Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

IELTS speaking rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.6 KB, 27 trang )


Câu h ỏi trong IELTS Speaking Part 1 topic
Social Networking Sites và câu tr ả l ời m ẫu
1) What kinds of social networking websites do you like to use?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I’m addicted to using Facebook and Instagram since they enable me to keep in touch
with my friends and my family members by sending messages or making video calls more
quickly and conveniently. In addition, social websites play an essential part in my life since
they provide me with countless information about education, society, travel,… to broaden
my horizons.
Audio Player


b) Từ vựng hay





Keep in touch with sb: Liên lạc với ai
To be addicted to (adj): Bị nghiện cái gì
Broaden my horizons (ph.v): Mở rộng tâm trí

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi nghiện sử dụng Facebook và Instagam kể từ khi chúng cho phép tôi liên lạc với bạn bè
của tôi và các thành viên của gia đình thôi bằng cách gửi tin ngắn hoặc gọi video một cách
nhanh chóng và thuận tiện hơn. Thêm vào đó, những trang mạng xã hội đóng vai trò quan
trọng không thể thiếu trong cuộc đời của tôi vì chúng đã cung cấp cho tôi hàng loạt các
thông tin về giáo dục, xã hội, du lịch,… để tôi mở rộng tâm trí.


2) Are you a social person?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Yes, I’m a social butterfly. I like to be around others and I have a fairly laid-back attitude. I’m
quite good at communicating with other people and doing teamwork activities.

b) Từ vựng hay



Social butterfly (n): Chỉ những người hòa đồng, thích giao lưu
Have laid-back attitude (ph.v): Có một thái độ rất thư thái

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Có, tôi là một người giao thiệp rộng. Tôi thích giao tiếp với nhiều người xung quanh và tôi
có một thái độ khá cởi mở. Tôi khá là giỏi trong việc giao tiếp với mọi người và làm việc
nhóm.


3) What kinds of people do you like to be friends with on those websites?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Generally, I like to be friends with people who are well- mannered. I also would like to chat
with people who share the same interests with me, so we can learn from them and we have
fun together.

b) Từ vựng hay




Well- mannered (adj): Lịch sự
Share the same interests in st (ph.v): Chia sẻ niềm yêu thích trong cái gì

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Thường thường, tôi thích làm bạn với những người lịch sự, những người biết cách đối xử
với những nguồi xung quanh. Tôi cũng thích nói chuyện với nhưng người có cùng sở thích
với mình, để chúng tôi có thể học hỏi lẫn nhau và có nhiều niềm vui.

4) Is it easy to find real friends on a social networking website?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I think real friends are the ones with whom we can share a lot of personal experiences in
our conversation, and it feels like there is a mutual respect between us. Therefore, it’s
extremely difficult to find real friends online because you do not have chances to meet
them in person and see their true color.

b) Từ vựng hay




Mutual (adj): Lẫn nhau
In person: Trực tiếp
True color (n): Bản chất thật

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi nghĩ những người bạn thực sự là những người chúng ta có thể chia sẻ rất nhiều những
trải nghiệm cá nhân trong những cuộc nói chuyện và nó giống như là có sự tôn trọng lẫn
nhau. Vì vậy, việc tìm những người bạn thực sự trên mạng là cực kỳ khó bởi vì bạn không
có cơ hội gặp họ trực tiếp và nhìn thấy bản chất thật của họ



5) What kinds of chatting app or software do Vietnamese people like to
use?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I think Facebook and Zalo acquire their reputation for the most popular applications. While
Facebook is a well-known social networking app around the world, Zalo is a common textmessaging app for Vietnamese people. They are both good options for people to
communicate and pass on information.

b) Từ vựng hay



Well-known (adj): Nổi tiếng
Acquire their reputation for st (ph.v): Đạt được sự nổi tiếng như là cái gì

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi nghĩ Facebook và Zalo nổi tiếng là những ứng dụng thịnh hàng nhất. Trong khi
Facebook nổi tiếng trên toàn thế giới là một ứng dụng mạng xã hội, Zalo là một ứng dụng
thông dụng về gửi tin nhắn của người Việt Nam. Chúng đều là những sự lựa chọn tốt cho
mọi người để giao tiếp và trao đổi thông tin với nhau.

Câu h ỏi trong IELTS Speaking Part 1 topic
Shopping và câu tr ả l ời m ẫu
1) Do you like (going) shopping?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Well, I’m a shopaholic because spending time on some of my favorite and essential things
makes me feel happy. Shopping is one pastime which elevates my mood.



b) Từ vựng hay






Shopaholic (n): Người nghiện thời trang
Essential (adj): Cần thiết
Pastime (n): Các hoạt động giải trí
Elevate (v): Làm phấn khởi

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi là một người nghiện đi mua sắm bởi vì dành thồi gian cho những thứ mà tôi yêu thích
và những thứ quan trọng với tôi làm tôi cảm thấy rất hạnh phúc. Đi mua sắm và một hoạt
động giải trí làm tôi phấn chấn tinh thần.

2) Do you spend much when you go shopping?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
It depends on my budget. If I make a killing, I’m willing to spend a lot of money on buying
clothes. However, sometimes I run out of money, I have to resit the urge to buy things in
order to save up money.
Audio Player

b) Từ vựng hay





Make a killing (idi): Kiếm được nhiều tiền
Resit (v): Kiềm chế lại
Urge (n): Sự ham muốn

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Điều này còn tùy vào tài chính của tôi. Khi tôi làm được nhiều tiền, tôi sẵn lòng chi nhi ều
tiền để mua quần áo. Tuy nhiên, đôi khi, khi tôi hết tiền, tôi phải kiềm chế lại ham muốn đi
mua sắm để tiết kiệm tiền.


3) Do you prefer to go shopping alone?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Well, it depends. When I’m having my hands full, I just make a list of what I need, then go to
store, buy those things and get out. But usually at the weekends, I’m really into shopping for
clothes and shoes with my best friend. She has an eye for fashion, so she can help me
choose stuff that looks great on me.

b) Từ vựng hay



Have my hands full (idi): Cực bận rộn đến mức không có thời gian làm điều gì khác
Have an eye for fashion (ph.v): Có khả năng đánh giá thời trang

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Điều đó tùy thôi. Khi tôi bận vù đầu, tôi tạo một danh sách những gì tôi cần mua, rồi sau đó
tới cửa hàng mua và đi ra. Nhưng thường thường vào cuối tuần, tôi rất thích đi mua sắm

quần áo và giày dép cùng với người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy có con mắt thẩm mỹ, vì
thế cô ấy giúp tôi chọn những bộ quần áo đẹp.

4) When do you usually go shopping?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I go shopping whenever I receive the salary. As I’m a girl who takes pride in my
appearance, I always want to buy dresses, T-shirts and skirts for myself. They create
a fashionable look on me and make me more confident.

b) Từ vựng hay



Takes pride in my appearance (ph.v): Chú trọng tới nhan sắc bề ngoài
Fashionable (adj): Thời trang

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi đi mua sắm bất cứ khi nào tôi nhận được tiền lương. Vì tôi là cô gái rất coi trọng vẻ bề
ngoài của mình, tôi luôn muốn mua váy, áo sơ mi, váy ngắn cho mình. Chúng làm tôi nhìn
thời trang hơn và khiến tôi tự tin hơn.


5) Do you like shopping on the internet?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Absolutely! I prefer browsing for stuff on the Internet because online shopping offers many
advantages over traditional shopping. First and foremost, some online stores offer the
customers amazing collections for different age groups. Secondly, we can buy anything
without commuting to crowded market places. This may help us to save a great deal of

time.

b) Từ vựng hay
Browse for st (v): Tìm kiếm thứ gì đó

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tất nhiên rồi! Tôi thích tìm kiếm mọi thứ trên mạng vì mua sắn trên mạng mang lại nhi ều lợi
ích hơn là mua sắm theo cách truyền thống. Lợi ích đầu tiên, một số các cửa hàng trên
mạng mang tới cho khách hàng những bộ sưu tập tuyệt vời dành cho các lứa tuổi khác
nhau. Lợi ích thứ hai, chúng ta có thể mua bất cứ thứ gì mà không phải đi tới những khu
vực chợ đông đúc. Điều này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm một khoản thời gian.

Câu h ỏi trong IELTS Speaking Part 2 topic
A kind of vegetable và câu tr ả l ời m ẫu
Tiếp theo các chuỗi blogs đã chia sẻ, hôm nay Etrain sẽ gửi đến các bạn các câu hỏi của
IELTS Part 2 topic “A kind of vegetable” cùng những bài mẫu và gợi ý cách tái s ử dụng ý
tưởng nhé.

1) Describe a kind of vegetable or plant you like grow
Đề bài: Describe a kind of vegetable or plant you like grow.
You should say:





What it is
What it looks like
Where you want to plant it
And explain why you like to plant it.



a) Câu tr ả l ời m ẫu
Today I am going to tell about a plant that I would prefer to grow once in my life. It is the
rice plant – one of the most crucial plants in Vietnam.
Actually I have been familiar with rice grains ever since I was a preschooler. It is
unforgettable how fascinated I was to discover how such a slender plant could produce so
many rice grains that provide our population with a healthy diet. It is thin with long green
leaves and the seeds turn yellow when they’re ready to be harvested. A small field is an
ideal place to plant this kind of plant, as long as it supplies enough water for the plant
development.
I prefer to plant rice for several reasons. Firstly, the rice plant is crucial to Vietnamese
communities in various ways. Rice has become indispensable in Vietnamese meals and it
reminds me about the past of our country when there was no rice to live on. Secondly, I
realize that rice plant is the important key of our country development. Taking economic
contribution into consideration, rice is even more important as millions of Vietnamese
citizens earn their living by means of rice cultivation. As a matter of fact, rice is Vietnam’s
leading export, which brings about huge annual revenues for the government.
All in all, it seems to be crazy but I’m really fond of growing rice plant in the future.

b) Từ vựng hay










Preschooler: Mẫu giáo
Rice grain: Hạt gạo/ Lúa
Provide sb with a healthy diet: Cho ai đó chế độ ăn khỏe mạnh
Indispensable: Cực kỳ quan trọng
Taking economic contribution into consideration: Xem xét về lĩnh vực kinh tế
Earn living: Kiếm sống
Revenues: Thu nhập


c) Dịch nghĩa câu trả lời
Hôm nay tôi muốn nói về một loại cây mà tôi muốn trồng một lần trong đời. Đó là cây lúa –
một trong những loại cây quan trọng nhất của Việt Nam.
Thực ra tôi đã quen thuộc với hạt thóc ngay khi còn là đứa trẻ. Thực sự không thể quên
được cảm giác hào hứng của tôi khi tôi khám phá rằng loại cây mỏng manh này có thể cho
ra những hạt lúa cung cấp cho những người dân một chế độ ăn khỏe mạnh. Loại cây này
nhỏ bé gồm có những chiếc lá xanh dài và những hạt lúa dần chuyển sang màu vàng khi
đến mùa thu hoạch. Một khoảng ruộng nhỏ là nơi lý tưởng để trồng cây lúa, miễn là nơi đây
cung cấp đủ nước cho sự phát triển của cây lúa.
Tôi thích trồng loại cây này vì một vài lý do. Thứ nhất, cây lúa là loại cây cực kỳ quan tr ọng
cho người dân Việt Nam. Cơm là loại đồ ăn không thể thiếu trong các bữa ăn Việt mà nó
gợi tôi nhớ về quá khứ, khi mà người ta còn không có cơm mà ăn nữa. Thứ hai, tôi nhận ra
rằng cây lúa đang góp phần quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Xem xét về linh
vực kinh tế thì lúa gạo là một phần quan trọng trong việc giúp người dân Việt Nam kiếm
sống. Và hơn thế, lúc gạo còn là mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, mang lại lợi
nhuận hàng năm lớn cho chính phủ.
Tóm lại, nghe có về hơi điên rồ nhưng tôi thực sự muốn trồng cây lúa trong tương lai.

2) Các câu hỏi Speaking Part 2 topic A kind of vegetable và cách chuẩn bị
câu trả lời
Như các bạn đã biết, các câu hỏi Part 2 trong IELTS Speaking có rất nhiều dạng khác

nhau, tuy nhiên chúng ta hoàn toàn có thể kéo chúng về những topic quen thuộc mà chúng
ta đã chuẩn bị từ trước, sử dụng lại những từ vựng và ý tưởng đã có. Quá trình này gọi là
tái sử dụng ý tưởng. Etrain sẽ hướng dẫn các bạn tái sử dụng ý tưởng bài mẫu với đề bài
“Describe a plant near your home” nhé.

a) H ướng d ẫn tái s ử d ụng ý t ưởng
Đề bài: Describe a plant near your home.
You should say:




What it is
How you know about it
And explain how you feel about it.


Với đề bài này, các bạn có thể áp dụng ý tưởng của bài mẫu phía trên. Chú ý rằng đề bài
này yêu cầu mô tả một loại cây ở gần nhà bạn, tập trung vào nói về cảm nghĩ của bản thân
với loại cây đó chứ không giải thích tại sao lại muốn trồng loại cây đó.
Bước 1: Trả lời cho 2 câu hỏi đầu, các bạn hãy áp dụng ý tưởng của bài mẫu phía trên.
Hãy tự đặt ra các câu hỏi nhỏ hơn cho các câu hỏi gợi ý để trả lời dễ dàng hơn nhé.
Ví dụ: “It is the rice plant – one of the most crucial plants in Vietnam. Actually I have been
familiar with rice grains ever since I was a preschooler. It is unforgettable how fascinated I
was to discover how such a slender plant could produce so many rice grains that provide
our population with a healthy diet. It is thin with long green leaves and the seeds turn yellow
when they’re ready to be harvested. A small field is an ideal place to plant this kind of plant,
as long as it supplies enough water for the plant development”
Bước 2: Với câu hỏi giải thích xem bạn cảm thấy như thế nào về loại cây đó, các bạn hãy
nói về tác benefits của loại cây này nhé. Sử dụng các cụm “indispensable plant”, “crucial

plant”, “economic benefits” để trả lời cho câu hỏi này nhé.
Bước 3: Và cuối cùng, các bạn có một câu kết luận (Conclusion) để khẳng định rằng loại
cây đó quan trọng với cả đời sống tinh thần và vật chất của bản thân/người khác nữa nhé.

b) Một số topic cùng ch ủ đề
Đề bài 1: Describe a plant grown in your country.
You should say:





What it is
What it looks like
How you know about it
And explain how you feel about it.

Đề bài 2: Describe a crop grown in your country.
You should say:




What it is
When it happens
And explain how you feel about it.

Đề bài 3: Describe the main crop in your country.
You should say:








What it is
When it happens
How you know about it
And explain why it is the main crop in your country.

Câu h ỏi trong IELTS Speaking Part 1 topic
Friends và câu tr ả l ời m ẫu

1) Do you have many close friends?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
To be honest, I don’t have a lot of close friends. I just have one that I confide in. Her name
is Linh and we have known each other since we were at the primary school. To me, she is
a reliable and kind-hearted friend who always stands by me, regardless of what the
situation is and I’m so thankful to have a close friend like her.


b) Từ vựng hay

Confide in sb/st (v.p): Tin tưởng vào ai đó/ cái










Reliable (adj): Đáng tin cậy
Kind-hearted (adj): Tốt bụng
Stand by sb (v.p): Bên cạnh ai
Thankful (adj): Biết ơn

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Thật lòng mà nói, tôi không có nhiều bạn thân. Tôi chỉ có một người bạn thân mà tôi có thể
tin tưởng được. Cô ấy tên là Linh và chúng tôi biết nhau từ khi chúng tôi học ở trường tiểu
học. Đối với tôi, cô ấy là một người bạn rất đáng tin cậy và tốt bụng, người luôn ở bên cạnh
tôi dù hoàn cảnh có là gì đi chăng nữa và tôi cảm thấy rất biết ơn khi có một người bạn
thân như cô ấy.

2) Do you think friendship is important?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Of course, friendship plays an important part in each individual’s life. The reason is simply
that it makes our lives more interesting and colorful. Friends are always the one we share a
lot of things in common and cheer us upwhenever we are down in the dumps.

b) Từ vựng hay






Colorful (adj): Nhiều màu sắc
Share a lot of things in common with sb (v.p): Chia sẻ nhiều thứ chung với ai.
Cheer sb up (ph.v): Cổ vũ/ động viên ai
Down in the dumps (idi): Buồn chán


c) Dịch nghĩa câu trả lời
Dĩ nhiên rồi, tình bạn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Lý do đó
là nó làm cho cuộc sống của mình thú vị hơn và nhiều màu sắc hơn. Bạn bè luôn là ng ười
chúng ta chia sẻ rất nhiều thứ chung và động viên chúng ta bất cứ khi nào chúng ta cảm
thấy buồn chán.

3) Which do you prefer to spend time with: a friend or spend time alone?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
It depends on my mood. If I’m in a good mood, I prefer hanging out with my friends and
going shopping or cooking together. However, sometimes when I’m tired of working or
studying, I just want to stay at home and take a rest.

b) Từ vựng hay





Mood (n): Tâm trạng
Hang out with (ph.v): Đi ra ngoài chơi với ai
To be tired of st (ph.v): Mệt mỏi vì cái gì
Take a rest ( ph.v): Nghỉ ngơi


c) Dịch nghĩa câu trả lời
Nó tùy thuộc vào tâm trạng của tôi. Nếu tâm trạng của tôi tốt, thì tôi thích ra ngoài đi chơi
với bạn bè và đi mua sắm hay nấu ăn cùng nhau. Tuy nhiên, đôi khi khi tôi mệt mỏi vì h ọc
tập hay công việc, tôi chỉ muốn ở nhà và nghỉ ngơi.

4) What kind of people do you like to have as friend?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I’m attracted to those who are honest, disciplined and studious because I think I can learn a
lot from them. I always try to avoid making friends with people who are superiority complex.


b) Từ vựng hay






Disciplined (adj): Có kỷ luật
Studious (adj): Chăm học
Make friends with sb(ph.v): Làm bạn với a
Superiority complex (adj): Mặc cảm, tự ti

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi bị cuốn hút bởi những người bạn thật thà, có kỷ luật và chăm chỉ vì tôi ngh ĩ rằng tôi có
thể học được khá nhiều từ họ. Tôi luôn luôn cố gắng tránh làm bạn với những người quá
mặc cảm tự ti.

5) Do you like face-to-face conversations with people?


a) Câu tr ả l ời m ẫu
You know, I’m a social butterfly, so I love communicating face to face with others
surrounding me to become more confident and have good social skills. It’s also an
interesting way to gain knowledge and experience for myself.

b) Từ vựng hay



Social butterfly (n): Một người thích tham gia các hoạt động xã hội, thích giao lưu
Gain knowledge (ph.v): Tiếp nhận kiến thức

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Bạn biết rồi đó, tôi là một người thích giao lưu và tôi thích giao tiếp đối diện với những
người xung quanh tôi và trở nên tự tin hơn và có kỹ năng xã hội tốt hơn. Đó cũng là một
cách thú vị để tiếp nhận kiến thức và trải nghiệm cho chính bản thân tôi.


Đối với mỗi bài chia sẻ về Part 1, các bạn hãy đảm bảo học cho mình:




Cách đưa ra một câu trả lời tốt
Từ vựng tốt
Cấu trúc ngữ pháp hay

Câu h ỏi trong IELTS Speaking part 1 topic
Shoes và câu tr ả l ời m ẫu

1) Do you prefer to wear comfortable shoes or beautiful shoes?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
To me, comfort is definitely the number one priority, so I would much prefer comfortable
shoes. But that’s not to say I don’t care at all about how they look. I mean, I don’t wanna go
around with hideous shoes. You know, that would be pretty embarrassing. But as long as
they’re so-so looking, then that’s good enough for me.

b) Từ vựng hay






Priority (n): Sự ưu tiên hàng đầu
Hideous (adj): Xấu xí
Embarrassing (adj): Xấu hổ
So- so (adj): Bình thường

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Đối với tôi, sự thoải mái luôn luôn là ưu tiên hàng đầu, vì thế tôi sẽ rất thích những đôi giày
thoải mái. Nhưng điều đó không phải nói rằng tôi không quan tâm tới chúng bề ngoài như
thế nào. Ý tôi là, tôi không muốn đi với những chiếc giày xấu. Bạn biết đó, nó sẽ làm tôi
cảm thấy ngại ngùng. Nhưng chỉ cần nó nhìn bình thường và đi thoải mái thì chúng sẽ đủ
tốt với tôi rồi.


2) What kind of shoes do you usually wear?


a) Câu tr ả l ời m ẫu
I mostly wear flat shoes rather than high heeled shoes because they give me a sense of
comfort. I also go for sport shoes made from famous brands like Bitis Hunter, Sneakers,
Converse, …

b) Từ vựng hay



High – heeled shoes (n): Giầy cao gót
Flat shoes (n): Giầy phẳng

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi đi chủ yếu giày phẳng hơn là giày cao gót vì chúng cho tôi cảm giác thoải mái. Tôi cũng
chọn giày thể thao được sản xuất từ những nhãn hiệu nổi tiếng như Bitis Hunter, Sneakers,
Converse, …

3) Do you think the type of shoes someone wears reflected their character?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Yes, I do. People say that first impressions are important and I think that going for shoes
too. If you see the person wearing a worn out pair of shoes, it gives you the impression that
they are sloppy. On the other hand, if you see someone wearing brand name pairs of shoes
that cost a fortune, you know that the person has plenty of money to spend.

b) Từ vựng hay





Worn out (adj): Bị hỏng, bị sờn rách
Sloppy (adj): Luộm thuộm
Cost a fortune (idi): Đắt tiền

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Vâng, tôi cũng ngh ĩ như thế. Mọi người nói sự ấn tượng ban đầu là quan trọng và tôi ngh ĩ
chọn giày cũng như thế. Nếu bạn nhìn thấy một người đi một đôi giày rách, điều này sẽ để
lại ấn tượng cho bạn là họ là người luộm thuộm. Ngược lại, nếu bạn nhìn thấy một người đi
một đôi giày hàng hiệu đắt tiền, bạn biết rằng người đó có rất nhiều tiền.


4) Do you like shopping for shoes? (Why/Why not?)

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I’m a big fan of shoes and often spend hours looking for stuff on physical stores and
bargain the owner to get the best deals. Shoes for me are a perfect piece
of ornament, making me stand out from the crowd, and for that purpose, I tend to opt for
stylish shoes from big brands like Adidas.

b) Từ vựng hay




Get the best deals (ph.v): Được giá tốt nhất
Ornament (n): Đồ trang trí
Make sb stand out from the crowd (ph.v): Làm cho ai nổi bật giữa đám đông

c) Dịch nghĩa câu trả lơi
Tôi là một fan hâm mộ bự của giày và tôi thường dành rất nhiều tiếng tìm kiếm những đôi

giày ở cửa hàng và mặc cả để lấy được giá tốt nhất. Những đôi giày là một đồ vật trang
điểm tuyệt vời của tôi, làm tôi nổi bật giữa đám đông và vì lý do này, tôi thường chọn những
đôi giày thời trang sản xuất từ những nhãn hiệu nổi tiếng như Adidas.

5) Have you ever bought shoes online?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
I’ve bought a pair of Bitis Hunter sport shoes on the Lazada online shop, but I’m more keen
on going shopping directly in the stores with my friends because I can get a chance to see
different kinds of shoes and bargain forthe most reasonable price.

b) Từ vựng hay



Bargain for st (v): Mặc cả
Reasonable (adj): Hợp lý

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi đã từng mua một đoi giày thể thao Bitis Hunter online nhưng tôi thích đi mua giày trực
tiếp ở cửa hàng với bạn bè của tôi hơn vì tôi có cơ hội được xem các loại giày khác nhau và
mặc cả với giá vừa phải nhất.


Câu h ỏi trong IELTS Speaking Part 3 topic
A helpful person và câu tr ả l ời m ẫu
1) Do you like helping others?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Yes, I do. In my opinion, everybody has a moral responsibility to help others because it is

an indication of give and take. Only by giving others a hand when they need can we expect
something in return. Helping others can give people a sense of peace and self-worth.

b) Từ vựng hay



Moral responsibility (n.ph): Trách nhiệm đạo đức
Give and take (v.ph): Cho đi và nhận lại

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Vâng tôi đồng ý. Theo tôi, mọi người đều có trách nhiệm về đạo đức để giúp đỡ người khác
bởi vì đó là biểu hiện của việc cho đi và nhận lại. Chỉ bằng cách giúp đỡ người khác khi họ
cần chúng ta mới có thể mong đợi một điều tương tự. Giúp đỡ người khác có thể cho mọi
người cảm giác bình yên và giá trị của bản thân.

2) In your view, should children be taught to help others?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
Of course they should be. I think to motivate the kids to give others a hand, especially
those less fortunate, parents should instill in them the willingness to help others at the early
age, in order for them to become better adults in the future.

b) Từ vựng hay
Instill in (ph.v): Truyền dẫn, thấm nhuần

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Tất nhiên chúng nên được dạy giúp đỡ người khác. Tôi ngh ĩ rằng để khuyến khích các em
giúp đỡ những người khác, đặc biệt là những người kém may mắn hơn. Cha mẹ nên truyền



dẫn vào đầu chúng sự sẵn lòng giúp đỡ người khác ở độ tuổi còn nhỏ, để chúng trở thành
người lớn tốt hơn trong tương lai.

3) How can we encourage children to help others?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
There are many ways to encourage your children to help others. Most important of all,
parents should be a role model for their kids to imitate. Besides, children should be
educated from an early age to help others with simple yet helpful acts, like helping an
elderly person across a street, or helping mothers preparing meals. Through such acts in
their childhood years, children will develop a sense of social conscience and become caring
citizens in the future.

b) Từ vựng hay

A role model (n): Một tấm gương tốt
Childhood years(n): Những năm tháng tuổi thơ
A sense of social conscience (n): Lòng nhân





đạo

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Có nhiều cách để khuyến khích con bạn giúp đỡ người khác. Quan trọng nhất, cha mẹ nên
là tấm gương cho trẻ em bắt chước. Bên cạnh đó, trẻ em nên được giáo dục từ khi còn rất
nhỏ để giúp đỡ người khác bằng những hành động đơn giản nhưng hữu ích, như đưa

người cao tuổi qua đường phố, hoặc giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn. Thông qua những hành
động như vậy trong những năm tháng thơ ấu, trẻ sẽ phát triển ý thức về lòng nhân đạo và
trở thành những người công dân biết quan tâm với người khác trong tương lai.

4) How can (or, do) charitable organizations help people?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
The aim of a charitable organization is to help the impoverished and the
disadvantaged to alleviate their sufferings in society. They organize a lot of charity activities


to help less fortunate people. For instance, they supply food for poverty-stricken people, or
provide vocational training courses for the unemployed. All of these actions are done to
give the poor a happier life.

b) Từ vựng hay





The impoverished (n): Người nghèo khổ
The disadvantaged (n): Người khuyết tật
Alleviate (v): Làm giảm, làm nhẹ
Poverty-stricken (adj): Bị nạn đói hoành hành

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Mục tiêu của một tổ chức từ thiện là giúp đỡ những người bất hạnh và những người thiệt
thòi để giảm bớt những đau khổ của họ trong xã hội. Họ tổ chức rất nhiều hoạt động từ
thiện để giúp đỡ những người kém may mắn. Ví dụ, họ cung cấp thực phẩm cho người

nghèo, hoặc cung cấp khóa đào tạo nghề cho người thất nghiệp. Tất cả những hành động
này được thực hiện để cho người nghèo cuộc sống hạnh phúc hơn.

5) What do you think are the benefits of having unpaid volunteer workers?
How do you think the volunteers themselves benefit?

a) Câu tr ả l ời m ẫu
From my perspective, doing voluntary work is extremely beneficial for volunteers
themselves. By sharing love and care with other people, volunteering can help you to feel
good about yourself, relieve depression and make you become more dynamic. This
voluntary work will become unforgettable memories in each individual’s life.

b) Từ vựng hay



Relieve depression (ph.v): Giảm sự buồn chán
Beneficial (adj): Có ích

c) Dịch nghĩa câu trả lời
Theo quan điểm của tôi, việc làm tự nguyện rất có lợi cho bản thân các tình nguyện viên.
Bằng cách chia sẻ tình yêu và sự chăm sóc với người khác, hoạt động tình nguyện có thể
giúp bạn cảm bản thân mình tốt hơn, giảm bớt sự trầm cảm và làm cho bạn trở nên năng
động hơn. Công việc tự nguyện này sẽ trở thành những kỷ niệm khó quên trong cuộc sống
của mỗi người.







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×