Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập lí thuyết và trọng tâm chương HALLOGEN hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.48 KB, 12 trang )

Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG TÂM VỀ NHÓM HALOGEN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ TUẤN MINH

Câu 1: Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. 3s23p5
B. 2s22p5
C. 4s24p5
D. ns2np5
Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 18.
B. 23.
C. 17.
D. 15.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2009)
Câu 3: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y


có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008)
Câu 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của
anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là:
A. MgO.
B. AlN.
C. NaF.
D. LiF.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của
một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt
là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26):
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008)
Câu 7: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 37 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 Cl .
17

17

Thành phần % theo khối lượng của Cl trong HClO4 là:
A. 8,92%.
B. 8,43%.

C. 8,56%.
D. 8,79%.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 8: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 9: Trong các halogen, chất ít tan trong nước nhất là:
A. F2.
B. I2.
C. Cl2.
D. Br2.
Câu 10: Hiện tượng dung dịch HCl đặc “bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do:
37
17

5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

A. HCl dễ bay hơi.
B. HCl dễ bị phân hủy thành H2 và Cl2.
C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt rất nhỏ axit HCl.
D. Hơi nước tạo thành.
Câu 11: Sau đây là nhiệt độ sôi của các hiđro halogenua:

Chất: HF
HCl
HBr
HI
t0C :+19,5
84,9
66,7
35,8
Ta thấy nhiệt độ sôi của HF lớn bất thường, lý do là:
A. Bán kính nguyên tử của F là nhỏ nhất.
B. Tính khử của HF là yếu nhất.
C. Độ âm điện của F là lớn nhất.
D. Liên kết hiđro liên phân tử giữa các HF là lớn nhất.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Độ âm điện của các halogen tăng từ iot đến flo.
B. HF là axít yếu, còn HCl, HBr,HI là những axít mạnh.
C. Flo là nguyên tố có độ âm điện cao nhất trong bảng hệ thống tuân hoàn.
D. Trong các hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen thể hiện số oxi hoá từ -1 đến +7.
Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có cực với hiđro.
C. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 14: Trong số các tính chất dưới đây:
(1) Phân tử gồm 2 nguyên tử;
(2) Ở nhiệt độ thường ở thể khí.
(3) Có tính oxi hóa;
(4) Tác dụng mạnh với nước.
Những tính chất chung của các đơn chất halogen là:
A. 1, 2.

B. 1, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3.
Câu 15: Theo thứ tự: F2, Cl2, Br2, I2 thì:
A. tính oxi hóa tăng, tính khử tăng.
B. tính oxi hóa giảm, tính khử tăng.
C. tính oxi hóa tăng, tính khử giảm.
D. tính oxi hóa giảm, tính khử giảm.
Câu 16: Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4 lần lượt là:
A. +1, +5, -1, +3, +7.
B. -1, +5, +1, -3, -7.
C. -1, -5, -1, -3, -7.
D. -1, +5, +1, +3, +7.
Câu 17: Cho các mệnh đề sau:
a, Khí hiđroclorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2.
b, Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axit.
c, Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khác.
d, Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. F không có số oxi hóa dương.
B. F có số oxi hóa 0 và -1.
C. F chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất. D. F chỉ có số oxi hóa -1.
Câu 19: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2.
B. Cl2.

C. Br2.
D. I2.
Câu 20: Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây:
A. O2, dung dịch KOH, H2O, H2.
B. N2, NaBr, H2, HI.
C. Pt, O2, NaI, H2O.
D. Au, H2, dung dịch NaOH.
Câu 21: Khi cho các halogen tác dụng với nước, chỉ có một chất giải phóng khí O2 đó là chất:
A. Br2.
B. Cl2.
C. I2.
D. F2.
Câu 22: Cho khí clo tác dụng với sắt, sản phẩm sinh ra là:
A. FeCl2.
B. FeCl.
C. FeCl3.
D. Fe2Cl3.
Câu 23: Clo không phản ứng với chất nào dưới đây?
5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

A. NaOH.

B. NaCl.

C. Ca(OH)2.


D. NaBr.

Câu 24: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
A. H2 và O2.
B. N2 và O2.
C. Cl2 và O2.
D. SO2 và O2.
Câu 25: Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra?
A. H2Ohơi, nóng + F2 
B. KBrdung dịch + Cl2 
C. NaIdung dịch + Br2 
D. KBrdung dịch + I2 
Câu 26: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Br2?
A. H2, dung dịch NaI, Cu, H2O.
B. Al, H2, dung dịch NaI, H2O, Cl2.
C. H2, dung dịch NaCl, H2O, Cl2.
D. dung dịch HCl, dung dịch NaI, Mg, Cl2.
Câu 27: Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KBr cho đến dư. Dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. KCl.
B. KCl, Cl2 dư.
C. KCl, HCl, HClO.
D. KCl, HBrO3, HCl, HClO.
Câu 28: Dẫn từ từ khí clo đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chứa các chất:
A. NaCl, HCl, H2O.
B. Cl2, H2O, NaOH, NaCl, NaClO.
C. NaCl, NaClO, H2O, Cl2.
D. NaOH, Cl2, H2O.
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng:
0


HCl®
pdd,70
KCl ®


 (X) 
(Y) 

5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

Các chất X, Y lần lượt là:
A. KClO, Cl2.
B. KClO3, Cl2.
C. KOH, KCl.
D. K, H2.
Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(a) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2.
(b) Br2 + 2NaI  2NaBr + I2.
(c) F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2.
(d) Cl2 + 2NaF  2NaCl + F2.
(e) HF + AgNO3  AgF + HNO3.
(f) HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.
Số phương trình hóa học viết đúng là:
A. 3.

B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Cho sơ đồ sau: (X)
(Y)
nước Javen. Các chất X, Y không thể là:
A. NaCl, Cl2.
B. Cl2, NaCl.
C. Na, NaOH.
D. Cl2, HCl.
Câu 32: Chọn phát biểu đúng:
A. Đồng tan trong dung dịch FeCl2.
B. Đồng tan trong dung dịch HCl có sục thêm khí O2.
C. Đồng tan trong dung dịch gồm HCl và H2SO4.
D. Đồng tan trong dung dịch HCl đặc, nóng.
Câu 33: Một kim loại M tác dụng với Cl2 được muối A. Cho M tác dụng với dung dịch HCl thu được
muối B, cho Cl2 tác dụng với muối B ta thu được muối A. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 34: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại
muối clorua kim loại?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ag.
D. Al.
Câu 35: Câu nào sau đây đúng?
A. Tính axit của các axit HX tăng từ HF đến HI.
B. Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.

C. Các hiđro halogenua ở điều kiện thường đều là chất khí, dễ tan trong nước thành các dung dịch axit
mạnh.
D. Các hiđro halogenua tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 36: Theo thứ tự của dãy: HF, HCl, HBr, HI thì:
A. tính axit tăng, tính khử giảm.
B. tính axit tăng, tính khử tăng.
C. tính axit giảm, tính khử giảm.
D. tính axit giảm, tính khử tăng.
Câu 37: Dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:
A. NaCl, H2O, Ca(OH)2, KOH .
B. CaO, Na2CO3, Al(OH)3, S.
C. Al(OH)3, Cu, S, Na2CO3 .
D. Zn, CaO, Al(OH)3, Na2CO3.
Câu 38: Cho các oxit sau: CuO, SO2, CaO, P2O5, FeO, Na2O. Những oxit phản ứng được với axit HCl là:
A. CuO, P2O5, Na2O.
B. CuO, CaO, SO2.
C. SO2, FeO, Na2O, CuO.
D. FeO, CuO, CaO, Na2O.
Câu 39: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. HF.
Câu 40: Để dung dịch HI trong phòng thí nghiệm sau vài ngày thì dung dịch:
A. Chuyển thành màu nâu, vì bị khử thành I2.
B. Chuyển thành màu nâu, vì bị oxi hóa thành I2.
C. Vẫn trong suốt, không màu.
D. Chuyển thành màu tím, vì bị oxi hóa thành I2.
Câu 41: Cho biết chất nào bền nhất, chất nào trong dung dịch nước có tính axit mạnh nhất, trong các chất
sau: HClO, HClO2, HClO3, HClO4

A. HClO4 bền nhất và có tính axit mạnh nhất.
B. HClO2 bền nhất và HClO3 có tính axit mạnh nhất.
C. HClO bền nhất và có tính axit mạnh nhất .
D. HClO bền nhất và HClO4 có tính axit mạnh nhất.
Câu 42: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.

B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
+
2+
Na2CO3.
Biết rằng nếu cho:
- X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.
- Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại.
- Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại.
- T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. HI, AgNO3, Na2CO3, KI.
B. KI, AgNO3, Na2CO3, HI.
C. KI, Na2CO3, HI, AgNO3.
D. HI, Na2CO3, KI, AgNO3.
Câu 57: Cho 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HI,
Na2CO3. Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T
lần lượt là:
A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
Câu 58: Chia dung dịch brom có màu vàng thành 2 phần:
5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

- Dẫn khí X không màu đi qua phần 1 thì thấy dung dịch mất màu.
- Dẫn khí Y không màu đi qua phần 2 thì thấy dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X, Y lần lượt là:
A. Cl2 và SO2.
B. Cl2 và HI.
C. SO2 và HI.
D. HCl và HBr.
Câu 59: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là:
A. BaCO3.
B. AgNO3.
C. Cu(NO3)2.

D. AgNO3.
Câu 60: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
A. AgNO3.
B. Ba(OH)2.
C. NaOH.
D. Ba(NO3)2.
Câu 61: Chất nào trong các chất dưới đây có thể nhận biết được bột gạo?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2.
Câu 62: Thuốc thử dùng để nhận ra ion clorua trong dung dịch là:
A. Cu(NO3)2.
B. Ba(NO3)2.
C. AgNO3.
D. Na2SO4.
Câu 63: Cho 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt không màu là BaCl2, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng
dung dịch nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên:
A. H2SO4.
B. CaCl2.
C. AgNO3.
D. Ba(OH)2.
Câu 64: Để phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt gồm: NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3,
NH4Cl, (NH4)2SO4 cần dùng hóa chất nào sau đây:
A. NaOH.
B. KOH.
C. Mg(OH)2.
D. Ba(OH)2.
Câu 65: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch NH4Cl, FeCl3, MgBr2, CuBr2,
KI:
A. AgNO3.
B. Ba(NO3)2.
C. NaOH.

D. NaCl.
Câu 66: Có 3 dung dịch chứa các muối riêng biệt: Na2SO4, Na2SO3, Na2CO3. Cặp thuốc thử nào sau đây
có thể dùng để nhận biết từng muối?
A. Ba(OH)2 và HCl.
B. HCl và KMnO4.
C. HCl và Ca(OH)2.
D. BaCl2 và HCl.
Câu 67: Để thu được brom từ hỗn hợp gồm brom bị lẫn tạp chất clo thì cách làm phù hợp là:
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước.
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaBr.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaI.
Câu 68: Trong một loại muối ăn (thành phần chính là NaCl) có lẫn NaI và NaBr. Để loại 2 muối này ra
khỏi NaCl, người ta có thể:
A. Cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch Br2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.
D. Cho từ từ khí Cl2 đến dư vào dung dịch, sau đó cô cạn dung dịch.
Câu 69: Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3 và dung dịch HCl thường bị lẫn khí
hiđroclorua và hơi nước. Để thu được CO2 tinh khiết, người ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua hai bình đựng
các dung dịch nào sau đây?
A. NaHCO3, H2SO4 đặc.
B. Na2CO3, NaCl.
C. H2SO4 đặc, Na2CO3.
D. NaOH, H2SO4 đặc.
Câu 70: Nguyên tắc chung để điều chế Cl2 là:
A. Điện phân các muối clorua.
B. Dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra Cl2.
C. Oxi hóa ion Cl- thành Cl2.
D. Cho các chất có chứa ion Cl- tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.

Câu 71: Để điều chế đơn chất halogen từ các hợp chất tương ứng như NaF, NaCl, NaBr, NaI, phương
pháp điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế:
A. Br2.
B. I2.
C. Cl2.
D. F2.
Câu 72: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách:
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 73: Trong phòng thí nghiệm người ta cho chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl để điều chế
khí clo?
A. NaCl hoặc MnO2.
B. K2MnO4 hoặc MnO2.
C. KMnO4 hoặc CaCl2.
D. KMnO4 hoặc MnO2.
Câu 74: Cho các chất sau: MnO2, PbO2, SiO2, NH3, KMnO4, K2Cr2O7. Số chất tác dụng được với HCl có
thể tạo khí Cl2 là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.
Câu 75: Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Trộn KClO3 với MnO2, đun nóng để điều chế khí O2.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch HCl đặc, đun nóng với MnO2 để điều chế khí Cl2.
A. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất khử.
B. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa.
C. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất xúc tác, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa.
D. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất khử, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa.
Câu 76: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là
khí HCl. Dung dịch nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất đó tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch KMnO4.
Câu 77: Để loại hơi nước có lẫn trong khí clo, ta dẫn hỗn hợp khí qua:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl đặc.
C. H2SO4 đặc.
D. CaO khan.
Câu 78: Phản ứng nào sau đây dùng điều chế khí clo trong công nghiệp:
A. MnO2 + 4 HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O.
B. 2KMnO4 + 16 HCl  2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O.
®iÖn ph©n
 2NaOH + H 2 + Cl 2.
C. 2 NaCl + 2H2O 
cã mµng ng¨n

D. A, B, C đều đúng
Câu 79: Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc;

- Thí nghiệm 2: NaI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
Sản phẩm chứa halogen thu được từ 2 thí nghiệm lần lượt là:
A. Khí HCl và khí HI .
B. Khí Cl2 và khí HI.
C. Khí HCl và I2.
D. Khí Cl2 và I2.
Câu 80: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF,
NaCl, NaBr, NaI là:
A. HF, HCl, HBr, HI .
B. HF, HCl, HBr và một phần HI.
C. HF, HCl, HBr .
D. HF, HCl.
Câu 81: Để điều chế các HX (X là Halogen), người ta không thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng
sau:
A. KBr + H2SO4đđ
B. KCl + H2SO4đđ
C. CaF2 + H2SO4đđ
D. H2 + Cl2
Câu 82: Để có HI, người ta dùng cặp chất nào sau:
A. NaI và Br2.
B. PI3 và nước.
C. NaI và Cl2.
D. NaI và H2SO4.
Câu 83: Trong 4 hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nào là nước Javen?
A. NaCl + NaClO + H2O.
B. NaCl + NaClO2 + H2O.
C. NaCl + NaClO3 + H2O.
D. NaCl +HClO+ H2O.
Câu 84: Trong nước Javen, tác nhân oxi hóa là do:
A. NaCl.

B. NaClO.
C. Cl
D. ClO
Câu 85: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi
thuộc loại:
A. Muối trung hoà.
B. Muối kép.
C. Muối axit.
D. Muối hỗn tạp.
Câu 86: Trong y tế, đơn chất halogen nào hòa tan trong rượu được dùng làm chất sát trùng:
5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

A. F2.
B. Br2.
C. I2.
D. Cl2.
Câu 87: Khẳng định nào sau đây không đúng?
as
 2Ag  Br
A. AgBr trước đây được dùng để chế tạo phim ảnh do có phản ứng: 2AgBr 

5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


2

.


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

B. Nước Javen có tính oxi hóa mạnh là do có phản ứng: NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO.
C. Axit HF được dùng để khắc thủy tinh do có phản ứng: SiO2 + 4HF
SiH4 + 2F2O.
D. KClO3 được 0dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phản ứng:
nO2 ,t
2KClO3 M

2KCl  3O 2
.
Câu 88: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2.
Nguyên tố halogen là:
A. iot.
B. clo.
C. brom.
D. flo.
Câu 89: Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 tham gia phản ứng hoàn toàn với nhau. Khối lượng muối thu
được là:
A. 4,34 gam.
B. 1,95 gam.
C. 3,90 gam.
D. 2,17 gam.
Câu 90: Cho khí Cl2 tác tác dụng vừa đủ với 0,15 mol kim loại M, thu được 20,025 gam muối. M là:
A. Mg

B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 91: Cho khí halogen X2 tác tác dụng vừa đủ với 0,1 mol kim loại Fe, thu được 16,25 gam muối. X2
là:
A. Br2.
B. F2.
C. I2.
D. Cl2.
Câu 92: Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại A được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa
đủ 4,6 gam hỗn hợp gồm kim loại A và một oxit của nó cần dùng 80 ml dung dịch HCl 2M, còn nếu cho
luồng H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn X. Công thức của A
là:
A. ZnO.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O4.
Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu trong O2 tạo một hỗn hợp oxit chứa
20% khối lượng MgO, còn lại là CuO. Nếu cho hỗn hợp kim loại ban đầu tác dụng với dung dịch HCl
0,5M thì thể tích cần dùng là:
A. 0,6 lít.
B. 0,2 lít.
C. 1,2 lít.
D. 1,5 lít.
Câu 94: Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml HCl 1M.
Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì khối lượng Fe thu được là:
A. 3,36 gam.
B. 2,36 gam.
C. 2,08 gam.
D. 4,36 gam.

Câu 95: Cho 6,96 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đkc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 72,41%.
B. 57,17%.
C. 44,83%.
D. 55,17%.
Câu 96: Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng với dung dịch HCl đủ thu được 12,7 gam muối khan. M là:
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Câu 97: Hòa tan 0,6 gam một kim loại hóa trị II bằng một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng lên 0,55 gam. Kim loại đó là:
A. Ca.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 98: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,04 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,8 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 99: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là:
A. 90 ml.
B. 57 ml.
C. 75 ml.
D. 50 ml.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 100: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 4,81 gam.
B. 5,81 gam .
C. 3,81 gam.
D. 6,81 gam .
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 101: Trong dung dịch A chứa đồng thời 2 axit HCl 4aM và H2SO4 aM. Để trung hòa hoàn toàn 40ml
dung dịch A cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa được 3,76 gam hỗn
hợp muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,25M.
B. 0,8M.
C. 0,75M.
D. 0,5M.
Câu 102: Dung dịch A chứa axit HCl aM và HNO3 bM. Để trung hòa 20 ml dung dịch A cần dùng 300 ml
dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, cho 20 ml dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87
5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848


Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 0,5 và 1.
B. 1 và 0,5.
C. 1 và 1.
D. 0,5 và 0,5.
Câu 103: Hoà tan hết một lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được một dung

dịch muối có nồng độ 18,19%. Kim loại đã dùng là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 104: Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: một dung dịch loãng, nguội và một dung dịch
đậm đặc, đun nóng tới 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tich
khí clo (ở cùng đk to và áp suất) đi qua hai dung dịch là:
A. 5/6.
B. 6/3.
C. 10/3.
D. Kết quả khác.
Câu 105: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là:
A. 0,24M.
B. 0,2M.
C. 0,4M.
D. 0,48M.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 106: Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 14,35 gam kết tủa.
C% của dung dịch HCl phản ứng là:
A. 35,0.
B. 50,0.
C. 15,0.
D. 36,5.
Câu 107: Cho 100 gam dung dịch gồm NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung
dịch AgNO3 thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 45%; 55%.
B. 56%; 44%.

C.58%; 42%.
D. 60%; 40%.
Câu 108: Hòa tan 4,25 gam muối halogen của kim loại kiềm vào nước được 200 ml dung dịch A. Lấy 10
ml dung dịch A cho phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,7175 gam kết tủa. Công
thức muối đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A là:
A. NaBr và 0,5 mol.
B. KCl và 0,25 mol.
C. NaCl và 0.25 mol.
D. LiCl và 0,5 mol.
Câu 109: Cho 16,2 gam khí HX (X là halogen) vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 37,6 gam kết tủa. HX là:
A. HF.
B. HBr.
C. HCl.
D. HI.
Câu 110: Khi cho 0,56 lít (đkc) HCl hấp thụ hoàn toàn vào 50 ml dung dịch AgNO3 8% (d =1,1 g/ml).
Nồng độ % của HNO3 của dung dịch thu được là:
A. 3,59%.
B. 6,31%.
C. 3,01%.
D. 2,86%.
Câu 111: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối
lượng kết tủa tạo thành là:
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 27,05 gam.
D. 14,35 gam.
Câu 112: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
A. NaBr, NaI.

B. NaCl, NaBr.
C. NaF, NaCl.
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Câu 113: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 58,2%.
B. 41,8%.
C. 52,8%.
D. 47,2%.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 114: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B (đều có hóa trị II) vào nước
được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với
dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 6,36 gam.
B. 63,6 gam.
C. 9,12 gam.
D. 91,2 gam.
Câu 115: Sục khí clo dư vào dung dịch hỗn hợp gồm NaBr và NaI cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu
được 1,17 gam muối khan. Vậy, tổng số mol của hai muối ban đầu là:
A. 0,02 mol.
B. 0,011 mol.
C. 0,01 mol.
D. 0,0078 mol.

5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848



Tổ Hợp Giáo Dục Chất Lượng Cao 5-Star – Nơi Khơi Dậy Đam Mê Học Tập!

Câu 116: Cho từ từ 0,2 mol Na2CO3 vào 0,3 mol HCl. Thể tích khí thoát ra (đkc) là:
A. 8,96 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 117: Cho từ từ 0,3 mol HCl vào 0,2 mol Na2CO3. Thể tích khí thoát ra (đkc) là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 118: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các muối cacbonat trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít
CO2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là:
A. (m + 2,2) gam. B. (m + 3,3) gam. C. (m + 4,4) gam. D. (m + 6,6) gam.
Câu 119: Cho 34,4 gam hỗn hợp các muối sunfit của các kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl
thu được 5,6 lít khí (đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 36,65 gam.
B. 32,15 gam.
C. 73,3 gam.
D. 64,3 gam.
Câu 120: Nung 24,5 gam KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư), phản ứng cho ra chất rắn có
khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng khi đầu là 4,8 gam. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KClO3 là:
A. 50%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 33,3%.
Câu 121: Nung 13,85 gam muối KClOx thì khối lượng chất rắn thu được giảm 46,21% so với khối lượng
muối ban đầu. Cho toàn bộ khí thu được tác dụng với 32 gam Cu, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu

được m gam chất rắn. Công thức phân tử của muối đã cho và giá trị của m là:
A. KClO3 và 36,8 gam.
B. KClO4 và 40 gam.
C. KClO4 và 38,4 gam.
D. KClO3 và 38,5 gam.
Câu 122: Thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4 gam
MnO2 ở môi trường axit là:
A. 2 lit.
B. 0,5 lit.
C. 0,2 lit.
D. 1 lít.
Câu 123: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được
(đkc) là:
A. 0,6 lít.
B. 5,6 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 124: Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2 thu được V1 lít khí X có màu vàng lục. Cũng
cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với KMnO4 thu được V2 lít khí X. So sánh V1, V2 (trong cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất):
A. V1 > V2.
B. V1 < V2.
C. V1 = V2.
D. không xác định được.
Câu 125: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư
dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
A. KMnO4.
B. K2Cr2O7.
C. CaOCl2.
D. MnO2.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 126: Để điều chế dung dịch HF có nồng độ 38% (hiệu suất phản ứng 80%), khối lượng CaF2 cần
dùng là:
A. 1,1505 kg.
B. 1,1775 kg.
C. 1,25 kg.
D. 1,258 kg.

Giáo viên : VŨ TUẤN MINH
Nguồn: 5star.edu.vn

5star.edu.vn – Thay đổi cách dạy – Cách học – Cách thành công!

Tổng đài tư vấn: 0989.497.848



×