Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TRẮC NGHIỆM ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.74 KB, 19 trang )

TRẮC NGHIỆM
ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
GV: NGÔ MINH THỤY
Phần I: Chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Người sử dụng đất kê khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không
phải xin phép chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất sau 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký mà
không có thông báo của VPĐKQSDĐ về việc không được phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đ
Câu 2: VPĐKQSDĐ có trách nhiệm sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan liên quan phục vụ quản lý
nhà nước của các ngành. Đ
Câu 3: Nhà nước không cấp GCN đối đất đất mà người sử dụng đất thuê, thuê lại. S
Câu 4: Trên GCN thể hiện ghi chú khi thửa đất hoặc 1 phần thửa đất nằm trong hành lang an toàn
công trình. Đ
Câu 5: Thủ tục đăng ký biến động sau khi cấp GCN mà phải trích đo địa chính thửa đất, thời gian
thực hiện không quá 35 ngày làm việc. Đ
Câu 6: Trường hợp nhà nước giao đất từ ngày 1/7/2004 thì người được giao đất phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp GCN để được cấp GCN. Đ
Câu 7: Theo quy định của luật đất đai 2003, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Đ
Câu 8: Người sử dụng đất chưa được cấp GCN muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải thực
hiện thủ tục ban đầu để cấp GCN sau đó mới được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đ
Câu 9: Người sử dụng đất tại phường xin chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo chủ trương
“đồn điền đổi thửa” nộp hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất tại VPĐKQSDĐ cấp huyện. S
Câu 10: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép được thực hiện không quá 30 ngày làm
việc. Đ
Câu 11: Trường hợp biến động do chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình cá nhân với
nhau thì phải cấp mới GCN. S
Câu 12: Tất cả những thay đổi về mục đích sử dụng khi kiểm kê đất đai đều phải được chỉnh lý trong
hồ sơ địa chính. Đ
[1]



Câu 13: Chuyển mục đích sử dụng đất thì không phải chỉnh lý trên hồ sơ cấp GCN. S
Câu 14: UBND xã, phường, thị trấn lưu 1 bản gốc hồ sơ địa chính. S
Câu 15: Sổ theo dõi biến động đất đai là dùng để ghi nhận các trường hợp biến động hợp pháp và
không hợp pháp. S
Câu 16: Trường hợp biến động do chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ không chỉnh lý biến động trên
các tài liệu của hồ sơ địa chính quản lý thường xuyên. S
Câu 17: Sổ dã ngoại là tài liệu trong hồ sơ địa chính quản lý thường xuyên. S
Câu 18: Sổ địa chính là sổ để ghi nhận thông tin của các chủ đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. S
Câu 19: Bản đồ địa chính trong hồ sơ địa chính quản lý thường xuyên là bản đồ địa chính ngay sau
khi được nghiệm thu. Đ
Câu 20: Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất thì không được thể hiện trong sổ mục kê
đất đai. S
Câu 21: Trong năm thực hiện kiểm kê đất đai thì không phải thực hiện thống kê đất đai. Đ
Câu 22: UBND xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo các kết quả thống kê đất đai của địa
phương lên UBND cấp huyện chậm nhất vào ngày 15/1 hàng năm. Đ
Câu 23: Đất trồng tràm được thống kê vào loại đất có rừng trồng sản xuất. Đ
Câu 24: Đất rừng phòng hộ bao gồm đất có rừng trồng phòng hộ và đất có rừng tự nhiên phòng hộ. S
Câu 25: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với đất ở thì thống kê vào đối
tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đ
Câu 26: Căn cứ xác định tỷ lệ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất là cấp hành chính (xã, huyện,
tỉnh). S
Câu 27: Thống kê đất đai hàng năm là phải thống kê số liệu theo biểu mẫu quy định và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất. S
Câu 28: Trong thống kê đất đai chỉ thống kê dựa vào các biến động hợp pháp. Đ
Câu 29: Trong kiểm kê đất đai vừa quan tâm đến hiện trạng pháp lý vừa quan tâm đến hiện trạng bề
mặt. Đ
Câu 30: Việc sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan liên quan phục vụ quản lý nhà nước của các ngành
được thực hiện tại cơ quan công chứng nhà nước. S
[2]



Câu 31: Theo quy định của luật đất đai, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
lâm nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. S
Câu 32: Nhiều thửa đất nông nghiệp của 1 chủ sử dụng được cấp 1 GCNQSDĐ. S
Câu 33: UBND cấp xã được cấp GCNQSDĐ đối với diện tích xây dựng trụ sở UBND xã. Đ
Câu 34: Giám đốc Sở TN-MT được ký GCNQSDĐ và đóng dấu của Sở TN-MT. S
Câu 35: Thời điểm tính thời hạn sử dụng đất tính từ ngày giao, thuê đất. S
Câu 36: Không cấp GCN đối với đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích. Đ
Câu 37: Chỉ có người đứng đầu của tổ chức mới được quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng đất của
tổ chức mình. S
Câu 38: Đối vời trường hợp đồng sử dụng của 2 chủ sử dụng thì phải cấp 2 GCNQSDĐ với 1 sổ vào
sổ cấp giấy. Đ
Câu 39: Người sử dụng không phải đóng tiền sử dụng đất khi đăng ký GCNQSDĐ cho thửa đất
Thổ+Vườn ao có nguồn gốc sử dụng đất hợp pháp trước 18/12/1980.
Câu 40: Đất nằm trong khu vực quy hoạch chuyển mục đích khác thì không cấp GCNQSDĐ. S
Câu 41: Tiền chuyển mục đích khác và tiền sử dụng đất là giống nhau. S
Câu 42: Về mặt bản chất, thế chấp giá trị quyền sử dụng đất không phải là hình thức chuyển sử dụng
đất. Đ
Câu 43: Chủ sử dụng đất xin chuyển mục đích sử dụng đất toàn bộ thửa thì không phải chỉnh lý biến
động trên sổ cấp GCNQSDĐ.
Câu 44: Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất hợp pháp (đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ) được cấp
GCNQSDĐ và không phải nộp tiền sử dụng đất. Đ
Câu 45: Một thửa đất được cấp 1 GCNQSDĐ. S
Câu 46: Đất nằm trong phạm vi an toàn của các công trình giao thông đường bộ, đường song…thì
không phải cấp GCNQSDĐ. S
Câu 47: Bưu điện văn hóa được thống kê theo loại đất cơ sở sản xuất, kinh doanh. S
Câu 48: Quy trình cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tính từ ngày người sử
dụng đất nộp hồ sơ đến khi nhận GCNQSDĐ là 55 ngày. S

[3]


Câu 49: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã lập 3 bộ sổ theo dõi biến động lưu tại 3 cấp xã, huyện, tỉnh. S
Câu 50: Trường hợp thửa đất bị sạt lở do tự nhiên thì phải cấp đổi GCNQSDĐ mới. S
Câu 51: Người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì không được cấp GCNQSDĐ. S
Câu 52: UBND cấp xã được cấp GCNQSDĐ đối với diện tích đất giao thông, thủy lợi do mình quản
lý. S
Câu 53: Đất trồng xen giữa các loại cây công nghiệp lâu năm với nhau được thống kê vào loại đất
trồng cây lâu năm khác. S
Câu 54: Mỗi trang sổ địa chính trong sổ địa chính dùng để thể hiện thông tin của 1 chủ sử dụng đất. Đ
Câu 55: Tất cả các trường hợp biến động đều phải ghi nhận trên trang 4 của GCNQSDĐ. S
Câu 56: Tổ chức được giao đất để thực hiện dự án BT được cấp GCNQSDĐ. S
Câu 57: Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất tại thời điểm người sử dụng đất xin ghi nợ tiền sử
dụng đất. S
Câu 58: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm, thời hạn
sử dụng đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo thời hạn giao đất cây lâu năm (50 năm) tính
từ thời điểm chuyển mục đích. S
Câu 59: Chủ tịch UBND thực hiện việc kê khai đăng ký đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở
Câu 60: Bưu điện văn hóa được thống kê theo loại đất cơ sở sản xuất kinh doanh. S
Phần II: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Số phát hành của GCN gồm 2 chữ cái tiếng Việt và:
a. 3 chữ số

b. 4 chữ số

c. 5 chữ số

d. 6 chữ số


Câu 2: Thủ tục đăng ký biến động mà hồ sơ đăng ký biến động chưa có GCN, có 1 trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định, thời gian thực hiện không quá:
a. 40 ngày làm việc

c. 50 ngày làm việc

b. 45 ngày làm việc

d. Tất cả đều sai

Câu 3: UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp GCN cho đối tượng nào sau đây:
a. Cá nhân nước ngoài
b. Người VN định cư ở nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư
[4]


c. Người VN định cư ở nước ngoài được mua nhà ở tại VN
d. b và c
Câu 4: Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức trong nước cho hộ gia đình cá nhân thì hồ
sơ chuyển quyền nộp tại:
a. VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

c. VPĐKQSDĐ cấp huyện

b. UBND cấp tỉnh

d. UBND cấp huyện

Câu 5: Tài sản nào sau đây không quy định phải chứng nhận quyền sở hữu trên GCN:
a. Cây hàng năm


c. Công trình xây dựng

b. Cây lâu năm

d. Cả 3 đều đúng

Câu 6: Số vào sổ cấp GCN đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của UBND cấp huyện thì
ghi chữ “CH”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp GCN gồm:
a. 3 số

b. 4 số

c. 5 số

d. 6 số

Câu 7: Trong các loại sổ sau đây sổ nào thể hiện thông tin đầy đủ nhất, có giá trị pháp lý như GCN:
a. Sổ mục kê

c. Sổ cấp GCN

b. Sổ địa chính

d. Sổ theo dõi biến động

Câu 8: Sổ mục kê là sổ được lập nhằm mục đích:
a. Liệt kê từng thửa đất của các chủ đã đăng ký
b. Liệt kê từng thửa đất của các chủ chưa đăng ký
c. Liệt kê các thửa đất đã được cấp GCN

d. Liệt kê từng thửa đất theo từng tờ bản đồ địa chính
Câu 9: Tài liệu chính để lập sổ địa chính là:
a. Bản đồ địa chính

c. GCN

b. Tài liệu đăng ký đất đai ban đầu

d. b và c đều đúng

Câu 10: Trường Đại học Cảnh Sát Tp.HCM được thống kê vào loại đất:
a. Đất chuyên dùng

c. Đất phi nông nghiệp
[5]


b. Đất giáo dục

d. Đất an ninh

Câu 11: Đất trồng cây xen lẫn giữa cây lâu năm và cây hàng năm không được công nhận là đất ở thì
được thống kê vào loại đất:
a. Đất vườn tạp
b. Đất trồng cây lâu năm
c. Loại cây trồng nào nhiều hơn sẽ thống kê loại đó
d. Đất trồng cây lâu năm khác
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không được cấp GCN:
a. Đất do nhà nước giao để quản lý
b. Người sử dụng đất do thuê của người khác (không phải thuê trong khu công nghiệp)

c. Người nhận khoán đất trong các lâm trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 13: Khi tiếp nhận hồ sơ cấp GCN, UBND xã, phường không chịu xác nhận thông tin nào:
a. Thông tin về hiện trạng sử dụng đất
b. Thông tin về tranh chấp
c. Thông tin đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN
d. Thông tin về quy hoạch
Câu 14: UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN cho tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và
đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường khi có các điều kiện:
a. Đã thành lập VPĐKQSDĐ trực thuộc Sở TN-MT
b. Đã thành lập VPĐKQSDĐ trực thuộc Sở TN-MT và VPĐKQSDĐ phải có bộ máy,

cán bộ, cơ sở vật chất đáp ứng nhiệm vụ cấp GCN
c. Không cần điều kiện
d. Tất cả đều sai

[6]


Câu 15: Sản phẩm giao nộp bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số phải được xây dựng trên phần
mềm:
a. Micro Station

c. Tùy theo điều kiện của địa phương

b. Map Info

d. Không cần giao nộp sản phẩm bản đồ số


Câu 16: Đơn vị hành chính cấp huyện có diện tích 10.000 ha thì xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất tỷ lệ:
a. 1/2.000

b. 1/5.000

c. 1/10.000

d. 1/25.000

Câu 17: Khi triển khai chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã theo chủ
trương “đồn điền đổi thửa” thì phải lập mới bản đồ địa chính khi nội dung của bản đồ đại chính thay
đổi vượt quá:
a. 30%

b. 40%

c. 50%

d. 60%

Câu 18: Đối với đất có thời hạn sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất ghi trên GCNQSDĐ là
a. Ghi năm hết hạn

c. Ghi ngày, tháng, năm hết hạn

b. Ghi tháng và năm hết hạn
dụng

d. Ghi khoản thời gian được quyền sử


Câu 19: Đất trồng 1 vụ lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì thống kê vảo loại đất nào?
a. Đất trồng lúa nước khác còn lại

c. Đất lúa-tôm

b. Tùy theo hiệu quả kinh tế có thể thống kê đất lúa hay đất tôm

d. Tất cả đều sai

[7]


Câu 20: Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho cộng động dân cư sử dụng đất là
a. UBND tỉnh

c. UBND huyện

b. Sở TN-MT

d. Phòng TN-MT

Câu 21: Trong quá trình sử dụng đất, những biến động nào sau đây phải được cấp mới GCNQSDĐ
a. Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
b. Chuyển mục đích sử dụng đất
c. Chuyển quyền sử dụng đất hoặc 1 phần thửa đất
d. Có thay đổi về thời hạn sử dụng đất
Câu 22: Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích 1 phần diện tích của thửa đất (đã được cấp
GCNQSDĐ) thổ + vườn ao trong khu dân cư sang đất ở, nguồn gốc sử dụng đất năm 1995 thì:
a. Không phải đóng tiền sử dụng đất


c. Đóng 50% tiền sử dụng đất

b. Đóng 30% tiền sử dụng đất

d. Đóng 100% tiền sử dụng đất

Câu 23: Tổ chức kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại nông thôn xin chuyển mục đích sử dụng đất,
thẩm quyền quyết định do:
a. UBND cấp tỉnh

c. UBND cấp huyện theo ủy quyền của UBND tỉnh

b. UBND cấp huyện

d. UBND chính phủ

Câu 24: UBND cấp huyện có thẩm cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng nào sau đây
a. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
b. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại nông thôn
c. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại nội thành, nội thị
d. Tất cả đều đúng
Câu 25: Quỹ đất công ích đang cho thuê để sản xuất nông nghiệp (còn trong thời hạn thuê) nay xã có
nhu cầu sử dụng đất này để xây dựng trường học. Cơ quan ra quyết định thu hồi là:
a. UBND tỉnh

c. UBND xã

b. UBND huyện


d. Tất cả đều sai
[8]


Câu 26: Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất ở ổn định trước ngày 15/10/1993, khi đăng ký cấp
GCNQSDĐ thì
a. Nộp 50% tiền sử dụng đất

c. Không phải nộp tiền sử dụng đất

b. Nộp 100% tiền sử dụng đất

d. Tùy theo trường hợp cụ thể

Câu 27: Nguyên tắc chỉnh lý biến động đất đai
a. Chỉnh lý khi có thay đổi giữa bản đồ địa chính và thực trạng ngoài đất
b. Chỉnh lý khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
c. Chỉnh lý sau khi xử phạt hành chính
d. Chỉnh lý sau khi người sử dụng đất thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính
Câu 28: Phòng Tư pháp, phòng TN-MT, phòng Tài chính sử dụng đất nằm xen lẫn trong khu vực của
UBND thì việc kê khai đăng ký do
a. Các cơ quan trên thực hiện

c. UBND huyện thực hiện

b. UBND xã thực hiện

d. Tất cả đều đúng

Câu 29: Khi xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, những khoanh đất có diện tích < 4mm 2

theo tỷ lệ bản đồ thì
a. Thể hiện chính xác theo tỷ lệ bản đồ

c. Cho phép phóng lớn

b. Không thể hiện

d. Cho phép phóng lớn nếu có đặc tính riêng

Câu 30: Khi xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, những khoanh đất có diện tích < 4mm2 theo tỷ
lệ bản đồ nếu cho phép phóng lớn thì phóng lớn tối đa
a. 1,5 lần

b. 2 lần

c. 2,5 lần

d. Tất cả đều sai

Câu 31: Đất xây dựng trường học của lực lượng vũ trang nhân dân thì thống kê vào
a. Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

c. Đất An ninh-Quốc phòng

b. Đất chuyên dùng

d. Đất phi nông nghiệp khác

[9]



Câu 32: Chuyển mục đích có nghĩa là
a. Chuyển từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp
b. Chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang cây lâu năm
c. Chuyển từ trồng lúa khác sang trồng lúa nước
d. a và b
Câu 33: Người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng từ trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu
năm thì thời hạn sử dụng đất được tính như sau
a. Theo thời hạn đã được giao, cho thuê
b. 50 năm tính thời điểm có được chuyển mục đích sử dụng đất
c. 50 năm tính từ thời điểm giao, cho thuê lần đầu
d. Tất cả đều sai
Câu 34: Người sử dụng đất được thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu trong các trường hợp
sau đây
a. Được nhà nước giao đất
b. Được nhà nước cho thuê đất
c. Người sử dụng đất đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp GCNQSDĐ
d. Tất cả đều đúng
Câu 35: UBND xã có trách nhiệm kê khai đăng ký các loại đất nào dưới đây
a. Đất xây dựng trụ sở UBND xã

c. Đất nông nghiệp công ích

b. Đất công trình công cộng đã có chủ quản lý

d. a và c

Câu 36: Vườn Quốc gia Nam Cát Tiên được thống kê vào
a. Đất rừng sản xuất


c. Đất rừng phòng hộ

b. Đất rừng đặc dụng

d. Tất cả đều sai

[10]


Câu 37: Sân vận động Quân khu 7 được thống kê vào
a. Đất thể dục thể thao

c. Đất chuyên dung

b. Đất Quốc phòng

d. Đất phi nông nghiệp khác

Câu 38: Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho cơ sở tôn giáo sử dụng đất là
a. VPĐKQSSĐ cấp tỉnh

c. Sở TN-MT theo ủy quyền của UBND tỉnh

b. UBND huyện

d. Phòng TN-MT

Câu 39: Đất chuyên trồng lúa nước (LUC), vì điều kiện thời tiết trong năm không thuận lợi chỉ trồng
được 1 vụ lúa nước thì thống kê vào loại đất
a. Đất chuyên trồng lúa nước (LUC)


c. Đất trồng lúa (LUA)

b. Đất trồng lúa nước còn lại (LUK)

d. Tất cả đều sai

Câu 40: Người sử dụng đất trước 15/10/1993, thời điểm tính thời hạn sử dụng đất là
a. Ngày ký GCNQSDĐ

c. Tính từ thời điểm sử dụng đất

b. Ngày trao GCNQSDĐ

d. 15/10/1993

Câu 41: Đất sản xuất 1 vụ lúa 1 vụ tôm được thống kê vào loại đất
a. Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt (TSN)
b. Đất trồng lúa nước khác còn lại (LUK)
c. Đất chuyên trồng lúa nước (LUC)
d. Loại nào hiệu quả kinh tế cao hơn thì thống kê loại đó
Câu 42: Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc ở khu vực đô thị thì được thống kê vào loại đất
a. Đất nông nghiệp chăn nuôi

c. Đất phi nông nghiệp khác

b. Đất nông nghiệp khác

d. Tất cả đều sai


Câu 43: Hồ thủy điện có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì thống kê vào loại đất
a. Hồ thủy điện

c. Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

b. Hồ thủy điện và nuôi trồng thủy sản

d. Tất cả dều sai

Câu 44: Người sử dụng đất ghi nợ tiền sử dụng đất phải trả nợ tiền sử dụng đất khi
[11]


a. 10 năm kể từ ngày nhận GCNQSDĐ
b. Chuyển hướng quyển sử dụng đất
c. Thực hiện các quyền sử dụng đất
d. Tất cả đều sai
Câu 45: Đất vườn tạp được thống kê vào loại đất
a. Đất trồng cây lâu năm

c. Đất vườn tạp

b. Đất trồng cây lâu năm khác

d. Đất nông nghiệp khác

Câu 46: Đất có cơ sở sản xuất gạch, ngói, gốm sứ nằm bên trong khu vực khai thác nguyên vật liệu
thì thống kê vào
a. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh


c. Đất khu công nghiệp

b. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

d. a hoặc c

Câu 47: Xác định câu sai trong trường hợp sau đây: việc cấp đổi GCNQSDĐ trong các trường hợp
sau:
a. GCNQSDĐ đã cấp bị hỏng
b. GCNQSDĐ đã cấp bị mất
c. GCNQSDĐ có nội dụng bị mờ, tẩy xóa
d. GCNQSDĐ đã cấp không còn chỗ để chứng nhận biến động
Câu 48: Loại tài sản gắn liền với đất được ghi nhân trên GCNQSDĐ gồm
a. Nhà ở, công trình kiến trúc

c. Đất trồng cây lâu năm

b. Đất trồng cây hàng năm

d. a và c

Câu 49: Tài liệu chính để lập sổ địa chính là
a. Bản đồ địa chính

c. GCNQSDĐ

b. Tài liệu đăng ký đất đai ban đầu

d. b và c


Câu 50: Ông A được giao đất nông nghiệp vào ngày 20/10/2000 với thời hạn sử dụng là 20 năm thì
trên GCNQSDĐ ghi
a. Thời hạn: từ 20/10/2000 đến 19/10/2020
[12]


b. Thời hạn sử dụng: từ 20/10/2000 đến 20/10/2020
c. Thời hạn sử dụng: từ 20/10/2000 đến hết 19/10/2020
d. Tất cả đều sai
Câu 51: Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích an ninh, quốc phòng nếu
muốn cấp GCNQSDĐ thì nộp hồ sơ tại
a. VPĐKQSDĐ

b. UBND xã

c. UBND huyện

d. Sở TN-MT

Câu 52: Đối với người mua lại căn hộ nhà chung cư của chủ đầu tư thì
a. Sẽ không được cấp GCNQSDĐ
b. Vẫn được cấp GCNQSDĐ nhưng với hình thức sử dụng chung
c. Cấp riêng GCNQSDĐ
d. Được cấp tùy trường hợp
Câu 53: Nhà công vụ hay tổ chức Đảng thì sẽ
a. Cấp GCNQSDĐ cho cơ quan, tổ chức
b. Cấp GCNQSDĐ cho từng cán bộ trong tổ chức đó nhưng trên GCNQSDĐ ghi hình thức sử
dụng là sử dụng chung
c. Cấp riêng GCNQSDĐ cho từng cán bộ trong tổ chức
d. Tất cả đều sai

Câu 54: Trong trường hợp nhà công vụ được giao cho UBND xã quản lý thì
a. Cấp GCNQSDĐ cho UBND xã
b. Cấp GCNQSDĐ cho từng cán bộ trong tổ chức đó nhưng trên GCNQSDĐ ghi hình thức sử
dụng là sử dụng chung
c. Không cấp GCNQSDĐ

d. Cấp GCNQSDĐ cho cơ quan, tổ chức

Câu 55: Trong trường hợp ranh giới thửa đất bị thay đổi về việc chia tách thửa khi thực hiện kết quả
hòa giải tranh chấp đất đai được cơ quan có thẩm quyền công nhận thì
a. Sẽ được cấp mới GCNQSDĐ
b. Chỉ cần chỉnh lý biến động trên GCNQSDĐ
[13]


c. Không cấp GCNQSDĐ
d. Tất cả đều sai
Câu 56: Người sử dụng đất theo bản án của tóa án hay quyết định của cơ quan thi hành án hay quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai thì
a. Vẫn được cấp GCNQSDĐ sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và
không phải nộp tiền sử dụng đất
b. Không được cấp GCNQSDĐ vì đã sử dụng đất sau ngày 1/7/2004
c. Vẫn được cấp GCNQSDĐ nhưng bắt buộc phải nộp tiền sử dụng đất sau khi có bản án hay
quyết định
d. Tất cả đều sai
Câu 57: Trường hợp cộng đồng dân cư sử dụng đất thì được cấp GCNQSDĐ và không nộp tiền sử
dụng đất khi
a. Sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 và đất không có tranh chấp
b. Sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và đất không có tranh chấp
c. Được UBND xã nơi có đất xác nhận đất sử dụng chung cho mục đích công cộng và

không có tranh chấp
d. Tất cả đều sai
Câu 58: Người sử dụng đất chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký kê khai đất đai bao gồm
a. Hộ gia đình cá nhân, tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo và cộng đồng dân cư
b. Các tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài
c. Cộng đồng dân cư được giao đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng hoặc đất chưa giao, chưa
cho thuê ở UBND xã
d. Câu c sai
Câu 59: Ông B sử dụng 1000 m2 đất (700 m2 đất vườn, 200 m2 đất ở theo giấy tờ) từ ngày 20/10/1981
và có giấy tờ hợp lệ (giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5 điều 50 luật đất đai). Đến 9/2005, ông B xin
cấp GCNQSDĐ, biết hạn mức công nhận đất ở địa phương là 250 m2. Vậy theo bạn khi cấp giấy thì
có bao nhiêu m2 đất ở được công nhận
a. 1000 m2

b. 250 m2

c. 200 m2

[14]

d. Tất cả đều sai


Câu 60: Ông C sử dụng 1000 m2 đất (700 m2 đất vườn, 200 m2 đất ở theo giấy tờ) từ ngày 16/10/1980
và có giấy tờ hợp lệ (giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5 điều 50 luật đất đai). Đến 8/2005, ông C xin
cấp GCNQSDĐ, biết hạn mức công nhận đất ở địa phương là 250 m2. Vậy theo bạn khi cấp giấy thì
có bao nhiêu m2 đất ở được công nhận
a. 1000 m2

b. 250 m2


c. 200 m2

d. Tất cả đều sai

Câu 61: Ông D sử dụng 1000 m2 đất thổ và vườn từ ngày 16/10/1980 và có giấy tờ hợp lệ (giấy tờ
quy định tại khoản 1, 2, 5 điều 50 luật đất đai) nhưng không xác định rõ đất thổ và vườn. Đến 7/2005,
ông D xin cấp GCNQSDĐ, biết hạn mức công nhận đất ở địa phương là 100 m2. Vậy theo bạn khi
cấp giấy thì có bao nhiêu m2 đất ở được công nhận
a. Không quá 100 m2
b. Không quá 500 m2

c. 1000 m2
d. Tất cả đều đúng

Câu 62: Ông E sử dụng 1000 m2 đất thổ và vườn từ ngày 25/10/19981 và có giấy tờ hợp lệ (giấy tờ
quy định tại khoản 1, 2, 5 điều 50 luật đất đai) nhưng không xác định rõ đất thổ và vườn. Đến 7/2005,
ông E xin cấp GCNQSDĐ, biết hạn mức công nhận đất ở địa phương là 150 m 2. Vậy theo bạn khi cấp
giấy thì có bao nhiêu m2 đất ở được công nhận
a. Không quá 750 m2
b. 150 m2

c. 1000 m2
d. Tất cả đều đúng

Câu 63: Tên cơ quan cấp giấy và trên riêng của người sử dụng đất thì được in theo quy định là
a. Kiểu chữ “Time new roman, Bold, size 13”
b. Kiểu chữ “Time new roman, Italic, size 13”
c. Kiểu chữ “Time new roman, Regular, size 13”
d. Kiểu chữ “Time new roman, Regular, size 12”

Câu 64: Trường hợp thửa (thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình cá nhân) thuộc địa giới hành chính của
2 hay nhiều đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì thẩm quyền cấp
GCNQSDĐ quy định như sau
a. Do UBND tỉnh cấp
b. Do UBND cấp huyện có diện tích lớn nhất trong thửa đó cấp
c. Nếu phần diện tích của thửa đất thuộc đơn vị hành chính nào thì do UBND đơn vị hành
chính đó cấp
[15]


d. Do chính phủ quy định
Câu 65: Trường hợp cấp GCNQSDĐ chủ sở hữu căn hộ nhà chung cư thì “nguồn gốc sử dụng đất”
ghi trên GCNQSDĐ là
a. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

c. Sở hữu căn hộ nhà chung cư

b. Sở hữu nhà chung cư

d. Sử dụng đất ở

Câu 66: Trường hợp cấp GCNQSDĐ đối vời rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì thời hạn sử dụng đất
ghi trên GCNQSDĐ là
a. Lâu dài
…/…

c. Thời hạn sử dụng dất đến ngày/…/

b. Sử dụng ổn định và lâu dài


d. Không ghi

Câu 67: Trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất để tặng, thừa kế quyền sử dụng thì những thông
tin biến động này sẽ ghi trên trang nào của GCNQSDĐ
a. Bổ sung

b. 2

c. 3

d. 4

Câu 68: Trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới thì những
thông tin biến động này sẽ ghi trên trang nào của GCNQSDĐ
a. Bổ sung

b. 2

c. 3

Câu 69:

[16]

d. 4


Phần III: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Nội dung của phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo chủ trương “đồn
điền đổi thửa”:

a. Trích lục các thửa đất có liên quan
b. Bản đồ địa chính khu vực thực hiện phương án chuyển đổi
c. Tổng diện tích và diện tích từng loại đất sẽ chuyển đổi
d. Phương án quy hoạch, cải tạo lại đồng ruộng
e. GCN các thửa đất có liên quan
f. Danh sách các hộ chuyển đổi kèm theo phương án
Câu 2: Hồ sơ địa chính quản lý thường xuyên bao gồm các tài liệu:
a. Bản đồ địa chính trước đăng ký ban đầu

d. Sổ dã ngoại

b. Bản đồ địa chính sau đăng ký ban đầu

e. GCN

c. Hồ sơ đăng ký đất đai của người sử dụng đất

f. Sổ địa chính

Câu 3: Nội dung đăng ký quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền bao gồm:
a. Thông tin chủ sử dụng đất

d. Thông tin về nhà ở

b. Mục đích sử dụng đất

e. Tình trạng tranh chấp về đất đai

c. Thời hạn sử dụng đất


f. Thời điểm sử dụng đất

Câu 4: Trường hợp biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp
mới GCN:
a. Hợp nhiều thửa đất thành 1 thửa đất mới
b. Thay đổi diện tích xây dựng
c. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
d. GCN đã cấp có nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng 1 hoặc 1 số
thửa
e. Hình thành thửa đất mới do chuyển mục đích sự dụng đất 1 phần thửa đất
f. Thay đổi nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện
[17]


Phần IV: Điền vào chỗ trống
Câu 1: Người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp GCN nếu UBND xã xác
nhận sử dụng ổn định lâu dài, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
Câu 2: Thửa đất có vườn, ao sử dụng trước ngày 18/12/1980 mà người sử dụng đất có 1 trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 luật đất đai 2003 không xác định
ranh giới thửa đất thì diện tích đất ở được xác định không quá 5 lần định mức giao đất
Câu 3: VPĐKQSDĐ, UBND xã khi xác nhận hồ sơ đăng ký đất đai ban đầu có trách nhiệm viết giấy
biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ, trong thời hạn không quá 3 ngày phải kiểm tra hồ sơ và thông
báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Câu 4: Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, số sách…chứa đựng những thông tin cần
thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc, lập
bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai, cấp GCN
Phần V: Hãy giải thích và nêu cơ sở pháp lý
Câu 1: Trình tự cấp GCNQSDĐ cho tổ chức đang sử dụng đất là 55 ngày.
 Đúng. Trực tiếp tại Sở TN-MT, cơ quan có thẩm quyền là do UBND tỉnh.


Câu 2: Người đang sử dụng đất ở vùng có điều kiện KT-XH khó khăn ở miền núi, hải đảo thì được
cấp GCNQSDĐ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
 Đúng. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối. Là người sử dụng đất ổn định, không tranh chấp.

[18]


Câu 3: Đất đình, đền, miếu do cộng đồng dân cư sử dụng thì không được cấp GCNQSDĐ.
 Sai
 Cấp GCN đối với loại đất có: đình, miếu, am…
 Được cấp GCN và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu được UBND xã nơi đó xác nhận: đất
sử dụng chung cho cộng đồng, đất không có tranh chấp.
Câu 4: Đất sử dụng hết thời hạn sử dụng đất Nhà nước sẽ thu hồi để phân bổ lại quỹ đất cho phù hợp.
 Sai. Vì đất sử dụng hết thời gian sử dụng đất người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất thì có
thể gia hạn quyền sử dụng đất theo khoản 1 điều 126.

Ghi chú: người đọc có thể không đồng ý với câu trả lời ???

[19]



×