MÔ HÌNH PPP Ở VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Kinh tế vĩ mô 2 – Nhóm 13
MỤC LỤC
I. Những cơ sở lý luận về mô hình hợp tác công tư PPP
II. Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
III. Một số kiến nghị, đề xuất trong việc áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
trong thời gian tới
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PPP
1.
•.
•.
•.
Khái niệm PPP
Nhà nước + Nhà đầu tư => Dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.
Nhà nước thiết lập các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ và tư nhân.
Hình thức hợp tác tối ưu hóa => mang lại lợi ích cho cả nhà nước và người dân
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PPP
2.
Phân loại
Franchise
BOO
DBFO
PPP
BTO
BOT
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PPP
2.
Phân loại
Franchise:
•
Nhà nước xây dựng
•
Giao (thường qua đấu giá) cho tư nhân vận hành và khai thác
DBFO:
•
Tư nhân xây dựng, tài trợ và vận hành công trình
•
Thuộc sở hữu Nhà nước
BOT:
•
Công ty thực hiện dự án xây dựng
•
Vận hành trong thời gian nhất định rồi chuyển giao toàn bộ cho Nhà nước
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PPP
2.
Phân loại
BTO:
•
Xây dựng xong chuyển giao ngay cho Nhà nước sở hữu
•
Công ty thực hiện vẫn giữ quyền khai thác công trình
BOO:
•
Công ty thực hiện dự án xây dựng, sở hữu và vận hành công trình
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PPP
3.
Nhân tố tác động
3.1. Nhân tố tác động tích cực
•
Vai trò và trách nhiệm của Chính Phủ
•
Nhận dạng và phân bổ rủi ro thích hợp
•
Tài chính cho PPP
•
Thực hiện phân tích chi phí – lợi ích
3.2. Nhân tố tác động tiêu cực
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PPP
4.
Kinh nghiệm áp dụng trên thế giới
Anh: Chỉ lựa chọn những dự án PPP nếu tạo ra giá trị vượt trội
Nhật Bản: Phát triển PPP nhắm vào đầu tư cho hàng hóa công cộng
Trung Quốc: Tham nhũng là trở ngại lớn nhất cho sự thành công của PPP
Hà Lan: Rủi ro doanh thu được Chính phủ chịu trách nhiệm
Hàn Quốc: Đơn giản thủ tục, miễn giảm thuế để thúc đẩy PPP
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
1.
Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
1.1. Về cơ cấu các dự án PPP
Việt Nam: Đầu tư tư nhân vào cơ sở hạ tầng giai đoạn 1990-2011
$6,000
(Nguồn: Dữ liệu PPI Ngân hàng Thế giới)
Nguồn: WB
$5,000
$4,000
$3,000
$2,000
$1,000
$0
Năng lượng
Viễn thông
Giao thông
Nước và chất thải
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
1.
Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
Tỷ trọng số các dự án phân theo hình thức đầu tư (%)
Tỷ trọng vốn đầu tư các dự án phân theo hình thức đầu tư (%)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
1.
Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
Tỷ trọng số các dự án phân theo lĩnh vực đầu tư (%)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
1.
Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
Tỷ trọng vốn đầu tư các dự án phân theo lĩnh vực đầu tư (%)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
1.
Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
1.2. Về nguồn vốn của Chính phủ trong các dự án PPP
Ngân sách Nhà nước
Quỹ hỗ trợ tài chính
Quỹ hỗ trợ phát triển dự án (PDF)
Quỹ bù đắp để tăng tính khả thi
của dự án (VGF)
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
1.
Thực trạng áp dụng mô hình PPP ở Việt Nam
1.3. Về khung pháp lý điều chỉnh PPP
Quyết định 71
Quyết định 77 => Thành lập Tổ sửa đổi Quyết định 71
Nghị định 108/2009/NĐ-CP + Quyết định 71/2010/QĐ-TTg
=> Nghị định về đầu tư theo hình thức đối tác công – tư
1.4. Về công tác điều hành quản lý các dự án PPP
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
2.
Thuận lợi và khó khăn
2.1. Thuận lợi
Tạo ra nhiều khoản đầu tư hơn cho
Tạo ra sự ổn định và tăng trưởng cho
Phân bổ, quản lý rủi ro tốt hơn và
cơ sở hạ tầng
khu vực tư nhân
hiệu quả hơn
Tiết kiệm chi phí
Cải thiện chất lượng dịch vụ cung
cấp
Nâng cao khả năng quản lý công
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
2.
Thuận lợi và khó khăn
2.2. Khó khăn
Khung pháp lý chưa đầy đủ và hoàn thiện
Năng lực quản lý và điều phối còn kém
Khó khăn trong việc lựa chọn
Rủi ro về tài chính
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
3.
Hiệu quả và hạn chế của PPP ở Việt Nam
Hiệu quả
Thu hút nhiều vốn đầu tư tư nhân, đặc biệt là nguồn vốn nước ngoài
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
3.
Hiệu quả và hạn chế của PPP ở Việt Nam
Tổng số vốn đầu tư đăng ký của nước ngoài vào Việt Nam
Số dự án
Tổng vốn đăng ký( Triệu USD)
Hàn Quốc
588
7705
Trung Quốc
224
3533,5
Singapore
119
2892,8
Nhật Bản
342
2299
Anh
23
346,3
Hoa Kỳ
43
309,6
Đài Loan
101
1228,9
Nguồn: Tổng cục thống kê
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
3.
1994 – 2009: 32 dự án đầu tư theo mô hình PPP với sô vốn khoảng 6,7 tỉ USD
Một số dự án lớn:
•
•
Hiệu quả và hạn chế của PPP ở Việt Nam
Dự án BOT Nhiệt điện Sông Hậu với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 3,5 tỉ USD
Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Thanh Hóa – Cần Thơ có 606km (trên tổng số 1319 km) áp dụng hình thức BOT
Từ 1994-2012, số vốn thực hiện đầu tư chiếm 2,49% tổng số vốn đầu tư nước ngoài
Bên cạnh đó, số lượng, quy mô và vốn đầu tư tại các dự án của khu vực tư nhân đang ngày càng tăng lên, điển hình như
tỉnh Hà Nam có 11 DN, Thái Bình có 17 DN đăng ký đầu tư với tổng số vốn 1.085 tỷ đồng…
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
3.
Hiệu quả và hạn chế của PPP ở Việt Nam
Hiệu quả
Thu hút nhiều vốn đầu tư tư nhân, đặc biệt là nguồn vốn nước ngoài
Gia tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực sẵn có
Tạo ra động cơ, nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình
Giảm gánh nặng cũng như rủi ro đối với Ngân sách Nhà nước
II. THỰC TRẠNG PPP Ở VIỆT NAM
3.
Hiệu quả và hạn chế của PPP ở Việt Nam
Hạn chế
Cơ chế quản lý, điều phối các dự án PPP còn bất cập
Vấn đề trong triển khai thực hiện các dự án PPP
Vấn đề trong xây dựng cơ chế hợp tác và phân chia quyền kiểm soát giữa các bên
trong dự án PPP
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1.
Các điểm cần thận trọng khi lựa chọn dự án PPP
Lựa chọn đối tác tư
nhân phù hợp
Nhận dạng và phân
bổ rủi ro thích hợp
Cân nhắc các yếu tố
đặc thù về điều kiện,
hoàn cảnh quốc gia
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
2.
Các giải pháp đồng bộ nâng cao hiệu quả PPP
Khuôn khổ tổ chức pháp lý thuận lợi và sự ủng hộ chính sách mạnh mẽ
Xác định cụ thể mục tiêu chiến lược của dự án và năng lực quản lý ở tất cả các cấp
Lựa chọn Quan hệ đối tác công – tư PPP phù hợp với đặc điểm của từng dự án
Tạo ra các cơ chế thúc đẩy hoạt động kinh doanh có trách nhiệm
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
3.
Đề xuất chương trình khung vận hành PPP ở VN
Tổng quan và
Thành phần chủ
Chính sách và kế
Pháp luật và hợp
Thực hiện và giám
những dự đoán
chốt
hoạch
đồng
sát
Công cụ
1 Module (M) của bộ chương trình PPP
Nguồn: Tạp chí Tài chính
Cảm ơn đã lắng nghe
bài thuyết trình
của chúng mình