Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LỚP 11 bài tập tự LUẬN NITƠ PHOTPHO lần 1 (ôn tập KIỂM TRA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.4 KB, 7 trang )

Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

PHÂN DẠNG GIẢI BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO
Loại 1: Dạng toán hiệu suất
Câu 1: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 84g N2 và 12g H2. Sau phản ứng thu được 25,5g NH3.
a. Tính % thể tích hỗn hợp sau phản ứng
b. Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 2: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 10 mol N2 và 10 mol H2. Sau phản ứng thu được 34g
NH3.
a.Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b.Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Câu 3: Nén 1 hỗn hợp khí gồm có 2 mol nito, 7 mol hidro trong 1 bình phản ứng có sẵn chất xúc tác và nhiệt
độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a.Tính % số mol nito đã phản ứng.
b.Tính thể tích NH3 (đkc) được tạo thành
Câu 4: Ta muốn điều chế 17g NH3 thì phải dùng bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc). Biết hiệu suất NH3 tạo ra đạt 5%
so với lý thuyết. Muốn trung hòa hết lượng NH3 đó phải dùng bao nhiêu lít dd HCl 20% (d=1,1), biết rằng
VN2 : VH2  1: 3
Câu 5: Trong bình phản ứng có 100 ml N2 và H2 theo tỷ lệ 1:3. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 300 atm và
của hỗn hợp khí sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ trong bình được giữ không đổi.
a.Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b.Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 6: Trong bình phản ứng có 200 mol N2, H2 theo tỷ lệ 1:4 ; áp suất hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm. Sau
phản ứng đạt trạng thái cân bằng, hiệu suất của phản ứng là 25%.
a.Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng (biết nhiệt độ không đổi).
b.Tính áp suất của hh khí sau phản ứng
Loại 2: Dạng toán khí:
Câu 1: Cho 1,68 lít khí NH3 ở P =2 atm và T =2730K qua ống sứ đựng CuO nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được khí A và chất rắn B không tan trong HCl. Tính khối lượng rắn B và thể tích khí A thu được?


Câu 2: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ;
thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
a.Viết ptpu.
b.Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Câu 3: Cho 1,12 lít NH3 (đkc) tác dụng với 16g CuO nung nóng, sau phản ứng còn một chất rắn X còn lại.
a.Tính khối lượng rắn X thu được.
b.Tính thể tích dd HCl pH=0,7 đủ để tác dụng với X.
Câu 4: Cho 50 ml dd chứa 3,4g NH3 tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M.
a.Viết ptpu dạng phân tử và ion thu gọn.
b.Tính nồng độ mol của các ion có trong dd thu được.Coi như các chất điện ly hoàn toàn ra ion.
Câu 5: Cho 1344 cm3 NH3(đkc) tác dụng với 100 ml dd A chứa 2 axit HCl và H2SO4 thu được 3,585g hh gồn 2
muối trung hòa.
a.Tính khối lượng mỗi muối thu được.
b.Tính CM của HCl và H2SO4 trong dd A.
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448

face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

1


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

Loại 3: Dạng muối amoni:
Câu 1: Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nhẹ
a.Viết pt dạng phân tử và ion thu gọn.
b.Tính thể tích khí thu được (đkc).
Câu 2: Cho 23,9g hh X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đkc)

a.Tính % khối lượng mỗi chất trong dd X.
b.Cho 4,78g hh X tác dụng với BaCl2 có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 3: Cho 2,92g hh X gồm NH4NO3 và (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd NaOH thu được 0,896 lít khí.
a.Tính % theo khối lượng dd X.
b.Tìm pH của dd NaOH đã dùng.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 muối NH4Cl và NH4NO3 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa.
Phần 2: Đun nóng với NaOH 0,5M tạo thành 6,72 lít khí (đkc)
a.Tính khối lượng hh A.
b.Tính thể tích NaOH cần dùng.
Câu 5: Thêm 40 ml dd NaOH 0,1M vào 0,454 gam hh muối Na2SO4 và (NH4)2SO4 rồi đun sôi đến khi hết khí
dư bay ra. Tính thể tích dd HCl 0,1M để trung hòa lượng NaOH biết rằng 0,454 gam hh muối đó khi tác dụng
với dd BaCl2 dư tạo nên 0,773 gam kết tủa trắng.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 3 muối: KCl ; NH4Cl và NH4NO3, Cho 22,15 gam hh A tác dụng với dd NaOH dư thu
được 5,6 lít khí (đkc)
Mặt khác nếu cho 44,3 gam hh trên tác dụng với AgNO3 thu được 86,1 gam kết tủa.
a.Tính khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu.
b.Nhận biết bằng phương pháp hóa học 3 muối trên trong 3 lọ mất nhãn
Loại 4: Dạng axit nitric HNO3.
Dạng A : Kim loại tác dụng HNO3
Câu 1: Cho Al vào dd HNO3 10% (d=1,4) thu được 60,6 ml khí hóa nâu trong không khí ở 1 atm và 300C. Tính
thể tích dd HNO3 đã tham gia phản ứng.
Câu 2: Cho miếng Fe vào dd HNO3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd A, khí B hóa nâu trong không
khí có V = 0,784 lít và chất rắn C. Lọc lấy kết tủa C cho phản ứng vừa đủ với 8,76 ml dd HCl 30% (d=1,25).
Tính lượng Fe đã cho vào?
Câu 3: Hoà tan hết 9,6g Cu người ta dùng một lượng vừa đủ 250ml dd Axit HNO3 thu được khí NO và dd A.
a.Tính thể tích khí NO sinh ra ở 27,30C và 2,2atm.
b.Tính nồng độ mol/l dd HNO3 cần dùng .
c.Cô cạn dd A rồi nung nóng đến khi ngừng bay hơi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung .
Câu 4: Cho 59,4 gam Al tác dụng với dd HNO3 4M ta được hỗn hợp khí NO và N2O có d X / H2  18,5 . Tính thể

tích của NO và N2O thu được và thể tích dd HNO3 cần dùng.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dd A và 1,344 lít (đkc) hỗn
hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỷ khối của Y so với H2 là 18. Sau phản ứng đen cô cạn dd A thu được
bao nhiêu gam chất rắn khan?
Dạng B: Hỗn hợp tác dụng với HNO3
Câu 6 : Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được
7,84 lít khí màu nâu (đkc)
a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng.
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448

face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

2


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

Câu 7: Chia hỗn hợp Cu và Al thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với dd HNO3 đặc, nguội thì thu được 17,92 lít NO2 (đkc).
Phần 2: Tác dụng với dd HCl thì thu được 13,44 lít khí H2 (đkc)
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí
NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam kết tủa.
a.Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X.
b.Tính m gam kết tủa thu được.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng với HNO3 loãng tạo thành dd chứa 8 gam NH4NHO3 và 113,4

gam Zn(NO3)2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 10: Cho 4,2 gam hỗn hợp Al và Al2O3 hòa tan trong 1 lượng vừa đủ dd HNO3 10% thu được 0,672 lít khí
N2O (đkc) và một dung dịch A.
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b.Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c.Thêm một lượng dư dung dịch NH3 vào dd A. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Dạng C: Xác định công thức
Câu 11: Khi tan trong HNO3 đặc thì 6,4 g một kim loại tạo nên muối của kim loại hóa trị 2 và 4,48 lít (đkc) khí
chứ 30,43%N và 69,57% O. Tỷ khối của khí đối với H2 là 23. Xác định tên kim loại.
Câu 12: Khi hòa tan 1 lượng kim loại R vào dd HNO3 loãng và vào dd H2SO4 loãng thu được khí NO và H2 có
thể tích bằng nhau (cùng dk nhiệt độ và áp suất). Biết rằng khối lượng muối nitrat thu được 159,21% khối
lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.
Câu 13: Cho 7,22 gam hỗn hợp X và kim loại M (trước H) có hóa trị không đổi. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng hết với dd HCl thu được 2,128 lít H2 (đkc).
Phần 2: Hòa tan hết trong dd HNO3 thu 1,792 lít NO (đkc).
a.Xác định M
b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Loại 5: Dạng muối nitrat:
Câu 1: Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.
a.Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b.Tính thể tích các khí thoát ra (đkc) và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí
Câu 2: Khi nung 11,28 gam đồng (II) nitrat thu được 6,96 gam hỗn hợp 2 chất rắn
a.Xác định khối lượng mỗi chất trong chất rắn.
b.Tính thể tích khí thu được (đkc)
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X
( d X / H2

 18,8 ).Tính % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4: Nung nóng 51,1 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Al(NO3)3 thu được 4,48 lít khí O2 (đkc)

a.Tính % khối lượng 2 muối ban đầu.
b.Tính % thể tích hỗn hợp khí thu được.
Câu 5: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí
(đkc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448

face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

3


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

Câu tập Photpho và axit photphoric
Loại 1: Photpho và hợp chất photpho
Câu 1: Cho biết P + KClO3  P2O5 + KCl
a.Tính khối lượng P2O5 thu được nếu ban đầu dùng 122,5 gam KClO3
b.Nếu có 3,1 tấn P thì điều chế được bao nhiêu lít H3PO4 10M. Bao nhiêu lít dd H3PO4 49% (d=1,5)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ dd NaOH
32% tạo ra muối Na2HPO4.
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính khối lượng NaOH cần dùng
Câu 3: Đốt cháy a gam P trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước thu được dd A. Trung hòa dd A bằng 100
gam NaOH thu được dd B. Thêm 1 lượng dư AgNO3 vào dd B thu được 41,9 gam kết tủa C màu vàng.
a.Tính a? Xác định A, B, C.
b.Tính nồng độ dd NaOH
Câu 4: Thêm 6 gam P2O5 vào 25 ml dd H3PO4 6% (d=1,03). Tìm C% của H3PO4 trong dd thu được.
Rót dd chứa 11,76 gam H3PO4 vào dd chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng từng muối thu được sau

khi cho dd bay hơi đến khô.
Loại 2: Axit photphoric:
Câu 5: Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4 39,2%.
a.Muối thu được là muối gì?
b.Tính số mol các ion trong dd sau phản ứng.
Câu 6: Xác định nồng độ H3PO4 pha chế được. Khi cho 142 gam anhidric photphoric vào 500 gam dd H3PO4
23,72%.
Hãy tính thể tích dd NaOH 12% (d=1,13) cần để trung hòa 100 gam dd thu được nêu trên, nếu trong quá
trình trung hòa tạo thành muối Na2HPO4
Câu 7: Dùng dd HNO3 60% (d=1,37) để oxi hóa P đỏ thành H3PO4. Muốn biến lượng axit trên thành NaH2PO4
cần dùng 25 ml dd NaOH 25% (d=1,28).
Tính số ml dd HNO3 đã dùng.
Câu 8: Hỗn hợp A gồm các chất rắn: NaOH, KOH, CaCO3.
Để xác định thành phần định lượng của hỗn hợp trên, người ta thực hiện thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 11,8 gam A tác dụng với HCl dư thu được 1,12 lít khí B.
Thí nghiệm 2: Cho 11,8 gam A tac dụng với (NH4)3PO4 dư thu được 3,36 lít khí C
a.Viết phương trình; xác định B và C
b.Tính m gam mỗi chất trong A (đkc)
Dạng 7: Chuỗi phản ứng:
Câu 1: Hoàn thành các phản ứng sau (Khí X làm xang quỳ tím ẩm và có mùi khai):
Khí X + H2O 
X + H2SO4 
 dung dịch X
 Y
Y + NaOH 
X + HNO3 
 X + Na2SO4 + H2O
 Z
Z 
 T + H2O

Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):

Biết Y là hợp chất có tính lưỡng tính.
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448

face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

4


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

Câu 3: Hoàn thành các phản ứng sau
H 2O
H 2SO4
NaOHđ
HNO3
t0
Khí X 
T
 dung dịch X 

 Y 

 X 
 Z 
Biết khí X làm xang quỳ tím ẩm và có mùi khai (mỗi mũi tên là một phản ứng)
NH 3

H 2O
t0
t0
Câu 3: Hoàn thành các phản ứng sau: X 
T 
X.
 Y 
 Z 
Biết khí X làm xang quỳ tím ẩm và có mùi khai (mỗi mũi tên là một phản ứng)

Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
to
(1) NH4 NO2 
pt,to
(3) NH3
2 

to
(5) NH3


to
(2) Cu(NO3 )2 
to
(4) NH3
2 

to
(6) NH4Cl 


KIỂM TRA TỰ LUẬN NITO - PHOTPHO
Câu 1: Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 ( d X / H 2  4,9 ). Cho hỗn hợp X qua chất xúc tác đun nóng thu được
hỗn hợp khí Y ( dY / H 2  6,125 ). Tính hiệu suất phản ứng.

17
, cho A vào một bình kín có chất xúc
64
tác thích hợp rồi đun hỗn hợp khí B gồm N2, H2, NH3 có thể tích là 8,064 lít (các khí đều ở đkc). Tính hiệu suất
quá trình tổng hợp NH3 và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Câu 2: A là 8,96 lít khí gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với O2 là

Câu 3: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí
trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của N2 đã phản ứng so với ban đầu là 10%. Tính
thành phẩn phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu
Câu 4: Một bình kín dung tích 112 lít trong đó chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 (áp suất 200 atm, 0oC) với
một ít chất xúc tác thích hợp. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa nhiệt độ về 0oC thấy áp suất trong bình
giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
Câu 5: Dẫn khí NH3 tác dụng vừa đủ với CuO nung nóng, sinh ra rắn A và khí B. Sau phản ứng lượng rắn
trong ống giảm đi 2,4g. Tính thể tích khí B.
Cho rắn A đó vào trong lượng dư dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (khí duy nhất). Tính thể tích khí SO2?
Câu 6: Hòa tan 4,48 lít NH3 (đkc) vào lượng nước vừa đủ thu được 100 ml dd A.
a.Tính CM dd A?
b.Cho dd A vào 150 ml dd H2SO4 1M thu được 250 ml dd B. Tính CM các ion trong dd B
Câu 7: Cho 1,68 lít NH3 vào dd HX vừa đủ thu được 300g dd muối có nồng độ 2,45%.
a.Xác định công thức của muối
b.Tính khối lượng HX đã dùng.
Câu 8: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dung dịch X có chứa NH4+, SO42- và NO3- thì có 11,65 gam
một kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đktc) một chất khí bay ra. Tính nồng độ mol của mỗi muối
trong dung dịch X
Câu 10: Cho m gam hh gồm (NH4)2SO4 và NH4NO3 tác dụng với 500 ml dd Ba(OH)2 0,6M dư. Đun nhẹ thu

được 8,96 lít NH3 (đkc) và 23,3 gam chất kết tủa trắng và 1 dd A.
a.Tính m
b.Giả sử V lít dd không đổi sau phản ứng. Tính pH dd A.
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448

face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

5


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

Câu 11: Cho 29,7 gam bột Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 4M thu được hỗn hợp khí A gồm NO và N2O, biết

d A/ H2  18,5

a.Tính thể tích của NO và N2O ở 00C và 2 atm.
b.Tính thể tích dd HNO3 4M đã dùng.
c.Dd muối thu được ở trên đem tác dụng với dd NaOH 5M. Tính thể tích dd NaOH cần để thu:
+ Kết tủa lớn nhất.
+ Kết tủa tan hết.
Câu 12: Hòa tan 8,46 gam hỗn hợp Al và Cu trong dd HCl dư 10% (so với lý thuyết) thu được 3,36 lít khí A
(đkc), dd B và rắn C.
a.Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b.Hòa tan toàn bộ rắn C trong 80 ml dd HNO3 2M thu được khí
NO. Sau khi phản ứng kết thúc cho thêm lượng dư H2SO4 vào dd thu được lại thấy có khí NO bay ra. Giải thích
và tính thể tích NO bay ra (đkc) sau khi thêm H2SO4.
c.Cho tất cả dd B tác dụng với dd NaOH 0,5M. Tính thể tích NaOH cần dùng để sau phản ứng thu được

3,9 gam kết tủa.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 15,85 gam hỗn hợp Cu và ZnCO3 bằng 1 lượng dd HNO3 loãng, vừa đủ ; phản ứng
sinh ra 1,68 lít hỗn hợp khí A (00C, 2 atm) và 1 dd B.
a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hh.
b.Tính % thể tích hỗn hợp khí A.
Câu 14: Cho 501,68 gam dung dịch HNO3 21,6% tác dụng vừa đủ với 60 gam hỗn hợp Y gồm kim loại A hóa
trị 2 không đổi và oxit của A. Sau phản ứng tu được 1,68 gam khí N2. Xác định kim loại A và tính nồng độ %
dung dịch sau phản ứng.
Câu 15: Nung 1 lượng Cu(NO3)2, sau một thời gian đem cân thấy khối lượng dung dịch giảm 43,2 gam.
a.Tính khối lượng của chất rắn.
b.Tính thể tích khí thoát ra.
Câu 16: Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi dẫn khí thu được vào 89,2 ml nước thì thu
được dung dịch axit A và 1,12 lít khí (đkc).
a.Tính C% dung dịch A.
b.Tính khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 3,78 gam muối nitrat kim loại hóa trị 2 thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí X. Chất
A tan được trong 7,3 gam HCl 20% (phản ứng vừa đủ).
a.Tìm công thức muối nitrat và % thể tích của X.
b.Cho X tác dụng vừa đủ với 20 gam nước. Tính C% dung dịch thu được (phản ứng hoàn toàn).
Câu 18: (3,5đ) Cho 6,3g hỗn hợp X gồm Al và Mg hòa tan hoàn toàn trong 200g dung dịch HNO3 31,5% dư.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,568 lit hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 là
19,71. (Biết dung dịch Y không có NH4NO3)
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
c/ Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 19: Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO
(đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 20: Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít (đktc) NO và 2,24 lít (đktc)
NO2. Giá trị của m là
Câu 21: Cho 3,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc. Thể tích khí NO2 (sản phẩm khử

duy nhất của HNO3) thu được (ở đktc) là
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448
face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC 6


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng lớp 11 năm học 2014 - 2015

Câu 22: Cho 12,8 gam đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp hai khí NO và
NO2 có tỉ khối đối với H2 = 19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là
Câu 23: Cho 4,05 gam nhôm kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được khí NO duy nhất. Khối
lượng của NO là
Câu 24: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối
với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được là
Câu 25: Hòa tan 10,8 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO; NO2. Hỗn khí này có tỉ
khối so với H2 là 19. Thể tích (đktc) mỗi khí trong hỗn hợp là
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn
hợp khí A gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc) là
Câu 27: Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3 (vừa đủ) thì giải phóng hỗn hợp khí
gồm NO; NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 đã dùng là
Câu 28: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 4,48 lít khí NO
(đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được một kết tủa B. Nung kết tủa B trong
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 29: Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng được 16,8 lít hỗn hợp khí X gồm N2O;
N2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 17,2. Công thức của muối và thể tích của dung dịch HNO3 2M đã dùng là
(biết đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết)
Câu 30: Thực hiện hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
- Thí nghiệm 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra

V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
..........................HẾT..........................

Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa - 0982.163.448

face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

7



×