọn phương án một hay hai máy
biến áp trên 1 trạm. VD: Nhà máy thép, nhà máy sản xuất kính .v.v.
Hộ loại 3: Mất điện ít ảnh hưởng đến kinh tế. Nên có thể cắt điện để sửa chữa.
Xác định công suất trạm biến áp (là S hoặc P nếu cho biết nhu cầu sử dụng trạm)
Tính toán công suất trạm hiện tại và phát triển trong tương lai.
Có nhiều cách tính toán công suất điện, 3 cách được dùng phổ biến nhất: Theo
diện tích và nhu cầu sử dụng hoặc theo sản lượng hàng năm một sản phẩm trên một
KW điện. Và theo công suất đặt và hệ số nhu cầu (liệt kê công suất từng thiết bị cụ
thể)
Hộ loại 1 dùng 2 Máy Biến Áp, trong đó mỗi máy có thể chịu quá tải bằng 1,4
lần Công suất của máy trong 6 giờ. Công suất quá tải 1,4 lần đó bằng Công suất tính
toán của tòa nhà xí nghiệp.
Xác định chế độ vận hành kinh tế trạm biến áp
Đối với trạm từ 2 máy biến áp trở lên
Vì quá trình tính toán thường dư công suất rất lớn so với tải thực, nên thời điểm
tải nhỏ nhất có thể nhỏ hơn công suất của 1 Máy Biến Áp.
Vì vậy ta chỉ cần sử dụng 1 Máy Biến áp cho toàn bộ tải để tránh tổn hao điện
không cần thiết nếu dùng 2 máy.
Lựa chọn đầu phân áp
Các chế độ phụ tải như: dùng nhiều cực đại, dùng ít cực tiểu và xảy ra sự cố.
Mỗi chế độ trên ta cần đảm bảo điện áp trên thanh góp máy biến áp. Thường xảy
ra nếu trạm đặt quá xa trung tâm phụ tải.
Tiêu chuẩn áp dụng và bản vẽ
Theo tiêu chuẩn điện lực, xem thêm Thông Số Thiết Bị
CHƯƠNG 2: CÁC LOẠI TRẠM BIẾN ÁP
2.1. Trạm Biến Áp ngoài trời
Trạm ngoài trời thích hợp cho các trạm trung gian công suất lớn. Vì máy biến áp,
thiết bị phân phối có kích thước lớn nên có đủ diện tích để lắp đặt các thiết bị này, tiết
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 6
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
kiệm được chi phí xây dựng khá lớn.
Bao gồm các trạm: Trạm hợp bộ, trạm nền (đặt lên nền bê tông), trạm giàn(< 3×100
KVA), trạm treo (< 3×75 KVA), trạm kín (lắp đặt trong nhà), trạm trọn bộ(nhà lắp
ghép). Tùy theo giá thành và nhu cầu mà ta lựa chọn các loại biến áp khác nhau.
2.1.1. Trạm treo
Là trạm mà toàn bộ các thiết bị cao hạ áp và máy biến áp đều được treo trên cột.
MBA thường là loại môt pha hoặc tổ ba máy biến áp một pha. Tủ hạ áp được đặt trên
cột.
Trạm này thường rất tiết kiệm đất nên thường được dùng làm trạm công cộng
cung cấp cho một vùng dân cư. Máy biến áp của trạm treo thường có công suất nhỏ( 3
x 75 kVA), cấp điện áp 15¸22 / 0,4 kV, phần đo đếm được trang bị phía hạ áp.
Tuy nhiên loại trạm này thường làm mất mỹ quan thành phố nên về lâu dài loại
trạm này không được khuyến khích dùng ở đô thị.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 7
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
2.1.2. Trạm giàn
Trạm giàn là loại trạm mà toàn bộ các trang thiết bị và máy biến áp đều được đặt
trên các giá đỡ bắt giữa hai cột. Trạm được trang bị ba máy biến áp một pha ( 3 x 75
kVA) hay một máy biến áp ba pha( 400 kVA), cấp điện áp 15 22 kV /0,4 kV.
Phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp. Tủ phân phối hạ áp
đặt trên giàn giữa hai cột đường dây đến có thể là đường dây trên không hay đường
cáp ngầm.
Trạm giàn thường cung cấp điện cho khu dân cư hay các phân xưởng.
2.1.3. Trạm nền
Trạm nền thường được dùng ở những nơi có điều kiện đất đai như ở vùng nông
thôn, cơ quan, xí nghiệp nhỏ và vừa.
Đối với loại trạm nền. thiết bị cao áp đặt trên cột, máy biến áp thường là tổ ba
máy biến áp một pha hay một máy biến áp ba pha đặt bệt trên bệ ximăng dưới đất, tủ
phân phối hạ áp đặt trong nhà.
Xung quanh trạm có xây tường rào bảo vệ. Đường dây đến có thể là cáp ngầm
hay đường dây trên không, phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 8
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Trạm Hợp Bộ (integrated distribution substation – IDS): công suất từ 250 đến
2000 KVA
Đặt trên nền, Thi công lắp đặt dể dàng, Độ cách điện cấp K, độ an toàn cao.
Hợp bộ với tủ điện hạ áp đặt trên trạm thành một khối.
Không dùng khí SF6, thân thiện với môi trường.
2.2. Trạm biến áp trong nhà
2.2.1. Trạm kín
Trạm kín là loại trạm mà các thiết bị điện và máy biến áp được đặt trong
nhà.Trạm kín thường được phân làm trạm công cộng và trạm khách hàng.
Trạm công cộng thường được đặt ở khu đô thị hóa,khu dân cư mới để đảm bảo
mỹ quan và an toàn cho người sử dụng.
Trạm khách hàng thường được đặt trong khuôn viên của khách hàng khuynh
hướng hiện nay là sử dụng bộ mạch vòng chính (Ring Main Unit) thay cho kết cấu
thanh cái, cầu dao, có bợ chì và cầu chì ống để bảo vệ máy biến áp có công suất nhỏ
hờn 1000 kVA.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 9
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Đối với loại trạm kiểu này cáp vào và ra thường là cáp ngầm .Các cửa thông gió
đều phải có lưới đề phòng chim ,rắn ,chuột và có hố dầu sự cố.
2.2.2. Trạm trọn bộ
Đối với nhiều trạm phức tạp đòi hỏi sử dụng cấu trúc nối mạng nguồn kiểu vòng
hoặc tủ đóng cắt chứa nhiều máy cắt,gọn, không chịu ảnh hưởng của thời tiết và chịu
được va đập, trong những trường hợp này các trạm trọn bộ kiểu kín được sử dụng .
Các khối được chế tạo sẵn sẽ được lắp đặt trên nền nhà bê tông và được sử dụng
đối với trạm ở đô thị cũng như trạm ở nông thôn .
Các ưu điểm của trạm kiểu này là:
Tối ưu hóa về vật liệu và sự an toàn do
Có sự chọn lựa thích hợp từ các kiểu lắp đặt có thể .
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 10
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Tuân theo toàn bộ các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành và các tiêu chuẩn dự định
trong tương lai
Giảm thời gian nghiên cứu và thiết kế, giảm chi phí lắp đặt do:
Cực tiểu hóa sự phối hợp vài nguyên lý của xây dựng và kỹ thuật điện .
Tin cậy, độc lập với xây dựng công trình chính ;
Loại bỏ nhu cầu một kết nối tạm thời tại lúc bắt đầu chuẩn bị thi công công
trình;
Đơn giản hóa trong thi công ,chỉ cần cung cấp một móng bằng bêtông chịu lực
Vô cùng đơn giản trong lắp đặt thiết bị và kết nối.
Các trạm kiểu này chắc chắn, gọn đẹp thường được dùng ở các nơi quan trọng
như cơ quan ngoại giao,văn phòng, khách sạn….
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 11
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
2.2.3. Trạm Gis
Là trạm dùng thiết bị phân phối kín cách điện bằng khí SF6, Đặc điểm của trạm
loại này là diện tích xây dựng trạm nhỏ hơn khoảng vài chục lần so với trạm ngoài
trời.
2.3. Các Sơ Đồ Đấu Dây Trạm Biến Áp
2.3.1. Sơ đồ đấu đơn:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 12
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
SVTH:Lê Đắc Nam
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Trang 13
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
2.3.2. Sơ đồ đấu đôi:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 14
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
2.3.3. Sơ đồ phân phối song song:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 15
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
2.3.4. Sơ đồ mạch vòng:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 16
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP TREO CÔNG SUẤT
250 KVA – 22/0,4 KV
3.1. Phần mở đầu:
Trong ngành điện lực việc thiết kế trạm biến áp là một công việc được quan
tâm, vì khi tính toán cung cấp điện cho một cụm dân cư, một khu phố hay một khu
công nghiệp thì trạm biến áp là một trong những thiết bị quan trọng trong hệ thống
cung cấp điện.
Trong phần thiết kế trạm biến áp ta tiến hành những công việc sau:
Chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây của trạm.
Chọn các thiết bị điện cao áp.
Chọn các thiết bị điện hạ áp.
Tính toán ngắn mạch để kiểm tra thiết bị đã chọn.
Tính toán nối đất.
Các số liệu ban đầu:
Trạm biến áp có công suất 250 kVA.
Điện trở suất của đất ρ =0,4.104 Ω.cm
Công suất cắt ngắn mạch SN = 300 kVA.
3.2. Chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây:
Chọn máy biến áp chế tạo tại Việt Nam.
Ta chọn máy biến áp có hệ thống làm mát tự nhiên bằng dầu loại
250 kVA – 22/0,4 kV do ABB chế tạo có các thông số sau:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 17
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Kích
Công
Điện áp
ΔP0
ΔPN
UN
thước:Dài-
Trọng lượng
suất(kVA)
(kV)
(W)
(W)
(%)
rộng-cao
(kG)
(mm)
250
22/0,4
640
4100
1370-820-
4
1130
1485
3.3. Chọn thiết bị điện áp cao:
Đối với các thiết bị cao áp ta chọn theo điều kiện sau:
Udmtb ≥ Udmmạng = 22 kV
Dòng điện làm việc cực đại của MBA:
Idmtb ≥ Ilvmax =
S
250
=
= 7,72A
3.U dm
3.22
Udm ≥ Udmmạng
Idmtb ≥ Ilvmax.
3.3.1. Chọn cầu chì tự rơi:
Căn cứ vào 2 điều kiện trên ta chọn cầu chì tự rơi có các thông số sau:
Kiểu
Udmmax (kV)
3GD1401-5B
24
Idm (A) INmin (A)
10
IcắtN (kA) Trọng lượng (kg)
25
40
4,8
Chọn sứ cao thế :
( Phụ lục 2.28 Giáo trình Hệ thống cung cấp điện tr 347)
Sứ đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo có các thông số sau:
Kiểu
Udm (kV) F (kg) Upđ khô (kV)
0WH-35-2000
35
2000
120
Upđ ướt (kV) Trọng lượng (kg)
80
44,6
Chống sét van:
Dùng loại chống sét van do SIEMENS chế tạo có các thông số sau:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 18
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
( Theo Sổ tay lựa chọn & tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV- Ngô Hồng
Quang)
Loại
Vật liệu
3EG6
Udm (kV) Dòng điện phóng ĐM (A) Vật liệu vỏ
Oxyt kim loại
24
(MO)
10
Nhựa
Về phía hạ từ tủ phân phối đi ra 2 lộ cáp và một đường dây trên không cần đặt
chống sét van hạ áp trong tủ phân phối.
Dùng chống set van hạ ap do hãng SIEMENS chế tạo có các thông số kỹ thuật
sau:
Loại
Udm (kV) Số cực Dòng tháo sét ( kA) Khối lượng (kg)
5SD7003
0,28
4
100
0,825
3.3.2. Chọn thanh dẫn xuống máy biến áp:
Ta chọn thanh dẫn theo độ bền cơ học và theo Ilvmax :
Ilvmax =
S
250
=
= 6,56A
3.U dm 22. 3
Ta chọn thanh đồng tròn có sơn để phân biệt pha.
Bảng thông số tra bảng 2 Phụ lục- 10 Giáo trình thiết kế nhà máy điện:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 19
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Đường kính
Chủng loại
(mm)
Thanh đồng
8
tròn
Icp (A)
235
3.4. Chọn thiết bị điện hạ áp:
Khi chọn các thiết bị điện hạ áp ta dựa vào những điều kiện sau:
Ilvmax =
Sdm
3.U dm
=
250
= 360,84A
0,4. 3
Udm ≥ Udmmạng
Idmtb ≥ Ilvmax.
Yêu cầu bố trí thiết bị điện trong tủ hạ áp sao cho gọn thoáng, dễ kiểm
tra và thao tác.
3.4.1. Chọn cáp từ máy sang tủ phân phối.
Cáp chọn theo điều kiện phát nóng.
k. Icp ≥ Ilvmax.
Tra bảng 4.3 Mạng lưới điện lấy k=1 (vì có 1 đường cáp làm việc);
Icp = 360,84 A
Dựa vào điều kiện đó ta chọn cáp tiết diện là cáp PVC (3x 150 + 1x 150)mm 2.
Tra bảng PL U.29 Giáo trình Hệ thống cung cấp điện tr376 ta có các thông số
sau:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 20
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
d (mm)
F
(mm2)
4G150
Lõi
14
Vỏ
Min
Max
44,5
52,5
Icp (A)
m
R0
(kg/km)
(Ω/km) ở 200 C
6850
0,124
Trong
nhà
Ngoài trời
387
395
3.4.2. Chọn tủ phân phối :
Tra giáo trình Hệ thống cung cấp điện trang 358 ta có:
Tủ tự tạo có : cao 1,2m - rộng 0,8m – dày 0,3m chứa 1 AT; 3 A nhánh
3.4.3. Thanh cái hạ áp:
Chọn theo PL-10 giáo trình thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp ta có bảng
sau:
Kích thước
Tiết diện thanh
Trọng lượng
dẫn
thanh dẫn
phép
(kg/m)
(mm2)
30x4
Dòng điện cho
120
(A)
1,066
475
3.4.4. Chọn Áptomát tổng:
Căn cứ vào Ilvmax = 360,84 A.
Tra mục 3.10 Giáo trình Hệ thống cung cấp điện tr.355 ta chọn Aptomát do
Liên Xô chế tạo có các thông số sau:
Loại
AB-4
Udm (V) Idm (A)
400
Itđ tức thời (kA) R (mΩ)
400
42
0,15
X(mΩ)
0,1
3.4.5. Chọn Áptomát nhánh:
Từ thanh cái hạ áp có 3 lộ ra có IN =
SVTH:Lê Đắc Nam
360,84
= 120,28A
3
Trang 21
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Tra mục 3.10 Giáo trình Hệ thống cung cấp điện tr.355 ta chọn Aptomát do
Liên Xô chế tạo có các thông số sau:
Loại
A3130
Udm (V) Idm (A)
400
Icắt tức thời (kA)
200
11
R
(mΩ)
0,36
X(mΩ)
0,28
3.4.6. Chọn máy biến dòng:
Chọn máy biến dòng theo điều kiện sau:
IdmBI ≥
I tt
1,2
Udm ≥ Udmmạng
Theo Sổ tay lựa chọn & tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV- Ngô Hồng
Quang ta có các thông số sau:
Mã sản
Dòng sơ
phẩm
cấp (A)
DR36
100
Dòng
Số vòng
Dung
Cấp
Đường
Trọng
thứ cấp
dây sơ
lượng
chính
kính
lượng
(A)
cấp
(VA)
xác
(mm)
(kg)
5
1
2,5
0,5
28
1,3
Chọn chống sét van hạ thế:
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 22
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
Loại
PBH 0,5
GVHD:Hoàng Mai Quyền
Udm
(kV)
Uchọc thủng (kV)
Uxk (kV)
>105
3-4,5
0,66
Chọn công tơ đo đếm:
Công tơ
Đồng hồ
Vôn
Đồng hồ Ampe
P+Q
3 x 5 (A)
∃ 378
∃ 378
220/380 (V)
3.4.7. Chọn sứ hạ thế :
Tra PL 2.27 Giáo trình Hệ thống cung cấp điện ta chọn sứ 0 φ -1-375 do Liên
Xô chế tạo có các thông số sau:
Loại
Udm (kV)
Uphá hoại (kV)
F phá hoại (kg)
0 φ -1-375
1
11
375
Khối lượng
(kg)
0,7
3.5. Tính ngắn mạch:
- Giả thiết ngắn mạch sảy ra là ngắn mạch 3 pha đối xứng ta coi : I” = I ∞ .
- Thời gian tồn tại của ngắn mạch bằng thời gian bảo vệ của Rơle và Máy cắt.
I”: Dòng điện siêu quá độ.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 23
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
I ∞ : Giá trị tức thời của dòng điện ngắn mạch trong chế độ xác
lập.
Ixk : Trị số tức thời của dòng điện xung kích.
Ixb : Giá trị hiệu dụng lớn nhất của dòng ngắn mạch.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 24
Đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện
GVHD:Hoàng Mai Quyền
3.5.1. Các bước tiến hành tính ngắn mạch:
Tính ngắn mạch tại hai điểm theo sơ đồ sau:
Tính ngắn mạch tại điểm N1:
Ta tính ngắn mạch 3 pha đối xứng và nguồn được coi là có công suất vô cùng lớn
vì trạm biến áp ở xa nguồn khi tính toán ngắn mạch ta có thể xem:
IN = I” = I ∞ .
Sơ đồ thay thế :
Điện kháng hệ thống :
Utb = 1,05.Udm = 1,05.22 = 23 kV.
SVTH:Lê Đắc Nam
Trang 25