Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại tổng công ty ðầu tư và kinh doanh vốn nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 71 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kê toán
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY
ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đào Mạnh Huy


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÍ HIỆU

Ý NGHĨA

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2


HĐTV

Hội đồng thành viên

3

NLĐ

Người lao động

4

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

5

TK

Tài khoản

6

HSL

Hệ số lương

7


PC

Phụ cấp

8

BHXH

Bảo hiểm xã hội

9

BHYT

Bảo hiểm y tế

10

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

11

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

12


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

13

KQKD

Kết quả kinh doanh

14

ĐGTHCV

Đánh giá thực hiện công việc


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của Tổng công ty đầu tư
và kinh doanh vốn Nhà nước.......................................................................10
Bảng 2.1. Bảng hệ số lương kinh doanh của Tổng công ty.........................22
Bảng 2.2. Bảng chấm công nhân viên SCIC (tháng 12/2014)....................29
Bảng 2.3. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2014 của Ban Tổ chức
cán bộ..........................................................................................................32
Bảng 2.4. Tỉ lệ trích các khoản theo lương theo quy định áp dụng năm 2014
.....................................................................................................................40
Bảng 2.5. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 12 năm 2014 của
ban Tổ chức cán bộ......................................................................................44



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn Nhà nước................................................................................................5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy ban tài chính kế toán..............................12
Hình 1.1. Giao diện phần mềm kế toán Fast...............................................15
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương...........................................................................................27
Hình 2.1. Giao diện vào phiếu kế toán........................................................34
Hình 2.2. Giao diện phiếu kế toán...............................................................35
Hình 2.3. Chứng từ hạch toán.....................................................................35
Sơ đồ 2.2.Quy trình thực hiện việc trả lương của Tổng công ty.................36
Hình 2.4, Giao diện sổ chi tiết TK 334........................................................38
Hình 2.5. Giao diện sổ chi tiết tài khoản 6421............................................39
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán các khoản
trích theo lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước......43
Hình 2.6. Giao diện sổ chi tiết TK 3382......................................................50
Hình 2.7. Giao diện sổ chi tiết TK 3383......................................................51
Hình 2.8. Giao diện sổ chi tiết TK 3384......................................................51
Hình 2.9. Giao diện sổ chi tiết TK 3389......................................................52


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƯỚC........................................................................................
1.1. Đặc điểm về tổ chức và quản lý kinh doanh của Tổng công ty đầu

tư và kinh doanh vốn Nhà Nước...........................................................3
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty đầu tư
và kinh doanh vốn Nhà nước........................................................
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn Nhà nước................................................................................
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước................................
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây
.....................................................................................................
1.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Tổng công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước............................................................................11
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước...................................................................
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Tổng công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước...................................................................
1.2.3. Hình thức kế toán tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn Nhà nước..............................................................................
1.2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công ty..................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY
ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC.....................................


Khóa luận tốt nghiệp
2.1. Đặc điểm chung về công tác kế toán tiền lương tại Tổng công ty
Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước...................................................16
2.1.1. Phân loại lao động......................................................................
2.1.2. Qũy lương tại tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
nước.............................................................................................
2.1.3. Các cách tính tiền lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh

doanh vốn Nhà nước...................................................................
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Tổng công ty đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước...................................................................25
2.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................
2.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................
2.2.3.Quy trình luân chuyển chứng từ..................................................
2.2.4. Phương pháp hạch toán...............................................................
2.2.5. Sổ sách kế toán tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
Nhà nước.....................................................................................
2.3. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trích theo lương tại
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.............................39
2.3.1. Đặc điểm các khoản trích theo lương của Tổng công ty đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà nước..................................................
2.3.2.Chứng từ sử dụng........................................................................
2.3.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................
2.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán các khoản trích
theo lương của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
nước.............................................................................................
2.3.5. Phương pháp hạch toán...............................................................
2.3.6. Sổ sách kế toán các khoản trích theo lương................................
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO


Khóa luận tốt nghiệp
LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN
NHÀ NƯỚC................................................................................................
3.1. Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà Nước.............53
3.1.1. Những thành tựu đạt được..........................................................

3.1.2. Những khó khăn, hạn chế...........................................................
3.1.3. Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế...............................
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
Nhà nước.............................................................................................56
3.2.1. Hoàn thiện các hình thức trả lương.............................................
3.2.2. Hoàn thiện công tác đánh giá cán bộ công nhân viên.................
3.2.3. Còn bất cập giữa cơ chế trả lương cho viên chức quản lý và
lương của người lao động...........................................................
3.3. Kiến nghị......................................................................................61
3.3.1 Đối với Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.........
3.3.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước..............................................
KẾT LUẬN.................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................


Khóa luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn, lịch sử
nghiên cứu của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt cùng với sự
phát triển nhanh và hội nhập của nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có uy tín cao mới đứng vững được. Nhu cầu trên thị trường ngày càng
nhiều song khách hàng lại trở lên khó tính đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn
đổi mới.
Các doanh nghiệp đều hoạt động với mục tiêu đạt được lợi nhuận
cao, uy tín tốt trên thị trường và ngày càng phát triển cùng với sự phát triển
nhanh chóng của đất nước. Để đạt được điều đó thì đòi hỏi doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao năng lực công tác quản lý, sở hữu đội ngũ cán
bộ, công nhân viên trình độ chuyên môn cao, năng động và có kinh nghiệm

làm việc tốt.
Với chức năng quản lý, đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, sự ra đời
của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước nằm trong tiến trình
cải cách kinh tế nói chung và cải cách doanh nghiệp nhà nước nói riêng
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước. Tổng công ty đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước là đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các
doanh nghiệp, thực hiện đầu tư vào các ngành, lĩnh vực quan trọng của nền
kinh tế nhằm tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trên cơ sở
tôn trọng những nguyên tắc thị trường.
Là một bộ phận đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của Tổng
công ty, bộ phận kế toán đã luôn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả làm việc,
cung cấp các thông tin kinh tế kịp thời, chính xác góp phần giúp các nhà
quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn, giúp công ty ngày càng phát triển
hơn.
Qua giai đoạn thực tập, em đã có điều kiện nắm bắt tình hình kinh
doanh và tổ chức công tác kế toán tiền lương tại Tổng công ty đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước nên em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Tổng công ty Đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà nước” làm khóa luận tốt nghiệp.
SV: Vũ Hoàng Ngân

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và nghiên cứu thực tế công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
Nước. Đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại tổng công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Tình hình công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.
-Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Tổng công ty đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà Nước, các số liệu được lấy trong tháng 12 năm
2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát: quan sát quy trình hạch toán kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương.
- Phương pháp phân tích: tìm hiểu và phân tích các chứng từ, quy
trình hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Phương pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế công tác kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty để rút ra ưu điểm
và tồn tại, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
- Phương pháp tổng hợp: dùng để tổng hợp số liệu.
5. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn Nhà nước.

SV: Vũ Hoàng Ngân

2



Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH
DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƯỚC
1.1. Đặc điểm về tổ chức và quản lý kinh doanh của Tổng công ty đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà Nước
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
- Tên tiếng Việt: Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.
- Tên giao dịch quốc tế: State capital investment corporation.
- Tên viết tắt: SCIC
- Địa chỉ: Trụ sở chính đặt tại tầng 23 tòa nhà Charmvit, 117 Trần
Duy Hưng, Hà Nội. Tổng công ty có Chi nhánh Miền Trung tại Thành phố
Đã Nẵng và chi nhánh Phía Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà Nước là doanh nghiệp
do Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập theo quyết định số
151/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ,
được Nhà nước đầu tư vốn điều lệ và giao quản lý vốn Nhà nướ tại các
doanh nghiệp do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chuyển giao.
- Ngày 30 tháng 6 năm 2010, Thủ tướng chính phủ có quyết định
số 992/QĐ-TTg về việc chuyển Tổng công ty thành công ty TNHH một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Ngày 01 tháng 11 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định số
151/2013/NĐ-CP về chức năng nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.
- Ngày 16 tháng 6 năm 2014, Chính phủ ban hành Nghị định số
57/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư

và kinh doanh vốn Nhà nước.
- Vốn điều lệ: 50.000 tỷ đồng.
Từ ngày thành lập đến nay, với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm,
năng động nhiệt tình, Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước đã đạt
được những thành tựu to lớn.
SV: Vũ Hoàng Ngân

3


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước
a. Đại diện Vốn chủ sở hữu Nhà nước tại doanh nghiệp
- Tiếp nhận và thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại các
doanh nghiệp.
- Đầu tư (bổ sung) hoặc thoái đầu tư tại các doanh nghiệp có vốn đầu
tư của SCIC.
- Cơ cấu lại doanh nghiệp có vốn đầu tư của SCIC.
b. Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
- Đầu tư vào những ngành, lĩnh vực quan trọng cần có sự tham gia
của Nhà nước.
- Góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần với các doanh nghiệp khác.
- Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường chứng khoán thông qua mua
bán cổ phiếu, trái phiếu và các công cụ tài chính khác.
c. Dịch vụ tư vấn tài chính
- Tư vấn tái cơ cấu doanh nghiệp.
- Tư vấn cổ phần hóa.
- Tư vấn đầu tư.
- Bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái phiếu.

d. Huy động vốn
- Vay vốn.
- Phát hành trái phiếu trong và ngoài nước.
- Nhận ủy thác các nguồn vốn đầu tư.
e. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh vốn
- Tổ chức tham gia các diễn đàn đầu tư trong nước và quốc tế.
- Đàm phán, kí kết và tiếp nhận các khoản vay, viện trợ của nước ngoài.
f. Các dịch vụ hỗ trợ khác
- Tổ chức chương trình đào tạo cho doanh nghiệp có vốn góp của SCIC.
- Tổ chức hội thảo, cung cấp thông tin kinh tế, cơ hội đầu tư cho
doanh nghiệp trong và ngoài nước.

SV: Vũ Hoàng Ngân

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh
của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
nước
Tổ chức bộ máy và tổ chức kinh doanh trong Tổng công ty có vai trò
quan trọng trong việc quản lí điều hành các hoạt động của Tổng công ty,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty.Với mô hình
quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình, điều kiện thực tế và dựa trên đặc thù
của Tổng công ty, cùng với việc tổ chức bộ máy thống nhất, Tổng công ty
đã thực hiện quản lý tốt, góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động của Tổng
công ty.
Bộ máy tổ chức của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
nước được khái quát như sau:


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổng công ty
đầu tư
và kinh doanh vốn Nhà nước.
(Nguồn: website scic.vn )
• Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
SV: Vũ Hoàng Ngân

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Ban đầu tư kinh doanh:
+ Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty các vấn đề liên quan đến
công tác đầu tư dự án; đầu tư tài chính trên thị trường vốn; ủy thác đầu tư
của Tổng công ty
+Xây dựng quy trình, quy chế và danh mục đầu tư
+Đầu tư dự án
+Đầu tư cổ phần góp vốn trung và dài hạn; đầu tư cổ phiếu ngắn hạn;
đầu tư trái phiếu.
+Uỷ thác đầu tư.
- Ban quản lý vốn đầu tư 1
+Tham mưu và tổ chức thực hiện các quyết định của Lãnh đạo tổng
công ty về công tác quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp, thực hiện quyền
đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty thuộc
lĩnh vực tài chính ngân hàng và một số ngành khác theo phân công của lãnh
đạo Tổng công ty
+Xây dựng thể chế, chiến lược, kế hoạch
+Tiếp nhận, chuyển giao doanh nghiệp
+Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp

+ Quản trị vốn đầu tư tại doanh nghiệp
+Công tác người đại diện
+Công tác quản lý các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+Công tác cổ phần hóa
+Nhiệm vụ phối hợp
+Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Lãnh
đạo Tổng công ty.
- Ban quản lý vốn đầu tư 2
+Tham mưu và tổ chức thực hiện các quyết định của Lãnh đạo Tổng
công ty về công tác quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp; thực hiện quyền
đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty thuộc
lĩnh vực năng lượng, xây dựng, giao thông vận tải và một số ngành theo
phân công của Lãnh đạo Tổng công ty
+Xây dựng thể chế, chiến lược kế hoạch
+Tiếp nhận, chuyển giao doanh nghiệp
SV: Vũ Hoàng Ngân

6


Khóa luận tốt nghiệp
+Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp
+Quản trị vốn đầu tư tại doanh nghiệp
+Công tác người đại diện
+Công tác quản lý các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+Công tác cổ phần hóa
+Nhiệm vụ phối hợp
+Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Lãnh
đạo Tổng công ty.
- Ban quản lý vốn đầu tư 3

+Tham mưu và tổ chức thực hiện các quyết định của Lãnh đạo tổng
công ty về công tác quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp; thực hiện quyền
đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty thuộc
lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và một số ngành khác theo phân công
của Lãnh đạo Tổng công ty
+Xây dựng thể chế, chiến lược kế hoạch
+Tiếp nhận, chuyển giao doanh nghiệp
+Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp
+Quản trị vốn đầu tư tại doanh nghiệp
+Công tác người đại diện
+Công tác quản lý các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+Công tác cổ phần hóa
+Nhiệm vụ phối hợp
+Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Lãnh
đạo Tổng công ty.
- Ban quản lý đầu tư 4
+Tham mưu và tổ chức thực hiện các quyết định của Lãnh đạo Tổng
công ty về công tác quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp; thực hiện quyền
đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty thuộc
lĩnh vực thương mại, dịch vụ và một số ngành khác theo phân công của
Lãnh đạo Tổng công ty
+Xây dựng thể chế, chiến lược kế hoạch
+Tiếp nhận, chuyển giao doanh nghiệp
SV: Vũ Hoàng Ngân

7


Khóa luận tốt nghiệp
+Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp

+Quản trị vốn đầu tư tại doanh nghiệp
+Công tác người đại diện
+Công tác quản lý các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+Công tác cổ phần hóa
+Nhiệm vụ phối hợp
+Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Lãnh
đạo Tổng công ty.
- Văn phòng điều hành
+Tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc thực hiện các công tác: thư
ký, phát triển đối tác, truyền thồng, hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ và
các công tác khác có liên quan
+Công tác thư ký hội đồng thành viên
+Công tác thư ký ban giám đốc
+Công tác phát triển quan hệ đối tác
+Công tác truyền thông
+Công tác hành chính quản trị
+Công tác văn thư- lưu trữ- lễ tân
+Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng công ty.
- Ban tin học và thống kê
+Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty về công tác tin học, thống kê
và các vấn đề khác có liên quan đến Tổng công ty
+Xây dựng, trình lãnh đạo Tổng công ty duyệt các quy định, quy
chế, quy trình tin học hoa, thống kê và quy trình cập nhật, quản lý cơ sở dữ
liệu của Tổng công ty; chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể,
kế hoạch dài hạn và hàng năm về phát triển và ứng dụng công nghệ thông
tin và thống kê của Tổng công ty; Nghiên cứu, tập hợp và đánh giá nhu
cầu, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê của Tổng công ty,
trình lãnh đạo công ty duyệt để triển khai tin học hóa;
+Tổ chức thực hiện các công việc tin học hóa và thống kê.
- Ban Tài chính- Kế toán

SV: Vũ Hoàng Ngân

8


Khóa luận tốt nghiệp
+Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng công ty các công việc: Công tác tài
chính, công tác kế toán, công tác quản lý “Qũy hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp”, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng công ty trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ liênquan và thực hiện các chức năng nhiệm vụ khác
theo yêu cầu của lãnh đạo Tổng công ty.
- Ban quản lý rủi ro
+Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Tổng công ty thực hiện các
công tác: quản lý rủi ro; kiểm tra nội bộ; khiếu nại tố cáo của Tổng công ty
+Công tác quản lý rủi ro
+Công tác kiểm tra nội bộ
+Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của lãnh đạo Tổng công ty.
- Ban kế hoạch tổng hợp
+Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty thực hiện các công việc sau:
Công tác xây dựng chiến lược, định hướng phát triển và thể chế
+Công tác kế hoạch tổng hợp
+Công tác xây dựng, quản lý danh mục đầu tư.
- Ban tổ chức cán bộ.
+Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng công ty về công tác tổ chức bộ máy,
biên chế, tiền lương, nhân sự, đào tạo, thi đua khen thưởng và các vấn đề
có liên quan của Tổng công ty
+Tổ chức bộ máy và biên chế
+Công tác cán bộ
+ Lao động, tiền lương và chính sách đối với cán bộ viên chức
+Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên

- Ban pháp chế
+Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng công ty về công tác pháp chế và các
vấn đề khác có luên quan của Tổng công ty.
- Văn phòng Đảng đoàn
+Tham mưu, giúp việc cho Đảng ủy, Lãnh đạo Tổng công ty, Ban
chấp hành Công Đoàn, Ban chấp hành đoàn thanh niên thực hiện công tác
Đảng, Công Đoàn và Đoàn thanh niên theo quy định của Điều lệ, quy chế
của Đảng cộng sản Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
SV: Vũ Hoàng Ngân

9


Khóa luận tốt nghiệp
- Chi nhánh phía Nam.
+Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty; thực hiện việc đầu tư và quản lý vốn
đầu tư của Tổng công ty theo sự phân công, phân cấp của Tổng công ty.
- Chi nhánh miền Trung
+Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của Tổng công ty; thực hiện việc đầu tư và quản lý vốn
đầu tư của Tổng công ty theo sự phân công, phân cấp của Tổng công ty.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số
năm gần đây
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây
của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu


1.Doanh thu hoạt động

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

2013/2012

2014/2013

+/-

(%)

+/-

(%)

1.011.019

126

110.803

102,2

3.885.909


4.896.928

5.007.731

2.Chi phí hoạt động đầu tư

(783.737)

48.380

49.515

kinh doanh vốn
3.Lợi nhuận gộp

4.669.646

4.848.588

4.958.216

178.942

103,8

109.628

102,2

6


143

155

137

2283,3

12

108,3

117.174

119.293

201.558

2.119

101,8

91.265

168,9

4.552.478

4.729.438


4.756.813

176.960

103,8

27.375

100,5

8.742

9.771

9.998

1.029

111,9

227

102,3

213

227

241


14

106,5

14

106,5

8.529

9.544

9.757

1.015

112

213

102,2

4.561.007

4.738.982

4.766.570

177.975


103,9

27.588

100,6

615.513

499.639

499.918

-115.874

81,1

279

100,05

đầu tư và kinh doanh vốn

4.Doanh thu hoạt động tài
chính
5.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động đầu tư và kinh doanh
vốn

7.Thu nhập khác
8.Chi phí khác
9.Lợi nhuận khác
10.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
11.Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành

SV: Vũ Hoàng Ngân

10


Khóa luận tốt nghiệp
12.Lợi nhuận sau thuế thu

3.945.494

4.239.343

4.266.652

293.849

107,4

27.309

100,64


nhập doanh nghiệp

(Nguồn: Báo cáo Tài chính năm 2012, 2013, 2014)
Nhận xét:
Lợi nhuận sau thuế tăng dần qua các năm 2012, 2013 và 2014. Lợi
nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng 27.309 tỷ đồng tương ứng
tỷ lệ tăng là 0,64%. Năm 2013 tăng 293.849 tỷ đồng, tương ứng 7,4%. Lợi
nhuận sau thuế vẫn tăng khi nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng là
do các khoản Chi phí giảm mạnh hơn sự giảm của doanh thu.
Nhìn chung, do sự ảnh hưởng của nền kinh tế khủng hoảng nhưng
Tổng công ty vẫn đạt Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm cho thấy khả
năng quản lý Chi phí rất tốt của Tổng công ty cũng như các kế hoạch kinh
doanh, đầu tư đúng đắn, có hiệu quả cao mà Tổng công ty đã đạt được.
1.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Tổng công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty Đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Trưởng ban

Phó ban

Phó ban

Trưởng phòng

Trưởng phòng

Trưởng phòng

kế toán


tài chính

quản lý quỹ

Phó phòng

Phó phòng

Phó phòng

Chuyên

Chuyên

Chuyên

Chuyên

Chuyên

Chuyên

viên

viên

viên

viên


viên

viên

SV: Vũ Hoàng Ngân

11


Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy ban tài chính kế
toán
(Nguồn: ban tài chính kế toán)
- Cơ cấu tổ chức các phòng nghiệp vụ thuộc ban Tài chính kế toán
+ Lãnh đạo cấp phòng gồm Trưởng phòng và các phó trưởng phòng
do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của trưởng ban tài
chính kế toán.
+Trưởng phòng điều hành chung hoạt động của phòng, chịu trách nhiệm
trước Trưởng ban tài chính kế toán và pháp luật về hoạt động của phòng.
+ Phó trưởng phòng giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành một số
nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước
trưởng phòng, trưởng ban và pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân công.
+ Biên chế hàng năm của các phòng do trưởng ban kế toán tài chính
xem xét, tổng hợp chung trong biên chế của ban tài chính kế toán và trình
tổng giám đốc xem, quyết định.
+ Trưởng phòng có trách nhiệm bố trí, sắp xếp, phân công công tác
đối với cán bộ nhân viên trong phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ do

Trưởng ban tài chính kế toán giao.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng kế toán
a,Về công tác kế toán toán tài chính
- Xây dựng trình lãnh đạo Tổng công ty duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện các chế độ, quy định về kế toán theo chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng
công ty và các quy định pháp luật hiện hành.
- Tổ chức hệ thống kế toán; Thực hiện việc hạch toán, kế toán, thanh
toán của Tổng công ty đảm bảo kịp thời, chính xác đúng chế độ;
- Tổ chức theo dõi tình hình sử dụng vốn tài sản của Nhà nước giao
cho Tổng công ty quản lý, Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy chế của Nhà nước và quy định của Nhà nước và quy định của Tổng
công ty về sử dụng tài sản; Tổ chức đánh giá, kiểm kê, xử lí tài sản thừa
thiếu sau kiểm kê; Trích khấu hao tài sản cố định và các công việc khác có
SV: Vũ Hoàng Ngân

12


Khóa luận tốt nghiệp
liên quan; Tổ chức lưu trữ chứng từ, sổ sách theo đúng quy định của pháp
luật và của Tổng công ty;
- Hạch toán rõ ràng, đầy đủ các khoản thu, chi phát sinh, rà soát tính
lãi chậm nộp để đôn đốc, đối chiếu các khoản chậm nộp quỹ đã bàn giao
quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước về Tổng công ty. Phòng kế toán
có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ, tài liệu có liên quan
trực tiếp đế hoạt động thu chi của Qũy theo quy định hiện hành về kế toán
để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát các cơ quan liên quan;
- Lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo tài
chính và các báo cáo khác có liên quan theo quy định của Tổng công ty và
pháp luật;

- Lập kế hoạch triển khai thực hiện công tác hợp nhất Báo cáo tài
chính theo quy định.
b,Về công tác kế toán quản trị
Thực hiện việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Lãnh
đạo Tổng công ty, Lãnh đạo Ban tài chính kế toán bao gồm:
- Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế
toán quản trị của Tổng công ty xác định theo từng thời kỳ;
- Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn chi tiêu nội bộ;
- Xây dựng báo cáo kế toán quản trị phù hợp với yêu cầu cung cấp
thông tin phục vụ quản lý nội bộ của Tổng công ty. Cung cấp thông tin theo
yêu cầu quản trị nội bộ của Tổng công ty;
- Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra
quyết định của Lãnh đạo Tổng công ty;
- Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra
quyết định của Lãnh đạo Tổng công ty.
c, Về công tác kế toán tại đơn vị trực thuộc
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý tài chính và tổ chức kế
toán cho các công ty thành viên, chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổng
công ty;

SV: Vũ Hoàng Ngân

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Theo dõi, tổng hợp số liệu kế toán phát sinh tại các đơn vị phụ
thuộc trong báo cáo tài chính của Tổng công ty theo đúng quy định của
Pháp luật.

d, Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo, phân công của Lãnh
đạo ban Tài chính kế toán và lãnh đạo tổng công ty.
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Tổng công ty Đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) áp dụng
chế độ kế toán doanh nghiệp ( Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ trưởng bộ tài chính)
Các quy định tại chế độ kế toán áp dụng cho SCIC và các đơn vị trực
thuộc, phụ thuộc SCIC hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh vốn.
1.2.3. Hình thức kế toán tại Tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước thực hiện ghi sổ kế
toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính và sử dụng phần mềm kế toán
Fast Accounting.
Tổng công ty đã trang bị đầy đủ máy tính, thiết bị cho phòng kế toán
với sự hỗ trợ của phần mềm Fast Accounting giúp cho công tác hạch toán kế
toán thuận lợi, chính xác. Phần mềm kế toán FAST có các phân hệ như sau:
- Hệ thống
- Phân hệ kế toán tổng hợp
- Phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay
- Phân hệ kế toán hàng và công nợ phải thu
- Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
- Phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Phân hệ kế toán công cụ, dụng cụ
- Phân hệ kế toán Tài sản cố định
- Phân hệ kế toán chi phí và giá thành
- Phân hệ báo cáo thuế
- Phân hệ báo cáo tài chính
Số liệu cập nhật ở phân hệ nào sẽ được lưu ở phân hệ đó, ngoài ra
còn được chuyển sang các phân hệ khác trong những nghiệp vụ, thông tin

có liên quan tùy theo từng trường hợp cụ thể để lên các sổ sách báo cáo tài
chính, doanh thu, chi phí, nợ phải thu, phải trả, tiền lương. Quy trình hạch
SV: Vũ Hoàng Ngân

14


Khóa luận tốt nghiệp
toán xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kế toán của
công ty đều được thực hiện trên máy.Cuối kỳ, kế toán tiến hành in chứng từ
sổ sách kế toán và lưu chứng từ theo quy định.
Dưới đây là giao diện phần mềm kế toán Fast :

Hình 1.1. Giao diện phần mềm kế toán Fast
(Nguồn: Ban tài chính kế toán)
1.2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở
công ty
Do đặc thù và quy mô của Tổng công ty, phòng Kế toán được trang
bị đầy đủ máy tính, mỗi nhân viên kế toán sử dụng riêng một máy tính
được cài đặt phần mềm kế toán Fast, đáp ứng nhu cầu công việc. Mỗi nhân
viên được sử dụng riêng một máy tính góp phần rút ngắn thời gian khi thực
hiện công việc, từ đó có thể nâng cao năng suất lao động.
Ngoài ra đơn vị còn sử dụng các phần mềm khác để bổ trợ cho công
tác kế toán tại đợn vị như phần mềm word, excel,...
Hệ thống máy tính trong phòng kế toán được kết nối mạng nội bộ và
được kết nối internet, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Việc
các máy tính đều được kết nối mạng nội bộ giúp cho các nhân viên kế toán
dễ dàng truy cập đến máy chủ lưu trữ dữ liệu kế toán, tác nghiệp, truy cứu,
đối chiếu số liệu giúp cho việc quản lí dễ dàng hơn. Các máy tính đều được
kết nối internet giúp các nhân viên có thể thường xuyên cập nhật Luật,

Nghị định, Thông tư liên quan đến kế toán thuế.

SV: Vũ Hoàng Ngân

15


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG
TY
ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
2.1. Đặc điểm chung về công tác kế toán tiền lương tại Tổng công ty
Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
2.1.1. Phân loại lao động
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước có đội ngũ cán bộ
công nhân viên giàu kinh nghiệm, năng lực chuyên môn cao và đều có trình
độ từ đại học trở lên. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 số nhân viên của
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước gần 250 người. Cán bộ
nhân viên của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước được chia
theo các phòng ban, hưởng lương tính theo hệ số lương cơ bản theo quy
định của Nhà nước và tiền lương theo hệ số lương kinh doanh.
2.1.2. Qũy lương tại tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước
2.1.2.1. Nguồn hình thành quỹ lương
Quỹ tiền lương để chi trả cho người lao động trong Tổng công ty
được hình thành từ nguồn sau:
- Quỹ tiền lương theo quy định tại Nghị định số 50/2013/NĐ-CP
Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao

động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu.
- Quỹ tiền lương dự phòng năm trước chuyển sang (nếu có)
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước lựa chọn phương
pháp xây dựng đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ chi phí chưa
lương. Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa
lương áp dụng theo công thức sau:
[Lđb x TLmincty x (Hcb + Hpe) + Vđt] x 12 tháng + Vnlđ
SV: Vũ Hoàng Ngân

16


Khóa luận tốt nghiệp
Vđg =

ΣTkh

Trong đó:
+ Vđg: Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí
chưa lương (đơn vị tính đồng/1.000 đồng doanh thu trừ chi phí chưa lương)
+ Lđb : Lao động định biên
+ TLmincty : Mức lương tối thiểu của Tổng công ty lựa chọn
+ Hcb : Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương
+ Vđt : Tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn
thể trả lương
+ Vnlđ : Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm
+ ∑Tkh : Tổng doanh thu kế hoạch trừ tổng chi phí chưa lương
2.1.2.2. Sử dụng quỹ lương
Tổng quỹ lương dùng chi trả cho người lao động phân bổ thành

các quỹ sau:
- Trích tối đa 17% số thực chi đến thời điểm 31/3 năm sau liền kề để
chuyển dự phòng cho năm sau liền kề.
- Trích tối đa 70% để chi trả tiền lương hàng tháng.
- Trích tối đa 20% để chi trả xếp loại theo thành tích công tác.
Phần quỹ lương còn lại sau khi phân bổ được dùng để thu hút,
khuyến khích lao động có trình độ chuyên môn giỏi, lao động có nhiều
đóng góp cho Tổng công ty. Việc chi trả cụ thể do hội đồng tiền lương xem
xét, báo cáo Tổng giám đốc quyết định.
2.1.3. Các cách tính tiền lương tại Tổng công ty đầu
tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước thực hiện trả
lương cho cán bộ, công nhân viên như sau:
L = L1 + (L2 x Hđ/c)
2.1.3.1. (L1) Tiền lương cơ bản
Là tiền lương được trả hàng tháng theo hệ số lương cấp bậc, phụ cấp
được xếp theo chế độ lương hiện hành của nhà nước. Tiền lương này được
chi trả nhằm mục đích tạo sự ổn định về thu nhập cho người lao động,
SV: Vũ Hoàng Ngân

17


Khóa luận tốt nghiệp
ngoài ra còn được sử dụng để giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, BHTN,
thôi việc,… theo quy định của Nhà nước.
a,Chuyển, xếp lương cơ bản:
Việc chuyển, xếp lương được thực hiện theo thông tư số 19/2000/TTBLĐTBXH ngày 07/8/2000 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội,
bảo đảm nguyên tắc làm công việc gì xếp lương theo công việc đó, giữ
chức vụ gì xếp lương theo chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ đó theo đúng quy

định của nhà nước và Tổng công ty. Cơ sở để xếp lương là căn cứ vào công
việc được giao, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, hạng của Tổng công ty
và thang bảng lương của Nhà nước.
Người lao động chuyển đến làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành phục vụ tại Tổng công ty, việc chuyển xếp lương được thực hiện
theo nguyên tắc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ ở ngạch nào thì xếp
lương theo ngạch đó theo bảng lương của nhà nước. Việc chuyển xếp vào
bậc lương được căn cứ vào công việc và tình hình cụ thể để thực hiện việc
xếp lương đảm bảo cân đối trong nội bộ Tổng công ty.
Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng giám đốc quyết định theo thỏa
thuận với người lao động phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.
b,Nâng bậc lương cơ bản:
Thời gian thực hiện:
-Định kỳ quý I hàng năm, Hội đồng tiền lương Tổng công ty họp để
xem xét thông qua, trình Tổng giám đốc phê duyệt kế hoạch nâng bậc
lương hàng năm của Tổng công ty.
- Định kỳ hàng quý, căn cứ kế hoạch nâng bậc lương hàng năm,
Tổng giám đốc quyết định nâng bậc lương đối với người lao động.
Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên:
- Đủ thời gian giữ bậc trong ngạch: 03 năm đối với ngạch chuyên
viên trở lên, 02 năm đối với ngạch cán sự, kỹ thuật trở xuống.
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ bậc.
- Không trong thời gian thi hành kỷ luật lao động.
Xác định thời gian giữ bậc lương tính nâng bậc lương thường xuyên:
-Thời gian được tính giữ bậc để nâng bậc lương bao gồm:
SV: Vũ Hoàng Ngân

18



×