Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đồ án môn học thiết kế thi công đập sông lòng sông (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.58 KB, 14 trang )

Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

THI CÔNG BÊ TÔNG
CÔNG TRÌNH : THỦY LI SÔNG LÒNG SÔNG
Đề số 01

Phần thứ nhất: Phân tích tài liệu
Đập sông Lòng Sông là công trình cấp III , cách đường
Quốc lộ 1A 15km về hướng Tây, thuộc huyện Tuy Phong, tỉnh
Bình Thuận. Công trình này là loại đập bê tông trọng lực,
có khối lượng tương đối lớn nên cần chú ý đến công tác
thi công bê tông, điều kiện thi công cơ giới kết hợp thủ
công, đơn vò thi công trong ngành, có đầy đủ phương tiện
máy móc thiết bò, nhân lực, cung ứng đầy đủ vật tư thuận
lợi trong quá trình thi công.
Mặt khác vùng xây dựng đập có khí hậu rất khắc
nghiệt, nắng nóng nhiều do vậy để tránh hiện tượng co
ngót nức nẻ bê tông ảnh hưởng đến chất lượng công trình
và nhiệt độ đạt yêu cầu để đổ bê tông. Phương án đổ bê
tông chủ yếu từ 16 giờ ngày hôm trước đến 8 giờ sáng
ngày hôm sau.

Phần thứ hai: Tính toán dự trù vật liệu
I - Tính toán khối lượng các loại bê tông công
trình :
-Căn cứ vào bản vẽ thiết kế, các loại mác bê tông
khác nhau chia công trình ra từng bộ phận, ta tính được khối
lượng. Từ đó ta lập bảng tính như sau:



SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
1


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

BẢNG CHIẾT TÍNH KHỐI LƯNG
TT

Hạng mục công
việc

Đơ Kích thước Diễn giải Khối
n
lượng

Da Rộn Cao
øi
g

A

F1 + F2
..L
2


PHẦN MÓNG

I Bê
tông
M
200 m3
( phân đoạn)
1 F1=12m2,F2=30,5m2 , L=
33,5m
2 F1=30,5m2,F2=50,5m2,L=
1,5m
3 F1=50,5m2,
F2=51,5m2,
L= 25m
4; F1= F2=68m2 , L= 25m
5
6 F1=51,5m2,
F2=50,5m2,
L= 25m
7 F1=50,5m2,F2=46m2,L=
26,04m
8 F1=45m2,F2=37,5m2 , L=
26,5m
9 F1=37,5m2,F2=12m2 , L=
22,4m
10 F1=12m2 , F2=26m2 , L=
26m
B PHẦN THÂN TRÀN
I Bê tông M 200


m3

1 F1=6,8m2 , F2=34,6m2 ,
L= 22m
2 F1=34,6m2,F2=59,8m2
,
L= 25m
3
F1=59,8m2,F2=59,8m2,
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
2

11999.00
(12+30.5)/ 711,87
2*33.5
(30,5+50,5 1291,95
)/2*31,9
(50,5+51,5 1275,0
)/2*25
(F1 = F2 = 4216,0
68*62)
(51,5+50,5 1275,00
)/2*25
(50,5+46)/ 1256,43
2*26,04
(46+37,5)/ 1106,37
2*26,5
(37,5+12)/ 554,4
2*22.4
12*26

312,0
F1 + F2
.L
2

7315,12
(6,8+34,6)/ 455,4
2*22
(34,6+59,8 1180,0
)/2*25
(F1 =F2 ) 1495,0


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

4
5
6
7
8
II

ĐAMH: Thi công Đập bê

L= 25m
F1= F2=59,8m2 , L= 25m
F1=59,8m2,F2=44,35m2,L
= 25m
F1=44,35m2,F2=29,35m2,L

=20m
F1=29,35m2,F2=15,55m2,L
=20m
F1=15,55m2, F2=28m2 ,
L= 22m
Bê tông M 150
m3

1 F1=40,8m2,
F2=278,64m2 , L= 22m
2 F1=278,64m2, F2=545m2 ,
L= 25m
3 F1=545m2
,
2
F2=557,32m , L= 25m
4; F1= F2=539,11m2 , L=
5 62m
6 F1=557,08m2,
F2=540,96m2, L= 25m
7 F1=540,96m2
,
2
F2=375,345m , L= 25m
8 F1=375,345m2
F2=184,35m2 , L= 20m

,

9 F1=184,35m2 , F2=93m2 ,

L= 20m
10 F1=93m2 , F2=16,6m2 , L=
22m
Trừ đường hầm, cống
dẫn dòng,cống lấy
nước
III BÊ
TÔNG
CỐT m3
THÉP M 200
Ốp tràn

L1 + L2
*b*L
2

Đoạn IVV (ốp tràn)
dài 62
b=1,5m
,
L1=39m
,
L2=38m
Đường hầm
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
3

=59,8*25
(59.8*25)
(59,8+44,3

5)/2*25
(44,35+29,
35)/2*20
(29,35+15,
55)/2*20
(15,55+2.8
)/2*22

1495,0
1301,87
737,0
449,0
201,85
92718,57

F1 + F2
.L
2

(40,8+278, 3513,84
64)/2*22
(278,64+5 10295,5
45)/2*25
(545+557, 13779,0
32)/2*25
(F1=F2) = 33424,82
539,11*62
(557,08+5 13725,5
40,96)/2*2
5

(540,96+3 11453,75
75,345)/2*
25
(375,345+ 5597,0
184,35)/2*
20
(184,35+9 2773,5
3)/2*20
(93+16.6)/ 1207.8
2*22
4*5*135+9 -3052,14
*5*35+3,14
*2.5*2.5
10728,6
(38+39)/2* 3580,5
1,5*62

[(4*5)-

1620,0


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

F1=4*5m2 - F2=2*4m2 ,
L=125m
Mố đở

F1=303,72m2 , L= 14m
Dầm cầu
F=0,6*0,25=0,15m2 , L=
62m
Bản mặt cầu
F=0,15*6+0,1*0,5*2=1,0
m2 , L= 62m
Lan can dọc hai bên
đập
=0,2*0,2*0,7 (248 cái)

(2*4)]*135

Cống lấy nước
D=2,4 , d =1,4

(3,14*2,5*2 453,42
,43,14*1,4*1,
4)38

303,72*14 4252,08
(0,6*0,25*6 18,6
2)*2
[(0,15*6)+( 62,0
0,1*0,5*2)]
*62
(0,2*0,2*0, 7,0
7)*248

Căn cứ vào đặc điểm kết cấu công trình và điều kiện

thi công, phân chia đợt đổå bê tông như sau :
Đợt I : Đổ bê tông thường M200 móng và bê tông
cốt thép M200 đường hầm.
Đợt II : Đổ bê tông thường M200 và bê tông M150
thân tràn đoạn I ÷ V
Đợt III : Đổ bê tông thường M200 và bê tông M150
thân tràn đoạn IX ÷ XV.
Đợt IV : Đổ bê tông thường M200 và bê tông M150
thân tràn đoạn IV ÷ VIII
Đợt V : Đổ bê tông cốt thép M200 ốp mặt tràn và cầu
Đợt
Hạng mục
I
Móng
Đường hầm
II
Thân tràn

Khối lượng
11999.00
7.315,12
30.906,19

III

Thân tràn

31.208,12

IV


Thân tràn

30.604,26

V

Loại mác bê tông
BT thường M200
BTCT M200
BT thường M200 ,BT
M150
BT thường M200 ,BT
M150
BT thường M200 ,BT
M150
BTCT mác 200

Ốp
tràn 10.728,6
,cầu
Trên cơ sở khối lượng và phân đợt đổ bê tông ta lập
kế hoạch thi công, và dẫn dòng thi công như sau

SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
4


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực


ĐAMH: Thi công Đập bê

-Năm thứ nhất (11/2001÷ 30/08/2002) thi công phần
móng đập, cống dẫn dòng vàđổ bê tông phần bờ trái
( đoạn 5÷ 10 tới cao trình +49.00).
-Năm thứ hai (30/08/2003) : Hoàn chỉnh móng đập, cống
tưới và đổ bê tông phần bờ phải (đoạn I ÷ IV) tới cao trình
+59, hoàn chỉnh phần đập bờ trái.
-Ngăn dòng vào ngày 15/01/2004( năm thứ 3).
II - Tính toán cấp phối bê tông :
1-Xác đònh độ sụt:
Tra trong quy phạm thi công bê tông ta có độ sụt S n
=(4÷ 6)cm.
2-Chọn tỉ lệ nước/xi măng:
Tính theo công thức:
Rb= K.Rx (

=0.5

X
N

- 0.5)

Trong đó :
-Rb: cường độ bê tông =200 kg/cm2
-K : hệ số kinh nghiệm tra bảng đối với cốt liệu tốt

-Rx : cường độ xi măng =300kg/cm 2

⇒ X/N=(Rb/K.Rx)+0.5=(200/0.5*300)+0.5=1.8
⇒N/X=0.55
3-Xác đònh liều lượng pha trộn /1 m3 bê tông:
*Xác đònh lượng xi măng cho 1m3 bê tông:
Với Dmax=(80÷ 100)mm ,độ sụt từ (4÷ 6)cm ,Bê tông M150
có N=170lít
⇒ X=(X/N)*N =1.8*170=309kg
*Xác đònh khối lượng đá cho 1m3 bê tông :
Theo giáo trình vật liệu xây dựng ta có công thức:
Đ=

1000
γ đ .α 1
+
γ γ

Trong đó :
- γ đ :độ rổng của đá (%),đối với Dmax= 100mm , γ đ = 0.39
- γ : trọng lượng riêng của đá = 2.69kg/lít
- γ = (1-γ đ) γ = (1-0.39)2.69 = 1.64kg/lít
- α - hệ số tăng vữa cùa xi măng =1.41
Đ=

1000
1000
=
= 1414kg = 0.86m 3
γ đ .α
0.39 * 1.41
1

1
+
+
1.64
2.69
γ γ

*Xác đònh khối lượng cát cho 1m3 bê tông :
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
5


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực
C = [1000 − (

ĐAMH: Thi công Đập bê

X
Đ
+
+ N )]γ ac
γ ax γ

Trong đó :
- γ ax : trọng lượng riêng của xi măng =3.1kg/lít
- γ ac : trọng lượng riêng của cát =2.6kg/lít
C = [1000 − (

X

Đ
306 1414
+
+ N )]γ ac = [1000 − (
+
+ 170)] * 2.6 = 532kg
γ ax γ
3.1 2.69

III- Dự trù vật liệu :
Căn cứ vào đònh mức dự toán xây dựng cơ bản của
bộ xây dựng ta tra được :
* Bê tông M200 : SHĐM C2233
- Xi măng : 342 kg
- Cát vàng : 0,455 m3
- Đá (1x2) : 0,867 m3
- Nước
: 185 lít
* Bê tông M150
- Xi măng : 191.24 kg
- Cát vàng : 0,49 m3
- Đá (4x6) : 0,87 m3
- Nước
: 175 lít
Căn cứ vào khối lượng bê tông thi công từng đợt
và các chỉ tiêu hao hụt so với khối lượng gốc như sau :
- Xi măng : 5% ; - Đá dăm (1x2) : 10% ; - Đá dăm (2x4) :
5% ;
- Cát vàng : 10%.
Dự trù vật liệu cho từng đợt thi công bê tông :

Loại

tông

M200
M150
Tổng
Cộng

Khối
Lượng

Vật liệu chưa kể
hụt
Xi
Cát Đá
măng
(1x2)
kg
m3
m3

hao

Vật liệu đã kể
hụt
Đá
Xi
Cát Đá(1
(4x6) măng

x2)
m3
kg
m3
m3

hao
Đá
(4x6)
m3

29871.4 102160 13591. 25891.5
104203 14951 27193.
18
5
38
4
92718.6 177315 45432
80665. 180861 49975
84698.
05
2
35
2
5
279475 59023 25891. 80665 285064 64926 27193 84698
23
.5
5
.2

73
.4
.5

Phần thứ ba: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ THI CÔNG BÊ
TÔNG
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
6


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

1- Cường độ đổ bê tông tính toán:
Cường độ lớn nhất làm việc trong 2ca (16h)
Q=V/T =400/16=25m3/h
2- Xác đònh loại máy trộn,tính toán năng suất
của máy trộn và số lượng máy :
a-Xác đònh loại máy trộn:
Đập bê tông Sông Lòng Sông có khối lượng bê tông
tương đối lớn, cường độ thi công nhanh, đòi hỏi chọn máy
trộn bê tông cho phù hợp. Để đảm bảo theo đúng tiến độ
thi công và bê tông đạt hiệu quả cao, dựa vào sổ tay thi
công ta chọn loại máy trộn bê tông quả lê mã hiệu SB-91
với các thông số đặc trưng:
+Vhh = 750 lít (dung tích hình học của thùng trộn)
+Vct = 500 lít (dung tích công tác của máy trộn)
+t = 120” (thời gian 1 chu kỳ làm việc)

+Nđc = 4KW (Công suất đònh mức máy)
+n = 18.6 v/ph (số vòng quay trong 1 phút)
+L = 1.85 m (chiều dài máy trộn)
+B = 1.99m (chiều rộng máy trộn)
+H = 1.8m Chiều cao máy trộn )
+G = 1.28 tấn (trọng lượng của máy trộn )
b-Tính năng suất trạm trộn :
Πtt =

Vn . f .n
. KB
1000

(m3/h)

Trong đó
-Vtt : Dung tích thực tế của máy trộn
-F : Hệ số xuất liệu = 0,7
n : Số cối trộn trong 1 giờ ,
n=

3600 //
t

=

3600 //
200 //

= 18 cối


+Với t = tnạp + ttrộn + tđổ = 30”+ 150”+ 20” = 200”
KB : Hệ số lợi dụng thời gian = 0,8
Πtt =

500.0,7.18
. 0,8 = 5.04 (m3/h)
1000

c- Tính số máy trộn :
n=

Q XC
Π tt

=

25
5,04

= 5 máy

Chọn 6 máy kể cả máy dự trữ.
Phần thứ tư: THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ THI CÔNG BÊ
TÔNG
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
7


Trường Đại học Thuỷ Lợi

tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

I-Xác đònh phương án vận chuyển cốt liệu:
+Xác đònh loại công cụ vận chuyển:
Chọn loại ôtô tự đổ có dung tích V = 5,0 m3
+ Xác đònh năng suất vận chuyển và số lượng công cụ
vận chuyển:
* Xe chở xi măng :
XM

∏ xe =

3600 xVxK B
t CK

-tck = tbốc + tđi + tđổ + tvề
-tbốc : Thời gian bốc xi măng lên xe = 40’ = 2400”
L1
L2
+
V1
V2

-tđi : Thời gian đi trên đường =

-L1, V1 : Quãng đường và vận tốc xe đi trên đường
-L2, V2 : Quãng đường và vận tốc xe đi phạm vi trên công
trường

-tđổ : Thời gian bốc dỡ xi măng xuống khỏi xe = 35’
-tvế : Thời gian quay trở về (xe không tải) =

L1
L2
+
V3
V2

*Trong đồ án do không có cự ly cụ thể nên tạm tính như
sau :

tCK

L1 = 5 km
; V1 = 30 km/h
L2 = 1 km
; V2 = 05 km/h
L3 = 1 km
; V3 = 40 km/h
= tbốc + tđi + tđổ + tvề
= 2400” +(
= 6990”

XM
∏ xe
=

5
1

5
1
+ ).3600 + 35 x 60 + ( + ).3600
30
5
40
5

3600 x5 x0,8
= 2,06 m3/h
6990

Lượng xi măng cần trong 1 h là :
Xx ∏ tt
1* 5.04
=
= 4.03 m3/h
γ
1,25

Vậy số xe chở xi măng n xeX =

4.03
= 2 xe
2,06

Lấy n xeX = 3 xe (kể cả xe dự trữ)
* Xe chở cát vàng :
∏ Cxe =


3600 x5 x0,8
t CK

tCK = tbốc + tđi + tđổ + tvề
= 30’ + (

13
1
13
1
+ )3600 + 10’ +( + )3600
30
5
40
5

SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
8


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

= 6570”
∏ Cxe =

3600 x5 x0,8
= 2,19 m3/h

6570

Lượng cát vàng cần trong 1 h là :
Cx ∏ tt
=
γ

1x5.04
= 3.6 m3/h
1,4

Vậy số xe cần chở cát vàng n Cxe =

3.6
= 2 xe
2,19

Lấy n Cxe = 3 xe(kể cả xe dự trữ)
*Xe chở đá dăm :
∏ Dxe =

3600 x5 x0,8
t CK

tCK = tbốc + tđi + tđổ + tvề
= 35’ + (

39
1
39

1
+ ).3600 + 10’ + ( + ).3600
30
5
40
5

= 12330”
∏ Dxe =

3600 x5 x0,8
= 1,16 m3/h
12330

Lượng đá dăm cần trong 1 h là :
Dx ∏ tt
=
γ

1x5.04
= 3.15 m3/h
1,6

Vậy số xe cần chở cát vàng n Dxe =

3.15
= 3 xe
1,16

Lấy n Dxe = 4 xe(kể cả xe dự trữ)

2-Xác đònh phương án vận chuyển vữa bê tông:
-Xác đònh loại công cụ vận chuyển:
Chọn loại ôtô tự đổ có dung tích V = 4.5 m3
-Xác đònh năng suất vận chuyển và số lượng công cụ
vận chuyển:
Năng suất của xe ∏ xe =

3600 xVxK B
tc K

(m3/h)

Trong đó:
-KB : Hệ số lợi dụng thời gian = 0,8
-tCK = tn + tđi + tđổ + tvề
-tn : Thời gian nạp vữa vào xe = 10’=600”
-tđi : Thời gian vận chuyển vữa = L/Vđi
-L : Khoảng cách từ trạm trộn đến vò trí đổ được bố trí
bình quân 100m.
-Vđi : Vận tốc đi = 0,5 (m/s)
-tđi = L/Vđi =100/0,5 = 200”
-tđổ : Thời gian xe đổ vữa ra = 100”
-tvế : Thời gian xe về
= 100”
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
9


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực


ĐAMH: Thi công Đập bê

-tCK = tn + tđi + tđổ + tvề = 600 + 200 +100 + 100 =1000”
∏ xe =

3600 xVxK B
3600x4.5x0,8
=
= 12.96m3/h
tc K
1000

* Số xe vận chuyển :
n=

∏ tt
5.04 * 5
=
= 2 xe
∏ xe
12.96

Lấy n = 3 xe (kể cả xe dự trữ)
3-Thiết kế phương án đổ bê tông cho các loại
khoảnh
- Đổ bê tông : Phương pháp thi công bê tông:
Với chiều dài đập L=246m được chia làm 10 đoạn ,khối
lượng bê tông của mỗi đoạn rất lớn nên không thể thi
công hoàn chỉnh được nên cần phài dùng khe thi công để

chia đợt đổ bê tông ra thành nhiều khoảnh có kích thước
nhỏ hơn phù hợp với điều kiện khả năng thi công thực tế.
Dùng phương pháp đổ lên đều theo từng đợt đổ ,thứ tự
đổ bê tông dựa vào phương án dẫn dòng ,mỗi đợt đổ bê
tông chia thành nhiều khoảnh nhỏ nhờ các khe thi công.
Việc phân khoảnh đổ bê tông rất quan trọng ,nó
không những ảnh hưởng đến tiến độ thi công ,giá thành
công trình mà còn trực tiếp ảnh hưởng chất lượng công trình
.Nếu kích thước khoảnh đổ quá lớn thì việc lắp và tháo dở
ván khuôn gặp khó khăn ,quá trình tỏa nhiệt trong bê tông
sẽ chậm,ứng suất nhiệt sinh ra lớn, ngược lại nếu kích thước
khoảnh đổ nhỏ thì khe thi công nhiều tốn thời gian tốn công
lắp dựng ván khuôn và xử lý khe thi công làm chậm tiến
độ thi công.Vậy khi quyết đònh diện tích khoảnh đổ phải
đảm bảo nguyên tắc là không phát sinh khe lạnh,muốn vậy
phải đổ bê tông khẩn trương liên tục đảm bảo lớp thứ
nhất chưa ngưng kết ban đầu thì phải đổ đầm san lớp tiếp
theo.
Dựa vào kết cấu công trình ta phân kích thước khoảnh
đổ như sau:
-Diện tích mỗi khoảnh đổ từ 100m2÷ 200m2
-Chiều cao mỗi khoảnh đổ ≤ 2m
-Chiều rộng khoảnh ≤ 14m
-Khối lượng bê tông trong 1 khoảnh ≤ 250m3
-Cường độ thi công bê tông khống chế Q KC ≤ 30m3/h
Trên cùng một mặt bằng thi công các khe thi công dọc
và ngang nên bố trí so le.
*Kiểm tra khe lạnh :
Điều kiện để không phát sinh khe lạnh là:


SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
10


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực
Nttx(t1 − t 2)xK
F ≤
h

ĐAMH: Thi công Đập bê

Trong đó :
-F : Diện tích mặt bê tông đang đổ.
-F = axb =2*10=20m2
-Ntt : Năng suất tính toán của trạm Ntt = 4,46 m3/h
-t1 : Thời gian ninh kết ban đầu của bê tông bằng 1,5h
-t2 : Thời gian vận chuyển bê tông bằng 385” = 0,11h
-K : Hệ số sai lệch, trở ngại khi vận chuyển = 0,9
-h : Chiều dày của một lớp đổ bê tông
Ta có :
Nttx (t1 − t 2) xK
h

=

4,46(1,5 − 0,11)x0,9
0,2

= 28m2


Như vậy, khoảnh đổ thỏa mãn điều kiện F ≤

Nttx (t1 − t 2) xK
h

Vì vậy đảm bảo không phát sinh khe lạnh trong khoảnh
đổ .
4-Thiết kế đầm bê tông:
-Chọn loại máy đầm: Chọn máy đầm chấn động loại
11-21 có
+Đường kính ngoài của chày đầm D=75mm
+Chiều dài chày L= 45cm
+Bán kính tác dụng R= 30cm
+Công suất động cơ N= 1KW
N đầm = 2 Rh

3600
K -Tính năng suất máy đầm:
t1 + t 2

Trong đó:
- t1 - thời gian đầm tại 1 điểm =20”
- t2 – thời gian di chuyển đầm =40”
- h – chiều dày lớp đổ bê tông =0.2m
-K – hệ số lợi dụng thời gian =0.8
nđầm =

N tt
5.04 * 5

=
= 4 máy
N đầm
5.76

-Tính số máy đầm:
N đầm = 2 Rh

3600
3600
K = 2 * 0 .3 * 0 . 2
0.8 = 5.76m 3 / h
t1 + t 2
20 + 40

Lấy nđầm = 5 máy (kể cả máy dự trữ)
5-Bố trí ván khuôn trong thi công bê tông:
Với đập bê tông ,trong thi công chủ yếu dùng ván
khuôn đứng ,tải trọng chủ yếu là tải trọng bên.

SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
11


Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

2,2m


1,0m
-Chọn kích thước ván khuôn
+Áp lực tác dụng lên ván khuôn:
P1= γ bRo = 2500*0.45 = 1125kg/m2
Trong đó :
-γ b -Trọng lượng riêng của bê tông
-Ro –bán kính tác dụng đứng của đầm chày
+Lực tập trung của hổn hợp bê tông mới đổ
F1=γ bRo(H-Ro/2) = 2500 * 0.45(2-0.45/2) =1997kg/m
Trong đó :
-H-Chiều cao sinh ra áp lực ngang (chiều cao khoảnh đổ)
-Tải trọng động gây ra khi đổ bê tông P2=200kg/m2
Vậy lực tác dụng P =1125 + 200 =1325kg/m 2
+Ván khuôn bản mặt:
Bản mặt ván khuôn làm bằng thép tấm,chiều dày
bản mặt δ =3mm
+Tính nẹp ngang :
Sơ đồ lực

q =1325kg/m
0.5

0.5

+Lực tác dụng q = n.P.b = 1,3. 1325.0,8 = 1395kg/m
MA = MB = 0 , Mc =59.2kg.m
+Nẹp ngang được chọn L50.50.5
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
12



Trường Đại học Thuỷ Lợi
tông trọng lực

ĐAMH: Thi công Đập bê

Kiểm tra cường độ: Tiết diện nẹp ngang được chọn là
thép góc đều cạnh L50.50.5 và có xét tới bản mặt tham gia
chòu lực và có
yc =0.35cm ;
Jx =22.23cm4 ; Wx =4.49cm3
Ứng suất lớn nhất
σmax =Mmax/Wx =59.2 *102/4.49=1318.5kg/cm2
σmax < [σ]=1565kg/cm2
.Vậy tiết diện thép chọn là hợp lý
+Tính nẹp giữa :
Sơ đồ lực
q=861,25kg/m

1.1

1.1

+Lực tác dụng:
q = n.P.b = 1.3*1325*0.5 = 861.25 kg/m
MA = MB = 0 ;
Mc =130.26kg.m
+Nẹp giữa được chọn L 50.50.5
Kiểm tra cường độ: Tiết diện nẹp giũa được chọn là

thép góc đều cạnh L 50.50.5 ø có
yc =1.05cm ;
Jx =51.92cm4 ;
Wx =12.22cm3
+Ứng suất lớn nhất
σmax =Mmax/Wx =130.26 *102/12.22=1066kg/cm2
σmax < [σ]=1565kg/cm2 .Vậy tiết điện thép chọn là
hợp lý
+Tính các thanh chống:
+Thanh chống được làm bằng thép góc đều cạnh
L50.50.5 ,chọn thanh chống dưới chân ván khuôn là thanh
chòu lực lớn nhất để kiểm tra
+Lực tác dụng lên thanh chống là lực nén xem như đúng
tâm ,chính là phản lực tại gối tựa các thanh nẹp đứng
N = R = 0.375.q.l = 355.27 kg
Công thức kiểm tra :
σ=

N
≤ [σ ]n
ϕ .F

Trong đó:
ϕ -hệ số giả ứng suất khi nén ,được tính
SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
13


Trường Đại học Thuỷ Lợi
ĐAMH: Thi công Đập bê

tông trọng lực
J min
11 .2
imin =
=
= 1.53cm
F
4.8
µ.l
λ=
;
với µ=1 (2 đầu tự do) ; l=1.5m
imin

µ.l 1*1.5 *10 2
=
= 98
imin
1.53
Tra bảng có ϕ =0.69
Do đó:
355.27
σ=
= 107.27 kg / cm 2 ≤ [σ ]n = 1490kg / cm 2
0.69 * 4.8
Vậy cấu kiện đảm bảo ổn đònh .
λ=

SVTH : Dương Viết Bình - lớp Th10
14




×