Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Đồ án tốt nghiệp: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 97 trang )

GVHD:Nguyễn Chí Cường

Môc lôc
CHƯƠNG 1:KHẢO SÁT MÁY CHUẨN..............................................................1
I,XÂY DỰNG CẤU TRÚC ĐỘNG HỌC CỦA MÁY TIỆN...................................2
1.1,Đặc tính kĩ thuật của máy T620 ......................................................................2
1.2,Xây dựng cấu trúc động học của máy tiện T620..............................................2
II,PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CỦA MÁY TIỆN T620 .............................................2
2.1 Tính toán công bội  ......................................................................................2
2.2 Xác định phương trình xích tốc độ..................................................................3
Phương trình cân bằng xích động tốc độ của máy.................................................4
2.3 Xác định số vòng quay thực.............................................................................4
2.4 Xác định chuỗi số tốc độ tiêu chuẩn................................................................5
2.5.Xác định phương án không gian......................................................................6
2.6 Phương án thay đổi thứ tự................................................................................6
2.7 Vẽ Lưới kết cấu...............................................................................................7
2.8 Vẽ đồ thị vòng quay.........................................................................................7
3, PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CỦA HỘP CHẠY DAO:.........................................10
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MÁY MỚI...................................................................19
I,TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC HỘP TỐC ĐỘ:.......................................19
1,Xác định cấu trúc động học..................................................................................19
2,Chuỗi số vòng quay tuân theo qui luật cấp số nhân:............................................19
3,Xác định dãy số vòng quay của trục chính :.........................................................20
4,Xác định các phương án bố trí không gian :.........................................................21
5,Vẽ đồ thị vòng quay:............................................................................................24
6. TÝnh to¸n sè r¨ng cña c¸c nhãm truyÒn..............................................................25
6.1 TÝnh to¸n cho nhãm truyÒn I........................................................25
6.2 TÝnh ®èi víi nhãm truyÒn II...........................................................26
6.3 TÝnh ®èi víi nhãm truyÒn III.........................................................27
6.4 TÝnh ®èi víi nhãm IV........................................................................28
6.5 TÝnh ®èi víi nhãm truyÒn V..........................................................28




GVHD:Nguyn Chớ Cng

6.6 Tính đối với nhóm truyền tốc độ cao.......................................28
7, Kim nghim sai s vũng quay trc chớnh, th sai s vũng quay.................29
CHNG III : THIT K NG LC HC MY.......................................32
I,XC NH THễNG S LM VIC GII HN CA MY............................32
1,Xỏc nh ch ct ln nht ca mỏy :................................................................32
2,Xác định chế độ cắt tính toán............................................................33
II,Tính các lực trong truyền dẫn.................................................................33
II,Tính toán thiết kế hộp chạy dao............................................................35
2.1 Số liệu của các nhóm ren cần cắt..................................................35
2.2 Sắp xếp các bớc ren đợc cắt thành các nhóm cơ sở và
nhóm gấp bội..................................................................................................35
2.2.1 Ren quốc tế......................................................................................35
2.2.2 Ren Anh..............................................................................................35
2.2.3 Ren môđuyn....................................................................................36
2.2.4 Ren Pit.................................................................................................36
2.3 Sắp xếp bớc ren.....................................................................................36
2.4 Thiết kế nhóm cơ sở...........................................................................38
2.5 Tính toán thiết kế nhóm gấp bội...................................................39
2.5.1 Phân tích phơng án không gian.............................................39
2.5.2 Phân tích phơng án thứ tự........................................................39
2.5.3 Vẽ lới kết cấu......................................................................................40
2.5.4 Vẽ đồ thị vòng quay.....................................................................40
2.5.5 Tính toán số răng của các nhóm truyền...............................40
2.6 Tính tỷ số truyền khếch đại............................................................41
2.7 Tính icđ và itt............................................................................................42
2.8 Kiểm tra các bớc ren đợc cắt.........................................................43

2.8.1 Kiểm tra đối với ren quốc tế......................................................43
2.8.2 Kiểm tra đối với ren Anh..............................................................43
2.8.3 Kiểm tra đối với ren môđuyn....................................................43


GVHD:Nguyn Chớ Cng

2.8.4 Kiểm tra đối với ren Pit................................................................44
2.9 Tính toán tiên trơn................................................................................44
2.10 Sơ đồ động hộp chạy dao..............................................................45
CHƯƠNG IV: Tính toán Thiết Kế Sức bền chi tiết máy............46
I,Tính toán sơ bộ các trục.............................................................46
II,Tính toán thiết kế trục chính của máy.....................................47
1. Chọn sơ đồ cắt để tính lực tác dụng vào đầu trục chính
.................................................................................................................................47
1.1 Tính lực tác dụng vào trục chính trong trờng hợp phôi dài.
..............................................................................................................................47
1.2 Tính lực tác dụng vào đầu trục chính trong trờng hợp
phôi ngắn........................................................................................................48
2. Tính toán đờng kính trục chính của máy...............................48
3 .Kiểm nghiệm độ cứng vững của trục.....................................52
3.3.1 Tính độ võng tại C của trục.......................................................54
3.2 Tính góc xoay tại B của trục chính................................................55
2. Tính ổ trục chính......................................................................................57
3. Tính toán thiết kế bộ truyền đai thang.................................58
2.1 Chọn loại tiết diện đai........................................................................58
2.3 Tính khoảng cách trục.........................................................................59
2.4 Tính chiều dài đai...............................................................................59
2.5 Tính chính xác khoảng cách trục...................................................59
2.6 Tính góc ôm 1 .......................................................................................60

2.7 Xác định số đai cần thiết...............................................................60
2.8 Tính chiều rộng bánh đai.................................................................60
2.9 Tính lực tác dụng lên trục...................................................................61
3 . Tính toán sơ bộ các bánh răng trong hộp tốc độ...................61
3.1.1 Tính toán cho các bánh răng trên trục I..................................61


GVHD:Nguyn Chớ Cng

3.1.2 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục trung gian I
II........................................................................................................................62
1.3 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục II...............................63
1.4 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục III..............................64
1.5 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục IV.............................65
1.6 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục V...............................66
1.7 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục VI.............................67
1.8 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục VII............................68
1.9 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục VIII...........................69
1.10 Tính toán cho các bánh răng lắp trên trục IX...........................70
3 .Tính các khoảng cách trục.......................................................................71
Chơng V: Tính toán thiết kế hệ thống điều khiển...............73
3.1 Tính toán thiết kế hệ thống điều khiển hộp tốc độ............73
3.1.1 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng hai bậc
A........................................................................................................................75
3.1.2 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng ba bậc B
..........................................................................................................................77
3.1.3 Tính toán cơ cấu điều khiển hai khối bánh răng hai
bậc C và D....................................................................................................79
3.1.4 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng hai bậc
E........................................................................................................................82



GVHD:Nguyễn Chí Cường

CHƯƠNG 1:KHẢO SÁT MÁY CHUẨN
Tiện là phương pháp gia công cắt gọt thông dụng nhất, nó tạo nên hình dáng
chi tiết gia công bằng hai chuyển động trong đó chuyển động chính là chuyển động
quay tròn của chi tiết hoặc dụng cụ , còn chuyển động phụ là chuyển động chạy
dao để cắt hết chiều dài bề mặt cần gia công.
Máy tiện là loại máy công cụ phổ biến , chiểm 40-50% tổng số máy trong các
nhà máy cơ khí . Khả năng công nghệ của máy tiện là rất cao. Có thể gia công
được các bề mặt định hình tròn xoay, các bề mặt côn trong và côn ngoài , tiện ren.
Ngoài ra còn có thể trang bị thêm các trang thiết bị phụ trợ mà ta có thể khoan trên
máy tiện,..
Để thiết kế một máy tiện ren vít vạn năng hạng trung ta cần đi khảo sát một
cùng và khác cỡ đang được dung phổ biến trong các phân xưởng cơ khí ở Việt Nam.
Đặc tính kĩ
Kiểu máy
thuật
1M61
1A616
1A62
1K62
1M620
1C62A
( T620 )
1
5
6
7

8
9
10
Đường kính
320
320
400
400
400
400
lớn nhất của
chi tiết gia
công được trên
thân máy(mm)
Khoảng cách
710
710
1000
710
710
710
hai mũi tâm
1000
1000
1000
1000
(mm)
1400
1400
1400

Chiều dài lớn
710
710
650
640
355
640
nhất tiện được 1000
930
495
930
trên hai đầu
1330
1325
1330
tâm (mm)
Số cấp tốc độ
24
21
24
23
Vô cấp
23
trục chính
Phạm vi tốc độ 12.59-1800
11.512.5-2000 12-3000 12.5trục chính khi
1600
1200
2000
quay

thuận(vg/ph)
Dịch chuyển
ngang của
12
10
15
15
15
15
nòng ụ động
Đường kính
240
240
240
240
tốc kẹp
Các loại ren
Ren Anh , Ren Moodun, Ren quốc tế , Ren pitch
tiện được

Chủ yếu ta đi khảo sát máy tiện ren vít hạng trung T620 vì :
1

số máy tiện
1K625
11
500

1000
1400

2000
930
1330
1930
23
12.52000

15
240


GVHD:Nguyễn Chí Cường

 Máy T620 đã sản xuất được ở trong nước , và được dùng rộng rãi cả trong
và ngoài nước.
 Thực tế cho thấy máy này đảm bảo được được tất cả các nhu cầu trong phân
xưởng , từ lắp ráp sửa chữa đến sản xuất hàng khối, độ ổn định và độ tin cậy
khá cao.
I,XÂY DỰNG CẤU TRÚC ĐỘNG HỌC CỦA MÁY TIỆN
1.1,Đặc tính kĩ thuật của máy T620 :
 Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được trên máy : 400 mm
 Chiều dài phôi thanh ngàm trục chính : 38 mm
 Số tốc độ quay của trục chính : 23 tốc độ
 Dãy tốc độ : 12,5 … 2000 vòng/phút
 Lượng chạy dao dọc : Sd = 0,07 … 4,16 mm/vòng
 Lượng chạy dao ngang : Sn = 0,035 … 2,08 mm/vòng
 Các loại ren gia công được :
1. Ren Quốc tế : t = 1 … 12 mm
2. Ren Mô đun : m = 0,5 … 48 mm
3. Ren Anh : 24 … 2 ren /inch

4. Ren Pitch : 96 …1
1.2,Xây dựng cấu trúc động học của máy tiện T620:
II,PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CỦA MÁY TIỆN T620 :
Mục đích : Tìm hiểu , đánh giá chất lượng động học và ưu điểm kết cấu .
Ta có sơ đồ động máy tiện T620 :
Ø=260

Z=56

Z=51

I
II
Z=34

III

Z=50

Z=24

Z=88
Z=45

IV

Z=21
Z=45
Z=29
Z=39

Z=47

Z=65

Z=38
Z=38
Z=55

V

Z=22

Z=27

Z=43

N=10(kw)
n=1450(vßng/phót)

Ø=145

Z=45
Z=22

Z=54

Z=45
Z=88

VI


Kinematic diagramof speed box
(T620 engine lathe)

2


GVHD:Nguyễn Chí Cường

2.1 Tính toán công bội



Theo số liệu khảo sát được từ máy mẫu (T620) ta có chuỗi số vòng quay của trục
chính gồm 23 tốc độ là:
12,5 ; 16 ; 20 ; 25 ; 31,5 ; 40 ; 50 ; 63 ; 80 ; 100 ; 125 ; 160 ; 200 ; 250 ; 315 ; 400
; 500 ; 630 ; 800 ; 1000 ; 1250 ; 1600 ; 2000
Với chuỗi tốc độ nmin = 12,5 (vòng/phút)  nmax = 2000 (vòng/phút) ta có trị số
  231

2000
 1, 259 . Theo bảng I – 1 ta có trị số  tiêu chuẩn  = 1,26 .
12, 5

2.2 Xác định phương trình xích tốc độ

a.Phương trình xích tốc độ
ndc1 * icd1 * iv1
= ntc18 – ntc23 = 2 * 3
ndc2 * icd2 * iv1* iv2 = ntc1 – ntc18 = 2 * 3 * (2 * 2 -1)

b.Xích tốc độ
29
56
47
145
21
65
34
1450 RPM x
( I ) ( II ) x
( III ) x (VI ) =ntc18 – ntc23 = 6 speeds = Z1
51
260
55
43
38
39
38
29
56
22
22
47
1
18
145
21
27
34
88

88
1450 RPM x
( I ) ( II ) x
( III ) x ( IV ) x (V ) x (VI ) =ntc – ntc = 18 speeds = Z2
51
45
45
260
55
54
38
39
45
45
38

 Phương trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy :
Xích nối từ động cơ điện công suất N = 10 (kw) với số vòng quay trục động cơ
nđc = 1450 (vòng/phút) , qua bộ truyền đai vào hộp tốc độ làm quay trục chính.
Ta thấy trên trục I của hộp tốc độ có ly hợp ma sát để đảo chiều chuyển động .
Trên đường truyền tốc độ của hộp tốc độ được tách ra làm 2 đường truyền :
 Đường truyền trực tiếp từ trục III đến trục chính cho ta chuỗi tốc độ cao.
 Đường truyền gián tiếp từ trục III qua các trục IV , V đến trục chính
cho ta chuỗi tốc độ thấp .

3


GVHD:Nguyễn Chí Cường


Phương trình cân bằng xích động tốc độ của máy

nMotorxi Beltx

56
34
51
39

29
47
x

21
55
38
38

65
43

Direct
22
88

22
88

45


45

nSpindle

27
Indirect 45 x 45 x 54

Z = 2 x 3 x [1 + ( 2 x 2 – 1)] - 1 = 23 tốc độ.
Z =

Z1 + Z2

Z1 = 2 x 3 = 6 (tốc độ)
Z2 = 2 x 3 x [(2 x 2) – 1] = 18 (tốc độ)
Z = 18 + 6 – 1 = 23 (tốc độ)
2.3 Xác định số vòng quay thực
145

= 1450x 260 (I)

12.62 rpm

(II)

145
(I) (II)
260
145
n3 = 1450x
(I) (II)

260
145
n4 = 1450x
(I) (II)
260
145
n5 = 1450x
(I) (II)
260
145
n6 = 1450x
(I) (II)
260
145
n7 = 1450x
(I) (II)
260
145
n7 = 1450x
(I) (II)
260
145
n8 = 1450x
(I) (II)
260
145
n8 = 1450x
(I) (II)
260


= 1450x

= 15,90
=20,39
= 25,68
= 33,05
= 41,62
= 50,47
= 63,57
= 81,56
= 102,73

145
(I) (II)
260
145
n9 = 1450x
(I) (II)
260

n9 = 1450x

=
=
4


GVHD:Nguyễn Chí Cường

145

(I)
260
145
= 1450x
(I)
260
145
= 1450x
(I)
260
145
= 1450x
(I)
260

n10 = 1450x

(II)

= 201,9

n10

(II)

= 254,3

(II)

= 326,2


(II)

=

n11
n11

145
(I) (II)
260
145
n12 = 1450x
(I) (II)
260
145
n13 = 1450x
(I) (II)
260
145
n14 = 1450x
(I) (II)
260
145
n15 = 1450x
(I) (II)
260
145
n16 = 1450x
(I) (II)

260
145
n17 = 1450x
(I) (II)
260

n12 = 1450x

n18 = 1450x

(I) (II)

145
65
(I).
. .(III) (VI)
260
43
145
56
65
1450x
(I). (II). .
(VI)
260
34
43
145
65
1450x

(I). .(II) .
(VI)
260
43
145
56
65
1450x
(I). (II).
. (VI) = 1242,3 rpm
260
34
43
38
145
65
1450x
(I). .(II) .
(VI) = 1598,5 rpm
260
38
43
38
145
56
65
1450x
(I). .(II) .
(VI) = 2013,2 rpm
260

34
38
43

n18 = 1450x
n19 =
n20 =
n21 =
n22 =
n23 =

2.4 Xác định chuỗi số tốc độ tiêu chuẩn
n1 = 12,5 vg/ph.

n10= n1.

= 12,5.1,269 = 100 vg/ph.

n2 = n1.

= 12,5.1,26 = 16 vg/ph.

n11= n1.

= 12,5.1,2610 = 125 vg/ph.

n3 = n1.

= 12,5.1,262 = 20 vg/ph.


n12= n1.

= 12,5.1,2611 = 160 vg/ph.

5


GVHD:Nguyễn Chí Cường

n4 = n1.

= 12,5.1,263 = 25 vg/ph.

n13= n1.

= 12,5.1,2612 = 200 vg/ph.

n5 = n1.

= 12,5.1,264 = 31.5 vg/ph.

n14= n1.

= 12,5.1,2614 =250 vg/ph.

n6 = n1.

= 12,5.1,265 = 40 vg/ph.

n15= n1.


= 12,5.1,2614 =315 vg/ph.

n7 = n1.

= 12,5.1,266 = 50 vg/ph.

n16= n1.

= 12,5.1,2615 = 400 vg/ph.

n8 = n1.

= 12,5.1,267 = 63 vg/ph.

n17= n1.

=12,5.1,2616 = 500 vg/ph.

n9 = n1.

= 12,5.1,268 = 80 vg/ph.

n18= n1.

= 12,5.1,2618 =630 vg/ph

n19= n1.

= 12,5.1,2618 =800 vg/ph


n20= n1.

= 12,5.1,2619 =1000 vg/ph

n21= n1.

= 12,5.1,2620 =1250 vg/ph

n22= n1.

= 12,5.1,2621 =1600 vg/ph

n23= n1.

= 12,5.1,2622 =2000 vg/ph

2.5.Xác định phương án không gian
Từ phương trình xích tốc độ ta có phương án không gian của máy:
�Z  2 x3
 �1
�Z 2  2 x3(2 x 2  1)

Số tốc độ đủ Z = Z1 + Z2 = 18 + 6 = 24
Nhưng trên thực tế máy mẫu (T620) chỉ có 23 tốc độ như vậy sẽ có 1 tốc độ trùng

2.6 Phương án thay đổi thứ tự
Phương án thứ tự của Z1
Số tốc độ đủ Z1đủ = 2 x 3 x 2 x 2
I II III IV

[1][2][6][12]
Trong đó nhóm truyền 2[12] có lượng mở cực đại [X]max = 12 và có
[x]max = 1,26 12 = 16.
1
�i �2
Theo điều kiện của tỷ số truyền
4
Mà i =

1



[ X ] max

=

1
12

1,26

<

1
4

như vậy ta phải giảm lượng mở vì lí do

kết cấu, do đó ta phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ.

Vì tỷ số truyền trong từng nhóm truyền tuân theo quy luật cấp nhân nên chuỗi
tốc độ trên trục cuối cùng cũng tuân theo quy luật cấp số nhân .
Để đảm bảo tỷ số truyền của nhóm truyền 2[12] có i 

1
4

ta phải cưỡng

bức cho trùng ít nhất là 3 tốc độ tức ta giảm [X] = 12 xuống [X] = 9 và có
i=

1
4

. Như ta cũng biết trên trục III có 6 tốc độ vì vậy ta cưỡng bức cho trùng

6 tốc độ tức là [X] = 6 và ta bù lại 6 tốc độ trùng đó bằng cách đi theo đường
truyền trực tiếp từ trục III đến trục chính tạo ra 6 tốc độ cao .
6


GVHD:Nguyễn Chí Cường

Vậy phương án không gian của Z1 là 2 x 3 x 2 x 2
Phương án thứ tự của Z1 là
I II III IV
[1] [2] [6] [6]
+ Phương án thứ tự của Z2
Ta thấy rằng số tốc độ trùng trên được khắc phục bằng cách bù lại tốc độ ở

đường truyền trực tiếp .
Vậy phương án không gian của Z2 là 2 x 3 x 1
Phương án thứ tự của Z2 là
I II III
[1] [2] [0]

2.7 Vẽ Lưới kết cấu
Lưới kết cấu của hai đường truyền
Trôc I

Trôc I

2[1]

2[1]

Trôc II

Trôc II

3[2]

3[2]

Trôc III

Trôc III

2[6]
Trôc IV


1[0]

2[6]

n1

n3
n2

n5
n4

n7
n6

n9
n8

Trôc V

n11 n13 n15 n17
n10 n12 n14 n16 n18

n19 n21 n23
n20 n22 n24

2.8 Vẽ đồ thị vòng quay
a,Tính tỉ số truyền
(Hình vẽ) Ta có các tỉ số truyền như sau :

- Nhóm I :

- Nhóm II :

- Nhóm III:

51
 1,30 = x1  x1  1,13
39
56
i2 =
 1,65 = x2  x2  2,17
34
24
i3 =
 0,44 = x3  x3  - 3,59
55
29
i4 =
 0,62 = x4  x4  - 2,07
47
38
i5 =
1
= x5  x5  0
38
22
i6 =
 0,25 = x6  x6  - 6
88

45
i7 =
 1 = x7
 x7  0
45

i1 =

7

Trôc chÝnh


GVHD:Nguyễn Chí Cường
22
 0,25 = x8  x8  - 6
88
45
i9 =
 1 = x9  x9  0
45
27
- Nhóm V :
i10 =
 0,5 = x10  x10  - 3
54
65
- từ trục III - VI : i11 =
 1,51 = x11  x11  1,78
43


- Nhóm

IV :

i8 =

nM = 1450 vòng / phút
Iđ =

145
= 0,5577
260

- Hiệu suất của bộ truyền đai :  = 0,985
 Trị số vòng quay của trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục II :
nII = nđc¬ x iđ x  = 1450 x

145
x0,985 = 796 (vg/ph)
260

- Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay :
no = nII = 796  800 = n19
Căn cứ vào  và các giá trị xI đã tìm được ta có thể vẽ đồ thị vòng quay như sau:
Đồ thị vòng quay của máy

1450(v/p) Trôc
§ éng c


Trôc I

Trôc I

Trôc I

Trôc I

Trôc V

Trôc ch
80
12,5 20
31,5 50
125 200 315 500 800 1250 2000
40
100 160 250 400 630 1000 1600
16
63
25

Từ phương trình xích tốc độ và đồ thị vòng quay ta thấy rằng trên thực tế máy mẫu
T620 chỉ có 23 tốc độ vì:
8


GVHD:Nguyễn Chí Cường

 Trên đường truyền tốc độ thấp tại hai trục IV và V có hai khối băng di trượt
hai bậc đáng nhẽ tạo ra 4 tỷ số truyền nhưng chỉ có 3 tỷ số truyền vỡ có 2 tỷ số

truyền giống nhau cụ thể ta có:
22
22
88
88

iii

45
45

iv

22 22
1
x
=
88 88 16
22 45 1
x
2)
=
88 45 4

45
45

v

45 22 1

x
=
45 88 4
45 45
x
4)
= 1
45 45

1)

3)

Như vậy trên đường truyền tốc độ thấp chỉ tạo ra 18 tốc độ n1  n18
 Trên đường truyền tốc độ cao tạo ra 6 tốc độ n19  n24
Số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 18 + 6 = 24 .
Trên thực tế tồn tại hai tốc độ n18 và n19 có trị số gần bằng nhau ( n18  n19)
Vậy số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 23 tốc độ .
Đánh giá:
 Đánh giá về phương án không gian
Về mặt lý thuyết dùng phương án không gian 3x2x2x2 là tốt nhất nhưng trên
thực tế máy lại sử dụng phương án không gian là 2x3x2x2 .
Sở dĩ các nhà thiết kế máy sử dụng PAKH 2x3x2x2 lí do là :
Vì ngoài chuyển động quay thuận của máy phục vụ công việc gia công máy
cũng phải có chuyển động quay ngược ( đảo chiều ) để phục vụ cho việc lùi dao
vậy nên trên trục I người ta phải sử dụng một cơ cấu đảo chiều .
Trên máy T620 sử dụng li hợp ma sát để đảo chiều chuyển động quay . Sở dĩ
dùng li hợp ma sát mà không dùng các cơ cấu đảo chiều khác là do máy tiện là một
loại máy thường xuyên đảo chiều và sử dụng với dải tốc độ rộng có trị số vòng
quay lớn . Với tốc độ cao như vậy thì chỉ có thể dùng cơ cấu li hợp ma sát để đảo

chiều chuyển động là hợp lí nhất vì li hợp ma sát khắc phục được sự va đập gây ồn
và ảnh hưởng đến sức bền của toàn cơ cấu khi đảo chều.
Tóm lại chỉ dùng li hợp ma sát để đảo chiều là thuận tiện , đơn giản , êm và an
toàn nhất .
Như vậy trên trục I đó sử dụng 1 li hợp ma sát để đổi chiều chuyển động quay
người thiết kế không dùng 3 bánh răng lắp trên đó nữa mà thay vào đó chỉ dùng 2
bánh răng . Nếu mà sử dụng 3 bánh răng cộng với 1 li hợp ma sát sẽ làm cho kích
thước ( dọc trục cũng như hướng kính ) của trục I tăng sẽ gây nên võng trục và sức
bền yếu.
Vậy PAKG là : 2x3x2x2.

Đánh giá về phương án thứ tự
Phương án không gian : 2 x 3 x 2 x 2
9


GVHD:Nguyễn Chí Cường

Phương án thứ tự

: I

II III IV

Dùng phương án thứ tự như trên sẽ tạo ra lưới kết cấu có hình rẻ quạt do đó
làm cho kết cấu máy hợp lí( Bản chất của lưới kết cấu hình rẻ quạt là do sự chênh
lệch tỷ số truyền của các nhóm truyền đầu tiên là nhỏ vì vậy cho ta kết cấu máy
hợp lí ) .
 Đánh giá về đồ thị vòng quay
Từ trục I sang trục II người thiết kế cố tình tăng tốc sau đó giảm tốc vì trên

trục I dùng li hợp ma sát do đó để li hợp làm việc tốt số đĩa phải hợp lí nên sử dụng
tốc độ trên trục li hợp ở vào khoảng 800 (vòng/phút).
Mặt khác để tận dụng may ơ của khối bánh răng 56 –51 trên trục I làm vỏ của
li hợp ma sát cho nên bánh răng trên trục I cần có kích thước đủ lớn(khoảng 100
mm) nghĩa là bánh răng trên trục I phải chọn lớn lên vì kết cấu.Do đó nếu không
tăng tốc mà tiếp tục giảm tốc thì bánh răng trên trục II sẽ quá lớn không có lợi cho
kết cấu máy.
3, PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CỦA HỘP CHẠY DAO:
Nhận xét về kết cấu động học của xích cắt ren.
Các loại hộp chạy dao hiện nay có sơ đồ động ,hình dáng kết cấu rất khác
nhau, tuy vậy người ta có thể chia chúng ra làm 3 nhóm cơ bản có nguyên tắc thiết
kế khác nhau:
 Hộp chạy dao thông thường bảo đảm cho dao hoặc phôi có được 1
tốc độ di động cần thiết trong quá trình cắt .
 Hộp chạy dao bảo đảm tỷ số truyền chính xác giữa trục chính và phôi
 Hộp chạy dao tạo ra chuyển động chạy dao không liên tục .
Hộp chạy dao để tiện ren cần có tỷ số truyền đảm bảo thật chính xác vì nó nh
hưởng trực tiếp tới độ chính xác gia công .Vì vậy trên máy tiện ren vít cần sử dụng
hộp chạy dao đảm bảo tỷ số truyền chính xác.
Loại hộp chạy dao này phải đảm bảo một loại tỷ số truyền chính xác do phôi
gia công yêu cầu. Đặc trưng nhất của loại hộp này là để cắt các hệ thống ren khác
nhau.Ta biết rằng bước ren được cắt thường đó được tiêu chuẩn hoá. Nếu giữa tỷ
số truyền thực tế của hộp chạy dao có sai số so với tỷ số truyền tính toán thì sai số
đó sẽ phản ánh trực tiếp đến độ chính xác bước ren được cắt. Vì vậy tỷ số truyền
của hộp chạy dao loại này phải bảo đảm thật chính xác .
Ta đi khảo sát hộp chạy dao để cắt ren ở máy tiện.
Gọi tv là bước vít me
tp là bước ren cần cắt trên phôi
i là tỷ số truyền chung giữa trục chính và vitme
Ta có phương trình xích cắt ren :

1vòng trục chính . i . tv = tp

10


GVHD:Nguyễn Chí Cường

i=

tp
tv

Các bước ren được tiêu chuẩn hoá nhưng không tiêu chuẩn theo cấp số nhân
(vì quá lẻ ) do đó người ta tiêu chuẩn các bước ren theo cấp số cộng với công
sai dễ nhớ (có công sai không đều – không có qui tắc thiết kế). Các bước ren tạo
thành từng nhóm có giá trị gấp đôi nhau  tận dụng để hợp lí hoá kích thước hệ
thống chạy dao .
Do yêu cầu sử dụng thế giới vẫn tồn tại 2 loại ren :
 Ren dùng để kẹp chặt (ren Metric và ren Inch )
 Ren dùng để truyền động ( ren Module và ren Pitch )
a) Bàn xe dao:
Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng thanh răng cho việc chạy dao dọc,
sử dụng bộ truyền vít me - đai ốc cho việc chạy dao ngang. Để chạy dao nhanh thì
có thêm một động cơ phụ 1 Kw, n = 1410 v/p qua bộ truyền đai để vào trục trơn.
Công thức tổng quát để chọn tỷ số truyền trong hộp chạy dao là:
i = ibù.ics.igb =

tp
tv


(một vòng trục chính)

Trong đó: tv bước vít me.
tp bước ren cần cắt trên phôi.
ibù TST cố định bù vào xích tryền động.
ics TST của khâu điều chỉnh tạo thành nhóm cơ sở.
igb TST nhóm gấp bội.
b) Xích chạy dao:
* Xích chạy dao khi cắt ren
Máy tiện vạn năng T620 (1K62) có khả năng tiện ren vít được 4 loại ren :
 Ren hệ Metric ( Quốc tế ) ( tp )
 Ren Inch ( Anh ) ( n )
 Ren Module (Môđun) ( m )
 Ren Pitch ( Pit ) ( Dp )
Loại ren được tiêu chuẩn và dùng rộng rãi nhất là ren hệ Met .
Ren Anh thì có nhiều qui tắc bất thường do đó rất phức tạp và rất khó áp dụng.
Bốn loại ren trên phục vụ hai nhu cầu :
 Ren hệ Met và ren Anh dùng để kẹp chặt.
 Ren Môđun và ren Pit dùng để truyền động.
 Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền động từ trục chính truyền đến trục VII , VIII
sau đó qua cơ cấu bánh răng thay thế vào hộp chạy dao và ra trục vít me .
Xích cắt ren cho hệ ren tiêu chuẩn có lượng di chuyển giữa hai đầu xích là :
Một vòng trục chính thì dao chuyển động tịnh tiến dọc bàn xe dao và cắt được
bước ren là tp (mm).
 Để cắt được 4 loại ren trên với các bước ren khác nhau trong hộp chạy dao
11


GVHD:Nguyễn Chí Cường


của máy T620 dùng cơ cấu bánh răng thay thế , khối bánh răng Noorton
gồm 7 bậc và dùng 2 khối bánh răng di trượt ( 18 – 28 ) & ( 28 – 48 ).
Có những khả năng điều chỉnh như sau :
 Cơ cấu bánh răng thay thế giữa trục VIII và trục IX đảm nhận hai khả
năng làm việc đó là :

42 95
x
để cắt ren hệ Met và ren Anh.
95 50
64 95
x
+ Dùng cặp răng thay thế
để cắt ren Môđun và ren Pit.
95 97
+ Dùng cặp răng thay thế

 Khi khối bánh răng Noorton chủ động
Truyền động từ trục IX qua li hợp C2 làm quay khối bánh răng Noorton
truyền chuyển động xuống trục X qua li họp C4 rồi lần lượt tới các trục
XII , XIII , XIV và tới trục vít me.
 Khi khối bánh răng Noorton bị động
Truyền động từ IX xuống trục X qua cặp bánh răng

28
25

rồi truyền đến khối

bánh răng Noorton làm quay trục XI sau đó truyền xuống trục XII qua cặp

bánh răng đệm

35 28
x
từ đây chuyển động được truyền tới các trục XIII ,
28 35

XIV và dến trục vít me .
Sơ đồ cấu trúc động học của chuyển động cắt ren

Workpiece
Cutting tool

tp

i c®

t = 12
i gb
i tt

i cs

Kinematic diagramof the
thread cutting motion

Từ sơ đồ cấu trúc động học của chuyển động cắt ren ta có phương trình cân
bằng xích động tổng quát cắt ren .
1(vòng trục chính) x iđc x itt x ics x igb x tv (= 12 ) = tp
28

56

i®c

60 x 35x28
60 28 35
42
42

12

i gb

28x15
35 48
18x35
45 28
18x15
45 48
28x35
35 28


GVHD:Nguyễn Chí Cường

 Khi cắt ren quốc tế ( Ren hệ Metric)
Ta có : itt =

42 95
x

95 50

;

ics =

Z noorton
Z 36

x

25
; tp = t p
28

- Phương trình xích cắt ren hệ mét
1 ros x icđ x itt x ics x igb x (tv = 12 mm/v) = 1-12 = tp (tiêu chuẩn)
1 ros x icđ x ikđ x itt x ics x igb x (tv = 12 mm/v) = 14 – 192 = tp (cắt ren hệ met
khuếch đại)
- Xích cắt ren hệ met tiêu chuẩn
18
35
 C2  L 
 C3  R 
60
42
42 95
Znt 25
45
28

1rosx
(VII ) (VIII ) x
x ( IX )
( XI ) x
x ( XI
( XII ) ( XIII ) ( XIV )
 Z 35  R 
 C4  L 
28
15
60
42
95 50
36 28
35
48
 G10  R  ( XVI ) x(tv 12mm / v) tp 1  12(mm)

tp=1-1.25-1.5-1.75-2-2.5-3-3.5-4-4.5-5-5.5-6.-7-8-9-10-11-12
- Xích cắt ren hệ met khuếch đại
1rosx

 C2  R 
54
88
88
45
28
42 95
Znt 25

( I ) x ( IV ) x ( III ) x(G 6  R) x (VII ) x (VIII ) x x ( IX ) x
(X )
x
 Z 35  L 
27
22
22
45
56
95 50
36 28

18
35
 C3  R 
45
28
( XII ) ( XIII ) x ( XIV )  G10  R  ( XVI )(tv 12mm / v) tp (14  192)
 C4  L 
28
15
35
48

tp= 14 – 16 – 18 – 20 – 22 – 24 – 26 – 28 – 32 – 36 – 44 – 48 – 56 – 64 – 72 – 80 –
88 – 96 – 112 – 128 – 144 – 160 – 176 – 192
 Khi cắt ren Anh ( Ren hệ Inch)
Ta có :
itt =
tp = t n =


42 95
Z 36 28
x
x
; ics = Z
;
25
noorton
95 50
25,4
n

; n : số mối ren (n=2-24)

- Phương trình xích cắt ren Inch
1
25.4
1 x icđ3 x itt1 x ics x i gb (tv = 12mm/v) = n = tp
ros

13


GVHD:Nguyễn Chí Cường

- Xích cắt ren Inch
35
18
35

 C 2  R  37
 C 3  R  35 28
60
42
42 95
28 36
45
28
1rosx
(VII ) (VIII ) x
x ( IX )
x ( X )x
x
( XI
x ( XII ) ( XIII ) x ( XIV )
 Z 35  L  37
 C 4  R  28 35
28
15
60
42
95 50
25 Znt
35
35
48
25 .4
 G10  R  ( XVI ) x(tv 12mm / v) tp 
n


 Khi cắt ren Môđun ( Ren Module)
Ta có :
itt =

Z noorton
64 95
x
; ics =
;
95 97
Z 36

tp = tm = .m ; m : môđun
- Phương trình xích cắt ren module
. Phương trình xích cắt ren module tiêu chuẩn :
1ROS x icđ2 x itt2 x ics x igb x(tv = 12 mm/v) = tp = П.m (m = 0.5-3)mm
. Phương trình xích cắt ren module khuếch đại
1ROS x icđ2 x ikđ x itt2 x ics x igb x(tv = 12 mm/v) = tp = П.m (m=3.25-48)mm
- Xích cắt ren module :
. Xích cắt ren module tiêu chuẩn(m=0.5-3)mm
18
35

C
2

L


C

3

R

60
42
64 95
Znt 25
45
28
1ros x (VII ) (VIII ) x x ( IX )
( XI ) x
x ( XI
( XII ) ( XIII ) ( XIV )
 Z 35  R 
 C4  L 
28
15
60
42
95 97
36 28
35
48
 G10  R  ( XVI ) x(t v 12mm / v) t p  m

. Xích cắt ren module khuếch đại (m=3.25-48)mm

- (6.5)
1.75 3.5 7

1
2
4
8
4.5 9
2.25 2.5 5
10
5.5 11
1.5
3
6 12

14

28

56

112

18
20
22
24

36
40
44
48


72
80
88
96

144
160
176
192

16

32

64

128

18
35

C
2

L


C
3


R

60
42
64 95
Znt 25
45
28
1rosx
(VII ) (VIII ) x
x ( IX )
( XI ) x
x ( XI
( XII ) ( XIII ) ( XIV )
 Z 35  R 
 C4  L 
28
15
60
42
95 97
36 28
35
48
 G10  R  ( XVI ) x(tv 12mm / v) tp  m

14


GVHD:Nguyễn Chí Cường


 Khi cắt ren Pitch hướng kính
Ta có :
itt =

Z 36
25,4
64 95
x
; ics =
; tp = .
;
Z noorton
p
95 97

p = k. ; k : số nguyên
- Phương trình xích cắt ren pitch hướng kính
1ROS x icđ4 x itt2 x

1
25.4 II
x igb x (tv = 5mm/v) =
= tp
ics
P

- Xích cắt ren pitch hướng kính
18
35


C
2

R


C
3

R

60
42
64 95
28 36
35 28
45
28
1ros x (VII ) (VIII ) x x ( IX )
( XI ) x x
( XI
x ( XII ) ( XIII ) ( XIV )
 Z 35  L 
 C 4  R  28 35
28
15
60
42
95 97

25 Znt
35
48
28
27 20
4 40 40 61
25.4 
 G10  L  ( XVI ) (( XV  ( XII )) x x ( XVIII ) x x x x ( XXIII )(t v 5mm / v) t p 
56
20 28
20 37 61 20
P

Ngoài 4 xích tiện ren trên là các loại ren thông thường máy T620 cũng có khả
năng tiện được các loại ren khác như : Ren khuyếch đại , ren chính xác và ren mặt
đầu.
 Phương trình cân bằng xích cắt ren khuyếch đại.
1(vòng trục chính) x ikđ x iđc x itt x ics x igb x ( t = 12 ) = tp
Trong đó :

i k®

54 x
27

88
22
45
45


x

88
22

x 45
45
45
45

ikđ = 2 ; 8 ; 32
 Phương trình cân bằng xích cắt ren chính xác :
1(vòng trục chính) x iđc x itt (li hợp C2 , C3 , C5 đóng ) x ( t = 12 ) = tp
Xích cắt ren chính xác:
1ros x

60 42
x xitt  C 2  L  C 3  L  C 5  R  x (t v 12mm / v) t p
60 42

 Khi cắt ren mặt đầu .
Phương pháp cắt ren này chỉ dùng để gia công đường xoắn Asimet trên mâm
cặp ba chấu .
* Tiện trơn
Khi tiện trơn có chuyển động chạy dao dọc và chuyển động chạy dao ngang.
15


GVHD:Nguyễn Chí Cường


Xích tiện trơn truyền động cũng giống xích cắt ren nhưng đến trục XIV
không đóng li hợp với vít me mà qua cặp bánh răng

28
56

xuống trục XV ( Trong

bánh răng 56 có li hợp siêu việt ).
 Phương trình cân bằng xích chạy dao cho lượng chạy dao dọc(Sd)
1(vòng trục chính)x icđx ittx ics(nooctông chủ động)x igbx (t=.m.Z) =Sdmin Sdmax
( Với m = 3 ; Z = 10)
Xích chạy dao dọc:
18
35
 C2  L 
 C3  R 
60
42
42 95
Znt 25
45
28
1ros x (VII ) (VIII ) x x ( IX )
( XI ) x
x ( XI
( XII ) ( XIII ) ( XIV )
 Z 35  R 
 C4  L 
28

15
60
42
95 50
36 28
35
48
28
27 20
4
40
14
 C 5  L  ( XVI ) (( XV  ( XII )) x x ( XVIII ) x ( XIX ) x ( XX ) x ( XXI ) x(tv  x3x10) 
56
20 28
20
37
66
min
max
S d  S d 0.07  4.16(mm / v)

 Phương trình cân bằng xích chạy dao cho lượng chạy dao ngang.(Sng)
1(vòng trục chính)x icđx itt1 x ics x igb x ( t = 5mm/v ) = Sngmin – Sng max

Xích chạy dao ngang
18
35

C

2

L


C
3

R

60
42
42 95
Znt 25
45
28
1ros x (VII ) (VIII ) x x ( IX )
( XI ) x
x ( XI
( XII ) ( XIII ) ( XIV )
 Z 35  R 
 C4  L 
28
15
60
42
95 50
36 28
35
48

28
27 20
4
40
40
61
 C 5  L  ( XVI ) (( XV  ( XII )) x x ( XVIII ) x ( XIX ) x ( XX ) x ( XXI ) x (tv 5mm / v) 
56
20 28
20
37
61
20
min
max
S ng  S ng 0.035  2.08(mm / v )

Znt tuân theo quy luật cấp số cộng
Znt= Z28 – Z32 – Z36 – Z40 – Z44 – Z48 →Δ=4
1 1 1
8 4 2

Z26 – Z28 →Δ=2 ; igb= ; ; ;1 →φ=2
 Chuyển động chạy dao nhanh của bàn xe dao .
Chuyển động chạy dao dọc nhanh
Phương trình xích chạy dao dọc nhanh
nM2 x icđ2 x (IIx3x10) = Snhd
Xích chạy dao dọc nhanh:
16



GVHD:Nguyễn Chí Cường

(nMotor2=1410RPM) x

85
27 20 4 40
( XVII ) x
x x x x( IIx3 x10) = Sdnh
147
20 28 20 37

Chuyển động chạy dao ngang nhanh
Phương trình xích chạy dao ngang nhanh
nM2 x icdd3 x (tv = 5) = Snh ng
Xích chạy dao ngang nhanh
(nMotor2=1410RPM) x

85
27 20 4 40
( XVII ) x
x x x x(tv 5mm / v) = Sngnh
147
20 28 20 37

c) Một số cơ cấu đặc biệt trong hộp chạy dao.
 Cơ cấu li hợp siêu việt.
Cơ cấu XV-XVII là li hợp siêu việt , nó có tác dụng đảm bảo an toàn khi ta sử
dụng truyền dẫn từ động cơ 2 tạo ra cuyển động chạy dao nhanh trong khi đang có
chuyển động chạy dao công tác. Nếu không có cơ cấu li hợp siêu việt thì trong khi

xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn
bằng hai đường truyền khác nhau sẽ làm xoắn và sinh ra gãy trục.
Cơ cấu này được dùng trong trường hợp máy chạy dao nhanh

17


GVHD:Nguyễn Chí Cường

Cấu tạo của cơ cấu li hợp siêu việt.

Key
Roll
Pin
Shaft XV
Body
Z = 56

Outering
Pin

Spring

Có hai đường truyền dẫn :
 1(vòng trục chính) x icđ x itt x ics x igb x

28
56

( làm cho vòng ngoài quay


với vận tốc n1 ).
 Từ motor 2 truyền đến trục XV làm cho thân quay với vận tốc n2 > n1
do đó con lăn ở vị trí ra khớp và trục XV quay, thân quay không ảnh hưởng
đến tốc độ vòng ngoài li hợp .
 Cơ cấu đai ốc mở đôi .
Vít me truyền động cho hai má đai ốc mở đôi tới hộp chạy dao , khi quay
tay quay làm hai chốt gắn cứng với hai má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít me.
 Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải ,
được đặt trong xích chạy dao ( tiện trơn ) nó tự ngắt chuyển động khi máy có hiện
tượng quá tải.

18


GVHD:Nguyễn Chí Cường

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MÁY MỚI
SỐ LIỆU BAN ĐẦU:
1, Hộp tốc độ:
Z= 23 ;
= 1,26 ; nmin = 12,5 v/ph ; nmax = 2000v/ph ; nđc1 = 1440 v/ph
2, Hộp chạy dao dùng cơ cấu nooctong,khuyêch đại ren umax = 32:
Ren hệ mét : t p  1...192
Ren Anh : n = 2…24
Ren môdun m = 0,5…48
Ren pit : p = 1….96
Sdmin = 2 Sngmin = 0,07 …..4,16 mm/vg

A . THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC

I,TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC HỘP TỐC ĐỘ:
1,Xác định cấu trúc động học

iv
DC1

sng

2
DC2
is

nM1=1450
AC
motor1

1

AC

tp
3

motor2

nM2=1410

sd

2,Chuỗi số vòng quay tuân theo qui luật cấp số nhân:

Công bội

 = z 1

n max
n min

Ta có nmax = nmin.
Suy ra n max = 2000 vg/ph

= 12,5.1,2622 = 2000 v/ph
19

5


GVHD:Nguyễn Chí Cường

3,Xác định dãy số vòng quay của trục chính :
n1 = nmin = 12,5 vg/ph
n2 = n1. 

Tốc độ
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7

n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
n21
n22
n23

Công thức tính
nmin = n1
n1.1
n1.2
n1.3
n1.4
n1.5
n1.6
n1.7
n1.8
n1.9
n1.10
n1.11

n1.12
n1.13
n1.14
n1.15
n1.16
n1.17
n1.18
n1.19
n1.20
n1.21
n1.22

n tính
12.5
15,57
19,85
25,01
31,51
39,7
50,02
63,02
79,41
100,1
126,07
158,85
200,15
252,19
317,76
400,38
504,47

635,64
800,9
1009,14
1271,5
1602,11
2018,65

n tiêu chuẩn
12.5
16
20
25
31,5
40
50
63
80
100
125
160
200
250
315
400
500
630
800
1000
1250
1600

2000

n3 = n2.  = n1. 2
...................
n23 = n22.  = n1. 22
Ta có bảng kết quả dãy vòng quay tiêu chuẩn của trục chính như sau (v/ph):

20


GVHD:Nguyễn Chí Cường

4,Xác định các phương án bố trí không gian :
Tính và chọn số nhóm truyền tối thiểu :
imin 

nmin
1 12,5
 x 
 4 x 116  x 3,43
ndc 4
1450

Vì x phải là số nguyên dương nên x = 4.
a,Chọn phương án không gian :
Với Z = 23 là số nguyên tố không thể phân tích ra thừa số . Ta chọn phương án
lấy Z = 24 , sau đó cho trùng 1 tốc độ sao cho tốc độ bị trùng được dùng phổ biến
làm tuổi thọ của máy tăng lên.
Với số nhóm truyền tối thiểu Z = 4 ta có các phương án không gian sau :
Z = 24 = 3.2.2.2 = 2.3.2.2 = 2.2.3.2 = 2.2.2.3

Ta đi lập bảng so sánh để tìm ra phương án tối ưu :
PAKG
Các yếu tố so sánh
3x2x2x2
2x3x2x2 2x2x3x2
2x2x2x3
Tổng số bánh răng
18
18
18
18
Tổng số trục
5
5
5
5
Chiều dài sơ bộ hộp tốc độ
19b + 18f 19b + 18f 19b +18f 19b +18f
Số BR chịu Mx ở trục cuối cùng
2
2
2
3
Cơ cấu đặc biệt
LHMS
LHMS
LHMS
LHMS
Theo lý thuyết phương án không gian Z = 3.2.2.2 = 24 là tối ưu vì khi đó TST
giảm dần từ trục đầu đến trục cuối. Nhưng kết cấu ta đang thiết kế phải lắp li hợp

ma sát để thực hiện hai đường truyền thuận và nghịch, nên nếu chọn phương án
3.2.2.2 với li hợp ma sát lắp trên trục 1 thì trục 1 sẽ dài , nặng và võng, hệ thống
tay gạt phức tạp.
PAKG 2 x 2 x 2 x 3 : Không hợp lý vì số bánh răng trên trục chính lớn gây
ảnh hưởng đến dộ chính xác truyền động, qua đó ảnh hưởng đến chất lượng gia
công-> phương án này loại.
Ta chọn phương án không gian 2.3.2.2 vì nó sẽ cho ta lưới kết cấu có hình rẻ
quạt, tỉ số truyền trong các nhóm truyền biến đổi từ từ.
Chọn phương án thứ tự :
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng để so sánh tìm phương án tối ưu

21


×