BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHƯƠNG PHÁP HEURISTIC
TỐI ƯU PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG
HỆ THỐNG ĐIỆN
Chuyên ngành : Thiết bị mạng và nhà máy điện
Mã số ngành : 60 52 50
TP. HỒ CHÍ MINH - 08/2015
NỘI DUNG BÁO CÁO
OPF
TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
MBA tăng áp
MBA giảm áp
Đường dây
Máy phát điện
Phụ tải
Nghiên cứu bài toán OPF
Nghiên cứu bài toán ED (Economic Dispatch)
(Optimal Power Flow)
OPF là bài toán lập trình toán học phi tuyến và được sử dụng rộng rãi
trong vận hành hệ thống và trong nhà máy.
OPF sử dụng tất cả các biến điều khiển nhằm tối thiểu chi phí vận hành
hệ thống và đảm bảo an ninh hệ thống.
TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vào những năm 1962, Carpentier bắt đầu tìm hiểu về bài toán OPF.
Có nhiều kỹ thuật toán học khác nhau được sử dụng để giải bài toán OPF.
Phương pháp lặp Lambda
(equal incremental cost interion - EICC)
Phương pháp Newton
Được đề cập bởi D. I. Sun, B. Ashley, B. Brewer, A. Hughes và
−
−
−
−
Khá nhạy với giá trị ban đầu của lambda.
Thường hội tụ đến lời giải cực trị địa phương hoặc phân kỳ.
Có nhiều ràng buộc không cân bằng.
Khá nhạy với những điều kiện ràng buộc ban đầu.
W. F. Tinney [10].
Nghiệm
suy
đưa ra một số
Phương pháp lập trình tuyến tính
−
−
Nhanh và tin cậy.
Xấp xỉ chi phí tuyến tính từng đoạn. Cần phải đơn giản hóa các ràng buộc
để chắc chắn lời giải hội tụ.
Được đề cập bởi O. Alsac, J. Bright, M. Prais và B. Stott [11].
ràng buộc và
một số luật.
Phương pháp điểm nội
Được đề cập bởi Y. Wu, A. S. Debs và R. E. Marsten [12].
−
−
Chuyển những ràng buộc không cân bằng sang ràng buộc cân bằng.
Nếu chọn không chính xác step size thì không thể xác định lời giải.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MBA tăng áp
MBA giảm áp
Đường dây
Máy phát điện
Phụ tải
Nghiên cứu bài toán ED
Nghiên cứu bài toán OPF dựa trên phương pháp
Newton
Heuristic giải bài toán OPF
Điểm mới
(Nghiệm suy đưa ra một số ràng buộc và một số luật)
Mô phỏng OPF có quan tâm đến các ràng buộc
(Trong môi trường PowerWorld)
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống điện mẫu (có 6 hoặc 7 nút).
Các phụ tải tiêu thụ
Giới hạn đề tài:
Các nhà máy điện
Mạng điện
Các trạm tăng áp
Các trạm giảm áp
Các khóa điện
Các trạm bù
1. Phần nguồn chỉ xét đến các nhà máy nhiệt
điện.
2. Xem biến tỉ số đầu phân áp và góc lệch pha máy biến áp
là các biến liên tục.
4. Nghiên cứu bài toán OPF ở chế độ xác lập, mạng điện đối xứng.
(Không quan tâm đến các vấn đề ổn định quá độ, ổn định động, phân tích sự cố xác lập).
3. Tải không thay đổi theo thời
gian.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: LÝ THUYẾT VẬN HÀNH KINH TẾ CÁC TỔ MÁY
ED _ Bỏ qua tổn thất và không hạn chế điện năng phát
Chương 2: OPF DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP NEWTON
ED _ Kể đến
tổn thất công suất
Chương
BÀI TOÁN OPF
3: HEURISTIC
Phát biểu bàiGIẢI
toán OPF
Nguồn gốc công thức tổn thất công suất trong HTĐ
Phân
biến
OPF
loại
Khai
triển
Lagrang, Gradient và Hessian
Giải
thuật
vận hành
kinh tế hệ thống - econdispatch
Chương
OPFma
TRONG
POWERWORLD
4: MÔ
Thực
thi
kỹ
thuật
trận
thưa
PHỎNG
Ứng dụng ràng buộc không cân bằng vào bài toán OPF
Giới
thiệu phần
mềm
PowerWorl
Giải
thuật xác định các hệ số tổn thất - cobloss
Xác
định
bộ
ràng
buộc
Phương pháp
giảikhông cân bằng
Tổng quan về
OPF trong PowerWorld
Giải thuật tính tổng chi phí sản xuất - togencost
Đề
xuất các luật cho bài toán OPF
công
Các
Ứng
dụng
phương pháp Newton vào OPF
thanh
cụ
trong
PowerWorld
Thuật
toán
Các bước
xây dựng
môtìm
hìnhkiếm
Mô phỏng
Mô phỏng OPF theo thời gian
+ OPF loại bỏ quá tải trên đường dây
+ OPF xác định giá P và giá Q
+ OPF xác định giá P của vùng
+ OPF xác định giá truyền tải thông qua SRMC
+ OPF có thay đổi đầu phân áp MBA để điều khiển U
+ OPF có thay đổi đầu phân áp MBA để điều khiển Q qua MBA
NGHIỆM SUY CÁC RÀNG BUỘC CHO BÀI TOÁN OPF
Pint erchange − Vscheduled int erchange = 0
Ràng buộc cứng:
t km min ≤ t km ≤ t km max
α km min ≤ α km ≤ α km max
2
Load 3
Load 2
2
S km − S km max ≤ 0
Pk = 0
Qk = 0
VGi − VGisetpoint = 0
PGi min ≤ PGi ≤ PGi max
QGi min ≤ QGi ≤ QGi max
VÙNG 3
P23int
VÙNG 2
Phụ tải
Vi min ≤ Vi ≤ Vi max
P12int
P13int
Phụ tải
VÙNG 1
+VGi: Biên độ điện áp tại đầu cực máy phát thứ i.
+VGisetpoint: Điện áp cài đặt chuẩn.
+Skm: Dòng công suất biểu kiến từ nút k đến nút m.
+PGi: Công suất tác dụng phát tại nút thứ i.
+QGi: Công suất phản kháng phát tại nút thứ i.
+tkm: Tỉ số đầu phân áp MBA giữa nút k và m.
+αkm: Góc lệch pha MBA giữa nút k và m.
+Vi: Biên độ điện áp tại nút i.
+Pk: Công suất tác dụng bơm vào nút k.
+Qk: Công suất phản kháng bơm vào nút k.
Load 1
Hình 4.2. Hệ thống nhiều vùng
có giao
dịch vùng
+Pint: Công suất tác dụng trao đổi trong vùng.
+Psched: Công suất tác dụng hoạch định trao đổi trong
vùng.
NGHIỆM SUY CÁC RÀNG BUỘC CHO BÀI TOÁN OPF
Ràng buộc mềm cho Vi:
Giá trị hàm phạt Wi
Ràng buộc mềm cho Skm:
Giá trị hàm phạt Wkm
Wi = k (Vi min − Vi )
2
Wi = k (Vi − Vi max )
0
Vimin
Hình 4.3. Hàm phạt đối với điện áp nút
2
Với : k = $200/V .
(
2
Wkm = k S km − S km max
2
)
2 2
0
Vimax
Vi
S km max
2
S km
Hình 4.4. Hàm phạt đối với giới hạn dòng MVA trên đường dây
4
Với : k = $100/MVA .
2
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN OPF
Minimize:
Chi phí sản xuất của máy phát
f ( x) =
Hàm phạt
∑ (ai + bi PGi + ci PGi ) +
2
generators
∑W + ∑W
i
penalties
km
penalties
(ai, bi, ci: Các hệ số của đường cong chi phí bậc hai của máy phát.)
Ràng buộc cân bằng:
Pk = 0
Qk = 0
h( x ) = 0 ⇒
Vi − Viset = 0
Pint − Pscheduled=0
Ràng buộc không cân bằng:
PGi − PGi max ≤ 0
g ( x) ≤ 0 ⇒
PGi min − PGi ≤ 0
Vi − Vi max ≤ 0
Vi min − Vi ≤ 0
2
and S km − S km max
2
t km − t km max ≤ 0
t
km min − t km ≤ 0
≤ 0 and
α km − α km max ≤ 0
α km min − α km ≤ 0
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bắt đầu
µ Pk, µ Qk, µ viset, µ int,
Nhập: a. Các ràng buộc không cân bằng.
b. Giá trị ban đầu của vector z (Vk, δk, PGk, tkm, αtm, µ, λ)
λ Skm, λ PGih, λ PGil, λ Vih,
λ Vil, λ tkmmax, λ tkmmin,
Lập hàm L có kể đến các ràng buộc không cân bằng
λ αkmmax, λ αkmmin
Tính ma trận Gradient và ma trận Hessian
2
Xác định những bộ ràng buộc không cân bằng mới
Giải:
bằng cách sử dụng nhân tử Larang
Tính:
[ H ]∆z tìm
= ∇L ( z )
∆z
1
Sử dụng
phương pháp
znew = zold − ∆z
Newton
Raphson
∆z < ε
?
Y
Y
Kiểm tra ràng buộc không cân bằng có bị vi phạm
không?
N
Kết thúc
N
ĐỀ XUẤT LUẬT & XÁC ĐỊNH BỘ RÀNG BUỘC
Phân lớp biến
Phân lớp biến
Các biến trong lớp
Điều khiển
P
Trạng thái
V và δ
k
k
,t
và α
Gk km
km
µ
Ràng buộc
, µ , µ
, µ , λ
, λ
, λ
, λ ,
Pk Qk viset int Skm PGih PGil Vih
λ
Vil
,λ
tkmmax
,λ
tkmmin
,λ
αkmmasx
,λ
αkmmin
Với ràng buộc cứng, nhân tử Lagrang luôn được giám sát.
Với ràng buộc mềm, phân lớp biến thứ tư được thêm vào là: hàm phạt. (Không lưu trữ dữ liệu biến, nơi cất giữ hàm
phạt)
THUẬT TOÁN TÌM KIẾM
Khi giải bài toán OPF, cần phải tìm kiếm các biến điều khiển, biến trạng thái và các ràng buộc liên quan đến các biến.
Với hệ thống có qui mô lớn, quá trình tìm kiếm có thể chi phối thời gian xử lý của CPU.
Vì vậy, phải sử dụng một cấu trúc dữ liệu phù hợp cho quá trình tìm kiếm bằng phương pháp lặp.
8
Qui luật của cây nhị phân tuân
3
1
7
4
+
+
12
5
10
Tuân theo thứ tự ưu tiên
So sánh “nhỏ hơn” và “lớn hơn”
13
1
2
3
6
Hình 5.2. Cây nhị phân tìm kiếm biến cho bài toán OPF
Biến điều khiển
Biến trạng thái
Ràng buộc
THUẬT TOÁN TÌM KIẾM
Với một loại biến, quyền ưu tiên được xác định như sau:
Biến điều khiển
1. Số nút (Từ nút đầu phân áp máy biến áp và góc lệch pha).
2. Đến nút đầu phân áp máy biến áp và góc lệch pha.
3. Loại điều khiển theo thứ tự sự sắp xếp:
PGk , t km , α km .
Biến trạng thái
1. Số nút.
2. Loại trạng thái theo thứ tự sự sắp xếp:
Vk , δ k .
Ràng buộc
1. Số nút (hoặc số vùng đối với ràng buộc trao đổi vùng).
2. Đến nút đối với ràng buộc đường dây.
3. Loại ràng buộc theo thứ tự sự sắp xếp:
µ Pk , µQk , µviset ,
µint , λSkm , λPgih , λPgil , λVih , λVil ,
λtkmmax , λtkmmin , λαkm max , λαkmmin .
ĐỀ XUẤT LUẬT & XÁC ĐỊNH BỘ RÀNG BUỘC
Bắt đầu
Nếu (λkm < 0) thì bỏ λkm
2
(λVimax , λVimin, λPGimax, λPGimin, λtkmmax, λtkmmin, λαkmmax, λαkmmin)
Nếu (Skm > Skmmax) thì (thêm µkm hoặc
)
Kiểm tra và loại bỏ RBKCB trong hàm L?
Có vi phạm giới hạn MVA trên đường
∑W
N
dây?
km
penalties
Y
Thêm ràng buộc cứng hoặc hàm phạt mềm cho đường dây
Nếu (QGi > QGimax) thì chuyển nút (Pi,Vi)
thành nút (Pi,Qi). Với Qi =
N
Có vi phạm giới hạn công suất phản kháng
QGimin
phát?
Nếu (QGi > QGimin) thì chuyển nút (Pi,Vi)
thành nút (Pi,Qi). Với Qi =
QGimax
Chuyển nút phát thành nút tải
Y
Nếu (Vi < V
) thì (thêm λ
hoặc
imin
Vimin
)
Nếu (Vi > Vimax) thì (thêm λVimax hoặc
)
∑W
Vi Có vi phạm giới hạn?
i
penalties
∑W
i
penalties
Thêm ràng buộc cứng hoặc hàm phạt mềm W i
Nếu (PGi > PGimax) thì (thêm λPGimax)
Y
Nếu (PGi < PGimin) thì (thêm λPGimin)
Các biến điều khiển có vận hành trong giới
Nếu (tkm < tkmmax) thì (thêm λtkmmax)
hạn?
Nếu (tkm < tkmmin) thì (thêm λtkmin)
Nếu (αkm < αkmmax) thì (thêm λαkmmax)
Nếu (αkm < αkmmin) thì (thêm λαkmmin)
N
N
Thêm ràng buộc
Kết thúc
Y
ĐỀ XUẤT LUẬT & XÁC ĐỊNH BỘ RÀNG BUỘC
Luật giao dịch vùng
Nếu µint > 0 thì (mua điện)
Nếu µint < 0 thì (bán điện)
1. OPF LOẠI BỎ QUÁ TẢI TRÊN ĐƯỜNG DÂY
Vận hành Part. AGC:
Vận hành ED:
demo 1.1
demo 1.2
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
No.
Gen MW
IOA
IOB
IOC
1
113.76
105
12
0.012
2
163.76
96
9.6
3
163.76
105
4
163.76
94
Cost
IC
Lambda
No.
Gen MW
IOA
IOB
IOC
1625.44
14.73
14.73
1
91.24
105
12
0.012
0.0096
1925.58
12.74
12.74
2
196.32
96
9.6
13
0.013
2582.56
17.26
17.26
3
86.47
105
9.4
0.0094
1885.47
12.48
12.48
4
236.95
94
$/Hr
Bảng 6.2. Bảng thông tin kinh tế máy phát trong hệ thống 6 nút, 1 vùng, giải bài toán PBCS ở chế
Tổng chi phí sản xuất trong hệ thống là 8019.04 $/h.
IC
Lambda
1299.74
14.19
14.19
0.0096
2350.68
13.37
14.19
13
0.013
1326.38
15.25
14.19
9.4
0.0094
2849.09
13.85
14.19
$/Hr
Bảng 6.4. Thông tin kinh tế máy phát trong hệ thống 6 nút, 1 vùng, điều khiển ED
độ Part.AGC
Nhận xét:
Cost
Tổng chi phí vận hành hệ thống là 7825.89$/h.
Tuyến dây từ nút 4 đến nút 5 bị quá tải 47%.
1. OPF LOẠI BỎ QUÁ TẢI TRÊN ĐƯỜNG DÂY
Vận hành OPF:
demo 1.3
Gen
No.
Click to edit Master text styles
Second level
MW
IOA
IOB
IOC
Min
Max
Cost
MW
MW
$/Hr
Lambda
1
132.85
105
12
0.012
50
250
1911.06
15.19
2
209.57
96
9.6
0.0096
50
250
2529.44
13.62
3
98.13
105
13
0.013
50
250
1505.92
15.55
4
170
94
9.4
0.0094
50
250
1963.66
12.6
Third level
Bảng 6.7.Thông tin kinh tế máy phát trong hệ thống 6 nút, 1 vùng
Fourth level
Fifth level
Hình 6.4. Hệ thống 6 nút, 1 vùng có điều khiển OPF
From
To
From
From
From
Lim
Max
MW
Mvar
Number
Number
MW
Mvar
MVA
MVA
Percent
Loss
Loss
1
2
-41.1
20.6
46
100
46.9
0.86
-0.28
1
5
73.9
-1.1
74
100
74
2.19
2.43
2
4
67.6
-32
74.8
100
74.8
2.21
2.43
3
5
-18.9
43.7
47.6
100
48.1
0.94
-0.06
3
6
17
22
27.8
100
28.7
0.33
-1.29
4
5
49
9.8
50
50
100
1.01
0.07
4
6
86.3
-9.3
86.8
100
86.8
3.01
4.07
Bảng 6.8.Thông tin đường dây trong hệ thống 6 nút, 1 vùng
Nhận xét:
Tổng chi phí vận hành hệ thống là 7825.89$/h.
Tuyến dây từ nút 4 đến nút 5 không bị quá tải.
Máy phát làm việc trong giới hạn min, max.
1. OPF LOẠI BỎ QUÁ TẢI TRÊN ĐƯỜNG DÂY
So sánh thông tin kinh tế cho 3 chế độ vận hành:
Hình thức vận hành
Vận hành Part.Generator
Vận hành ED
Vận hành OPF
Tổng chi phí tính theo giờ [$/hour]
8019.04
7825.89
7910.08
Bảng 6.89. Tổng kết thông tin kinh tế trong hệ thống 6 nút, 1 vùng
Nhận xét:
Tổng chi phí đối với mô phỏng OPF cao hơn so với mô phỏng ED nhưng vẫn thấp hơn so với trường hợp
điều khiển Part. AGC.
Bài toán OPF có khả năng tối thiểu tổng chi phí vận hành hệ thống và đảm bảo cả yêu cầu an ninh.
2. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TẠI CÁC NÚT
OPF khi Slimit(4,5) bằng 50MVA:
OPF khi Slimit(4,5) bằng100MVA:
demo 2.1
demo 2.2
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Hình 6.4. Hệ thống 6 nút, một vùng, điều khiển OPF, giới hạn đường dây từ nút 5 đến nút 4 là
Hình 6.5. Hệ thống 6 nút, một vùng, điều khiển OPF, giới hạn đường dây từ nút 5 đến nút 4
50MVA
là 100MVA
Nhận xét:
Tổng chi phí sản xuất trong hệ thống có đường dây không bị tới hạn nhỏ tổng chi phí tổng chi phí trong hệ thống có đường dây bị tới hạn.
Chi phí biên MW tại nút 1 và nút 3 giảm khi giới hạn mang tải của đường dây từ nút 4 đến nút 5 tăng từ 50MW lên 100MW. Chi phí biên MW ở nút 4
tăng.
3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
OPF trong trường hợp 2 vùng không thực hiện giao dịch:
demo 3.1
Hình 6.6. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 0 MW
Area Num
Area Name
Gen MW
Load MW
Tot Sched MW
Int MW
ACE MW
Lambda
Loss MW
1
AREA ONE
302.86
300
0
0
0
16.66
2.86
2
AREA TWO
302.91
300
0
0
0
12.88
2.91
Bảng 6.14. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF
Nhận xét:
Hai vùng tự cung cấp đủ tải có kể đến tổn thất điện năng cho mỗi vùng.
Điện năng trong vùng 2 rẻ hơn điện năng trong vùng 1(mua điện từ vùng 2 sẽ có lợi hơn).
3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
1. Trao đổi 50 MW:
2. Trao đổi 55 MW:
demo 3.2
demo 3.3
Hình 6.7. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 50MW
Area
Gen
Load
Tot Sched
Int
ACE
Num
MW
MW
MW
MW
MW
1
252.84
300
-50
-50
0
2
354.01
300
50
50
0
Bảng 6.18. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 50 MW
Hình 6.8. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 55MW
Loss
Area
Gen
Load
Tot Sched
Int
ACE
MW
Num
MW
MW
MW
MW
MW
15.66
2.84
1
247.99
300
-55
-55
0
15.93
2.99
13.07
4.01
2
359.14
300
55
55
0
13.57
4.14
Lambda
Bảng 6.23. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 55 MW
Lambda
Loss
MW
3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
3. Trao đổi 60 MW:
4. Trao đổi 65 MW:
demo 3.4
demo 3.5
Hình 6.9. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 60MW
Area
Gen
Load
Tot Sched
Int
ACE
Num
MW
MW
MW
MW
MW
1
243.21
300
-60
-60
0
2
364.67
300
60
60
0
Bảng 6.28. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 60 MW
Hình 6.10. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 65MW
Loss
Area
Gen
Load
Tot Sched
Int
ACE
MW
Num
MW
MW
MW
MW
MW
15.92
3.21
1
238.44
300
-65
-65
0
15.92
3.44
13.6
4.67
2
370.21
300
65
65
0
13.63
5.21
Lambda
Bảng 6.33. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 65 MW
Lambda
Loss
MW
3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
3. Trao đổi 70 MW:
4. Trao đổi 75 MW:
demo 3.6
demo 3.7
Hình 6.11. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 70MW
Area
Gen
Load
Tot Sched
Int
ACE
Num
MW
MW
MW
MW
MW
1
233.77
300
-70
-70
0
2
375.89
300
70
70
0
Bảng 6.38. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 70 MW
Hình 6.12. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 75MW
Loss
Area
Gen
Load
Tot Sched
Int
ACE
MW
Num
MW
MW
MW
MW
MW
15.92
3.77
1
229.07
300
-75
-75.01
-0.01
16.54
4.08
13.67
5.88
2
381.6
300
75
75.01
0.01
14
6.6
Lambda
Bảng 6.43. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, giao dịch 75 MW
Lambda
Loss
MW
3. MÔ PHỎNG OPF XÁC ĐỊNH GIÁ P TRONG HỆ THỐNG NHIỀU VÙNG
5. Trao đổi 80 MW:
demo 3.8
Hình 6.13. Hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 80
MW
Area Num
Area Name
Gen MW
Load MW
Tot Sched MW
Int MW
ACE MW
Lambda
Loss MW
1
AREA ONE
224.39
300
-80
-80.01
-0.01
16.54
4.4
2
AREA TWO
387.39
300
80
80.01
0.01
14.04
7.38
Bảng 6.48. Thông tin vùng trong hệ thống 6 nút, 2 vùng, điều khiển OPF, giao dịch 80
MW