Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tài liệu ôn thi 12 môn địa 2018 (bài 9,10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.55 KB, 29 trang )

Bài 9-10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Nhiệt độ trung bình hằng năm của Việt Nam là
A. trên 200C
B.18-220C
C. 22-270C
Câu 2. Nước ta có đặc điểm khí hậu mang tính chất:
A. nhiệt đới hải dương
B. nhiệt đới gió mùa
C. nhiệt đới ẩm gió mùa

D. trên 250C
D. nhiệt đới lục địa

Câu 3. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:
A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C
B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C
C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C
D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C
Câu 4. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:
A. tổng nhiệt độ trung bình năm 10.0000C.
B. tổng nhiệt độ trung bình năm 80000C.
C. tổng nhiệt độ trung bình năm 8000-10.0000C.
D. tổng nhiệt độ trung bình năm trên 10.0000C.
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ:
A. tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm
B. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm
C. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm
D. tổng số giờ nắng >3000giờ/năm
Câu 6. Chứng minh tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện:
A. cân bằng bức xạ dương, nền nhiệt cao, giờ nắng nhiều
B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 250C


C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 200C
D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm 270C
Câu 7. Nguyên nhân nào sao đây làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Một năm nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.
D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.
Câu 8. Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?

A. lượng mưa hàng năm lớn
B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.
C. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.
Câu 9. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:
A. 1500-2000mm.
B. 2000-2500mm.
C. 3000-3500mm.
Câu 10. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn
B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời
C. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm

D. 3500-4000mm.


Câu 11. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là (°C)
A. 20 - 22.


B. Trên 20

C. 21- 22.

D. 19-20

Câu 12. Khí hậu nước ta có tính chất ẩm thể hiện:
A. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí dưới 80%
B. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 80%
C. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 85%
D. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 90%
Câu 13. Chứng minh tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện:
A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80%
B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85%
C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80%
D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85%
Câu 14. Lượng mưa trung bình năm (mm) của nước là:
A. 1400
B. trên1500
C. 1200
D. 1300
Câu 15. Độ ẩm không khí (%) của nước ta dao động khoảng:
A. 60 – 100
B. 70 – 100
C. 80 – 100
D. 90 – 100
Câu 16. Khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, thể hiện qua:
- lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, sườn đón gió 3500-4000mm
- độ ẩm không khí cao trên 80%
- cân bằng ẩm luôn dương

- nhiệt độ trung bình trên 200C
Có mấy ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, thể hiện qua:
- cân bằng bức xạ dương
- nhiệt độ trung bình trên 200C.
- tổng lượng nhiệt từ 8.000 – 10.0000 C.
- tổng số giờ nắng 1.400-3.000 giờ.
Có mấy ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
- Nước ta có Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.
- Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn
- Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.
Có mấy ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
A. ảnh hưởng của biển Đông
B. tác động của gió mùa
C. sườn đón gió và khối núi cao

D. nằm ở vùng nội chí tuyến.
Có mấy ý đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4


Câu 20. Khí hậu nước ta có tính chất gió mùa là do:
A. hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
B. hoạt động quanh năm của Tín phong ở bán cầu Bắc
C. sự phân mùa của khí hậu nước ta
D. nước ta có đầy đủ các mùa trong năm
Câu 21. Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc
B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
Câu 22. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ là :
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc
B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
Câu 23. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào giũa và cuối mùa hạ là:
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc
B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
Câu 24. Thời gian hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào tháng:
A. 4-11

B. 5-10
C. 10-5
D. 11-4
Câu 25. Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam vào tháng:
A. 4-11
B. 5-10
C. 10-5
D. 11-4
Câu 26. Hướng gió mùa mùa đông là
A. Tây Bắc
B. Tây Nam
C. Đông Bắc
Câu 27. Hướng gió mùa mùa hạ là:
A. Tây Bắc
B. Tây Nam
C. Đông Bắc

D. Đông Nam
D. Đông Nam

Câu 28. Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:
A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã
B. ở miền Bắc đến 110B
C. ở miền Bắc đến Đà Nẵng
D. từ Đà Nẵng đến 110B
Câu 29. Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở:
A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã
B. miền Bắc đến 110B
C. miền Bắc đến Đà Nẵng
D. từ Đà Nẵng đến phía Nam

Câu 30. Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam ở:
A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã
B. miền Bắc đến 110B
C. cả nước
D. từ Đà Nẵng đến 110B


Câu 31. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 32. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa đầu mùa đông thể hiện:
A. lạnh khô
B. lạnh ẩm
C. rất lạnh
D. lạnh, mưa nhiều
Câu 33. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông thể hiện:
A. lạnh khô
B. lạnh ẩm
C. rất lạnh
D. lạnh, mưa nhiều
Câu 34. Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là:
A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa
B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn
C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt
D. mùa thu, đông có mưa phùn
Câu 35. Mưa phùn là loại mưa:
A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 36. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 37. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Câu 38. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ thể hiện:
A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ
B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ
C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 39. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 40. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ thể hiện:
A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ
B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ
C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 41. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi:
A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa Tây Nam.

C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 42. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi:
A. vị trí địa lí
B. vai trò của biển đông
C. sự hiện diện của các khối khí
D. hoạt động của gió mùa
Câu 43. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là:
A. lạnh và ẩm
B. lạnh, khô và trời quang mây
C. nóng và khô
D. lạnh, trời âm u nhiều mây


Câu 47. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là:
A. lạnh và ẩm
B. Ít lạnh và khô
C. nóng và khô
D. Ít lạnh và ẩm
Câu 48. Hướng thổi của gió Mậu dịch nửa cầu Bắc ở khu vực dãy Bạch Mã trở ra Bắc từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau là:
A. đông bắc
B. tây bắc
C. tây nam
D. đông nam
Câu 49. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
A. tây nam
B. đông nam
C. đông bắc
D. tây bắc

Câu 50. Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh.
A. Gió mùa mùa đông
B. Gió mùa mùa hạ
C. Gió Mậu dịch.
D. Gió địa phương.
Câu 51. Mùa hè khối khí nóng di chuyển từ Ấn Độ Dương lên theo hướng
A. đông nam.
B. tây nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Câu 52. Mùa đông khối khí lạnh di chuyển từ phương Bắc xuống theo hướng
A. đông nam. B. tây nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Câu 53. Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm:
A. có 2 mùa mưa và khô.
B. ngày đêm chênh lệch.
C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh.
D. có mùa khô kéo dài.
Câu 54. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm
mưa phùn cho vùng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Cả nước.
Câu 55. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm
mưa phùn vào tháng:
A. tháng 4, 5.
B. tháng 2, 3.
C. tháng 3, 4 .

D. tháng 1, 2 .
Câu 56. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống phía Nam bị chặn lại ở:
A. dãy hoành sơn
B. dãy Bạch Mã
C. dãy Trường Sơn Nam.

D. dãy Con Voi.

Câu 57. Vào đầu mùa hạ gió mùa hoạt động gây mưa lớn cho:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 58. Gió Tây khô nóng thổi mạnh vào các tháng.
A. Tháng 2, 3, 4.
B. Tháng 5, 6, 7.
C. Tháng 7, 8, 9.
Câu 59. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.
A. có 2 mùa mưa và khô.
B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
C. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
D. mưa quanh năm.

D Tháng 10, 11, 12.


Câu 60. Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm.
A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
C. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

D. Mưa quanh năm.
Câu 61. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt
B. có nền nhiệt độ cao
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển
D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 62. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm:
A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam
B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam
C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam
D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam
Câu 63. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu
C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô
D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
Câu 65. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa Đông ở Miền Bắc nước ta là do:
A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu
B. Gió mùa mùa đông bị chặn ở dãy Bạch Mã.
C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ
D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển rồi vào đất liền
Câu 66. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các khu vực núi cao)
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc
C. Xét về biên độ thì nơi nào chịu tác động của gió mùa đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ
Câu 67. Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở:
A. Dãy Trường Sơn.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng ven biển Miền Trung.


D. Đồng Bằng bắc bộ.

Câu 68. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?
A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm
B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa
C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới
D. ở gần Xích đạo
Câu 69. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là:
A. sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển
B. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
C. sự hạ khí áp đột ngột
D. sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương
Câu 70. Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:
- Ở Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều
- Ở Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô
- Khí hậu có 4 mùa rõ rệt
Có mấy ý đúng?


A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 71: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp
xuân thu là :
A. khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 72: Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện:

A. Mùa đông ở miền Bắc, mùa khô ở miền Nam
B. Mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam
C. Mùa đông - khô, mùa hạ - mưa
D. Mùa đông (phía bắc)- khô (phía Nam), mùa hạ - mưa (cả nước)
Câu 74: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam
hiện tại là :
A. xâm thực – mài mòn
B. xâm thực - bồi tụ
C. xói mòn – rửa trôi
D. mài mòn – bồi tụ
Câu 75: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là:
A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình
B. hệ thống sông Mã
C. hệ thống sông Cả
D. hệ thống sông Cửu Long
Câu 76: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
A. Tây Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. cực Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 77. Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là
A. hệ thống sông Hồng
B. hệ thống sông Mã
C. hệ thống sông Cả
D. hệ thống sông Đồng Nai
Câu 79. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là:
A. đất cát
B. đất mặn
C. đấ phèn
D. đất bạc màu đồi trung du

Câu 80. Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :
A. đất phù sa cổ
B. đất phù sa mới
C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau
D. đất mùn alit
Câu 81. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:
A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước
B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ
C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa
D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày
Câu 83. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng:
A. sơn nguyên Đồng Văn
B. khu vực Quảng Bình – Quảng trị
C. khu vực Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 84. Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:
A. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu
B. Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng
C. Sự phân bố theo bắc- nam của địa phương
D. Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất trong vùng
Câu 85. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?


A. Tháng 5 đến 10

B. Tháng 11 đến 4

C. Tháng 11 đến 1

D. Tháng 2 đến 4


Câu 86. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 87. Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của khí hậu nóng ẩm ở nước ta là :
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 88. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở
A. tạo thành địa hình Cácxtơ.
B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. hiện tượng xâm thực
Câu 89. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Ít phụ lưu.
B. Nhiều sông
C. Phần lớn là sông nhỏ.
D. Mật độ sông lớn
Câu 90. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là :
A. tạo thành nhiều phụ lưu.
B. tổng lượng bùn cát lớn
C. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi
D. tạo thành dạng địa hình mới
Câu 91. Biểu hiện của địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi là:
A. bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở
B. lũ quét tạo thành lượng bùn cát lớn
C. cấu trúc đa dạng
D. núi trẻ, phân bậc rõ rệt

Câu 92. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là:
A. xâm thực - bồi tụ.
B. bồi tụ - xâm thực.
C. bồi tụ.
D. xâm thực
Câu 93. Dạng địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi nước ta là:
A. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá
B. tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi
C. bề mặt có nhiều hẻm vực, khe sâu
D. tạo thành địa hình cácxtơ, nhiều nơi trơ sỏi đá, đồi thấp, thung lũng rộng
Câu 94. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:
A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt .
B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm .
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.
D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 95. Quá trình bồi tụ ở đồng bằng sông Cửu Long mỗi năm vài chục mét, thường xuất hiện ở:
A. phía Đông Nam.
B. phía Tây Nam.
C. phía Bắc.
D. phía Tây Bắc
Câu 96. Chế độ nước sông ở miền Bắc nước ta:
A. điều hòa quanh năm.
B. đóng băng vào mùa Đông.
C. lũ vào mùa mưa, mùa khô thiếu nước.
D. lên xuống quanh năm.
Câu 97. Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?
A. Đất xám bạc màu.
B. Đất phù sa.
C. Đất feralit.
D. Đất bazan.



Câu 99. Nhận định đúng nhất về đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là:
A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa
B. Nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa
C. Mạng lưới dày đặc, thủy chế theo mùa
D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa
Câu 100. Cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta chủ yếu là :
A. Rừng rậm thường xanh quanh năm
B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần động - thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế
C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng
D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
Câu 101. Điều nào không đúng về động thực vật ở nước ta?
A. các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng
B. công, trĩ, gà lôi, nai, vượn.
C. thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
D. thực vật ôn đới chiếm ưu thế.
Câu 102. Sông ngòi nước ta giàu nước, nhiều phù sa vì:
A. có mùa mưa kéo dài.
B. mưa nhiều trên triền núi có độ dốc lớn.
C. mưa nhiều, đất đai vụn bở dễ bị cuốn trôi.
D. miền núi cao có nhiều cát.
Câu 103. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do:
A. Đất có nhiều ôxit sắt.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Sông ngòi chứa nhiều ô xít.
D. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.
Câu 104. Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và
đời sống?
A. dễ dàng tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

B. thuận lợi cho việc bảo quản máy móc nông sản.
C. mùa mưa thừa nước ảnh hưởng đến năng suất.
D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Câu 106. Để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp phù hợp với khí hậu ta áp dụng:
A. biện pháp luân canh, xen canh
B. biện pháp thâm canh, xen canh, đa canh
C. biện pháp chuyên canh, luân canh
D. biện pháp độc canh.
Câu 108. Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của toàn
quốc?
A. ĐB sông Cửu Long
B. Duyên hải miền Trung
C. Tây Nguyên
D. ĐB sông Hồng
Câu 109. Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Cực Nam trung Bộ
D. Bán đảo Cà Mau
Câu 110. Biện pháp nào là không thích hợp trước tính chất thất thường của khí hậu nước ta?
A. tích cực thâm canh tăng vụ
B. phân bố thời vụ hợp lí
C. dự báo thời tiết để phòng tránh
D. trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi
Câu 113. Từ lâu, trồng lúa nước là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân nông nghiệp nước ta, vì:
A. phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. có đủ lương thực nuôi sống được nhiều người
C. tận dụng lao động một cách hợp lí
D. có nhiều đất tốt
Câu 114. Tính chất thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của:



A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
B. Sự phân hoá khí hậu theo mùa
C. Tính chất nhiệt ẩm trong năm
D. Nguồn lao động nông nhàn
Câu 115. Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng:
A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
B. Đông Bắc và ĐB sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Câu 116: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là
A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm
B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú
C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp
D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp
Câu 117. Yếu tố nào không phải là thế mạnh của mạng lưới sông ngòi vùng đồng bằng sông Cửu Long:
A. phát triển công nghiệp thuỷ điện
B. trồng lúa nước và cây ăn quả
C. chăn nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ
D. phát triển giao thông và du lịch
Câu 118. Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của:
A. Sự phân bố lượng mưa.
B. Sự phân bố dân cư.
C. Sự phân bố các dạng địa hình.
D. Sự phân bố của thảm thực vật.
Câu 119. Nguồn thuỷ năng trên hệ thống sông vùng nào hiện nay được khai thác tích cực nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc
B. Đông Nam Bộ và Tây Bắc
C. Tây Nguyên và Nam Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng

Câu 120. Nguồn nước đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho cư dân đô thị hoặc các khu
công nghiệp ở nước ta là:
A. Sông suối
B. Hồ thuỷ lợi
C. Nước ngầm
C. Nước mưa
Câu 121. Tài nguyên ở nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì:
A. tình trạng khí hậu thất thường
B. do dân số tăng nhanh
C. sự ô nhiễm nguồn nước
D. sự nóng lên của trái đất
Câu 122. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?
A. chế độ nước thất thường
B. lũ lên xuống chậm và kéo dài
C. dòng sông ngắn và dốc
D. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát
Câu 123. Mạng lưới sông ngòi ở nước ta hoàn toàn không có nguồn thuỷ năng để khai thác thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Đông Bắc
Câu 124. Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’?


A. chế độ nước lên xuống thất thường
B. lũ lên chậm và rút chậm
C. cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước
D. địa hình thấp so với mực nước biển
Câu 125. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của:
A. địa hình và hướng gíó

B. hướng gió và mùa gió
C. vĩ độ và độ cao
D. khí hậu
Câu 126. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông
miền:
A. Tây Bắc Bộ
B. Đông Bắc Bộ
C. Trung Bộ
D. Nam Bộ
Câu 127. Chế độ nước sông Cửu Long khá điều hòa do:
A. dòng sông ngắn, dạng cánh cung, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ
B. dòng sông dài, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ
C. dòng sông dài, dạng nang quạt, lưu vực nhỏ, độ dốc trung bình nhỏ
D. dòng sông ngắn, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình lớn
Câu 128.
Bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thành phố Vũng Tàu (°C)
Tháng

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

TP Vũng Tàu

26

27

28

3
0

2
9

2
9


28

2
8

2
8

28

28

27

Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Vũng Tàu (°C) là:
A. 6

B. 27

C. 28

D. 29

(Bảng số liệu sau để trả lời các câu: 129, 130, 131, 132, 133, 134)
Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng 1 (0C)
Nhiệt độ TB tháng 7 (0C)
Lạng Sơn
Hà Nội

Huế
Đà Nẵng
Quy Nhơn
TPHCM

13,3
16,4
19,7
21,3
23
25,8

27
28,9
29,4
29,1
29,7
27,1

Nhiệt độ TB năm (0C)
21,2
23,5
25,1
25,7
26,8
27,1


Câu 129. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 nước ta:
A. giảm dần từ bắc vào Nam.

B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. không ổn định.
Câu 130. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 7 nước ta:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. miền Trung cao nhất.
Câu 131. Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
A. giảm dần từ bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. miền Trung cao nhất.
Câu 132. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 nhiều nhất ở:
A. Lạng Sơn
B. Hà Nội.
C. Huế
D. Đà Nẵng.
Câu 133. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ít nhất ở:
A. Lạng Sơn
B. Hà Nội.
C. Huế
D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 134. Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp vào mùa đông so với miền Nam vì:
A. Miền Bắc nằm xa Xích đạo.
B. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Miền Bắc có nhiều núi cao.
D. Miền Bắc hay có tuyết rơi.
≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡
Dựa vào bảng số liệu sau để trả lời các câu:135, 136, 137, 138, 139, 140

Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm (Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+678
Huế
2868
1000
+1868
TPHCM
1931
1686
+245
Câu 135. Lượng mưa cao nhất hàng năm ở:
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. TPHCM.

D. Hà Nội-Huế.

Câu 136. Nhận xét lượng bốc hơi nước ta:
A. tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. ba miền bằng nhau.
Câu 137. Mức cân bằng ẩm được tính:

A. Lượng mưa trừ lượng bốc hơi.
B. Lượng mưa cộng lượng bốc hơi.
C. Lượng mưa chia cho lượng bốc hơi.
D. lượng mưa nhân cho lượng bốc hơi.
Câu 138. Điều nào đúng với lượng mưa lượng bốc hơi và cân bằng ẩm ở Huế:
A. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi nhiều, cân bằng thấp.


B. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi vừa, cân bằng ẩm cao nhất.
C. Lượng mưa trung bình, lượng bốc hơi ít, cân bằng ẩm khá lớn.
D. Lượng mưa khá cao, lượng bốc hơi ít nên cân bằng ẩm cao nhất.
Câu 139. Trong 3 địa điểm, nơi có mưa nhiều nhất vào tháng IX (thu đông) là :
A. Hà Nội.
B. Huế - TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Hà Nội.
D. Huế.

Câu 140. So với Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất, vì:
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa, lượng bốc hơi khá đều do ảnh hưởng mưa thu đông.
Câu 141. Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM
B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM
C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế


Câu 142. Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội
Tháng
Nhiệt độ (0C)

1
16,4

2
17,0

3
20,2

4
23,7

5
27,3

6
28,8

7
28,9

Lượng mưa (mm)

18,6

26,2


43,8

90,1

188,5

230,
9

288,
2

8
28,
2
318

9
27,2

10
24,6

11
21,4

12
18,2


265,
4

130,
7

43,4

23,4

Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ cột và đường
D. Biểu đồ cột nhóm
≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡
Câu 143. Biên độ nhiệt trung bình năm:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam
C. chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.
D. tăng, giảm tùy lúc.
Câu 144. Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là:


A. Hướng núi
C. Hoàn lưu gió mùa

B. Độ cao địa hình
D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa


Câu 145. Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống sông lớn như:
A. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long.
B. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long.
C. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.
D. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.

Câu 146. Vùng có hệ thống đê điều phát triển nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng Sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh
D. Đồng bằng Bình - Trị - Thiên
Câu 147. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta
A. phân bậc rõ rệt với hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.
B. có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ.
C. địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế, xã hội.
Câu 148. Địa hình đồi núi nước ta có nhiều độ cao khác nhau là do:
A. kết quả của nhiều chu kì kiến tạo
B. tác động của ngoại lực làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ
C. vận động tạo núi
D. ảnh hưởng của vị trí địa lí
Câu 149. Đi lần lượt từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo:
A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông
B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân
C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả
D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả
Câu 150. Các cao nguyên badan dộ cao xếp tầng, có bề mặt bằng phẳng phân bố chủ yếu ở vùng:
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi phía Bắc

D. Bắc Trung Bộ
Câu 151. Các hệ thống sông có lưu lượng lớn nhất là :
A. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng
B. Sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai
C. Sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Kông
D. Sông Hồng, sông Mê kông, sông Đồng Nai


ĐƠN VỊ TRƯỜNG THPT VĨNH LONG (16 câu)
Câu 1. Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ tháng:
A 10 - 4
B 11 - 4
C 12 - 4
D 1–4

A
B
C
D

A
B
C
D

A
B
C
D


A
B
C
D

Câu 2. Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng ở Bắc Bộ là gió
Gió mậu dịch nửa cầu Nam
Gió mậu dịch nửa cầu Bắc
Gió đông Bắc
Gió Tây nam từ vịnh Tây Bengan
Câu 3. Từ vĩ tuyến 160B trở vào, về mùa đông, gió thịnh hành là:
Gió mùa đông bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nữa cầu Bắc
Gió mùa tây nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam
Gió mùa đông bắc thổi từ cao áp cận cực
Gió mùa tây nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương
Câu 4. M ưa v ào thu đ ông l à đ ặc đi ểm c ủa s ự ph ân m ùa
Mi ền Nam
Mi ền Trung
Mi ền B ắc
C âu A + B đ úng
C âu 5. Nguy ên nh ân g ây m ưa l ớn v à k éo d ài ở c ác v ùng đ ón gi ó Nam B ộ Và T ây Nguy ên l à do ho ạt đ ộng
c ủa
Gió mùa tây nam xuất phát t ừ cao áp c ận ch í tuy ến n ủa c ấu Nam
Gi ó m ùa T ây Nam xu ất ph át t ừ v ịnh ben gan
Gi ó m ùa t ín phong xu ất ph át t ừ cao áp c ận ch í tuy ến n ửa C ầu B ắc
Gi ó đ ông B ắc xu ất phát t ừ áp cao xibia.
Câu 6. Về tự nhiên nước ta nằm trong vùng

A Có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm


A
A
B
C
D

A
B

B. Chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch

C.Có chế độ gió mùa
D.Tất cả đều đúng
Câu 7. Gió mùa đông bắc đã gây ra thời tiết lạnh ẩm mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng bắc bộ,
Bắc trung Bộ vào tháng
X, XI B. XI, XII
C.XII, I
D. II, III
Câu 8. Gió tây khô nóng được hình thành do:
Gió Tây Nam vượt dãy Trường Sơn
Gió đông Nam vượt dãy Trường Sơn
Gió đông Bắc vượt dãy trường sơn
Gió Tây Bắc vượt dãy Trường Sơn
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc trưng của sông ngòi Việt Nam
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Nhiều nước giàu phù sa


C Chế độ dòng chảy thay đổi theo mùa rất rõ
D Đa số là sông lớn


Câu 10. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi:
A Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến
B Ảnh hưởng của Biển Đông
C Hoạt động của hoàn lưu gió mùa
D Sự phân hóa của địa hình

A
B
C
D

A
B
C
D

A
B
C
D

A
B
C
D

A
B
C

D

A
B
C
D

Câu 11. Sự phân hóa khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Phát triển nền nông nghiệp lúa nước
Khả năng thâm canh tăng năng suất cây trồng
Đa dạng hóa sản phẩm cây trồng vật nuôi
Trồng được nhiều loại cây có giá trị kinh tế
Câu 12. Hoat động gió mùa mùa đông ở miền bắc nước ta có đặc điểm là:
Kéo dài liên tục trong suốt mùa đông
Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 2
Không kéo dài liên tục mà chỉ tường đợi
Mạnh vào đầu mùa đông, suy yếu vào cuối mùa đông
Câu 13. Đặc điểm khí hậu miền Bắc
Mùa đông khô lạnh , ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
Mùa đông lạnh mưa nhiều, mùa hè nóng ẩm ít mưa
Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông
Mùa đông ấm, mưa ít, mùa hạ mát, mưa nhiều
Câu 14. Mùa mưa ở Tây Nguyên và nam Bộ kéo dài
Từ tháng 8 đến tháng 11
Từ tháng 5 đến tháng 10
Từ tháng 6 đến tháng 12
Từ tháng 3 đến tháng 7
Câu 15. Cán cân bức xạ ở nước ta có đặc điểm là
Luôn luôn âm quanh năm
Luôn luôn dương quanh năm

Miền Bắc luôn luôn dương, miền Nam luôn luôn âm
Miền Bắc luôn luôn âm, miền Nam luôn luôn dương
C âu 16. D ãy n úi n ào l à ranh gi ới kh í h ậu gi ữa mi ền B ắc v à mi ền Nam
K ẻ B àng
Hoành s ơn
Tam đi ệp
B ạch M ã

Trường THPT Trưng Vương (135 câu)
BÀI 9, 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1: Nguyên nhân không ảnh hưởng đến đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ờ nước ta
a. Hệ tọa độ địa lí.
b. Ảnh hưởng của biển Đông.
c. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
d. Hình dạng lãnh thổ.
Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi
a. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
b. Ảnh hưởng của biển Đông.
c. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
d. Sự phân hóa của địa hình.


Câu 3: Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương ở nước ta có đặc điểm
a. Tăng từ miền Bắc vào miền Trung, giảm từ miền Trung vào miền Nam.
b. Tăng từ miền Bắc vào miền Trung, tăng từ miền Trung vào miền Nam.
c. Tăng từ miền Bắc vào miền Nam.
d. Tăng từ miền Nam ra miền Bắc.
Câu 4: Biểu hiện nào không thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
a. Nhiệt độ trung bình năm từ 22 - 27°c
b. Tổng nhiệt độ hàng năm đạt 8000 - 9000°c

c. Tổng số giờ nắng dao động tùy nơi từ 1400 – 3000 giờ
d. Nếu mỗi năm Mặt trời chỉ đi qua thiên đỉnh một lần.
Câu 5: Nhận xét không đúng với vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
a. Mỗi năm Mặt Trời đi qua thiên đỉnh hai lần.
b. Tổng bức xạ lớn.
c. Cán cân bức xạ dương quanh năm
d. Nhiệt độ các tháng mùa đông trên 20°c.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là
a. Nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
b. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
c. Nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc
d. Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm.
Câu 7: Tính chất không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam
a. Nền nhiệt độ cao.
b. Có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
c. Lượng mưa lớn.
d. Phân hoá rõ nét.
Câu 8: Tính chất không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam
a. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
c. Phân hoá đa dạng.
d. Mang tính thất thường.
Câu 9: Gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực
a. Bắc Trung Bộ.
b. Bắc bộ
c. Đông Nam Bộ.
d. Tây Nguyên
Câu 10: Vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta
a. Tây Nguyên
b. Đồng bằng sông Hồng

c. Ven biển miền Trung.
d. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11: Khu vục có lượng mưa ít nhất nước ta là
a. Tây Bắc.
b. Đông Bắc Bộ
c. Tây Nguyên
d. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 12: Nguyên nhân không quyết định đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
a. Hệ toạ độ địa lí.
b. Ảnh hưởng của biển đông.
c. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
d. Đặc điểm của địa hình.
Câu 13: Sự phân hoá khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
a. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước.
b. Khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng
c. Đa dạng hoá sản phẩm cây trồng, vật nuôi.
d. Trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế.
Câu 14: Chế độ mưa của các tỉnh từ đèo Ngang đến đèo Hải Vân có đặc đỉểm là
a. Mưa về mùa xuân, hạ.
b. Mưa về thu, đông.
c. Mưa về hè, thu.
d. Mưa về đông, xuân.
Câu 15: Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam tại vĩ tuyến
a. 15°B
b. 17°B.
c. 140B
d. 160B
Câu 16: Dãy núi nào là ranh giới khí hậu của miền Bắc và miền Nam?
a. Kẻ Bàng.
b. Hoành Sơn

c. Tam Điệp
d. Bạch Mã
Câu 17: Tính thất thường của yếu tố khí hậu nước ta gây khó khăn nhất đối với việc
a. Phát triển cây gốc nhiệt đới.
b. Phát triển cây gốc cận nhiệt đới.
c. Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
d. Hệ thống canh tác của từng vùng.
Câu 18: Cán cân bức xạ nước ta có đặc điểm là


a. Luôn luôn âm quanh năm.
b. Luôn luôn dương quanh năm.
c. Miền bắc luôn luôn dương, miền nam luôn luôn âm.
d. Miền bắc luôn luôn âm, miền nam luôn luôn dương.
Câu 19: Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm của các địa phương ở nước ta là
a. Giảm dần từ Bắc vào Nam.
b. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
c. Giảm dần từ thấp lên cao.
d. Tăng dần từ Đông sang Tây.
Câu 20: Lãnh thổ Việt Nam nằm ở khu vực chịu ảnh hưởng của khu vực châu Á gió mùa, là nơi
a. Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
b. Gió mùa Hạ hoạt động quanh năm.
c. Gió mùa Đông hoạt động quanh năm.
d. Giao tranh giữa các khối khí hoạt động theo mùa.
Câu 21: Gió Mậu Dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm là
a. Thổi quanh năm với cường độ như nhau.
b. Chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp xuân thu.
c. Hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào thời kì chuyển tiếp xuân thu.
d. Hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân thu.
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc tràn sâu vào phần lục địa miền Bắc nước ta là

a. Miền Bắc nằm ở gần đường chí tuyến Bắc.
b. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
c. Nước ta nằm gần trung tâm hoạt động của gió mùa Đông.
d. Yếu tố địa hình thuận lợi (hướng núi và độ cao).
Câu 23: Thời tiết khô lạnh xuất hiện vào thời kì của mùa Đông ở miền Bắc nước ta vào
a. Đầu mùa đông.
b. Giữa mùa đông
c. Cuối mùa đông. d. Đầu và cuối mùa đông.
Câu 24: Thời tiết lạnh và ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do nguyên nhân
a. Gió mùa mùa đông bị suy yếu.
b. Gió mùa Đông đi qua lục địa châu Á.
c. Ảnh hưởng của gió mùa Hạ.
d. Khối không khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển.
Câu 25: Hoạt động gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là
a. Kéo dài liên tục trong suốt mùa đông.
b. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 2.
c. Không kéo dài liên tục mà chỉ từng đợt.
d. Mạnh vào đầu mùa đông, suy yếu vào cuối mùa đông.
Câu 26: Từ vĩ tuyến 16°B xuống phía Nam, gió mùa đông bản chất là
a. Gió mùa Tây Nam.
b. Gió Tín phong nửa cầu Bắc.
c. Gió mùa Đông Nam.
d. Gió mùa Đông Bắc.
Câu 27: Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa Đông ở Bắc Bộ là
a. Bão.
b. Mưa phùn.
c. Mưa ngâu.
d. Mưa đá.
Câu 28: Hiện tượng thời tiết khi gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh
a. Khô, độ ẩm cao.

b. Nhiệt độ và độ ẩm cao.
c. Nhiệt độ và độ ẩm thấp.
d. Khô, nóng với nhiệt độ cao, độ ẩm thấp.
Câu 29: Mùa mưa của Tây Nguyên và Nam Bộ kéo dài
a. Từ tháng 8 đến tháng 11.
b. Từ tháng 6 đến tháng 12.
c. Từ tháng 5 đến tháng 10.
d. Từ tháng 3 đến tháng 7.
Câu 30: Mùa mưa ở Trung Trung Bộ nước ta kéo dài
a. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
b. Từ tháng 4 đến tháng 10.
c. Từ tháng 7 đến tháng 11 hoặc 12.
d. Quanh năm.
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc
a. Mùa đông khô lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
b. Mùa đông lạnh mưa nhiều, mùa hè nóng ẩm ít mưa.
c. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.


d. Mùa đông ấm, mưa ít, mùa hạ mát, mưa nhiều.
Câu 32: Đặc điểm của khí hậu miền Nam
a. Mùa nóng, mùa lạnh.
b. Mùa mưa, mùa khô.
c. Mùa lũ, mùa cạn.
d. Hai mùa chuyển tiếp xuân thu.
Câu 33: Cuối mùa đông có mưa phùn là đặc điểm thời tiết của
a. Miền TB.
b. Miền ĐB.
c. Miền Bắc Trung Bộ.
d. Miền Đông Nam Bộ.

Câu 34: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Đông Bắc Bộ.
c. Tây Bắc.
d. Bắc Trung Bộ.
Câu 35: Gió mùa đông hoạt động ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
a. Hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và khô.
b. Hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và ẩm.
c. Hướng Bắc, tính chất lạnh và khô.
d. Hướng Bắc, tính chất lạnh và ẩm.
Câu 36: Vùng Duyên hải miền Trung mưa về thu - đông là do nằm ở sườn núi đón gió
a. Tây Nam.
b. Đông Bắc.
c. Đông Nam.
d. Tây Tây Nam.
Câu 37: Sự khác biệt của khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với Nam Bộ là
a. Kiểu khí hậu cận xích đạo.
b. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch.
c. Có hai mùa mưa và khô.
d. Mưa vào thu đông.
Câu 38: Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với khí hậu vùng Bắc Trung Bộ
a. Chịu ảnh hưỏng của gió phơn Tây Nam.
b. Trên đưòng di chuyển của các cơn bão nhiệt đới.
c. Không có mùa đông lạnh.
d. Mưa về thu đông.
Câu 39: Đai khí hậu nhiệt đới trên núi phân hoá ở độ cao
a. Dưới 600m.
b. Dưới 1200 m.
c. Dưới l000m.
d. Dưới 1300 m.

Câu 40: Để xác định độ cao của các vành đai khí hậu phải căn cứ vào
a. Độ cao địa hình.
b. Vị trí của địa hình.
c. Hướng của địa hình.
d. Độ cao và vĩ độ địa lí.
Câu 41: Sự phân hoá khí hậu nước ta thể hiện qua tình trạng
a. Từ tháng 5 đến tháng 10 miền Bắc, miền Nam thừa nước, miền Trung thiếu nước.
b. Từ tháng 11 đến tháng 4 miền Trung thiếu nước, miền Bắc, miền Nam thiếu nước.
c. Mùa hạ miền Trung bão, lũ, miền Nam gió phơn.
d. Mùa đông, miền Bắc gió Đông Nam khô, miền Nam gió Tây Nam ẩm.
Câu 42: Sự phân hoá theo độ cao của khí hậu tạo khả năng cho vùng có tập đoàn cây trồng phong phú từ nhiệt
đới, cận nhiệt đới và ôn đới nước ta là
a. Tây Bắc.
b. Tây Nguyên.
c. ĐBSH
d. Bắc Trung Bộ.
Câu 43: Bão, lũ, hạn hán, rét, gió phơn hoạt động với cường độ mạnh là những tai biến thiên nhiên khắc nghiệt
của vùng
a. Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Tây Nguyên.
c. Duyên hải miển Trung.
d. Tây Bắc.
Câu 44: Vùng có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất khí hậu chung của cả nước là vùng
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Tây Nguyên.
c. Duyên hải miền Trung.
d. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 45: Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng:
a. Tây Bắc.
b. Bắc Trung Bộ.

c. Đông Bắc.
d. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 46: Biện pháp không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta là
a. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
b. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.


c. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.
d. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng
Câu 47: Sự phân hoá khí hậu theo mùa, giúp cho
a. Ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm.
b. Ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi.
c. Nguồn nông sản đa dạng, phong phú cho các ngành công nghiệp chế biến.
d. Công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi.
Câu 48: Nghề trồng lúa nước kết hợp với các nghề thủ công truyền thống từ lâu đời ở nước ta trước đây không
nhằm mục đích
a. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây trồng và gia súc.
b. Tận dụng sức lao động trong những ngày nông nhàn
c. Tăng thu nhập cho nông dân.
d. Phù hợp với đặc điểm khí hậu và thời tiết của nước ta.
Câu 49: Tính chất thời vụ của nhiều ngành sản xuất nước ta là do ảnh hưởng của
a. Nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới.
b. Sự phân hoá khí hậu theo mùa.
c. Nguồn lao động, dư thừa ở nông thôn.
d. Chế độ nhiệt ẩm trong nảm.
Câu 50: Kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng
a. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
c. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
d. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 51: Nguyên nhân dẫn đến lượng mưa giữa các vùng nước ta khác nhau là do
a. Hướng núi.
b. Độ cao địa hình
c. Hoàn lưu gió mùa.
d. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.
Câu 52: Đặc điểm khí hậu nào là của Hà Nội?
a. Mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông ngắn, khá lạnh.
b. Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông ngắn, không lạnh lắm.
c. Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa về thu đông.
d. Nóng quanh năm, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Câu 53: Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố
a. Hà Nội.
b. TP Hồ Chí Minh
c. Huế.
d. Cần Thơ.
Câu 54: Đặc điểm khí hậu của TP Hồ Chí Minh là
a. Nóng quanh năm, không có tháng lạnh, mùa khô không rõ rệt.
b. Mùa hạ nóng, mùa đông mát mẻ, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
c. Nóng đều quanh năm, biên độ nhiệt giữa hai mùa khá lớn.
d. Nóng quanh năm, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Câu 55: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
a. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
b. Phân hoá theo mùa.
c. Nhiều phù sa.
d. Phần lớn là các con sông nhỏ.
Câu 56: Ý nghĩa quan trọng nhất của sông ngòi nước ta đối với sản xuất, dịch vụ là
a. Cung cấp nước cho các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
b. Tạo thành mạng lưới giao thông thủy dày đặc.
c. Cung cấp thực phẩm (tôm, cá...).
d. Du lịch sông nước.

Câu 57: Đặc điểm của sông ngòi không chịu ảnh hưởng của yếu tố khí hậu
a. Nhiều thác ghềnh.
b. Thuỷ chế theo mùa.
c. Lượng phù sa lớn.
d. Tổng lượng dòng chảy lớn.
Câu 58: Số lượng các con sông có chiều dài trên 10 km trên lãnh thổ Việt Nam là
a. 3620.
b. 3260
c. 2360
d. 2630
Câu 59: Lưu lượng nước của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở
a. Hệ thống sông Hồng.
b. Hệ thống sông Đồng Nai.
c. Hệ thống sông cả.
d. Hệ thống sông Cửu Long.
Câu 60: Hệ thống sông vận chuyển lượng phù sa ra biển lớn nhất là


a. Sông Hồng.
b. Sông Cửu Long.
c. Sông Đồng Nai.
d. Sông Mã.
Câu 61: Hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta là
a. Sông Hồng.
b. Sông cả.
c. Sông Đồng Nai.
d. Sông Đà Rằng.
Câu 62: Dọc bờ biển khoảng bao nhiêu km lại gặp một cửa sông?
a. 10 km
b. 20 km

c. 30 km
d. 25 km
Câu 63: Sông ngòi nước ta nhận được một lượng nước từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ vào khoảng
a. 1/4 lượng nước phát sinh từ lãnh thổ.
b. 1/3 lượng nước phát sinh từ lãnh thổ.
c. 1/2 lượng nước phát sinh từ ngoài lãnh thổ.
d. Gần 2/3 lượng nước phát sinh từ ngoài lãnh thổ.
Câu 64: Sông Mê Công có lượng nước lớn chiếm
a. 40%. lượng nước của tất cả các con sông.
b. 50% lượng nước của tất cả các con sông
c. 60% lượng nước của tất cả các con sông.
d. 70% lượng nước của tất cả các con sông.
Câu 65: Lượng nước sông Mê Công nhiều gấp bao nhiêu lần lượng nước Hồng?
a. 2 lần.
b. 3 lần.
c. 4 lần.
d. 5 lần.
Câu 66: Tổng lượng cát bùn hàng năm các con sông nước ta vận chuyển ra biển Đông là
a. 200- 300 triệu tấn.
b. 300 - 400 triệu tấn.
c. 400 - 500 triệu tấn.
d. 500- 1600 triệu tấn.
Câu 67: Lượng cát bùn của sông Hồng vận chuyển ra Biển Đông nhiều bao nhiêu so với lượng cát bùn của sông
Cửu Long đổ ra Biển Đông?
a. 100 triệu tấn.
b. 50 triệu tấn
c. 150 triệu tấn.
d. 160 triệu tấn
Câu 68: Sông ngòi của nước ta chủ yếu là
a. Sông lớn.

b. Sông nhỏ.
c. Sông trung bình. d. Sông lớn và trung bình.
Câu 69: Nhận định chính xác về dòng chảy sông ngòi nước ta
a. Lượng nước sinh ra chủ yếu trên lãnh thổ Việt Nam (60%).
b. Lượng nước sinh ra chủ yếu bên ngoài lãnh thổ Việt Nam (trên 60%)
c. Lượng nước sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam và bên ngoài lãnh thổ bằng nhau.
d. Lượng nước sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam chiếm 30%, bên ngoài lãnh thổ chiếm 70%.
Câu 70: Hệ thống sông nào ở vùng Đông Nam Bộ?
a. Hệ thông sông Hồng.
b. Hệ thống sông Cửu Long.
c. Hệ thông sông Mã và sông Cả.
d. Hệ thống sông Đồng Nai.
Câu 71: Hệ thống sông vận chuyển khối lượng cát bùn lớn nhất ra Biển Đông là a. Sông Hồng.
b. Sông Mã và sông Cả.
c. Sông Đồng Nai.
d. Sông Cửu Long.
Câu 72: Nhận định nào không chính xác về dòng chảy ở nước ta?
a. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mùa.
b.Tính thất thường của chế độ mưa quy định chế độ dòng chảy
c. Các hệ thông sông lớn có lưu lượng dòng chảy chiếm ưu thế.
d.Trên toàn lãnh thổ việt nam đều có một mùa lũ và mùa kiệt trên tất cả các con sông.
Câu 73: Nguyên nhân khiến đất feralit có màu đỏ vàng do
a. Các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, M2+ bị rửa trôi mạnh.
b. Có sự tích tụ ôxit sắt (Fe203).
c. Sự tích tụ ôxít nhôm (A1203).
d. Có sự tích tụ ôxít sắt (Fe203) và ôxít nhôm (A1203).
Câu 74: Quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta là
a. Quá trình hình thành đá ong.
b. Quá trình rửa trôi các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, M2+ bị rửa trôi mạnh.
c. Quá trình feralít.

d. Quá trình tích tụ ôxít sắt (Fe203) và ôxít nhôm (A1203).
Câu 75: Nhận xét nào không phải là nguyên nhân làm cho tài nguyên đất nước ta dễ bị suy thoái?
a. Chế độ mưa mùa.
b. Độ dốc của địa hình lớn.
c. Hệ thống thuỷ lợi kém phát triển.
d. Lớp phủ thực vật bị phá huỷ.
Câu 76: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa được đặc trưng bởi


a. Rừng rậm nhiệt đới thường xanh quanh năm.
b. Rừng rậm nhiệt đới gió mùa với thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
c. Rừng nhiệt đới khô lá rộng.
d. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 77: Ở nước ta tỉ lệ loài thực vật có nguồn gốc nhiệt đới chiếm tới
a. 60%.
b. 70%.
c. 65%.
d. 73%.
Câu 78: Hướng núi chiếm ưu thế trong địa hình vùng núi nước ta là
a.Tây Bắc - Đông Nam.
b. Đông Bắc - Tây Nam.
c. Đông - Tây.
d. Bắc - Nam.
Câu 79: Đặc điểm không phải là đặc điểm của cấu trúc địa hình của nước ta
a. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam chiếm ưu thế.
b. Là miền núi cổ được trẻ hoá, thấp dần về phía Đông Nam.
c. Tỉ lệ đồi núi và cao nguyên chiếm trên 4/5 diện tích cả nước.
d. Có sự tương phản giữa địa hình núi cổ với địa hình đồng bằng trẻ.
Câu 80: Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam là hướng núi chủ yếu của
a. Toàn bộ vùng Đông Bắc Bộ.

b. Toàn bộ vùng Tây Bắc và dãy Trường Sơn.
c. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
d. Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 81: Vùng có địa hình cao nhất nước ta là vùng
a. Đông Bắc.
c. Bắc Trung Bộ.
b. Tây Bắc.
d. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 82: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở
a. Phía bắc vùng Tây Bắc.
c. Phía tây vùng Tây Bắc.
b. Phía đông vùng Tây Bắc.
. Phía nam vùng Tây Bắc.
Câu 83: Vùng núi Tây Bắc nằm ở
a. Giữa sông cầu và sông Thương.
b. Giữa sông Hồng và sông Đà.
c. Giữa sông Hồng và sông cả.
d. Giữa sông Đà và sông Mã.
Câu 84: Các cao nguyên của vùng Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là
a. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình. b. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải.
c. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. d. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La.
Câu 85: Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm
a. Từ nam sông Cả đến đèo Ngang.
b.Từ nam sông Mã đến đèo Cù Mông.
c. Từ nam sông Chu đến đèo An Khê.
d.Từ nam sông Cả đến đèo Hải Vân.
Câu 86: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là vùng
a. Tây Bắc.
c. Đông Bắc.
b. Trường Sơn Bắc.

d. Trường Sơn Nam.
Câu 87: Dãy núi nào là bức chắn ngăn cản khối không khí lạnh tràn xuống phương Nam?
a. Hoàng Liên Sơn.
c. Bạch Mã.
b. Hoành Sơn.
d. Kẻ Bàng.
Câu 88: Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ Bắc xuống Nam là
a. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên.
b. Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Plây Ku.
c. Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku.
d. Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku.
Câu 89: Đi từ Tây sang Đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung.
a. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
b. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn.
c. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
d. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
Câu 90: Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi thuộc vùng Tây Bắc nước ta nằm ở vị trí:
a. Phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn.
b. Phía Tây dãy Hoàng Liên Sơn.
c. Phía Nam dãy Hoàng Liên Sơn.


d. Giữa dãy Hoàng Liên Sơn và địa hình núi trung bình giáp biên giới Việt Lào
Câu 91: Theo hướng vòng cung của các dãy núi vùng Đông Bắc là hướng cánh cung của các con sông:
a. Sông Hồng, sông Chảy, sông Cầu.
b. Sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
c. Sông Chảy, sông Hồng, sông Gâm.
d.Sông cầu, sông Hồng, sông Lô.
Câu 92: Cao nguyên nào không nằm ở vùng Tây Bắc?
a. Đồng Văn.

c. Tà Phình.
b. Mộc Châu.
d. Sín Chải.
Câu 93: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình
a. Từ 400 - 600 m.
c. Từ 600 - 900 m.
b. Từ 500 - 700 m.
d. Từ 500-1000 m.
Câu 94: Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây được thể hiện rõ hơn ở vùng núi
a. Hoàng Liên Sơn.
c. Trường Sơn Nam.
b.Trường Sơn Bắc.
d. Sông Mã.
Câu 95: Các đèo lần lượt từ Bắc xuống Nam ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
a. Hải Vân, An Khê, Cù Mông, Ngoạn Mục. b. Ngoạn Mục, Cù Mông, An Khê, Hải Vân.
c. An Khê, Hải Vân, Cù Mông, Ngoạn Mục. d.Cù Mông, Hải Vân, An Khê, Ngoạn Mục.
Câu 96: Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua
a. Cacx-tơ đá vôi.
b. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
c. Phong hoá vật lí.
d. Phong hoá hoá học.
Câu 97: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế và giao thông ở miền núi nước ta là
a. Diện tích đất canh tác nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ.
b. Diện tích đất hoang hoá chiếm tỉ lệ lớn.
c. Địa hình hiểm trở, sông ngòi nhiều thác ghềnh.
d. Khí hậu phân hoá phức tạp.
Câu 98: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
a. Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Đồng bằng sông Hồng
c. Đồng bằng sông Mã.

d. Đồng bằng sông Cả.
Câu 99: Đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là
a. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông.
b.Thấp, bằng phẳng, không có đê.
c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
d. Đại bộ phận diện tích đất của đồng bằng rất phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng lúa.
Câu 100: Đặc điểm không phải là của Đồng bằng sông Hồng
a. Địa hình cao và bị chia cắt nhiều.
b. Có hệ thống đê điều ven các con sông
c.Vùng đất trong đê hàng năm được phù sa bồi đắp
d. Có các ô trũng, ngập nước trong mùa mưa.
Câu 101: Đồng bằng có diện tích rộng nhất trong các đồng bằng ven biển miền Trung là
a. Đồng bằng sông Mã, sông Cả.
b. Đồng bằng sông Gianh, sông Bến Hải.
c. Đồng bằng sông Thu Bồn, sông Trà Khúc.
d. Đồng bằng sông Con, sông Đà Rằng.
Câu 102: Nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia làm 3 dải
a. Giáp biển là các cồn cát, đầm phá, giữa là các đổng bằng, trong cùng vùng thấp trũng.
b. Giáp biển là các cồn cát, đầm phá, giữa là các vùng đất thấp, trũng, trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
c. Ven biển là các đầm lầy, rừng ngập mặn, giữa là các đồng bằng, trong cùng là các vùng đất cao bạc màu.
d. Ven biển là các đầm phá, vịnh nước nông, giữa là vùng trũng ngập nước trong mùa mưa, trong cùng là các đồng
bằng nhỏ hẹp.
Câu 103. Đặc điểm không phải của Đồng bằng duyên hải miền Trung:
a. Biển đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đồng bằng.
b. Đất có đặc tính nghèo, ít phù sa.
c. Thích hợp với việc trồng cây lương thực hơn là trồng cây công nghiệp ngán ngày.
d. Bị chia cắt bởi các nhánh núi ăn ra sát biển.


Câu 104. Đặc điểm không phù hợp với Đồng bằng sông Cửu Long là

a. Thấp và bằng phẳng không có đê.
b. Nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích của đổng bằng bị nhiễm mặn.
c. Lũ lên nhanh và xuống nhanh.
d. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 105. Các đồng bằng ven biển miền Trung xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt
a. Đồng bằng sông Mã, sông Thu bồn, sông Trà khúc, sông Đà Rằng.
b. Đồng bằng sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Mã.
c. Đồng bằng sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Mã, sông Thu Bồn.
d. Đồng bằng sông Mã, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Trà Khúc.
Câu 106. Sự khác biệt cơ bản giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
a. Quy mô diện tích.
b.
Câu 107. Nhận định không chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta:
a. Tất cả các đồng bằng đều là những đồng bằng châu thổ, hoặc ven biển
b. Tất cả các đồng bằng đều được hình thành tại các vùng sụt lún ở hạ lưu sông.
c. Các đồng bằng ven biển miền Trung có nguồn gốc bồi tụ từ sông và biển.
d. Đồng bằng sông Cửu Long là ĐB có diện tích lớn nhất trong các đồng bằng ở nước ta.
Câu 108. Đặc điểm không phải là ưu thế của đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng.
a. Diện tích lớn gấp 3 lần so với Đồng bằng sông Hồng.
b. Khả năng mở rộng diện tích còn nhiều
c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
d. Khoảng 2/3 diện tích của đồng bằng bị nhiễm mặn.
Câu 109. Hệ quả không phải do địa hình miền núi đem lại là
a. Địa thế hiểm trở, không thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế.
b. Các cao nguyên, các đồng bằng thung lũng thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
c. Một số dạng địa hình thuận lợi cho việc phát triển du lịch.
d. Gây trở ngại cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 110. Các bán bình nguyên và các vùng đồi trung du có độ cao dưới 300m được hiểu là
a. Vùng nối tiếp với miền núi.
b. Vùng nối tiếp với đồng bằng.

c. Vùng ở giữa đồng bằng và miền núi.
d. Vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi.
Câu 111. Địa hình bán bình nguyên được thể hiện rõ nhất ở vùng
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Bắc Trung Bộ.
c. Đông Nam Bộ.
d. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 112. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Bắc Trung Bộ.
c Duyên hải Nam Trung Bộ.
d. Đông Nam Bộ.
Câu 113. Dải đồi thu hẹp nhất nằm
a. Giáp ranh giữa Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ. b. Đông Nam Bộ.
c. Rìa đồng bằng ven biển.
d. Chân núi Trường Sơn.
Câu 114. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với
a. Trồng cây công nghiệp.
b. Trồng lúa.
c. Phát triển đồng cỏ.
d. Nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 115. Khó khăn nhất trong việc phát triển nông nghiệp của vùng bán bình nguyên và đồi trung du là
a. Địa hình dốc, đất đai dễ bị xói mòn trong mùa mưa lũ.
b. Nhiều đồi trung du đã bị thoái hoá thành vùng đất trống, bạc màu do bị mất lớp phủ thực vật.
c. Khí hậu có nhiều biến dộng thất thường
d. Thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô.
Câu 116. Chỉ tiêu phân chia khí hậu hai miền Bắc và Nam dựa vào
a. Biên độ nhiệt/năm, lượng bức xạ/năm, số giờ nắng/năm.



b. Nhiệt độ trung bình năm, lượng bức xạ/năm, số giờ nắng/năm.
c. Lượng bức xạ/năm, biên độ nhiệt/năm, số giờ nắng/năm.
d. Số giờ nắng/năm, nhiệt độ trung bình/năm, biên độ nhiệt/năm.
Câu 117. Đặc điểm không phải khí hậu miền Bắc
a. Khí hậu trong năm có mùa đông lạnh.
b. Tính bất ổn định rất cao trong diễn biến của khí hậu, thời tiết.
c. Biên độ nhiệt/năm từ 9 - 14°C.
d. Độ lạnh giảm dần về phía đông, đồng thời mùa mưa chậm về phía nam.
Câu 118. Đặc điểm không phải khí hậu miền Nam
a. Nóng đều quanh năm.
b. Tính chất gió mùa cận xích đạo.
c. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
d. Biên độ nhiệt năm trên 10°C.
Câu 119. Nhận định không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta
a. Nhiệt độ trung bình năm các vùng đồng bằng trên 20°C.
b. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc.
c. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc thì có biên độ nhiệt cao hơn.
d. Trong mùa hè nhìn chung nhiệt độ đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ.
Câu 120. Nhận định không chính xác về đặc điểm khí hậu nước ta
a. Nguyên nhân lệch pha của chế độ mưa ở miền Trung là tác động của gió Tây khi vượt qua dãy Trường Sơn vào
đầu hạ và tác động của frông lạnh vào đầu thu.
b. Mùa mưa ở miền Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau khác với mùa mưa ở duyên hải miền Trung
c. Mùa khô ở miền Bắc sâu sắc hơn mùa khô ở miền Nam.
d. Chế độ mưa và chế độ nước sông diễn biến theo mùa.
Câu 121. Vành đai khí hậu á (cận) nhiệt trên núi có độ cao
a. Trên 400- 500 m ở miền Bắc và trên 800 m ở miền Nam.
b. Trên 600 - 700 m ở miền Bắc và trên 1000 m ở miền Nam
c. Trên 700 m ở miền Bắc và trên 900 m ở miền Nam.
d. Trên 500 m ở miền Bắc và trên l000m ở miền Nam.
Câu 122. Mùa đông có mưa phùn là đặc điểm thời tiết của

a. Miền Tây Bắc.
b. Miền Đông Bắc.
c. Miền Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
d. Miền Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 123. Gió mùa mùa đông ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm
a. Hướng đông nam, tính chất khô lạnh.
b. Hướng đông bắc, tính chất lạnh, ẩm.
c. Hướng đông bắc, tính chất lạnh khô.
d. Hướng tây nam, tính chất nóng khô.
Câu 124. Vành đai khí hậu nhiệt đới trên núi ở miền Nam có độ cao dưới :
a. 800 m.
b. 900 m.
c. 1000 m.
d. 1200 m.
Câu 125. Vành đai khí hậu nhiệt đới trên núi ở miền Bắc có độ cao dưới
a. 500 m.
b. 700 m.
c. 800 m.
d. 850 m.
Câu 126. Khí hậu duyên hải Nam Trung Bộ khác với khí hậu Bắc Trung Bộ do
a. Chịu tác động của gió phơn Tây Nam.
b.
c. Hướng chảy chung của sông ngòi là hướng Tây Bắc - Đông Nam theo hướng nghiêng của địa hình.
d. Lũ vào cuối mùa hạ, đầu mùa thu, cạn vào cuối mùa đông, tháng kiệt vào tháng 2.
Câu 128. Đặc điểm không phải của miền thuỷ văn Đông Trường Sơn
a. Phần lớn là sông nhỏ.
b. Hướng chảy nhiều sông theo hướng Tây Đông
c. Lượng dòng chảy chủ yếu được hành thành từ ngoài lãnh thổ
d. Mùa lũ lệch về thu đông
Câu 129. Đặc điểm không phải của miền thuỷ văn Tây Nguyên

a. Lũ về mùa hạ.
b. Cực đại lùi sang tháng IX, X.
c. Kiệt vào mùa đông.
d. Cực tiểu lùi vào tháng II, III.
Câu 130. Hệ thống thổ nhưỡng của nước ta được chia thành
a. 16 nhóm với 54 loại đất.
c. 20 nhóm với 56 nhóm đất.
b. 18 nhóm với 54 loại đất.
d. 22 nhóm với 50 nhóm đất.


×