Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

HEURISTIC TOI UU PHAN BO CONG SUAT TRONG HE THONG DIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.99 KB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHƯƠNG PHÁP HEURISTIC
TỐI ƯU PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG
HỆ THỐNG ĐIỆN

Chuyên ngành : Thiết bị mạng và nhà máy điện
Mã số ngành : 60 52 50

TP. HỒ CHÍ MINH - 08/2015


NỘI DUNG BÁO CÁO

OPF


TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

MBA tăng áp

MBA giảm áp
Đường dây

Máy phát điện
Phụ tải


Nghiên cứu bài toán OPF

Nghiên cứu bài toán ED (Economic Dispatch)

(Optimal Power Flow)



OPF là bài toán lập trình toán học phi tuyến và được sử dụng rộng rãi
trong vận hành hệ thống và trong nhà máy.



OPF sử dụng tất cả các biến điều khiển nhằm tối thiểu chi phí vận hành
hệ thống và đảm bảo an ninh hệ thống.


TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

 Vào những năm 1962, Carpentier bắt đầu tìm hiểu về bài toán OPF.
 Có nhiều kỹ thuật toán học khác nhau được sử dụng để giải bài toán OPF.
Phương pháp lặp Lambda
(equal incremental cost interion - EICC)

Phương pháp Newton
Được đề cập bởi D. I. Sun, B. Ashley, B. Brewer, A. Hughes và








Khá nhạy với giá trị ban đầu của lambda.
Thường hội tụ đến lời giải cực trị địa phương hoặc phân kỳ.

Có nhiều ràng buộc không cân bằng.
Khá nhạy với những điều kiện ràng buộc ban đầu.

W. F. Tinney [10].

Nghiệm

suy

đưa ra một số

Phương pháp lập trình tuyến tính




Nhanh và tin cậy.
Xấp xỉ chi phí tuyến tính từng đoạn. Cần phải đơn giản hóa các ràng buộc
để chắc chắn lời giải hội tụ.

Được đề cập bởi O. Alsac, J. Bright, M. Prais và B. Stott [11].

ràng buộc và
một số luật.


Phương pháp điểm nội
Được đề cập bởi Y. Wu, A. S. Debs và R. E. Marsten [12].




Chuyển những ràng buộc không cân bằng sang ràng buộc cân bằng.
Nếu chọn không chính xác step size thì không thể xác định lời giải.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MBA tăng áp

MBA giảm áp
Đường dây

Máy phát điện
Phụ tải

Nghiên cứu bài toán ED

Nghiên cứu bài toán OPF dựa trên phương pháp
Newton

Heuristic giải bài toán OPF
Điểm mới

(Nghiệm suy đưa ra một số ràng buộc và một số luật)


Mô phỏng OPF có quan tâm đến các ràng buộc
(Trong môi trường PowerWorld)


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống điện mẫu (có 6 hoặc 7 nút).

Các phụ tải tiêu thụ

Giới hạn đề tài:

Các nhà máy điện




Mạng điện
Các trạm tăng áp
Các trạm giảm áp
Các khóa điện
Các trạm bù

1. Phần nguồn chỉ xét đến các nhà máy nhiệt
điện.

2. Xem biến tỉ số đầu phân áp và góc lệch pha máy biến áp
là các biến liên tục.

4. Nghiên cứu bài toán OPF ở chế độ xác lập, mạng điện đối xứng.

(Không quan tâm đến các vấn đề ổn định quá độ, ổn định động, phân tích sự cố xác lập).

3. Tải không thay đổi theo thời
gian.


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: LÝ THUYẾT VẬN HÀNH KINH TẾ CÁC TỔ MÁY

 ED _ Bỏ qua tổn thất và không hạn chế điện năng phát
Chương 2: OPF DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP NEWTON
 ED _ Kể đến
tổn thất công suất
Chương
BÀI TOÁN OPF
3: HEURISTIC
Phát biểu bàiGIẢI
toán OPF

Nguồn gốc công thức tổn thất công suất trong HTĐ
 Phân
biến
OPF
 loại
Khai
triển
Lagrang, Gradient và Hessian

Giải

thuật
vận hành
kinh tế hệ thống - econdispatch
Chương
OPFma
TRONG
POWERWORLD
4: MÔ
Thực
thi
kỹ
thuật
trận
thưa
 PHỎNG
Ứng dụng ràng buộc không cân bằng vào bài toán OPF

 Giới
thiệu phần
mềm
PowerWorl
Giải
thuật xác định các hệ số tổn thất - cobloss
 Xác
định
bộ
ràng
buộc

Phương pháp

giảikhông cân bằng
 Tổng quan về
OPF trong PowerWorld
Giải thuật tính tổng chi phí sản xuất - togencost
 Đề
xuất các luật cho bài toán OPF
công
 Các
Ứng
dụng
phương pháp Newton vào OPF
thanh
cụ
trong
PowerWorld





Thuật
toán
Các bước
xây dựng
môtìm
hìnhkiếm



Mô phỏng


Mô phỏng OPF theo thời gian

+ OPF loại bỏ quá tải trên đường dây
+ OPF xác định giá P và giá Q
+ OPF xác định giá P của vùng
+ OPF xác định giá truyền tải thông qua SRMC
+ OPF có thay đổi đầu phân áp MBA để điều khiển U
+ OPF có thay đổi đầu phân áp MBA để điều khiển Q qua MBA


NGHIỆM SUY CÁC RÀNG BUỘC CHO BÀI TOÁN OPF



Pint erchange − Vscheduled int erchange = 0

Ràng buộc cứng:

t km min ≤ t km ≤ t km max

α km min ≤ α km ≤ α km max

2

Load 3

Load 2

2


S km − S km max ≤ 0

Pk = 0
Qk = 0

VGi − VGisetpoint = 0

PGi min ≤ PGi ≤ PGi max
QGi min ≤ QGi ≤ QGi max

VÙNG 3

P23int

VÙNG 2

Phụ tải

Vi min ≤ Vi ≤ Vi max

P12int

P13int

Phụ tải

VÙNG 1

+VGi: Biên độ điện áp tại đầu cực máy phát thứ i.

+VGisetpoint: Điện áp cài đặt chuẩn.
+Skm: Dòng công suất biểu kiến từ nút k đến nút m.
+PGi: Công suất tác dụng phát tại nút thứ i.
+QGi: Công suất phản kháng phát tại nút thứ i.
+tkm: Tỉ số đầu phân áp MBA giữa nút k và m.
+αkm: Góc lệch pha MBA giữa nút k và m.
+Vi: Biên độ điện áp tại nút i.
+Pk: Công suất tác dụng bơm vào nút k.
+Qk: Công suất phản kháng bơm vào nút k.

Load 1

Hình 4.2. Hệ thống nhiều vùng

có giao

dịch vùng

+Pint: Công suất tác dụng trao đổi trong vùng.
+Psched: Công suất tác dụng hoạch định trao đổi trong

vùng.


NGHIỆM SUY CÁC RÀNG BUỘC CHO BÀI TOÁN OPF






Ràng buộc mềm cho Vi:

Giá trị hàm phạt Wi

Ràng buộc mềm cho Skm:

Giá trị hàm phạt Wkm

Wi = k (Vi min − Vi )

2

Wi = k (Vi − Vi max )

0
Vimin

Hình 4.3. Hàm phạt đối với điện áp nút

2
Với : k = $200/V .

(

2

Wkm = k S km − S km max

2


)

2 2

0
Vimax

Vi

S km max

2

S km

Hình 4.4. Hàm phạt đối với giới hạn dòng MVA trên đường dây

4
Với : k = $100/MVA .

2


PHÁT BIỂU BÀI TOÁN OPF

Minimize:

Chi phí sản xuất của máy phát

f ( x) =


Hàm phạt

∑ (ai + bi PGi + ci PGi ) +
2

generators

∑W + ∑W
i

penalties

km

penalties

(ai, bi, ci: Các hệ số của đường cong chi phí bậc hai của máy phát.)

Ràng buộc cân bằng:

Pk = 0


Qk = 0

h( x ) = 0 ⇒ 
 Vi − Viset = 0

 Pint − Pscheduled=0


Ràng buộc không cân bằng:
 PGi − PGi max ≤ 0
g ( x) ≤ 0 ⇒ 
 PGi min − PGi ≤ 0

Vi − Vi max ≤ 0

Vi min − Vi ≤ 0

2

and S km − S km max

2

 t km − t km max ≤ 0
t
 km min − t km ≤ 0
≤ 0 and 
α km − α km max ≤ 0
α km min − α km ≤ 0


PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bắt đầu

µ Pk, µ Qk, µ viset, µ int,

Nhập: a. Các ràng buộc không cân bằng.

b. Giá trị ban đầu của vector z (Vk, δk, PGk, tkm, αtm, µ, λ)

λ Skm, λ PGih, λ PGil, λ Vih,
λ Vil, λ tkmmax, λ tkmmin,

Lập hàm L có kể đến các ràng buộc không cân bằng

λ αkmmax, λ αkmmin

Tính ma trận Gradient và ma trận Hessian

2

Xác định những bộ ràng buộc không cân bằng mới

Giải:

bằng cách sử dụng nhân tử Larang
Tính:

[ H ]∆z tìm
= ∇L ( z )

∆z

1

Sử dụng
phương pháp


znew = zold − ∆z

Newton
Raphson

∆z < ε

?

Y

Y

Kiểm tra ràng buộc không cân bằng có bị vi phạm
không?

N
Kết thúc

N


ĐỀ XUẤT LUẬT & XÁC ĐỊNH BỘ RÀNG BUỘC

 Phân lớp biến
Phân lớp biến

Các biến trong lớp

Điều khiển


P

Trạng thái

V và δ
k
k

,t
và α
Gk km
km

µ
Ràng buộc

, µ , µ
, µ , λ
, λ
, λ
, λ ,
Pk Qk viset int Skm PGih PGil Vih
λ

Vil



tkmmax




tkmmin



αkmmasx


αkmmin

Với ràng buộc cứng, nhân tử Lagrang luôn được giám sát.
Với ràng buộc mềm, phân lớp biến thứ tư được thêm vào là: hàm phạt. (Không lưu trữ dữ liệu biến, nơi cất giữ hàm
phạt)


THUẬT TOÁN TÌM KIẾM





Khi giải bài toán OPF, cần phải tìm kiếm các biến điều khiển, biến trạng thái và các ràng buộc liên quan đến các biến.
Với hệ thống có qui mô lớn, quá trình tìm kiếm có thể chi phối thời gian xử lý của CPU.
Vì vậy, phải sử dụng một cấu trúc dữ liệu phù hợp cho quá trình tìm kiếm bằng phương pháp lặp.

8

 Qui luật của cây nhị phân tuân


3

1

7
4

+
+

12

5

10

Tuân theo thứ tự ưu tiên
So sánh “nhỏ hơn” và “lớn hơn”

13

1

2

3

6


Hình 5.2. Cây nhị phân tìm kiếm biến cho bài toán OPF

Biến điều khiển

Biến trạng thái

Ràng buộc


THUẬT TOÁN TÌM KIẾM

 Với một loại biến, quyền ưu tiên được xác định như sau:


Biến điều khiển
1. Số nút (Từ nút đầu phân áp máy biến áp và góc lệch pha).
2. Đến nút đầu phân áp máy biến áp và góc lệch pha.
3. Loại điều khiển theo thứ tự sự sắp xếp:



PGk , t km , α km .

Biến trạng thái
1. Số nút.
2. Loại trạng thái theo thứ tự sự sắp xếp:



Vk , δ k .


Ràng buộc

1. Số nút (hoặc số vùng đối với ràng buộc trao đổi vùng).
2. Đến nút đối với ràng buộc đường dây.
3. Loại ràng buộc theo thứ tự sự sắp xếp:

µ Pk , µQk , µviset ,

µint , λSkm , λPgih , λPgil , λVih , λVil ,

λtkmmax , λtkmmin , λαkm max , λαkmmin .


ĐỀ XUẤT LUẬT & XÁC ĐỊNH BỘ RÀNG BUỘC



Bắt đầu

Nếu (λkm < 0) thì bỏ λkm

2

(λVimax , λVimin, λPGimax, λPGimin, λtkmmax, λtkmmin, λαkmmax, λαkmmin)



Nếu (Skm > Skmmax) thì (thêm µkm hoặc


)

Kiểm tra và loại bỏ RBKCB trong hàm L?

Có vi phạm giới hạn MVA trên đường

∑W

N

dây?

km

penalties

Y
Thêm ràng buộc cứng hoặc hàm phạt mềm cho đường dây



Nếu (QGi > QGimax) thì chuyển nút (Pi,Vi)

thành nút (Pi,Qi). Với Qi =



N

Có vi phạm giới hạn công suất phản kháng


QGimin

phát?

Nếu (QGi > QGimin) thì chuyển nút (Pi,Vi)

thành nút (Pi,Qi). Với Qi =

QGimax

Chuyển nút phát thành nút tải
Y




Nếu (Vi < V
) thì (thêm λ
hoặc
imin
Vimin

)

Nếu (Vi > Vimax) thì (thêm λVimax hoặc

)









∑W

Vi Có vi phạm giới hạn?

i

penalties

∑W

i

penalties

Thêm ràng buộc cứng hoặc hàm phạt mềm W i

Nếu (PGi > PGimax) thì (thêm λPGimax)

Y

Nếu (PGi < PGimin) thì (thêm λPGimin)

Các biến điều khiển có vận hành trong giới


Nếu (tkm < tkmmax) thì (thêm λtkmmax)

hạn?

Nếu (tkm < tkmmin) thì (thêm λtkmin)
Nếu (αkm < αkmmax) thì (thêm λαkmmax)
Nếu (αkm < αkmmin) thì (thêm λαkmmin)

N

N
Thêm ràng buộc
Kết thúc

Y


ĐỀ XUẤT LUẬT & XÁC ĐỊNH BỘ RÀNG BUỘC



Luật giao dịch vùng



Nếu µint > 0 thì (mua điện)



Nếu µint < 0 thì (bán điện)



1. OPF LOẠI BỎ QUÁ TẢI TRÊN ĐƯỜNG DÂY

 Vận hành Part. AGC:

Vận hành ED:

demo 1.1

demo 1.2

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

No.

Gen MW

IOA

IOB

IOC

1


113.76

105

12

0.012

2

163.76

96

9.6

3

163.76

105

4

163.76

94

Cost


IC

Lambda

No.

Gen MW

IOA

IOB

IOC

1625.44

14.73

14.73

1

91.24

105

12

0.012


0.0096

1925.58

12.74

12.74

2

196.32

96

9.6

13

0.013

2582.56

17.26

17.26

3

86.47


105

9.4

0.0094

1885.47

12.48

12.48

4

236.95

94

$/Hr

Bảng 6.2. Bảng thông tin kinh tế máy phát trong hệ thống 6 nút, 1 vùng, giải bài toán PBCS ở chế

Tổng chi phí sản xuất trong hệ thống là 8019.04 $/h.

IC

Lambda

1299.74


14.19

14.19

0.0096

2350.68

13.37

14.19

13

0.013

1326.38

15.25

14.19

9.4

0.0094

2849.09

13.85


14.19

$/Hr

Bảng 6.4. Thông tin kinh tế máy phát trong hệ thống 6 nút, 1 vùng, điều khiển ED

độ Part.AGC

Nhận xét:

Cost




Tổng chi phí vận hành hệ thống là 7825.89$/h.
Tuyến dây từ nút 4 đến nút 5 bị quá tải 47%.


1. OPF LOẠI BỎ QUÁ TẢI TRÊN ĐƯỜNG DÂY

Vận hành OPF:

demo 1.3

Gen

No.

Click to edit Master text styles

Second level

MW

IOA

IOB

IOC

Min

Max

Cost

MW

MW

$/Hr

Lambda

1

132.85

105


12

0.012

50

250

1911.06

15.19

2

209.57

96

9.6

0.0096

50

250

2529.44

13.62


3

98.13

105

13

0.013

50

250

1505.92

15.55

4

170

94

9.4

0.0094

50


250

1963.66

12.6

Third level

Bảng 6.7.Thông tin kinh tế máy phát trong hệ thống 6 nút, 1 vùng

Fourth level
Fifth level

Hình 6.4. Hệ thống 6 nút, 1 vùng có điều khiển OPF

From

To

From

From

From

Lim

Max

MW


Mvar

Number

Number

MW

Mvar

MVA

MVA

Percent

Loss

Loss

1

2

-41.1

20.6

46


100

46.9

0.86

-0.28

1

5

73.9

-1.1

74

100

74

2.19

2.43

2

4


67.6

-32

74.8

100

74.8

2.21

2.43

3

5

-18.9

43.7

47.6

100

48.1

0.94


-0.06

3

6

17

22

27.8

100

28.7

0.33

-1.29

4

5

49

9.8

50


50

100

1.01

0.07

4

6

86.3

-9.3

86.8

100

86.8

3.01

4.07

Bảng 6.8.Thông tin đường dây trong hệ thống 6 nút, 1 vùng

Nhận xét:






Tổng chi phí vận hành hệ thống là 7825.89$/h.
Tuyến dây từ nút 4 đến nút 5 không bị quá tải.
Máy phát làm việc trong giới hạn min, max.


1. OPF LOẠI BỎ QUÁ TẢI TRÊN ĐƯỜNG DÂY

 So sánh thông tin kinh tế cho 3 chế độ vận hành:
Hình thức vận hành

Vận hành Part.Generator
Vận hành ED

Vận hành OPF

Tổng chi phí tính theo giờ [$/hour]
8019.04
7825.89
7910.08

Bảng 6.89. Tổng kết thông tin kinh tế trong hệ thống 6 nút, 1 vùng

Nhận xét:




Tổng chi phí đối với mô phỏng OPF cao hơn so với mô phỏng ED nhưng vẫn thấp hơn so với trường hợp
điều khiển Part. AGC.



Bài toán OPF có khả năng tối thiểu tổng chi phí vận hành hệ thống và đảm bảo cả yêu cầu an ninh.


2. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TẠI CÁC NÚT

 OPF khi Slimit(4,5) bằng 50MVA:

 OPF khi Slimit(4,5) bằng100MVA:
demo 2.1

demo 2.2

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Hình 6.4. Hệ thống 6 nút, một vùng, điều khiển OPF, giới hạn đường dây từ nút 5 đến nút 4 là

Hình 6.5. Hệ thống 6 nút, một vùng, điều khiển OPF, giới hạn đường dây từ nút 5 đến nút 4

50MVA


là 100MVA

Nhận xét:




Tổng chi phí sản xuất trong hệ thống có đường dây không bị tới hạn nhỏ tổng chi phí tổng chi phí trong hệ thống có đường dây bị tới hạn.
Chi phí biên MW tại nút 1 và nút 3 giảm khi giới hạn mang tải của đường dây từ nút 4 đến nút 5 tăng từ 50MW lên 100MW. Chi phí biên MW ở nút 4
tăng.


3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG

 OPF trong trường hợp 2 vùng không thực hiện giao dịch:
demo 3.1

Hình 6.6. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 0 MW
Area Num

Area Name

Gen MW

Load MW

Tot Sched MW

Int MW


ACE MW

Lambda

Loss MW

1

AREA ONE

302.86

300

0

0

0

16.66

2.86

2

AREA TWO

302.91


300

0

0

0

12.88

2.91

Bảng 6.14. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF

Nhận xét:




Hai vùng tự cung cấp đủ tải có kể đến tổn thất điện năng cho mỗi vùng.
Điện năng trong vùng 2 rẻ hơn điện năng trong vùng 1(mua điện từ vùng 2 sẽ có lợi hơn).


3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
1. Trao đổi 50 MW:

2. Trao đổi 55 MW:
demo 3.2

demo 3.3


Hình 6.7. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 50MW

Area

Gen

Load

Tot Sched

Int

ACE

Num

MW

MW

MW

MW

MW

1

252.84


300

-50

-50

0

2

354.01

300

50

50

0

Bảng 6.18. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 50 MW

Hình 6.8. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 55MW

Loss

Area

Gen


Load

Tot Sched

Int

ACE

MW

Num

MW

MW

MW

MW

MW

15.66

2.84

1

247.99


300

-55

-55

0

15.93

2.99

13.07

4.01

2

359.14

300

55

55

0

13.57


4.14

Lambda

Bảng 6.23. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 55 MW

Lambda

Loss
MW


3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
3. Trao đổi 60 MW:

4. Trao đổi 65 MW:
demo 3.4

demo 3.5

Hình 6.9. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 60MW

Area

Gen

Load

Tot Sched


Int

ACE

Num

MW

MW

MW

MW

MW

1

243.21

300

-60

-60

0

2


364.67

300

60

60

0

Bảng 6.28. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 60 MW

Hình 6.10. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 65MW

Loss

Area

Gen

Load

Tot Sched

Int

ACE

MW


Num

MW

MW

MW

MW

MW

15.92

3.21

1

238.44

300

-65

-65

0

15.92


3.44

13.6

4.67

2

370.21

300

65

65

0

13.63

5.21

Lambda

Bảng 6.33. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 65 MW

Lambda

Loss

MW


3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
3. Trao đổi 70 MW:

4. Trao đổi 75 MW:
demo 3.6

demo 3.7

Hình 6.11. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 70MW

Area

Gen

Load

Tot Sched

Int

ACE

Num

MW

MW


MW

MW

MW

1

233.77

300

-70

-70

0

2

375.89

300

70

70

0


Bảng 6.38. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 70 MW

Hình 6.12. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 75MW

Loss

Area

Gen

Load

Tot Sched

Int

ACE

MW

Num

MW

MW

MW

MW


MW

15.92

3.77

1

229.07

300

-75

-75.01

-0.01

16.54

4.08

13.67

5.88

2

381.6


300

75

75.01

0.01

14

6.6

Lambda

Bảng 6.43. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 75 MW

Lambda

Loss
MW


3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
5. Trao đổi 80 MW:
demo 3.8

Hình 6.13. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 80
MW
Area Num


Area Name

Gen MW

Load MW

Tot Sched MW

Int MW

ACE MW

Lambda

Loss MW

1

AREA ONE

224.39

300

-80

-80.01

-0.01


16.54

4.4

2

AREA TWO

387.39

300

80

80.01

0.01

14.04

7.38

Bảng 6.48. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 80
MW


×