Bài mở đầu: Giới thiệu về bảng phiên âm tiếng Anh
Tiếng Anh có 26 chữ cái (letters), tuy nhiên lại có tới 44 âm (Sounds) theo Bảng
mẫu tự phiên âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet). Mỗi âm tiết này
có một kí hiệu riêng.
Trong 44 âm tiết gồm:
A/ 20 nguyên âm (vowels), trong đó:
12 nguyên âm đơn gồm 7 nguyên âm “ngắn” (short), 5 nguyên âm “dài”
(long)
8 nguyên âm đôi (dipthongs)
B/ 24 phụ âm (consonants), trong đó:
9 phụ âm vô thanh (voiceless)
15 phụ âm hữu thanh (voiced)
Khi đọc các phụ âm này, bạn hãy đặt tay lên cổ họng. Nếu là phụ âm vô thanh, bạn
sẽ thấy dây thanh quản không rung. Ngược lại, nếu là phụ âm hữu thanh, dây thanh
quản sẽ rung “bần bật” rất dễ nhận ra. Dưới đây là bảng âm tiếng Anh, ký hiệu của
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 1
44 âm
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 2
Phần 1: Nguyên âm đơn
Bài 1: Âm /a:/
Âm /a:/ là một nguyên âm dài.
Khi phát âm âm này:
Lưỡi sẽ được hạ thấp và hơi dẹt
xuống
Phần sau lưỡi hạ thấp
Miệng mở rộng
Phát âm kéo dài hơn so với một nguyên
âm ngắn
Dấu hiệu nhận biết âm /a:/
– Chữ cái “a” và cụm “ar” thường được phát âm là /a:/ như trong các từ sau:
father /ˈfɑːðə/ (N): cha, bố
tomato /təˈmɑːtəʊ/ (N): cà chua
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 3
start /stɑːt/ (V): khởi động, bắt đầu
barn /bɑːn/ (N): ngôi nhà đơn sơ
– Cụm “ua”và “au” cũng có thể được phát âm là /a:/,ví dụ:
guard /gɑːd/ (V): bảo hộ, bảo vệ
draught /drɑːft/ (N): sự lôi kéo
aunt /ɑːnt/ (N): cô, dì, thím
– Ngoài ra, chúng ta cũng có thể bắt gặp một số trường hợp rất đặc biệt như sau:
+ cụm“ea”được phát âm là /a:/trong các từ như:
heart /hɑːt/ (N): trái tim
hearken /’hɑːkən/ (V): lắng nghe (thường được dùng trong văn chương)
+ cụm “er” đôi khi cũng được phát âm là/a:/trong các từ như:
clerk /klɑːk/ (N): thư ký
derby /ˈdɑːbi/: cuộc đấu giữa 2 đội cùng một vùng hay một thành phố
Bài 2: Âm /ʌ/
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 4
Âm /ʌ/ là một nguyên âm ngắn.
Khi phát âm âm /ʌ/, so với âm /a:/:
Lưỡi nâng cao hơn một chút và thả
lỏng
Phần sau lưỡi cũng nâng cao hơn
Miệng thu hẹp hơn
Phát âm rất ngắn
Dấu hiệu nhận biết âm /ʌ/
– Chữ cái “o” được phát âm là /ʌ/ trong những từ có một âm tiết như:
come /kʌm/ (V): đến, tới
love /lʌv/ (N): tình yêu
dove /dʌv/ (N): chim bồ câu trắng
some /sʌm/ (lượng từ): một vài, một ít
và trong những âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết, ví dụ:
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 5
other /ˈʌðə/ (Adj): khác, kia
among /əˈmʌŋ/ (prep): trong số, ở giữa
monkey /ˈmʌŋki/ (N): con khỉ
company /ˈkʌmpənɪ/ (N): công ty
– Chữ cái “u” thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có tận cùng bằng “u” +
phụ âm như:
cup /kʌp/ (N): tách, chén
cult /kʌlt/ (N): sự thờ cúng
dust /dʌst/ (N): bụi
gun /gʌn/ (N): khẩu súng
và trong những tiếp đầu ngữ “un” , “um”, ví dụ:
uneasy /ʌnˈiːzɪ/ (Adj): bối rối, lúng túng
unhappy /ʌnˈhæpɪ/ (Adj): không sung sướng, không hạnh phúc
umbrella/ʌmˈbrelə/ (N): cái ô, dù
umbrage /ˈʌmbrɪdʒ/ (N): bóng cây, bóng mát
– Cụm “ou” thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có chứa cụm này cùng
với một hay hai phụ âm, ví dụ:
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 6
country /ˈkʌntri/ (N): đất nước, làng quê
young /jʌŋ/ (Adj): trẻ, nhỏ tuổi
rough /rʌf/ (Adj): xù xì, gồ ghề
double /’dʌbl/ (V): gấp đôi
– Ngoài ra, đôi khi chúng ta cũng gặp trường hợp cụm “oo” được phát âm
là /ʌ/ như trong các từ: blood /blʌd/ (N): máu, huyết; flood /flʌd/ (N): lũ lụt
Bài 3: Âm /i:/
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 7
Âm /i:/ là một nguyên âm dài.
Khi phát âm âm này:
Lưỡi được nâng lên cao
Miệng mở rộng sang 2 bên giống như khi cười
Phát âm kéo dài hơn so với nguyên âm ngắn
Dấu hiệu nhận biết âm /i:/
– Âm “e”được phát âm là /i:/ trong các từ như:
be (ở, thì, là…)
he (anh ta, ông ta)
she (cô ấy, chị ấy)
me (tôi)
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 8
và khi đứng liền trước hình thức tận cùng là phụ âm + enhư trong các từ sau:
scene (N): phong cảnh
complete (V): hoàn thành, hoàn thiện
– Âm “ea”thường phát âm là /i:/ trong các từ có tận cùng là “ea” hoặc đuôi “ea”
+ phụ âm như trong các ví dụ sau:
tea (N): trà
sea (N): biển
meat (N): thịt
creature (N): tạo vật, sinh vật
– Cụm “ee” cũng thường được phát âm là /i:/ như trong các từ:
screen (N): màn hình
guarantee (N+V): bảo hành.
* Tuy nhiên, các bạn lưu ý, từ có chứa“ee” mà tận cùng là phụ âm“r” thì lúc này
cụm“ee” không được phát âm là /i:/ nữa, mà là /ɪә/.
beer (N): bia
cheer (N): sự cổ vũ, sự khuyến khích, (V): phấn khởi, phấn chấn.
– Nhiều khi, cụm“ei” cũng được phát âm là /i:/, ví dụ:
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 9
receive (V): nhận được
ceiling (N): trần nhà
deceive (V): đánh lừa, lừa đảo
– Thông thường, cụm “ie” cũng được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở
giữa 1 từ, ví dụ:
chief (N): người đứng đầu
belief (N): niềm tin.
Ngoài ra, chúng ta cũng gặp 1 số trường hợp khác ít phổ biến hơn như:
Cụm “ey” trong từ key (N): chìa khóa , cụm “eo” trong từ people (N): người,
chữ “i”trong từ ski (V): trượt tuyết, magazine (N): tạp chí.
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 10
Bài 4: Âm /i/
Âm /ɪ/ là một nguyên âm ngắn.
Khi phát âm âm /ɪ/, so với âm /i:/:
Lưỡi sẽ được hạ thấp hơn
Đầu lưỡi cũng hạ thấp hơn một chút
Miệng bớt mở rộng sang 2 bên hơn
Phát âm rất ngắn
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 11
Dấu hiệu nhận biết âm /ɪ/
– Chữ cái“a”được phát âm là /ɪ/ trong những danh từ có 2 âm tiết và có tận cùng
là“age”.
village (N): làng xã
luggage (N): hành lý
message (N): tin nhắn, thông điệp
passage (N): sự đi qua, thông qua.
– Chữ cái “e” được phát âm là /ɪ/ trong các tiếp đầu ngữ “be” , “de” và “re”.
begin (V): bắt đầu
decide (V): quyết định
return (V): trở về, hoàn lại
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 12
– Chữ cái “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng một
hoặc hai phụ âm i + phụ âm.
win (V): chiến thắng
ship (N): tàu, thuyền
sit (V): ngồi
– Cụm “ui” cũng được phát âm là /ɪ/ trong rất nhiều từ Tiếng Anh như:
build (V): xây dựng, xây cất
guilt (N): tội lỗi
guitar (N): đàn ghi ta
Bài 5: Âm /u:/
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 13
Âm /u:/ là một nguyên âm dài.
Khi phát âm âm này:
Lưỡi được nâng cao
Đầu lưỡi thấp, phần sau của lưỡi nâng lên cao nhất
Khẩu hình môi tròn
Phát âm rõ và kéo dài hơn so với một nguyên âm ngắn
Dấu hiệu nhận biết âm /u:/
– Chữ “o” thường được phát âm là /uː/ trong một vài từ thông dụng có tận cùng
bằng“o”hay“o” + phụ âm, ví dụ:
Move /muːv/ (V): di chuyển, chuyển dịch
Lose /luːz/ (V): đánh mất
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 14
Tomb /tuːm/ (N): mộ, mồ
– Chữ “u” cũng thường được phát âm là /uː/ như trong các từ:
Flute /fluːt/ (N): ống sáo
Lunar /ˈluːnə/ (Adj): thuộc về mặt trăng
Salute /səˈluːt/ (N): sự chào mừng
– Cụm “oo” được phát âm là /u:/ trong các ví dụ sau:
Pool /puːl/ (N): bể
Goose /guːs/ (N): con ngỗng
Bamboo /bæm’buː/ (N): cây tre
– Cụm “ou” thường được phát âm là /u:/ như trong các từ:
Croup /kruːp/ (N): bệnh đau cổ họng
Troup /truːp/ (N): gánh hát
Douche /duːʃ/ (N): vòi hoa sen
– Cụm “ui” cũng được phát âm là /u:/, ví dụ:
Bruise /bruːz/ (N): vết bầm tím trên da
Fruit /fruːt/ (N): trái cây
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 15
Recruit /rɪˈkruːt/ (V): tuyển dụng
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể gặp một số từ chứa cụm “ew” được phát âm là /u:/
như:
Chew /tʃuː/ (V): nhai
Brew /bruː/ (V): pha trà, ủ bia
Flew /fluː/ (V thời quá khứ của động từ fly): bay
Bài 6: Âm /ʊ/
Âm /ʊ/ là một nguyên âm dài.
Khi phát âm âm này, so với âm /u:/ dài:
Lưỡi hạ thấp hơn một chút
Phần sau lưỡi thấp hơn một chút
Hơi tròn môi
Phát âm rất ngắn
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 16
Dấu hiệu nhận biết âm /ʊ/
– Chữ “o” được phát âm là /ʊ/ trong một số từ như:
Bosom /ˈbʊzəm/ (N): thâm tâm, tâm tư
Woman /’wʊmən/ (V): phụ nữ, nữ giới
Wolf /wʊlf/ (N): chó sói
– Chữ “u” cũng thường được phát âm là /ʊ/, ví dụ:
Bush /bʊʃ/ (N): bụi, cây bụi
Bullet /ˈbʊlɪt/ (N): đạn
Pull /pʊl/ (V): lôi, kéo, giật
– Cụm “oo” được phát âm là /ʊ/ trong các ví dụ sau:
Wood /wʊd/ (N): gỗ
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 17
Foot /fʊt/ (N): bàn chân
Brook /brʊk/ (N): nhánh sông nhỏ
– Cụm “ou” thường được phát âm là /ʊ/ như trong các từ:
Could /kʊd/ (modal V): có thể
Would /wʊd/ (modal V): sẽ, muốn
Should /ʃʊd/ (modal V): nên
Bài 7: Âm /ɔː/
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 18
Âm /ɔː/ là một nguyên âm dài.
Khi phát âm âm này:
Lưỡi di chuyển về phía sau
Phần lưỡi phía sau nâng lên
Môi tròn và mở rộng
Dấu hiệu nhận biết âm /ɔː/
– Chữ cái “a” trong những từ có một âm tiết kết thúc bằng “ll”, ví dụ:
all /ɔːl/ (Adj): tất cả, hết thảy
call /kɔːl/ (V): kêu, gọi, gọi là, tên là
fall /fɔːl/(N): sự rơi, sự ngã, sự rụng xuống
tall /tɔːl/ (Adj): cao
Tuy nhiên, đối với riêng shall/ʃæl/ (Aux): sẽ, từ này lại có cách phát âm khác với
nhóm từ trên mặc dù có cấu tạo tương tự.
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 19
Ngoài ra, chữ cái“a” trong một số trường hợp khác cũng được phát âm là /ɔː/, ví
dụ:
water /ˈwɔːtə(r)/ (N): nước, sông nước
talk /tɔːk/ (V): nói chuyện, chuyện trò
quarter /ˈkwɔːtə(r)/ (N): một phần tư, phương, miền
warm /wɔːm/ (Adj): ấm áp, nồng hậu
– Cụm “au” trong hầu hết các từ chứa cụm này, ví dụ:
fault /fɔːlt/ (N): sự thiếu sót, sự lầm lỗi
audience/ˈɔːdiəns/ (N): khán giả, thính giả, độc giả
launch /lɔːntʃ/ (V): hạ thủy
daughter /ˈdɔːtə(r)/ (N): con gái
– Cụm “aw” trong tất cả các từ có tận cùng là “aw” hay “aw ” + phụ âm, ví dụ:
law /lɔː/ (N): luật, điều lệ
dawn /dɔːn/ (N): bình minh
crawl /krɔːl/ (V): bò, lê
draw /drɔː/ (V): vẽ, vạch, thảo ra
– Chữ cái “o”khi nó nằm trong các từ có nhóm “or” + phụ âm, ví dụ:
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 20
thorn /θɔːn/ (N): gai, bụi gai
pork /pɔːk/ (N): thịt lợn
horse /hɔːs/ (N): con ngựa
portrait /ˈpɔːtrət/ (N): chân dung
– Cụm “oa” khi nó đứng t rước âm “r” hoặc “r ” + phụ âm, ví dụ:
roar /rɔː(r)/ (N): tiếng gầm, tiếng rống
board /bɔːd/(N): bảng, tấm ván
coarse /kɔːs/ (Adj): thô lỗ, thô tục
soar /sɔː/ (V): bay vút lên
– Cụm “ou” trong một số từ như:
pour /pɔː(r)/ (V): rót, đổ, trút
court /kɔːt/ (N): tòa án, phiên tòa
course /kɔːs/ (N): tiến trình, chiều hướng
bought /bɔːt/ : động từ thì quá khứ của “buy”: mua
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 21
Bài 8: Âm /ɒ/
Âm /ɒ/ là một nguyên âm ngắn.
Khi phát âm âm này:
Môi mở tròn
Lùi lưỡi về phía sau một chút
Phát âm rất ngắn
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 22
Dấu hiệu nhận biết âm /ɒ/
– Chữ cái “a” trong âm tiết nhấn mạnh của những từ có một âm tiết bắt đầu
bằng “w”, ví dụ:
was /wɒz/: dạng quá khứ của động từ to be
want /wɒnt/ (V): muốn, muốn có
wash /wɒʃ/ (N): sự tắm rửa, sự giặt giũ
watch /wɒtʃ/ (V): quan sát, trông nom
Tuy nhiên, các bạn cũng nên cẩn thận với các từ cũng có cấu tạo như trên nhưng lại
có cách phát âm hoàn toàn khác, ví dụ:
way /weɪ/ (N): đường đi, phía, cách, phương thức
waste /weɪst/ (N): lãng phí, làm hao mòn
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 23
wax /wæks/ (N): chất sáp, sáp ong
– Chữ cái “o” trong các từ có một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm, ví dụ:
snob /snɒb/ (N): người đua đòi, kẻ hợm mình
dog /dɒg/ (N): con chó
hop /hɒp/ (V): nhảy lò cò
hot /hɒt/ (Adj): nóng, cay
và trong âm tiết nhấn mạnh của những từ có nhiều hơn một âm tiết, ví dụ:
logic /ˈlɒdʒɪk/ (Adj): mang tính suy luận
coffee /ˈkɒfi/ (N): cà phê
modern /ˈmɒdn/ (Adj): hiện đại
solitary /ˈsɒlətri/ (Adj): cô độc, hiu quạnh, vắng vẻ
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 24
Bài 9: Âm /ɜː/
Âm /ɜː/ là một nguyên âm dài.
Khi phát âm âm này:
Miệng mở vừa
Vị trí lưỡi thấp
Dấu hiệu nhận biết âm /ɜː/
– Cụm “or” thường được phát âm là /ɜː/ trong một số từ bắt đầu bằng “w” như:
Work /wɜːk/ (N): công việc, tác phẩm
Word /wɜːd/ (N): từ
Worship /ˈwɜːʃɪp/ (V): tôn thờ, thờ phụng, sùng bái
– Cụm “ur” được phát âm là /ɜː/ như trong các ví dụ sau:
Fur /fɜː(r)/ (N): lông thú
Church /tʃɜːtʃ/ (N): nhà thờ
Surf /sɜːf/ (V): lướt sóng
Tự học Tiếng Anh- Lê Đạt
Page 25