Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Các phương pháp thành lập bản đồ địa hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.89 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Đề tài:
Các phương pháp thành lập bản đồ
địa hình.
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Hồ Văn Hóa
Sinh viên thực hiện: Nhóm 6


 Căn cứ pháp lý:
• Quyết định số 15/2005/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2005 quyết
định ban hành quy định thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10000, 1:25000
và 1:50000 bằng công nghệ ảnh số
• Quyết định 09/2006/QĐ-BTNMT ngày 16/8/2006 của Bộ Tài nguyên và
môi trường về ban hành quy phạm thành lập và chế in bản đồ địa hình tỷ
lệ 1: 250 000, 1: 500 000, 1: 1000 000.
• Thông tư 68/2015/TT-BTNMT ngày 22/12/2015 quy định kỹ thuật đo
đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1: 500, 1:1000, 1:2000, 1:5000



1. Khái niệm
Bản đồ địa lí chung là loại bản đồ thể hiện một cách đồng đều
tất cả các yếu tố địa lí trên bề mặt đất (cả các yếu tố tự nhiên và yếu
tố kinh tế - xã hôi ),không lựa chọn nội dung ưu tiên thể hiện, bản đồ
chuyên đề là loại bản đồ chỉ đi sâu thể hiện một hoặc một vài yếu tố.
Bản đồ địa hình nằm trong nhóm bản đồ địa lí chung...
Bản đồ địa hình là bản đồ trên đó vừa biểu diễn địa vật, vừa biểu
diễn cả hình dáng cao thấp khác nhau của mặt đất.




1. Khái niệm
Đặc điểm của bản đồ địa hình:
-    Là loại bản đồ có tỷ lệ lớn (lớn hơn 1:1 000 000), nội dung thể
hiện tương đối chi tiết, mức độ chi tiết phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ.
-    Dựa  vào bản đồ chúng ta có thể xác định được đặc điểm địa
hình của khu vực được thể hiện.
-    Bản đồ địa hình chỉ thể hiện các yếu tố địa lí trên bề mặt đất, ít
đi sâu thể hiện cấu trúc bên trong của các đối tượng địa lí.
-    Trên bản đồ địa hình ngoài hệ thống tọa độ địa lí còn có thêm
hệ thống tọa độ ô vuông.


2. Cơ sở toán học
Bao gồm:
-.


3. Nội dung bản đồ


4. Các phương pháp thành lập


4.1. Thành lập bản đồ địa hình bằng đo vẽ trực tiếp
ngoài thực địa
4.1.1.
Quy
trình

thành
lập

Khảo sát thiết kế, xây dựng lưới
khống chế mặt phẳng, độ cao
Đo vẽ chi tiết

Đo đạc trực tiếp

Sổ đo điện tử

Thu thập dữ liệu

Tạo cơ sở dữ liệu

Xử lý dữ liệu
Vẽ địa hình tự động, nối địa vật
In, đối soát, kiểm tra bổ sung
ngoại nghiệp
Biên tập bản đồ và kiểm tra
nghiệm thu
Hoàn thiện hồ sơ và giao nộp
sản phẩm

Các thông tin khác

Lưu trữ dữ liệu


4.1. Thành lập bản đồ địa hình bằng đo vẽ trực tiếp

ngoài thực địa
4.1.2. Ưu, nhược điểm của phương pháp.

+, Phản ánh trung thực, chính
xác, chi tiết các đối tượng nội
dung bản đồ cần thể hiện.
+, Phát huy khi diện tích khu
đo nhỏ, địa hình bằng phẳng,
đơn giản, ít địa vật bị che
khuất.

+, Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thời
tiết, khí hậu, điều kiện địa lý khu
vực đo vẽ.
+ Năng suất lao động không cao do
đó chỉ thực hiện công việc đo vẽ
trên khu vực có diện tích nhỏ.
+, Thời gian thực hiện đo đạc kéo
dài.


4.1. Thành lập bản đồ địa hình bằng đo vẽ trực tiếp
ngoài thực địa


4.2. Thành lập bản đồ địa hình từ ảnh hàng không.
4.2.1.
quy

Xây dựng thiết kế dự toán công

trình
Bay chụp ảnh

trình
thành
lập

Xác định điểm khống chế,
ảnh mặt phẳng độ cao

Điều vẽ nội nghiệp

Tăng dày điểm khống chế
ảnh mặt phẳng độ cao

Điều vẽ, đo vẽ bù địa vật ở ngoài
trời, kiểm tra bổ sung kết quả
điều vẽ nội nghiệp

Đo vẽ dáng đất và địa vật

Biên vẽ bản đồ, chuẩn bị cho chế in


4.2. Thành lập bản đồ địa hình từ ảnh hàng không.
4.2.1.
quy

Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình
- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá, phân loại tài liệu.

- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình.

trình
thành
lập

Bước 2: Chụp ảnh hàng không
- Ảnh được chụp từ máy chụp ảnh chuyên dụng đặt trong máy
bay.
- Kiểm tra đánh giá chất lượng ảnh
Bước 3: Xác định điểm khống chế, ảnh mặt phẳng độ cao
- Xác định chính xác vị trí của các điểm khống chế trong hệ tọa
độ mặt phẳng (x,y) và trong hệ độ cao nhà nước.
Bước 4: Tăng dày điểm khống chế ảnh mặt phẳng độ cao
- Phục vụ cho quá trình đo vẽ trên ảnh và nắn ảnh
- Tăng dày các điểm khống chế nhờ những thiết bị đo vẽ ảnh.


4.2. Thành lập bản đồ địa hình từ ảnh hàng không.
4.2.1.
Quy

Bước 4: Điều vẽ nội nghiệp
- Điều vẽ ảnh
- Giải đoán ảnh

trình
thành
lập


Bước 5: Điều vẽ, đo vẽ bù địa vật ở ngoài trời, kiểm
tra bổ sung kết quả điều vẽ nội nghiệp

Bước 6: Đo vẽ dáng đất và địa vật
- Tiến hành đo vẽ và nối các điểm độ cao
Bước 7: Biên vẽ bản đồ, chuẩn bị cho chế in
- Biên tập và thành lập bản đồ gốc
- Hoàn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra, nghiệm thu


4.2. Thành lập bản đồ địa hình từ ảnh hàng không.
4.2.2. Ưu, nhược điểm.

+ Loại bỏ khó khăn, vất vả của
công tác ngoại nghiệp.
+ Cùng một lúc có thể đo vẽ được
vùng rộng lớn, rút ngắn thời hạn
sản xuất, hạ giá thành bản đồ.

+ Độ chính xác bản đồ phụ thuộc
vào chất lượng và độ chính xác đo
vẽ, tỷ lệ ảnh chụp.
+ Quá trình đoán đọc có thể làm
giảm độ chính xác các thông tin
thể hiện trên bản đồ.


4.2. Thành lập bản đồ địa hình từ ảnh hàng không.



4.3. Thành lập bản đồ địa hình từ bản đồ địa hình
tỉ lệ lớn hơn
4.3.1.
Quy
trình
công
nghệ
thành
lập
bản
đồ

Thành lập bản đồ địa hình từ bản đồ địa hình
tỉ lệ lớn hơn được thực hiện bằng hai dạng
công nghệ:
+ Công nghệ truyền thống
+ Công nghệ số.


4.3. Thành lập bản đồ địa hình từ bản đồ địa hình
tỉ lệ lớn hơn
4.3.1.
Quy
trình
công
nghệ
thành
lập
bản

đồ

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp
Chuẩn bị biên tập
Chụp ảnh

Âm bản
Phiên hình

Chuẩn bị tư liệu bản đồ
Xử lý tư liệu bản đồ
Tính toán số liệu cơ sở toán học
Triển điểm
Chụp ảnh, phiên hình
Cắt dán lam

Bản lam
Biên tập và thành lập

Bản gốc biên vẽ

Chuẩn bị dụng cụ tư liệu
Vẽ các kí hiệu, ghi chú
Biên vẽ các yếu tố nét
Trình bày khung, kiểm tra
Chỉ đạo kiểm tra bản vẽ
Kiểm tra quá trình biên vẽ


4.3. Thành lập bản đồ địa hình từ bản đồ địa hình tỉ lệ

lớn hơn
4.3.1.
Quy
trình
công
nghệ
thàn
h lập
bản
đồ

Quét ảnh bản đồ
tư liệu

Chuẩn bị biên tập

Thu thấp tư liệu cần thiết

Tạo cơ sở toán học

Tạo bảng phân lớp đối
tượng

Nắn ảnh bản đồ tư liệu
Tạo bảng kí hiệu

Số hóa (vector hóa)
Biên tập nội dung

Hoàn thiện, sửa chữa


Bản đồ số
In, phun kiểm tra
Bản đồ số
Lưu CD


4.3. Thành lập bản đồ địa hình từ bản đồ địa hình
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP
tỉ lệ lớn hơn
4.3.2. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:

Nhược điểm:

+ Loại bỏ khó khăn vất vả của công tác
ngoại nghiệp.
+ Tận dụng các nguồn tư liệu bản đồ rút
ngắn thời gian sản xuất bản đồ.
+ Sử dụng các nguồn tư liệu phi đồ họa (dữ
liệu thuộc tính).

+ Độ chính xác bản đồ phụ thuộc vào độ
chính xác của các bản đồ tư liệu.
+ Quá trình tổng quát hóa nội dung bản đồ,
biên tập bản đồ có thể làm sai lệch, giảm
độ chính xác của các thông tin thể hiện
trên bản đồ.



4.3. Thành lập bản đồ địa hình từ bản đồ địa hình tỉ lệ
lớn hơn



×