Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 81 trang )

Header Page 1 of 85.

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng” là sản phẩm độc lập của tôi. Tôi xin
cam đoan các số liệu chi tiết trong luận văn đều là những số liệu trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Học viên

Lƣơng Thị Ái Ly

i
Footer Page -Footer Page -Footer Page 1 of 85.


Header Page 2 of 85.

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin cám ơn PGS.TS Nguyễn Hồng Vân đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi rất
nhiệt tình. Trong quá trình hoàn thành bài luận văn mong có đƣợc góp ý của
thầy cô và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện thêm.

ii
Footer Page -Footer Page -Footer Page 2 of 85.


Header Page 3 of 85.

DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Giải thích

LN

Lơ ̣i nhuâ ̣n

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VCĐ

Vố n cố đinh
̣

VLĐ

Vố n lƣu đô ̣ng


iii
Footer Page -Footer Page -Footer Page 3 of 85.


Header Page 4 of 85.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

2.10

2.11


2.12

2.13

2.14

2.15
3.1

Tên bảng
Một số kết quả kinh doanh đạt đƣợc của công ty trong giai đoạn năm
2011-2015
Tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải
Phòng giai đoạn2011-2015
Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải
Phònggiai đoạn 2011-2015
Tình hình tài sản cố định của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm
giai đoạn 2011-2015
Tình hình khấu hao TSCĐHH của Công ty Cổ phần Sắt tráng men Nhôm Hải Phònggiai đoạn 2011- 2015
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty Cổ phần Sắt
tráng men -Nhôm Hải Phòng
Tình hình vốn bằng tiền của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải
Phòng giai đoạn 2011-2015
Hệ số khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm
Hải Phònggiai đoạn 2011-2015
Khoản phải thu của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng
giai đoạn 2011-2015
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các khoản phải thu của Công ty Cổ phần Sắt
tráng men - Nhôm Hải Phòng

Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Sắt tráng men-Nhôm Hải
Phòng
Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Sắt tráng men Nhôm Hải Phòng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tạiCông ty Cổ phần Sắt
tráng men -Nhôm Hải Phòng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tạiCông ty Cổ phần Sắt tráng
men -Nhôm Hải Phòng
Chỉ tiêu phân phối lợi nhuận của Công ty Cổ phần Sắt tráng men -Nhôm
Hải Phòng
Bảng theo dõi công nợ phải thu khách hàng
iv

Footer Page -Footer Page -Footer Page 4 of 85.

Trang
22

27

30

33

36

38

41

43


46

48

51

52

54

56

59
65


Header Page 5 of 85.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Số sơ đồ ,

Tên sơ đồ , biểu đồ

biểu đồ

Trang

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sắt tráng

2.1

men -Nhôm Hải Phòng

17

Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần Sắt
2.2

tráng men -Nhôm Hải Phòng

19

Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Sắt tráng men 2.3

Nhôm Hải Phònggiai đoạn 2011-2015

29

Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Sắt tráng
2.4

men - Nhôm Hải Phònggiai đoạn 2011-2015

29

Cơ cấu TSCĐ của Công ty Cổ phần Sắt tráng men 2.5

Nhôm Hải Phònggiai đoạn 2011-2015


33

Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty Cổ phần Sắt tráng
2.6

men - Nhôm Hải Phònggiai đoạn 2011-2015

v
Footer Page -Footer Page -Footer Page 5 of 85.

41


Header Page 6 of 85.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT.................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................ v
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 3
1.1. Khái niệm vốn và đặc điểm vốn trong doanh nghiệp ................................... 3
1.2. Sự cần thiết của vốn đối với doanh nghiệp và phân loại vốn trong doanh
nghiệp ................................................................................................................... 3
1.2.1. Sự cần thiết của vốn đối với doanh nghiệp ................................................ 3
1.2.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp ............................................................. 4

1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp và sự cần thiết của
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ....................................... 7
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ................................................................ 7
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp . 8
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ................. 9
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về vốn cố định ..................................................................... 9
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu về vốn lưu động ................................................................. 10
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu về tổng vốn ........................................................................ 11
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẮT TRÁNG MEN - NHÔM HẢI PHÒNG ................ 14
2.1. Sơ lƣợc về Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng ................ 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 14
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 15

vi
Footer Page -Footer Page -Footer Page 6 of 85.


Header Page 7 of 85.

2.1.3. Đặc điểm chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng. ..................................................................... 17
2.1.4. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty ......................................... 20
2.2.Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 2015 .................................................................................................................... 21
2.3. Đánh giá thực trạng việc sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt tráng men Nhôm Hải Phòng ................................................................................................ 26
2.3.1. Thực trạng cơ cấu vốn và nguồn vốn tại công ty ..................................... 26
2.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn cố định tại công ty ............................. 32
2.3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty ........................... 40
2.3.4.Đánh giá thực trạng sử dụng tổng vốn tại công ty ................................... 56
2.4.Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ảnh

hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn tạiCông ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải
Phòng .................................................................................................................. 61
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 61
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 62
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẮT TRÁNG MEN - NHÔM HẢI PHÒNG ................ 64
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải
Phòngtrong những năm tới ................................................................................. 64
3.2.Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt tráng men
- Nhôm Hải Phòng.............................................................................................. 64
3.2.1.Hạn chế các khoản phải thu, đặc biệt là khoản phải thu khách hàng ...... 65
3.2.2. Đầu tư nâng cấp các thiết bị máy móc, phương tiện vận tải ................... 66
3.2.3.Sử dụng vốn bằng tiền hợp lý hơn, tránh lãng phí vốn. ............................ 67
3.2.4. Tăng vòng quay hàng tồn kho .................................................................. 68
3.2.5. Tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 69
3.2.6. Kiện toàn lại bộ máy quản lý nhân sự của công ty .................................. 69
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 73

vii
Footer Page -Footer Page -Footer Page 7 of 85.


Header Page 8 of 85.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với doanh nghiệp vốn là yếu tố cần có đầu tiên khi thành lập và quan
trọng để thực hiện kinh doanh. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay để tồn tại đƣợc
thì không những cần có nhiều vốn mà điều quan trọng hơn nữa là phải biết dùng

vốn hiệu quả. Hiệu quả sử dụng vốn luôn là vấn đề các doanh nghiệp quan tâm.
Thực trạng một số năm vừa qua đã có rất nhiều doanh nghiệp phá sản và rất
nhiều doanh nghiệp phải giải thể mà trong đó nguyên nhân do sử dụng vốn chƣa
hiệu quả là một trong các nguyên nhân chính dẫn tới hậu quả nhƣ vậy. Với tầm
quan trọng của việc sử dụng vốn, đề tài luận văn “Biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt tráng men - nhôm Hải Phòng” thật sự là
cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn.
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt tráng
men - Nhôm Hải Phòng.
Đề xuất ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt
tráng men - Nhôm Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng
giai đoạn năm 2011-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp
thống kê, đánh giá, phân tích, so sánh, nghiên cứu tài liệu, thảo luận. Đây là các
phƣơng pháp thƣờng dùng trong nghiên cứu kinh tếđảm bảo độ tin cậy vàđạt
đƣợc mục tiêu nghiên cứu.
1
Footer Page -Footer Page -Footer Page 8 of 85.


Header Page 9 of 85.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Đƣa ra lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt tráng
men - Nhôm Hải Phòng.
Đƣa ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sắt
tráng men - Nhôm Hải Phòng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng.

2
Footer Page -Footer Page -Footer Page 9 of 85.


Header Page 10 of 85.

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm vốn và đặc điểm vốn trong doanh nghiệp
“Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dƣới hình thái giá trị của toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình đƣợc đầu tƣ vào kinh doanh nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận” [4, tr.148].
Các đặc điểm của vốn:
 Vốn biểu hiện bằng giá trị tiền tệ nhƣng không phải lúc nào tiền cũng
là vốn. Tiền chỉ là vốn khi có đủ lớn và đƣợc đƣa đi kinh doanh, tiền
mà để một chỗ không đƣa vào kinh doanh sẽ không đƣợc gọi là vốn.
 Vốn là loại hàng hoá đặc biệt. Các doanh nghiệp có thể vay mƣợn,

chiếm dụng vốn lẫn nhau để đáp ứng nhu cầu của mình.
 Trong doanh nghiệp vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
doanh nghiệp.
 Khi dùng đến vốn phải tính đến yếu tố thời gian của tiền và phải đƣợc
quản lý chặt chẽ vì tại các thời điểm khác nhau thì giá trị của tiền khác
nhau (do ảnh hƣởng của yếu tố lạm phát, cung cầu...).
 Vốn luôn gắn với chủ sở hữu nhất định và phải đƣợc quản lý chặt chẽ
bởi việc sử dụng vốn nhƣ thế nào sẽ liên quan đến lợi ích của mỗi chủ
sở hữu hay của mỗi doanh nghiệp.
1.2. Sự cần thiết của vốn đối với doanh nghiệp và phân loại vốn trong
doanh nghiệp
1.2.1. Sự cần thiết của vốn đối với doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp vốn là yếu tố đầu tiên cần có khi mới thành lập
và cũng là đòi hỏi đầu tiên cần phải có để kinh doanh nhƣ mua sắm tài sản cố
định, mua nguyên vật liệu hay thuê nhân công... Để có thể tồn tại trên thị trƣờng
thì doanh nghiệp luôn phải đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ và do đó doanh nghiệp cũng cần có vốn đủ để đáp ứng các yêu cầu đó.
3
Footer Page -Footer Page -Footer Page 10 of 85.


Header Page 11 of 85.

Một doanh nghiệp có lƣợng vốn lớn sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn
trong việc nắm bắt các lợi thế trong hoạt động kinh doanh.
Vốn không những chỉ quan trọng và bắt buộc phải có đối với doanh
nghiệp mà nó còn rất cần thiết đối với mọi lĩnh vực hoạt động trong nền kinh tế.
Ngoài ra nó còn giúp cho Nhà nƣớc thực hiện đƣợc các chức năng của mình
trong việc quản lý nền kinh tế.
1.2.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp

Dựa trên nguồn huy động, vốn doanh nghiệp gồm:
Vốn chủ sở hữu: thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp có
quyền sử dụng và định đoạt theo ý mình.
Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
mà vốn chủ sở hữu có nội dung khác nhau, nhƣ vốn góp ban đầu, lợi nhuận
không chia, vốn góp bổ sung trong quá trình hoạt động (nhƣ phát hành cổ
phiếu)... [17, tr.56].
Nợ phải trả: thuộc sở hữu của chủ thể khác nhƣng doanh nghiệp có thể
dùng. Nợ phải trả gồm các khoản nhƣ: vay, phải trả ngƣời bán, phải trả ngƣời
lao động, phải nộp Ngân sách Nhà nƣớc, ... khi chƣa tới kỳ hạn thanh toán.
Nợ phải trả thƣờng có nhiều cách phân loại, nhƣ gồm nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn hay gồm nợ vay và nợ chiếm dụng. Với nợ vay doanh nghiệp phải trả lãi
vay hay là mất chi phí vốn. Với nợ chiếm dụng thì thời hạn sử dụng khoản
chiếm dụng tƣơng đối ngắn nhƣng không mất chi phí sử dụng vốn. Do vậy các
doanh nghiệp cũng phải lƣu ý đặcđiểm của các khoản vốn này khi sử dụng để
tránh các rủi ro thanh toán.
Dựa vào sự luân chuyển, vốn doanh nghiệp gồm:
Vốn cố định của doanh nghiệp là khoản tiền đầu tƣ ứng trƣớc để hình
thành nên TSCĐ của doanh nghiệp [18, tr.56]. Do đó quy mô VCĐ nhiều hay ít
sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ. VCĐ ảnh hƣởng rất lớn đến trình độ trang
bị kỹ thuật vật chất và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Song ngƣợc lại, những đặc điểm vận động của TSCĐ trong quá trình sử
4
Footer Page -Footer Page -Footer Page 11 of 85.


Header Page 12 of 85.

dụng lại có ảnh hƣởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển
của VCĐ.

Trong các doanh nghiệp, VCĐ là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng
tƣơng đối lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Quy mô của VCĐ và trình
độ quản lý sử dụng VCĐ là nhân tố ảnh hƣởng quyết định đến trình độ trang bị
kỹ thuật của sản xuất kinh doanh nên việc sử dụng VCĐ có ảnh hƣởng trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Từ mối liên hệ đó, ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động
của VCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. VCĐ có
đặc điểm này là do TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng
trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ
nên VCĐ cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tƣơng ứng.
+ Vốn cố định luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban
đầu nhƣng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn, và
cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị giảm đi.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền củatài sản lƣu
động. Tài sản lƣu động là những tài sản ngắn hạn và thƣờng xuyên luân chuyển
trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản lƣu động đƣợc
thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và
dự trữ tồn kho[18, tr.58].
Quản lý, sử dụng các loại tài sản lƣu động có ảnh hƣởng rất lớn đối với
việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Nếu quản lý không tốt có
thể sẽ làm doanh nghiệp bị phá sản.
Để sử dụng có hiệu quả TSLĐ, doanh nghiệp cần nắm đƣợc đặc điểm của
TSLĐ.
+ Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất kinh doanh TSLĐ của doanh
nghiệp luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái bằng tiền chuyển sang
5
Footer Page -Footer Page -Footer Page 12 of 85.



Header Page 13 of 85.

dạng nguyên vật liệu sang sản phẩm dở dang, thành phẩm rồi quay lại hình thái
tiền tệ ban đầu. Vì VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên VLĐ cũng không
ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất: dự trữ, sản xuất và lƣu
thông. Quá trình này đƣợc diễn ra liên tục và lặp lại theo chu kỳ, đƣợc gọi là quá
trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ.
+ Trong quá trình vận động, vốn lƣu động luân chuyển toàn bộ giá trị vào
một chu kỳ sản xuất kinh doanh và cũng đƣợc thu hồi toàn bộ giá trị sau khi kết
thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời hoàn thành một vòng chu chuyển sau
một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn đƣợc diễn ra
liên tục, cho nên có thể thấy trong cùng một khoảng thời gian VLĐ của doanh
nghiệp đƣợc phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dƣới nhiều
hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất liên tục doanh nghiệp phải có
đủ lƣợng VLĐ đầu tƣ vào các hình thái khác nhau đó, đảm bảo cho việc chuyển
hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển đƣợc thuận lợi.
Từ những xem xét về VLĐ nhƣ trên, đòi hỏi việc quản lý và tổ chức sử
dụng VLĐ cần chú trọng giải quyết những vấn đề sau:
+ Xác định nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên, cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo đủ vốn lƣu động cho quá trình
sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ cho vốn lƣu động, đảm bảo cung
ứng đầy đủ, kịp thời vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất. Đồng thời phải có
giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lƣu động có hiệu quả,
đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Dựa vào thời gian,vốn doanh nghiệp gồm:
Vốn dài hạnlà vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài. Với mỗi quy

mô sản xuất nhất định, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn thƣờng
xuyên để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Vốn
6
Footer Page -Footer Page -Footer Page 13 of 85.


Header Page 14 of 85.

nàythƣờng đƣợc dùng để mua sắm TSCĐ hoặc TSLĐ thƣờng xuyên. Vốn dài
hạnbao gồm vốn chủ sở hữu và vốnvay dài hạn.
Vốn ngắn hạnlà vốn có tính chất tạm thời (thƣờng là dƣới 1 năm)
màdoanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm
thời, bất thƣờng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Vốn
ngắn hạnbao gồm: các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các khoản nợ ngắn hạn
khác [12, tr.25].
1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp và sự cần thiết
của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng và quản lý vốn để làm cho đồng vốn sinh lời tối đa. Hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh
thu và khả năng sinh lợi của vốn [19, tr.43].
Khi xã hội ngày càng phát triển thì hiệu quả sử dụng vốn phản ánh những
lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội doanh nghiệp đạt đƣợc.
Lợi ích kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận. Hiệu quả
cao khi thu nhập thu đƣợc lớn hơn chi phí và tỷ suất lợi nhuận lớn hơn chi phí
huy động trên thị trƣờng.
Lợi ích xã hội phản ánh bằng sự đóng góp trong việc thực hiện các mục
tiêu kinh tế xã hội. Cụ thể là doanh nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các loại
hàng hoá, dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao văn minh, văn hoá trong tiêu dùng

của nhân dân, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tạo
nguồn thu nhập cho ngân sách Nhà nƣớc.
Sự phân chia hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tƣơng đối vì chúng
có mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. Để thực hiện nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, doanh nghiệp cần chú ý những điều cơ bản sau:

7
Footer Page -Footer Page -Footer Page 14 of 85.


Header Page 15 of 85.

Tránh làm thất thoát vốn trong quá trình hoạt động nhƣ: mất mát TSCĐ,
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ hƣ hỏng trƣớc thời hạn sử dụng, vốn bị khách hàng
chiếm dụng quá thời hạn trong khâu thanh toán...
Trong quá trình hoạt động, nguyên tắc để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
là số vốn cuối kỳ thu đƣợc luôn phải lớn hơn hoặc bằng số vốn đã đầu tƣ ở đầu
kỳ. Có nhƣ vậy doanh nghiệp mới đảm bảo vốn để tiến hành tái sản xuất giản
đơn hay tái sản xuất mở rộng. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, giá cả
hàng hoá biến động lớn thì doanh nghiệp phải có biện pháp điều chỉnh tăng
nguồn vốn để duy trì khả năng sản xuất hiện tại.
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất của
doanh nghiệp - đó là tối đa hóa lợi nhuận. Khi tối đa hóa lợi nhuận làm cho
doanh lợi vốn là cao nhất, giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn để phục vụ
sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo khả năng an toàn về tài chính, đảm bảo khả năng thanh toán và
khắc phục rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Điều này ảnh hƣởng đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp [19, tr.43].
Giúp nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp cao năng lực sản

xuất, từ đó doanh nghiệp mở rộng quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Góp phần nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng, tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình hợp tác phát triển của doanh nghiệp, để doanh
nghiệp thực hiện mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Tạo đà giúpdoanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có chất lƣợng cao,
giá thành hạ, tạo đƣợc lợi thế trong cạnh tranh, đó là điều kiện quan trọng để tồn
tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng.
Làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để tăng thu nhập,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động.

8
Footer Page -Footer Page -Footer Page 15 of 85.


Header Page 16 of 85.

Góp phần kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và tạo ra hiệu quả
kinh tế cao. Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực của mình sẽ đem lại sự
tăng trƣởng ổn định, bền vững cho nền kinh tế.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia tốt các chính sách xã hội, đóng
góp vào các chƣơng trình vì lợi ích cộng đồng, góp phần vào xây dựng phát triển
nền kinh tế của đất nƣớc.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về vốn cố định
*Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Phản ánh bình quân cứ 1 đồng VCĐ đƣợc sử dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng VCĐ =

Doanh thu thuần

VCĐ bình quân

*Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Phản ánh 01 đồng TSCĐ bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Doanh thu thuần
TSCĐ bình quân

*Hệ số hao mòn TSCĐ:
Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp so với thời
điểm đầu tƣ ban đầu.
Hệ số hao mòn TSCĐ=

Số tiền khấu hao lũy kế
NG TSCĐở thời điểm đánh giá

*Kết cấu TSCĐ:
Phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, từng loại TSCĐ trong tổng
giá trị TSCĐ của doanh nghiệp ở thời điểm đánh giá.
Kết cấu TSCĐ =

Nguyên giá nhóm, loại TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ

*Tỷ suất LN trên TSCĐ:

9
Footer Page -Footer Page -Footer Page 16 of 85.



Header Page 17 of 85.

Phản ánh 1 đồng TSCĐ bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ góp
phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ=

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định bình quân

1.4.2. Nhóm chỉ tiêu về vốn lưu động
*Khả năng thanh toán tổng quát:
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp tại
1 thời điểm[1, tr.76].
Khả năng thanh toán tổng quát =

Tổng tài sản
Nợ phải trả

*Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp tại 1 thời điểm.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

*Khả năng thanh toán nhanh:
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp

bằng số tiền và các khoản phải thu hiện có của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh =

Tiền + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn

*Khả năng thanh toán tức thời:
Phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ đến hạn thanh
toán.
Khả năng thanh toán tức thời =

Tiền + Tài sản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn

*Số vòng quay của VLĐ:
Phản ánh cứ bình quân 1 đồng VLĐ doanh nghiệp sử dụng trong kỳ thì
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Số vòng quay của VLĐ=
10
Footer Page -Footer Page -Footer Page 17 of 85.

Doanh thu thuần
VLĐ bình quân


Header Page 18 of 85.

*Kỳ luân chuyển VLĐ:
Cho biết số ngày bình quân để thực hiện 1vòng quay VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ=


Số ngày trong kỳ
Số vòng quay của VLĐ

*Vòng quay khoản phải thu:
Phản ánh khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp [2, tr.45].
Vòng quay khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân

*Kỳ thu tiền trung bình:
Phản ánh số ngày của một vòng quay khoản phải thu.
360 ngày
Vòng quay khoản phải thu

Kỳ thu tiền trung bình =
*Hệ số các khoản phải thu:

Phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp.
Hệ số các khoản phải thu=

Các khoản phải thu
Tổng tài sản

*Vòng quay hàng tồn kho:
Cho biết số vòng hàng tồn kho quay đƣợc trong kỳ.
Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

*Thời hạn hàng tồn kho bình quân:
Thể hiện số ngày hàng tồn kho nằm trong kho.
Thời hạn hàng tồn kho bình quân=

Hàng tồn kho bq x Số ngày trong kỳ
Giá vốn hàng bán

1.4.3. Nhóm chỉ tiêu về tổng vốn
*Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn:
Phản ánh cứ bình quân 1 đồng vốn doanh nghiệp sử dụng trong kỳ đã tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

11
Footer Page -Footer Page -Footer Page 18 of 85.


Header Page 19 of 85.

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn bình quân

*Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Phản ánh cứ bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sử dụng
trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế[5, tr.65].
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu=


Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần:
Phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần đạt đƣợc trong kỳ thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

*Thu nhập 1 cổ phần thƣờng (EPS):
Cho biết với một cổ phần thƣờng đang lƣu hành bình quân trong năm thì
thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế[17, tr.53].
EPS =

Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cổ đông ƣu đãi
Tổng số cổ phần thƣờng đang lƣu hành

*Cổ tức 1 cổ phần thƣờng:
Cho biết bình quân một cổ phần thƣờng đang lƣu hành trong năm thu
đƣợc bao nhiêu đồng cổ tức.
Cổ tức 1 CP thƣờng=

LNST dành trả cổ tức cho cổ đông thƣờng
Tổng số CP thƣờng đang lƣu hành

*Hệ số trả cổ tức:
Cho biết số phần trăm thu nhập doanh nghiệp đã dùng để trả cổ tức cho cổ
đông thƣờng.

Hệ số trả cổ tức =

Cổ tức 1 CP thƣờng
Thu nhập 1 CP thƣờng trong năm

*Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:
Phản ánh để tạo ra đƣợc 01 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải
mất bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán.
12
Footer Page -Footer Page -Footer Page 19 of 85.


Header Page 20 of 85.

Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần =

Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần

*Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
Phản ánh để tạo ra đƣợc 01 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải
mất bao nhiêu đồng chi phí bán hàng.
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần=

Chi phí bán hàng

Doanh thu thuần
*Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
Phản ánh để tạo ra đƣợc 01 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải
mất bao nhiêu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần=

Chi phí QLDN
Doanh thu thuần

*Hiệu suất sử dụng tài sản:
Cho biết vòng quay toàn bộ tài sản trong kỳ.
Hiệu suất sử dụng tài sản =

13
Footer Page -Footer Page -Footer Page 20 of 85.

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bq


Header Page 21 of 85.

CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁTHỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẮT TRÁNG MEN - NHÔM HẢI PHÒNG
2.1. Sơ lƣợc vềCông ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
-Tên công ty: Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng.
-Tên viết tắt: HALECO.
-Tên tiếng Anh: HAIPHONG ENAMEL IRON AND ALUMINUM
WARES COMPANY.
-Địa chỉ: Số 136 Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng.
Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng tiền thân là Nhà máy
Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng, là một trong 18 nhà máy, xí nghiệp do Chính
Phủ và nhân dân Trung Quốc viện trợ, xây dựng cho Việt Nam trong kế hoạch 5

năm lần thứ nhất (1955 - 1960). Nhà máy đƣợc xây dựng từ năm 1958 đến năm
1959 ban đầu với 4 xƣởng sản xuất và có hai mặt hàng chủ yếu là sắt tráng men
và nhôm. Công suất thiết kế ban đầu của nhà máy là 1,2 triệu sản phẩm sắt tráng
men và 300 ngàn sản phẩm nhôm mỗi năm.
Ngày 17/05/1960 nhà máy chính thức đƣợc thành lập và đi vào sản xuất.
Kể từ đó, suốt thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và những năm đầu của thời kỳ
chuyển đổi từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trƣờng, tập thể cán bộ công
nhân viên nhà máy luôn phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức các chỉ
tiêu Nhà nƣớc giao, không ngừng mở rộng và nâng cao năng lực sản xuất.
Theo quyết định 1012/QĐ-TCLĐ của Bộ trƣởng Bộ Công nghiệp nhẹ
(nay là Bộ Công thƣơng Việt Nam) ký ngày 28/07/1995, nhà máy sắt tráng men
- Nhôm Hải Phòng đổi tên thành Công ty sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng. Là
một doanh nghiệp Nhà nƣớc đƣợc hạch toán kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp
nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng, công ty đƣợc tổ chức hoạt
động theo điều lệ quản lý công ty và trong khuôn khổ pháp luật.

14
Footer Page -Footer Page -Footer Page 21 of 85.


Header Page 22 of 85.

Năm 1998, công ty đã xây dựng và lắp đặt thêm dây chuyền INOX nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của ngƣời dân đồng thời giải quyết
vấn đề việc làm cho ngƣời lao động.
Theo quyết định số 109/2004/QĐ-BCN ngày 12/10/2004 của Bộ trƣởng
Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thƣơng) về việc chuyển Công ty Sắt tráng men
- Nhôm Hải Phòng thành Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải
Phòng.Ngày 14/11/2005 Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Sắt
tráng men - Nhôm Hải Phòng.

Lĩnh vực kinh doanh của công ty chủ yếu là sản xuất kinh doanh các sản
phẩm sắt tráng men, nhôm, thép không gỉ, vật liệu chịu lửa và các hoá chất tạo
men, ngoài ra còn có lĩnh vực kinh doanh cho thuê văn phòng, cho thuê mặt
bằng….
Sau nhiều năm phát triển công ty đã tạo ra đƣợc một thƣơng hiệu khá nổi
tiếng đối với nhiều ngƣời dân Miền Bắc, đặc biệt là ngƣời dân Hải Phòng và Hà
Nội. Sản phẩm của công ty nhiều năm liền đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất
lƣợng cao, một số mặt hàng sắt tráng men cũng đƣợc xuất khẩu sang nƣớc bạn
Lào, Campuchia…
2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hiện nay công ty có khoảng 250 cán bộ lao động với 8 phòng ban và 8
phân xƣởng cùng với 3 hệ thống dây chuyền sản xuất chính là dây chuyền
nhôm, dây chuyền sắt tráng men và dây chuyền inox.
Trong công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị là ngƣời đứng đầu và Giám
đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại điều lệ công
ty, là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của
mình.
Giúp việc cho Giám đốc là phó giám đốc hành chính-nội chính, phó
giám đốc phụ trách kinh doanh, phó giám đốc kinh tế và phó giám đốc kỹ thuật
sản xuất.
15
Footer Page -Footer Page -Footer Page 22 of 85.


Header Page 23 of 85.

Các phòng ban chức năng của công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban
giám đốc, giúp việc cho Ban giám đốc để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đƣợc thông suốt. Nhiệm vụ của từng phòng nhƣ sau:

Phòng tổ chức lao động y tế: Quản lý về lao động, nhân lực, thực hiện
chế độ chính sách của Nhà nƣớc về lao động, tiền lƣơng.
Phòng kỹ thuật công ngn phẩm inox. Sở dĩ lƣợng
nguyên vật liệu thƣờng tồn nhiều vì công ty dự trữ để không bị gián đoạn sản
xuất và nhôm thỏi thƣờng phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài và phụ thuộc vào sự
biến động của tỷ giá.
Thành phẩm của công ty chủ yếu là các sản phẩm nhôm nhƣ nồi nhôm
các loại phi 12, 14, 16…, chậu nhôm, mâm, ấm. Sản phẩm men có bát men,
khay men, biển số nhà….Sản phẩm inox có chậu, mâm, nồi, ấm đun nƣớc, cặp
lồng.
Mỗi một sản phẩm của công ty giá trịthƣờng không cao nhƣng lƣợng hàng
tồn kho nhiều nhƣ vậy cho thấy số lƣợng sản phẩm tồn của công ty là rất lớn và
sẽ làm phát sinh tăng chi phí bảo quản, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Chính
vì vậy trong việc quản lý hàng tồn kho công ty cần thật sự coi trọng công tác
quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, thành phẩm để làm sao tồn kho vừa đủ,
tránh lãng phí vốn.

50
Footer Page -Footer Page -Footer Page 57 of 85.


Header Page 58 of 85.

Bảng 2.11: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chênh lệch (+,-)

So sánh (%)
Chỉ tiêu


Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015
2012/2011

2013/2012

2014/2013

2015/2014

2012/2011

2013/2012

2014/2013

2015/2014

Hàng tồn kho

28.609

41.957


43.921

36.439

34.294

146.7

104.7

83.0

94.1

13.348

1.964

-7.482

-2.145

1. Nguyên liệu, vật liệu

12.418

15.996

14.821


9.042

7.864

128.8

92.7

61.0

87.0

3.578

-1.175

-5.779

-1.178

279

255

153

236

346


91.4

60.0

154.2

146.6

-24

-102

83

110

4.223

6.376

3.425

2.649

2.649

151.0

53.7


77.3

100.0

2.153

-2.951

-0.776

0

11.689

19.33

25.522

24.512

23.435

165.4

132.0

96.0

95.6


7.641

6.192

-1.01

-1.077

2. Công cụ, dụng cụ

3. Chi phí sxkd dở dang

4. Thành phẩm

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sắt tráng men - Nhôm năm2011 - 2015)

51
Footer Page -Footer Page -Footer Page 58 of 85.


Header Page 59 of 85.

Hiệu quả sử dụng vốn hàng tồn kho đƣợc thể hiện qua bảng 2.12.
Số vòng quay hàng tồn kho của công ty trong những năm qua tƣơng đối
thấp. Cụ thể năm 2015 là 1,32 vòng, năm 2014 là 1,4 vòng, năm 2013 là 1,23
vòng, năm 2012 là 1,45 vòng và năm 2011 là cao nhất với số vòng là 1,98. Nhƣ
vậy là số vòng quay của năm 2015 nhỏ hơn năm 2014.Điều này cho thấy việc tiêu
thụ hàng tồn kho của công ty năm 2015 kém hơn so với năm 2014 vì chỉ tiêu số
vòng quay hàng tồn kho càng cao mới càng tốt.

Vì số ngày để quay 1 vòng hàng tồn kho tỷ lệ nghịch với số vòng quay hàng
tồn kho nên số ngày một vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2015 tăng lên
hơn so với năm 2014. Cụ thể là để quay đƣợc 1 vòng hàng tồn kho thì năm 2014
mất 256,6 ngày, còn năm 2015 mất 272,6 ngày, tức là tăng thêm 16 ngày. Nhƣ vậy
là để quay đƣợc 1 vòng hàng tồn kho công ty phải mất hơn 9 tháng, một thời gian
khá lâu.Điều đó thể hiện vốn của công ty ở khâu này đƣợc sử dụng chƣa thực sự
hiệu quả.
Qua quá trình phân tích trên ta thấy trong tổng vốn lƣu động tỷ trọng hàng
tồn kho chiếm lớn nhất và các năm gần đây có xu hƣớng giảm đi nhƣng vòng quay
hàng tồn kho năm 2015 cũng giảm xuống, số ngày để thực hiện một vòng quay
hàng tồn kho tăng lên làm ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Do vậy
công ty cần lƣu ý trong việc quản lý hàng tồn kho, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản
phẩm.

52
Footer Page -Footer Page -Footer Page 59 of 85.


×